Kính gửi: Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Thực hiện Quyết định số 01/2025/QĐ-TTg ngày
03/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối
với hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp thuộc nhóm 2 quy định tại khoản
5 Điều 2 Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ Tài chính gửi qua
dịch vụ chuyển phát nhanh, Bộ Tài chính hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố thực hiện như sau:
1. Về áp dụng chính sách thuế:
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày
11/3/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 01/2025/QĐ-TTg ngày 03/01/2025
của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày
30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên, hàng hóa nhập khẩu gửi
qua dịch vụ chuyển phát nhanh không được miễn thuế GTGT kể từ ngày 18/02/2025;
việc kê khai, nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu gửi quan dịch vụ chuyển
phát nhanh thực hiện theo quy định tại Luật Thuế GTGT và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh thực hiện theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Về khai hải quan, theo dõi
nghĩa vụ thuế, phí hải quan đối với tờ khai trị giá thấp
2.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế vận chuyển qua đường không, đường biển:
2.1.1. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện
khai hải quan theo phương thức điện tử trên Hệ thống VNACCS (tờ khai hàng hóa
nhập khẩu trị giá thấp - Tờ khai MIC) theo quy định hiện hành. Doanh nghiệp chuyển
phát nhanh thực hiện tính thuế GTGT phải nộp và xuất trình cho cơ quan hải quan
theo Mẫu số 02-BKTKTGT Phụ lục I
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, trong đó bổ sung thêm dòng “Tổng giá hải quan”, “Thuế
suất thuế GTGT” và dòng “Số tiền thuế GTGT” (theo phụ lục đính kèm công văn này).
2.1.2. Cơ quan hải quan căn cứ bảng kê tính thuế
theo Mẫu số 02-BKTKTGT do
doanh nghiệp chuyển phát nhanh xuất trình để cập nhật nghĩa vụ thuế phải nộp
vào Hệ thống kế toán thuế tập trung. Cơ quan hải quan căn cứ giấy nộp tiền vào
ngân sách nhà nước để cập nhật nghĩa vụ thuế hoặc thực hiện hạch toán trừ vào số
tiền nộp trước tại tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai
hoặc trừ lùi bảo lãnh chung theo quy định tại Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày
24/11/2015 của Bộ Tài chính và xác nhận trên bảng kê Mẫu số 02-BKTKTGT để xác nhận
hàng qua khu vực giám sát.
2.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế vận chuyển qua đường bộ, đường sắt:
- Doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện khai tờ
khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Cách khai các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai thực hiện theo hướng dẫn tại phần
III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC, trong đó:
+ Tại chỉ tiêu ô số (18) trên tờ khai hàng hóa nhập
khẩu doanh nghiệp khai tên hàng đại diện cho lô hàng và số file đính kèm HYS (Bản
kê chi tiết hàng hóa - Doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện tính thuế GTGT
phải nộp theo Bảng kê chi tiết hàng hóa
đính kèm công văn số 6110/TCHQ-GSQL ngày 24/11/2023);
+ Tại chỉ tiêu ô số (29). Thuế GTGT - “Trị giá
tính thuế” là “Tổng trị giá hải quan”; “Thuế suất (%)/Mức thuế” là
“mức thuế GTGT theo quy định”; “Tiền thuế” là “tổng số tiền thuế phải nộp
theo mức thuế GTGT”.
- Cơ quan hải quan căn cứ thông tin nghĩa vụ phải nộp
theo tờ khai hải quan để cập nhật vào Hệ thống kế toán theo quy định và thực hiện
xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo hướng dẫn tại điểm 2.1.2 công văn này.
2.3. Đối với hàng hóa nhập khẩu có mức thuế GTGT
(5%, 8%, 10%) và không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp lập các bảng kê hàng hóa nhập
khẩu có cùng mức thuế GTGT.
2.4. Các thủ tục khác thực hiện theo các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành và hướng dẫn tại công văn số 6110/TCHQ-GSQL ngày
24/11/2023, công văn số 6156/TCHQ-GSQL ngày 29/11/2023 của Tổng cục Hải quan.
3. Biên lai thu thuế, phí hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp chuyển phát
nhanh
Căn cứ khoản 1 Điều 94 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14 quy định “Chứng từ điện tử bao gồm các loại chứng từ,
biên lai được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do cơ quan quản lý thuế hoặc tổ
chức có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế bằng phương tiện điện
tử khi thực hiện các thủ tục thuế hoặc các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà
nước và các loại chứng từ, biên lai điện tử khác”.
Căn cứ khoản 2 Điều 32 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP quy định các thông tin bắt buộc của biên lai;
Doanh nghiệp chuyển phát nhanh sử dụng biên lai
theo quy định tại Phụ lục I Thông
tư số 178/2011/TT-BTC ngày 08/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc tạo,
phát hành, sử dụng và quản lý biên lai thu thuế và lệ phí hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát
nhanh đường hàng không quốc tế.
Căn cứ các quy định nêu trên, nếu doanh nghiệp có hệ
thống tin học đáp ứng sử dụng biên lai điện tử để giao cho khách hàng theo quy
định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì thực hiện thông báo
phát hành biên lai với cơ quan hải quan theo quy định tại Thông tư số
178/2011/TT-BTC để thực hiện phát hành biên lai điện tử.
4. Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh,
thành phố quán triệt nội dung hướng dẫn tại công văn này đến các Chi cục Hải
quan trực thuộc và niêm yết công khai tại các địa điểm làm thủ tục hải quan.
Trường hợp phát sinh vướng mắc thì gửi văn bản báo cáo Tổng cục Hải quan để được
hướng dẫn giải quyết.
Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT Nguyễn Đức Chi (để báo cáo);
- TCT và các PTCT TCHQ (để c/đ t/hiện);
- Cục QLGSCST, phí và lệ phí-BTC;
- Vụ Pháp chế-BTC;
- Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ CPN quốc tế (để thực hiện);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ (để thực hiện);
- Lưu: VT, TCHQ ( bản).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo công
văn số 1813/BTC-TCHQ ngày 17 tháng 2 năm 2025 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
|
Số:
…………../BK-CQBHVB
|
|
BẢNG KÊ
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
tính thuế để thông quan
STT
|
Số Tờ khai
|
Số vận đơn
|
Tên hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Số kiện
|
Trị giá (VND)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trị giá
tính thuế
|
|
|
Thuế suất thuế
GTGT (%)
|
|
|
Số tiền thuế
GTGT
|
|
|
Ý kiến của cơ quan hải quan: ………..
DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ
(Ký, đóng dấu)
|
…. ngày...
tháng.... năm
CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu công chức)
|