iThong 18/01/2024 08:48 AM

Hướng dẫn phần thi lý thuyết bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
18/01/2024 08:48 AM

Thi lý thuyết bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E bao nhiêu câu, thi bao nhiêu điểm thì đậu? – Trung Hiếu (Hà Nội)

Hướng dẫn phần thi lý thuyết bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E

Hướng dẫn phần thi lý thuyết bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hướng dẫn phần thi lý thuyết bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E

* Đối với sát hạch viên:

Mỗi phòng sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ

- Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; Tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết;

- Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh;

- Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;

- Giám sát quá trình sát hạch, yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và các thiết bị thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch lý thuyết;

- Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

* Đối với thí sinh dự thi:

Thí sinh dự thi bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E có trách nhiệm sau đây:

- Tiếp nhận máy tính.

- Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch;

- Thực hiện nội dung sát hạch.

+ Đề sát hạch có số lượng và thời gian làm bài như sau:

Nội dung

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Hạng D, E

Số câu hỏi

30

35

40

45

Thời gian làm bài (phút)

20

22

24

26

Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và chỉ có 01 ý trả lời đúng nhất; trong số các câu hỏi, có 01 câu trả lời sai sẽ bị truất quyền sát hạch, các câu còn lại, mỗi câu tính là 01 điểm;

Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

+ Công nhận kết quả trúng tuyển:

Nội dung

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Hạng D, E

Thang điểm

30

35

40

45

Điểm đạt tối thiểu

27

32

36

41

- Sát hạch viên và thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra;

- Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

(Theo Mục I Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020)

2. Bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E lái được xe gì?

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

- Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

- Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

- Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

(Khoản 6 đến khoản 11 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,950

Bài viết về

Bằng lái xe/Giấy phép lái xe

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]