Điều kiện nhập cảnh, quá cảnh và xuất cảnh với người nước ngoài

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
19/10/2022 09:30 AM

Xin hỏi về điều kiện nhập cảnh, quá cảnh và xuất cảnh với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định thế nào? - Hoàng Châu (Kiên Giang)

Điều kiện nhập cảnh, quá cảnh và xuất cảnh với người nước ngoài

Điều kiện nhập cảnh, quá cảnh và xuất cảnh với người nước ngoài 

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Người nước ngoài là ai?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì người nước ngoài là  người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

2. Nhập cảnh, quá cảnh và xuất cảnh là gì?

Theo khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về nhập cảnh, quá cảnh và xuất cảnh như sau:

- Nhập cảnh là việc người nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.

- Quá cảnh là việc người nước ngoài đi qua hoặc lưu lại khu vực quá cảnh tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam để đi nước thứ ba.

- Xuất cảnh là việc người nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.

3. Điều kiện nhập cảnh với người nước ngoài

Người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam phải đủ các điều kiện theo Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) như sau:

(1) Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định.

Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;

+ Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 bao gồm:

+ Không đủ điều kiện quy định tại (1).

+ Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

+ Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

+ Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

+ Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

+ Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

+ Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

+ Vì lý do thiên tai.

+ Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

(2) Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại (1) và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

4. Điều kiện quá cảnh với người nước ngoài

Người nước ngoài được quá cảnh tại Việt Nam khi đủ các điều kiện theo Điều 23 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sau:

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

- Vé phương tiện phù hợp với hành trình đi nước thứ ba;

- Thị thực của nước thứ ba, trừ trường hợp được miễn thị thực.

5. Điều kiện xuất cảnh với người nước ngoài

Theo Điều 27 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) thì người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

- Chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn giá trị;

- Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sau:

+ Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

++ Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;

++ Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;

++ Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

++ Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

++ Vì lý do quốc phòng, an ninh.

+ Các trường hợp quy định tạm hoãn xuất cảnh này không áp dụng đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Tương trợ tư pháp.

+ Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.

Ngoài ra, người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử xuất cảnh phải đủ các điều kiện quy định và xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 11,188

Bài viết về

lĩnh vực Xuất nhập cảnh

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn