4 nội dung kiểm tra kế toán là gì? Cơ quan nào có quyền kiểm tra kế toán?
4 nội dung kiểm tra kế toán là gì?
Theo Điều 35 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:
Nội dung kiểm tra kế toán
1. Nội dung kiểm tra kế toán gồm:
a) Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán;
b) Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán;
c) Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán;
d) Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.
2. Nội dung kiểm tra kế toán phải được xác định trong quyết định kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 của Luật này.
Như vậy, 4 nội dung kiểm tra kế toán bao gồm:
- Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán;
- Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán;
- Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.
Trong đó, nội dung kế toán phải được xác định trong quyết định kiểm tra kế toán, trừ trường hợp cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về tài chính, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán.
4 nội dung kiểm tra kế toán là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra kế toán? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra kế toán?
Theo Điều 34 Luật Kế toán 2015 quy định về kiểm tra kế toán như sau:
Kiểm tra kế toán
1. Đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ các cơ quan quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
2. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán gồm:
a) Bộ Tài chính;
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán tại địa phương do mình quản lý;
d) Đơn vị cấp trên quyết định kiểm tra kế toán đơn vị trực thuộc.
3. Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán gồm:
a) Các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về tài chính, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán.
Như vậy, các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán là:
- Bộ Tài chính;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán tại địa phương do mình quản lý;
- Đơn vị cấp trên quyết định kiểm tra kế toán đơn vị trực thuộc;
- Cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về tài chính, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán.
Thời gian kiểm tra kế toán là bao lâu?
Theo Điều 36 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:
Thời gian kiểm tra kế toán
Thời gian kiểm tra kế toán do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán quyết định nhưng không quá 10 ngày, không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động. Trường hợp nội dung kiểm tra phức tạp, cần có thời gian để đánh giá, đối chiếu, kết luận, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán có thể kéo dài thời gian kiểm tra; thời gian kéo dài đối với mỗi cuộc kiểm tra không quá 05 ngày, không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động.
Như vậy, thời gian kiểm tra kế toán là không quá 10 ngày (không kể ngày nghỉ, lễ theo Bộ luật Lao động 2019).
Ngoài ra nếu nội dung kiểm tra phức tạp thì có thể kéo dài thời gian nhưng thời gian kéo dài không quá 10 ngày (không kể ngày nghỉ, lễ theo Bộ luật Lao động 2019).
- Xuất hóa đơn khuyến mãi không đồng như thế nào mới đúng quy định?
- Blind box là gì? Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa Blind box như thế nào?
- 4 nội dung kiểm tra kế toán là gì? Cơ quan nào có quyền kiểm tra kế toán?
- Doanh nghiệp có bắt buộc phải có kế toán, kế toán trưởng không?
- Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt dành cho kinh doanh casino là bao nhiêu?
- Giá tính thuế GTGT khi chuyển nhượng bất động sản được xác định thế nào?
- Dịch vụ cấp tín dụng nào phải chịu thuế giá trị gia tăng?
- Con nhận thừa kế ô tô từ cha mẹ có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
- Hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu theo Công văn 5025/TCT-KK như thế nào?
- Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán có phải nộp hồ sơ khai thuế quý không?