|
Statistics
- Documents in English (15469)
- Official Dispatches (1342)
Popular Documents
-
Circular No. 83/2024/TT-BCA dated November 15, 2024 on regulations for the development,... (1)
-
Circular No. 33/2024/TT-BGTVT dated November 14, 2024 on management of prices of ferry services... (1)
-
Circular No. 63/2024/TT-BCA dated November 12, 2024 on inspection, control, and handling... (1)
-
Decision No. 2690/QD-NHNN dated December 18, 2024 on prescribing interest rates imposed... (1)
-
Law No. 57/2024/QH15 dated November 29, 2024 on amendments to the Law on Planning, Law on... (1)
-
Circular No. 80/2024/TT-BTC dated November 11, 2024 on provide guidelines on financial support... (1)
-
Decision No. 19/2024/QD-TTg dated November 15, 2024 on the roadmap for implementing emission... (1)
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6061/TCHQ-TXNK
V/v phân loại
mặt hàng “máy làm nóng lạnh nước uống” hay “cây nước nóng lạnh”
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 6
năm 2016
|
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh,
thành phố.
Qua rà soát cơ sở dữ liệu phân loại mặt hàng khai báo
là “Máy làm nóng lạnh nước uống” hoặc “Cây nước nóng lạnh”, Tổng cục Hải quan
thấy các địa phương còn phân loại khác nhau. Có địa phương phân loại vào mã số
8421.21.22, có địa phương phân loại vào mã số 8516.10.10, hoặc mã số 8516.79.90. Để thống nhất phân loại mặt hàng
này, trên cơ sở tham khảo ý kiến của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng -
Bộ Khoa học & Công nghệ tại các công văn số 210/TĐC-HCHQ ngày 19/2/2016, số
1055/TĐC-HCHQ ngày 06/6/2016, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2007 IEC
60335-2- 21:2004 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn Phần
2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ; thì
Mặt hàng doanh nghiệp khai báo là “Máy làm nóng lạnh
nước uống” hoặc “Cây nước nóng lạnh” là một thiết bị đồng bộ thực hiện 2 chức
năng chính là làm lạnh và chứa nước lạnh, làm nóng và chứa nước nóng (không
tích hợp hệ thống lọc (gồm nhiều lõi lọc) để thực hiện chức năng lọc), nguồn cấp
nước cho thiết bị từ bình cấp nước rời; trong đó, chức năng làm lạnh hoạt động
trên cơ sở block làm lạnh, chức năng làm nóng hoạt động trên cơ sở thiết bị đun
nóng bằng điện trở ngoài; có bộ ổn định nhiệt (thermostat) và công cụ bảo vệ
quá nhiệt (Rơle lưỡng kim) là cơ chế để khống chế nhiệt độ của nước, thuộc nhóm
85.16, phân nhóm 8516.10, mã số 8516.10.10 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của
Bộ Tài chính.
Mặt hàng doanh nghiệp khai báo là “Máy nóng lạnh nước
uống” nhưng ngoài chức năng làm nóng lạnh nước thì còn có chức năng lọc nước
thông qua các lõi lọc; Bộ phận lọc dùng để lọc nước được lấy trực tiếp từ đường
nước máy thành nước uống rồi làm lạnh và làm nóng cung cấp cho người dùng; Chức
năng lọc là chức năng chính, công suất lọc không quá 500 lít/giờ; thuộc nhóm 84.21,
mã số 8421.21.11 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành
kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh,
thành phố biết và rà soát lại việc phân loại mã số, mức thuế, trên cơ sở đó thực
hiện xác định mức thuế nhập khẩu phù hợp với quy định của Biểu thuế tại thời điểm
đăng ký tờ khai và xuất xứ hàng hóa./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Tổng cục TCĐLCL - BKHCN (để biết);
- Vụ Chính sách thuế -BTC (để biết);
- Trung tâm PTPL HH XNK (để biết);
- Lưu: VT, TXNK(3b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
MINISTRY OF
FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF VIETNAM CUSTOMS
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
No.: 6061/TCHQ-TXNK
Re: Classification of water dispensers
|
Hanoi, June 29,
2016
|
To: Customs
Departments of provinces and cities By searching in the relevant database, the General Department
of Customs finds that there are differences in the classification of the "water
dispenser” product (in Vietnamese: “Máy làm nóng lạnh nước uống” or “Cây nước
nóng lạnh”) between the provincial customs authorities. The “water
dispenser” product bears the HS code of 8421.21.22 in a province but it bears a
different HS code, 8516.10.10 or 8516.79.90, in another province. For the
purpose of consistent classification of this product, based on the opinions
given by the Directorate for Standards, Metrology and Quality affiliated to the
Ministry of Science and Technology in the Official Dispatch No. 210/TDC-HCHQ
dated February 19, 2016 and the Official Dispatch No. 1055/TDC-HCHQ dated June
06, 2016, the General Department of Customs hereby give some opinions as
follows: Based on the Vietnam’s nomenclature of exports and
imports enclosed with the Circular No. 103/2015/TT-BTC of the Ministry of
Finance, and TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2- 21:2004) Household and similar
electrical appliances – Safety Part 2-21: Particular requirements for storage
water heaters, If the “water dispenser” product is an integrated
equipment performing two main functions, water cooling and water heating
(without integrated filtration system (including multiple filtering cartridges)
for filtering water), and carrying separate water bottles; its cooling function
works through the water block and its heating function works through the
electric resistance water heating unit; thermostat and bimetallic overload
relay are used for controlling the temperature of water, it shall be classified
in heading 85.16, subheading 8516.10, and HS code of 8516.10.10 according to
Vietnam’s nomenclature of exports and imports enclosed with the Circular No.
103/2015/TT-BTC dated July 01, 2015 of the Ministry of Finance. If the “water dispenser” product has filtering
cartridges performing its filtration function in addition to its water cooling
and heating functions; the filtering unit cleans and converts tap water into
safe drinking water which then shall be cooled or heated and provided for end
users; water filtration is considered the main function of the product with a
capacity not exceeding 500 l/h, it shall be classified in heading 84.21, HS
code of 8421.21.11 according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports
enclosed with the Circular No. 103/2015/TT-BTC dated July 01, 2015 of the
Ministry of Finance. Based on the instructions herein, Customs
Departments of provinces and cities are required to consider and review the
classification of HS code and duty rate, and correctly determine the import
duty on the “water dispenser” product in conformity with the tariff
schedules in effect at the time of registration of declaration and origin of
goods./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Official Dispatch 6061/TCHQ-TXNK 2016 Classification of water dispensers
Official number:
|
6061/TCHQ-TXNK
|
|
Legislation Type:
|
Official Dispatch
|
Organization:
|
The General Department of Customs
|
|
Signer:
|
Nguyen Duong Thai
|
Issued Date:
|
29/06/2016
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
|
Effect:
|
Premium
|
Official Dispatch No. 6061/TCHQ-TXNK dated June 29, 2016 on Classification of water dispensers
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|