Chi cục Hải quan khu vực 3 gồm tỉnh nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan ra sao?

Chi cục Hải quan khu vực 3 gồm tỉnh nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan là gì?

Chi cục Hải quan khu vực 3 gồm tỉnh nào?

Căn cứ theo Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan có hiệu lực từ ngày 01/3/2025, Cục Hải quan được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 3 cấp bao gồm: cấp Trung ương, cấp Địa phương và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu trực thuộc Chi cục Hải quan khu vực.

Trong đó cấp địa phương được tổ chức theo 20 khu vực, cụ thể như sau:

(1) Chi cục Hải quan khu vực I gồm: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái, trụ sở chính tại Hà Nội;

(2) Chi cục Hải quan khu vực II tại TP Hồ Chí Minh.

(3) Chi cục Hải quan khu vực III gồm: Hải Phòng, Thái Bình, trụ sở chính ở Hải Phòng;

(4) Chi cục Hải quan khu vực IV gồm: Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, trụ sở chính ở Hưng Yên;

(5) Chi cục Hải quan khu vực V gồm Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, trụ sở chính ở Bắc Ninh.

(6) Chi cục Hải quan khu vực VI gồm: Lạng Sơn, Cao Bằng, trụ sở chính tại Lạng Sơn;

(7) Chi cục Hải quan khu vực VII gồm: Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, trụ sở chính ở Lào Cai;

(8) Chi cục Hải quan khu vực VIII tại Quảng Ninh.

(9) Chi cục Hải quan khu vực IX gồm: Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, trụ sở chính ở Quảng Bình;

(10) Chi cục Hải quan khu vực X gồm: Thanh Hóa, Ninh Bình, trụ sở chính ở Thanh Hoá.

(11) Chi cục Hải quan khu vực XI gồm: Nghệ An, Hà Tĩnh, trụ sở chính ở Hà Tĩnh;

(12) Chi cục Hải quan khu vực XII Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, trụ sở chính ở Đà Nẵng;

(13) Chi cục Hải quan khu vực XIII gồm, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định, Phú Yên, trụ sở chính ở Khánh Hòa;

(14) Chi cục Hải quan khu vực XIV gồm: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, trụ sở chính ở Đắk Lắk.

(15) Chi cục Hải quan khu vực XV gồm: Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, trụ ở chính ở Bà Rịa - Vũng Tàu;

(16) Chi cục Hải quan khu vực XVI gồm: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, trụ sở chính ở Bình Dương.

(17) Chi cục Hải quan khu vực XVII gồm: Long An, Bến Tre, Tiền Giang, trụ sở chính ở Long An;

(18) Chi cục Hải quan khu vực XVIII Đồng Nai;

(19) Chi cục Hải quan khu vực XIX gồm: Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, trụ sở chính ở Cần Thơ;

(20) Chi cục Hải quan khu vực XX gồm: Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, trụ sở chính ở Đồng Tháp.

Như vậy, chi cục Hải quan khu vực 3 gồm tỉnh sau: Hải Phòng, Thái Bình. Trụ sở chính đặt ở Hải Phòng

Chi cục Hải quan khu vực 3 gồm tỉnh nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan ra sao?

Chi cục Hải quan khu vực 3 gồm tỉnh nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan ra sao? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan là gì?

Theo quy đinh tại Điều 81 Luật Hải quan 2014 nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan cụ thể là:

(1) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Ban hành quyết định kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra;

- Gia hạn thời gian kiểm tra trong trường hợp cần thiết;

- Ban hành kết luận kiểm tra; xử lý kết quả kiểm tra; quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định của pháp luật;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

(2) Trưởng đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Tổ chức, chỉ đạo thành viên đoàn kiểm tra thực hiện đúng nội dung, đối tượng, thời hạn kiểm tra ghi trong quyết định kiểm tra;

- Yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra, xuất trình hàng hóa để kiểm tra trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện;

- Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi không chấp hành, cản trở, trì hoãn thực hiện quyết định kiểm tra của người khai hải quan;

d) Tạm giữ, niêm phong tài liệu, tang vật trong trường hợp người khai hải quan có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật;

- Lập, ký biên bản kiểm tra;

- Báo cáo kết quả kiểm tra với người ban hành quyết định kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.

(3) Thành viên đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra;

- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Trưởng đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Trưởng đoàn kiểm tra về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo;

- Lập, ký biên bản kiểm tra theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.

Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan như thế nào?

Theo quy đinh tại khoản 1 Điều 80 Luật Hải quan 2014 được hướng dẫn bởi khoản 16.2 Mục 16 Công văn 19046/BTC-TCHQ năm 2014 thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan như sau:

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan
1. Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan:
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc;
b) Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của Cục.
Trường hợp kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý được phân công, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét phân công đơn vị thực hiện kiểm tra.
Việc kiểm tra đánh giá tuân thủ pháp luật của người khai hải quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau thông quan hàng năm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.
...

- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc;

- Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của Cục.

Trường hợp kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý được phân công, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét phân công đơn vị thực hiện kiểm tra.

Việc kiểm tra đánh giá tuân thủ pháp luật của người khai hải quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau thông quan hàng năm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.

1
Cục Hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi cục Hải quan khu vực 3 gồm tỉnh nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan ra sao?
Pháp luật
Sau sắp xếp, Cục Hải quan có nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng thế nào?
Pháp luật
Cục Thuế và Cục Hải quan từ ngày 01/3/2025 sau tinh gọn bộ máy như thế nào?
Pháp luật
12 đơn vị Cục Hải quan tại Trung ương và 20 Chi cục Hải quan toàn quốc theo Quyết định 382/QĐ-BTC?
Pháp luật
Chi cục Hải quan khu vực 19 quản lý những tỉnh thành nào từ ngày 01/3/2025?
Pháp luật
Từ ngày 01/3/2025 Chi cục Hải quan khu vực 1 gồm tỉnh nào?
Pháp luật
Địa chỉ Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng? Địa chỉ Chi cục Hải quan tại Hải Phòng?
Pháp luật
Danh sách 11 doanh nghiệp nợ thuế theo thông báo của Cục Hải quan Cần Thơ?
Pháp luật
Địa chỉ Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh ở đâu? Cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Địa chỉ các chi cục Hải quan TP Hồ Chí Minh? Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Hải quan?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch