Ba chữ số N11, N12, N13 trong cấu trúc mã số thuế được sử dụng cho đối tượng nào?
Ba chữ số N11, N12, N13 trong cấu trúc mã số thuế được sử dụng cho đối tượng nào?
Căn cứ tại điểm b, c, e, g khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:
Cấu trúc mã số thuế
...
2. Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
...
4. Phân loại cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
...
b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác quy định tại điểm c, e, g của khoản này.
c) Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo quy định tại điểm a, b, c, d, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ thuế trước pháp luật được cấp mã số thuế 10 chữ số. Các đơn vị phụ thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật của người nộp thuế này nếu phát sinh nghĩa vụ thuế và trực tiếp khai thuế, nộp thuế được cấp mã số thuế 13 chữ số.
...
e) Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số (sau đây gọi là mã số thuế nộp thay) để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh nếu có nhu cầu cấp mã số thuế riêng cho hợp đồng hợp tác kinh doanh. Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này được bên Việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu thì được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thầu tại Việt Nam.
Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và khôi phục mã số thuế theo quy định đối với mã số thuế của người nộp thuế thì mã số thuế nộp thay được cơ quan thuế cập nhật tương ứng theo thông tin, trạng thái mã số thuế của người nộp thuế. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ theo quy định tại Chương II, Chương III Thông tư này đối với mã số thuế nộp thay.
g) Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi dầu, khí được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số theo từng hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thoả thuận hoặc giấy tờ tương đương khác. Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để thực hiện nghĩa vụ thuế riêng theo hợp đồng dầu khí (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí). Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để kê khai, nộp thuế đối với phần lãi được chia theo từng hợp đồng dầu khí.
...
Theo quy định trên thì cấu trúc mã số thuế như sau:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó, ba chữ số N11, N12, N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được sử dụng cho các đối tượng bao gồm:
- Đơn vị phụ thuộc của tổ chức, doanh nghiệp;
- Các đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo quy định tại điểm a, b, c, d, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC;
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC được bên Việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thầu tại Việt Nam;
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí để thực hiện nghĩa vụ thuế riêng theo hợp đồng dầu khí;
- Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí để kê khai, nộp thuế đối với phần lãi được chia theo từng hợp đồng dầu khí.
Vậy ba chữ số N11, N12, N13 trong cấu trúc mã số thuế sẽ được cấp sử dụng cho các đối tượng nêu trên.
Ba chữ số N11, N12, N13 trong cấu trúc mã số thuế được sử dụng cho đối tượng nào? (Hình từ Internet).
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư 86/2024/TT-BTC về cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế như sau:
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp lại theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người nộp thuế đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu chính, cơ quan thuế có trách nhiệm gửi kết quả qua bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ người nộp thuế đã đăng ký.
Theo đó người nộp thuế bị mất, rách, nát hoặc cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế theo mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Cơ quan thuế cấp lại trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả được trả trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu chính thì cơ quan thuế có trách nhiệm gửi kết quả qua bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ người nộp thuế đã đăng ký.
Quy định về tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về việc tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế như sau:
- Đối với hồ sơ bằng giấy:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế.
++ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.
+ + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, công chức thuế không tiếp nhận và hướng dẫn người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện cụ thể theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư 19/2021/TT-BTC và Thông tư 46/2024/TT-BTC.










- Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán điện là khi nào?
- Địa chỉ trụ sở và số điện thoại Thuế cơ sở quản lý phường Hai Bà Trưng TP Hà Nội từ 1/7/2025?
- Địa chỉ trụ sở Thuế cơ sở 1 tỉnh Đồng Tháp từ ngày 01/07/2025?
- Danh sách 15 Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực 16 quản lý tỉnh Lâm Đồng?
- Phường Sơn Tây thành phố Hà Nội hiện nay do Thuế cơ sở nào quản lý?
- Phường Hoàng Mai thành phố Hà Nội hiện nay do Thuế cơ sở nào quản lý?
- Tổng hợp quy định về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt?
- Thông báo triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thay thế Thuế điện tử?
- Nguyên tắc kế toán tài khoản 136 - Phải thu nội bộ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
- Tổng hợp những điểm mới Luật Cán bộ công chức 2025? Cán bộ công chức có lương bao nhiêu mới phải nộp thuế TNCN?
- Tình trạng Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký của hộ kinh doanh nghĩa là gì?
- Mẫu Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã theo Thông tư 43?
- Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông là khi nào?
- Địa chỉ trụ sở chính Thuế thành phố Hải Phòng từ ngày 01/07/2025?
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT đối với hoạt động mua bán vàng được quy định như thế nào?
- Danh sách 6 Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực 4?
- Kê khai nộp thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng vãng lai tại tỉnh khác theo Công văn 2286?
- Cơ quan bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thẩm định hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo quy định nào? Thuế suất thuế GTGT đối với mua bán căn hộ chung cư?
- Danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh 2025? Thuế tỉnh Lâm Đồng đang quản lý các Thuế cơ sở nào?
- Cơ quan quản lý thuế có quyền xử phạt vi phạm hành chính không? Khi nào được miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế?