Khi được nhận thừa kế nhà, đất, chúng ta cần phải hoàn thành mốt số nghĩa vụ tài chính liên quan để hoàn tất thủ tục, chính thức nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà. Bài viết sẽ nêu chi tiết những khoản thuế, phí này kèm theo những trường hợp được miễn nộp!
Thuế, phí phải nộp khi thừa kế nhà, đất - Minh họa
1/ Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Theo quy định tại Khoản 9, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì các khoản thu nhập từ việc nhận thừa kế sau đây sẽ thuộc diện phải đóng thuế TNCN:
- Quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất
- Quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai
- Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai
- Quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này
Các trường hợp tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 là những trường hợp không phải đóng thuế TNCN khi nhận thừa kế là bất động sản, cụ thể là thu nhập từ nhận thừa kế giữa những người sau:
- Giữa vợ với chồng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
- Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
- Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
- Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
- Anh chị em ruột với nhau.
Tiền thuế phải nộp được xác định trên căn cứ Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111:
Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị bất động sản nhận được
(Chỉ bất động sản có giá trị trên 10 triệu đồng mới phải nộp thuế)
2/ Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì nhà, đất trong những trường hợp sau đây phải đóng lệ phí trước bạ:
- Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá trị bất động sản nhận được
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Theo Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là di sản thừa kế giữa những người sau đây thì được miễn lệ phí trước bạ:
- Giữa vợ với chồng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
- Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
- Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
- Ông nội, bà nội với cháu nội;
- Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
- Anh, chị, em ruột với nhau.
3/ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
Khi nhận thừa kế, nếu bạn muốn đổi một sổ đỏ (giấy chứng nhận- GCN) mới ghi tên mình thì có thể đăng ký cấp giấy mới, nếu không đăng ký cấp giấy mới thì thông tin biến đột đất đai sẽ được ghi tại trang 4 của GCN
Mức lệ phí phải nộp: Dù các tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.
(Chẳng hạn ở TP. HCM hiện nay Lệ phí cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu với cá nhân, hộ gia đình ở quận là 25.000 đồng/giấy theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND)
4/ Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Khi bạn đăng ký biến động đất đai hoặc yêu cầu cấp giấy chứng nhận mới, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thu phí để thậm định những thông tin liên quan.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp. Mức phí sẽ được công khai khi bạn làm thủ tục, hồ sơ.
(Điểm i Khoản 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC)