1. Văn bằng bảo hộ
Theo định nghĩa tại Khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009: “Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng”.
Văn bằng bảo hộ gồm:
- Bằng độc quyền sáng chế;
- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích;
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
2. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ.
Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
|
Hiệu lực |
Gia hạn |
1. Bằng độc quyền sáng chế |
Từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn. |
Không được gia hạn. |
2. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích |
Từ ngày cấp và kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn. |
Không được gia hạn. |
3. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp |
Từ ngày cấp và kéo dài đến hết 05 năm kể từ ngày nộp đơn. |
Có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần 05năm. |
4. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn |
Từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây: - Kết thúc 10 năm kể từ ngày nộp đơn; - Kết thúc 10năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới; - Kết thúc 10 lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí. |
Không được gia hạn. |
5. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn. |
Có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm |
6. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý |
Vô thời hạn kể từ ngày cấp |
|
Duy trì và gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ:
- Để duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích thì chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Để gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thì chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Mức lệ phí duy trì hoặc gia hạn hiệu lực các loại văn bằng bảo hộ được quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC. Trường hợp, duy trì/gia hạn muộn chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí duy trì/gia hạn hiệu lực muộn cho mỗi tháng nộp muộn.