Cách trình bày thể thức văn bản hành chính? Thể thức văn bản của cơ quan Thuế được quy định như thế nào?
Chi tiết cách trình bày thể thức văn bản hành chính?
Cách trình bày thể thức văn bản hành chính được hướng dẫn chi tiết tại Mục 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
STT | Thành phần thể thức và chi tiết trình bày | Loại chữ | Cỡ chữ | Kiểu chữ |
1 | Quốc hiệu và Tiêu ngữ | |||
- Quốc hiệu | In hoa | 12 - 13 | Đứng, đậm | |
- Tiêu ngữ | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Dòng kẻ bên dưới | ||||
2 | Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản | |||
- Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp | In hoa | 12 - 13 | Đứng | |
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản | In hoa | 12 - 13 | Đứng, đậm | |
- Dòng kẻ bên dưới | ||||
3 | Số, ký hiệu của văn bản | In thường | 13 | Đứng |
4 | Địa danh và thời gian ban hành văn bản | In thường | 13 - 14 | Nghiêng |
5 | Tên loại và trích yếu nội dung văn bản | |||
a | Đối với văn bản có tên loại | |||
- Tên loại văn bản | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Trích yếu nội dung | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Dòng kẻ bên dưới | ||||
b | Đối với công văn | |||
Trích yếu nội dung | In thường | 12 - 13 | Đứng | |
6 | Nội dung văn bản | In thường | 13 - 14 | Đứng |
a | Gồm phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm | |||
- Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của phần, chương | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Từ “Mục” và số thứ tự | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của mục | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Từ “Tiểu mục” và số thứ tự | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của tiểu mục | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Điều | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Khoản | In thường | 13 - 14 | Đứng | |
- Điểm | In thường | 13 - 14 | Đứng | |
b | Gồm phần, mục, khoản, điểm | |||
- Từ “Phần” và số thứ tự | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của phần | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Số thứ tự và tiêu đề của mục | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Khoản: | ||||
Trường hợp có tiêu đề | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
Trường hợp không có tiêu đề | In thường | 13 - 14 | Đứng | |
- Điểm | In thường | 13 - 14 | Đứng | |
7 | Chức vụ, họ tên của người có thẩm quyền | |||
- Quyền hạn của người ký | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Chức vụ của người ký | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
- Họ tên của người ký | In thường | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
8 | Nơi nhận | |||
a | Từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản | In thường | 13 -14 | Đứng |
- Gửi một nơi | ||||
- Gửi nhiều nơi | ||||
b | Từ “Nơi nhận” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản | |||
- Từ “Nơi nhận” | In thường | 12 | Nghiêng, đậm | |
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản | In thường | 11 | Đứng | |
9 | Phụ lục văn bản | |||
- Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục | In thường | 14 | Đứng, đậm | |
- Tiêu đề của phụ lục | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm | |
10 | Dấu chỉ mức độ khẩn | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm |
11 | Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành | In thường | 11 | Đứng |
12 | Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax | In thường | 11 - 12 | Đứng |
13 | Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành | In hoa | 13 - 14 | Đứng, đậm |
14 | Số trang | In thường | 13 - 14 | Đứng |
>> Tải về Mẫu Công văn chuẩn Nghị định 30 tại đây: Tải về.
>> Tải về Mẫu Giấy mời chuẩn Nghị định 30 tại đây: Tải về.
>> Tải về Mẫu Biên bản cuộc họp chuẩn Nghị định 30 tại đây: Tải về.
Cách trình bày thể thức văn bản hành chính? Thể thức văn bản của cơ quan Thuế được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Thể thức văn bản của cơ quan Thuế được quy định như thế nào?
Tại Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1283/QĐ-TCT năm 2020 có quy định về thể thức văn bản của cơ quan Thuế cụ thể như sau:
(1) Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
(2) Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
- Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản.
- Số, ký hiệu của văn bản.
- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
- Nội dung văn bản.
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
- Dấu, chữ ký số của cơ quan, đơn vị.
- Nơi nhận.
(3) Ngoài các thành phần quy định tại (2), văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
- Phụ lục.
- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
- Địa chỉ cơ quan, đơn vị; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
(4) Thể thức văn bản:
- Văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và các văn bản thay thế, sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Thể thức văn bản chuyên ngành Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thể thức văn bản hành chính, văn bản trao đổi với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1283/QĐ-TCT năm 2020.
- Thể thức văn bản chuyên ngành khác thực hiện theo quy định của cơ quan, tổ chức chuyên ngành khác.
- Thuế môn bài 2025 có bao nhiêu mã tiểu mục?
- Người lao động có thu nhập mức lương 7 triệu đồng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
- Điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h bị phạt bao nhiêu tiền?
- Quyết định 2201 sửa đổi Quy trình hoàn thuế theo Quyết định 679?
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài cho thuê tài sản là khi nào?
- Mức tiền thưởng Huân chương Lao động hạng 3 là bao nhiêu? Tiền thưởng Huân chương Lao động hạng 3 có đóng thuế TNCN không?
- Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ năm 2025? Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ năm 2025?
- Mã số thuế trạng thái 10 là gì? Trường hợp nào sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế ?
- Nội dung kiểm toán nhà nước năm 2025 bao gồm những gì?
- Trường hợp nào được gộp kỳ kế toán năm trước với kỳ kế toán năm sau?