Cá nhân có bắt buộc phải nộp lệ phí đăng ký cư trú không? Lệ phí đăng ký cư trú là bao nhiêu tiền?
Cá nhân có bắt buộc phải nộp lệ phí đăng ký cư trú không?
Căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về đăng ký cư trú như sau:
- Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 9 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:
Nghĩa vụ của công dân về cư trú
1. Thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp.
3. Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Như vậy, khi đăng ký cư trú thì người dân phải nộp lệ phí đăng ký cư trú.
Ngoài ra người dân còn phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp.
Cá nhân có bắt buộc phải nộp lệ phí đăng ký cư trú không? Lệ phí đăng ký cư trú là bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Lệ phí đăng ký cư trú là bao nhiêu tiền?
Căn cứ biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú được Ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định như sau:
Lệ phí đăng ký cư trú gồm 4 loại sau:
- Đăng ký thường trú:
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp mức phí là: 20.000 đồng.
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức phí là: 10.000 đồng
- Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp mức phí là: 15.000 đồng
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức phí là: 7.000 đồng
- Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách:
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp mức phí là: 10.000 đồng
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức phí là: 5.000 đồng
- Tách hộ
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp mức phí là: 10.000 đồng
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức phí là: 5.000 đồng
Hành vi hủy hoại tài liệu cư trú bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
...
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
b) Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
c) Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
d) Đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật;
đ) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú;
e) Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú;
g) Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú;
h) Hủy hoại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi;
b) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 04 đến 08 người lưu trú;
c) Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú;
d) Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
b) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
c) Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
d) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên;
đ) Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;
e) Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và h khoản 2, các điểm b và c khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm b và g khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này.
Ngoài ra căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Vì vậy, cá nhân có hành vi hủy hoại tài liệu cư trú thì bị xử phạt với mức tiền là: 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Đối với tổ chức có hành vi hủy hoại tài liệu cư trú thì mức xử phạt sẽ gấp 02 lần đối với cá nhân. Như vậy mức phạt tiền của tổ chức là: 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Đồng thời, hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi hủy hoại tài liệu cư trú.
- Thuốc lá điện tử có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không?
- Mẫu tờ khai đăng ký thông tin sử dụng biên lai điện tử hiện nay?
- 02 trường hợp áp dụng biện pháp tạm ngừng xuất nhập khẩu?
- Giá mua hàng hóa hạch toán vào tài khoản nào theo Thông tư 200?
- Ngày 19 tháng 12 năm 1946 là ngày gì? Đối tượng người có công nào được hưởng chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất?
- Cách tính thuế TNCN năm 2025 cho cán bộ công chức?
- Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mới nhất 2025?
- Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài là cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công thế nào?
- Năm 2025 có tăng lương cơ sở không? Lương cơ sở 2025 bao nhiêu? Mức đóng thuế TNCN 2025?
- Hướng dẫn cách tạo tài khoản thuế điện tử cá nhân mới nhất 2025?