Người dân thường được biết đến họp báo như là họp báo ra mắt phim mới, họp báo của những nghệ sĩ nổi tiếng hay của các cơ quan chức năng, tuy nhiên vấn đề được đặt ra rằng “Liệu cá nhân có được tổ chức họp báo hay không? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?” Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến bạn đọc.
Ai có quyền tổ chức họp báo?
Theo Điều 41 Luật báo chí 2016 quy định: Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có quyền tổ chức họp báo để công bố, tuyên bố, giải thích, trả lời các nội dung có liên quan tới nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.
Mục đích tổ chức họp báo để truyền thông, quảng cáo nhằm đánh bóng thương hiệu của mình, công chúng sẽ biết đến mình nhiều hơn, đồng thời củng cố, tạo niềm tin với đối tác và người tiêu dùng; cũng là cơ hội để họ có thể mời gọi đầu tư, hợp tác.
Điều kiện xin phép tổ chức họp báo
Theo quy định tại Luật báo chí 2016 và các văn bản hướng dẫn thì:
- Tổ chức, công dân muốn họp báo phải báo trước bằng văn bản chậm nhất là 24 (hai mươi tư) tiếng đồng hồ trước khi họp báo cho cơ quan quản lý nhà nước về báo chí theo quy định sau:
+ Cơ quan, tổ chức trực thuộc trung ương thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Cơ quan, tổ chức không thuộc Điểm a Khoản này và công dân thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức họp báo.
- Nội dung họp báo phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và mục đích của tổ chức đó. Việc họp báo chỉ được tổ chức khi cơ quan quản lý nhà nước về báo chí đồng ý bằng văn bản trong thời gian chậm nhất là 6 tiếng đồng hồ trước khi họp báo.
- Đối với họp báo trong nước: Tổ chức, công dân ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đối với cơ quan đại diện nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội khi họp báo có mời công dân Việt Nam tham dự thì thông báo bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông; đồng thời thông báo cho Sở Ngoại vụ.
- Đối với cơ quan nước ngoài và cá nhân người nước ngoài họp báo ở địa phận nào thì đăng ký bằng văn bản với Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất trước 48 giờ.
Nội dung thông báo gồm những gì?
Cơ quan, tổ chức, công dân tổ chức họp báo phải thông báo những nội dung sau đây:
- Địa điểm họp báo;
- Thời gian họp báo;
- Nội dung họp báo;
- Người chủ trì họp báo.
Nếu không nhận được văn bản phản hồi của CQCN, cá nhân có được tổ họp họp báo không?
Theo đó, khi công dân báo trước bằng văn bản xin phép tổ chức họp báo thì Sở TT&TT phải có trách nhiệm trả lời công dân về việc tổ chức họp báo trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được văn bản, nếu không trả lời nghĩa là công dân được họp báo theo dự kiến.
Trường hợp không đồng ý, cơ quan chức năng phải chứng minh công dân có hành vi vi phạm theo Điều 9 Luật Báo chí. Khi bị từ chối, công dân có quyền khiếu nại.
Ngoài ra, khi tổ chức họp báo, công dân phải đảm bảo đúng thời gian, địa điểm, nội dung đã được Sở TT&TT phê duyệt hoặc đã đăng ký với đơn vị này (trường hợp chưa được đồng ý).
Nếu vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử phạt hành chính theo Điều 11 Nghị định 119/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm quy định về họp báo.
Thủ tục lấy giấy phép tổ chức họp báo
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận thành lập.
- Văn bản của cá nhân, Công ty, Doanh nghiệp xin phép họp báo ghi rõ:
+ Ngày, giờ họp báo ; Nội dung họp báo
+ Địa điểm tổ chức họp báo
+ Thành phần tham dự
+ Người chủ trì họp báo, chức danh người chủ trì
+ Các chi tiết khác có liên quan: trưng bày tài liệu, hiện vật,…
- Chương trình họp báo và danh sách cơ quan báo chí tham gia.
- Hai thư mời gửi Sở Thông tin và Truyền Thông đến tham dự buổi họp báo
- Thông cáo báo chí.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Việc nộp hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện
Thẩm quyền giải quyết hồ sơ:
- Tổ chức ở Trung ương thông báo cho Bộ Văn hóa - Thông tin (Cục báo chí)
- Tổ chức, công dân ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Văn hóa - Thông tin)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Bước 3: Nhận kết quả
Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận trả kết quả của cơ quan đã nộp hồ sơ.