Tải App trên Android

Thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ năm 2025 và những quy định cần biết

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
12/11/2024 09:00 AM

Thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ là một trong những chính sách của nhà nước nhằm giúp công dân sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự có thể tham gia học nghề, ổn định công việc.

Thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ năm 2025 và những quy định cần biết

Thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ năm 2025 và những quy định cần biết (Hình từ Internet)

1. Thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ năm 2025 là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 và Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC thì thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ là căn cứ để hỗ trợ tiền học nghề cho người đứng tên được tham gia học nghề tại các cơ sở dạy nghề trong toàn quốc đồng thời được hưởng chi phí đào tạo thực tế của nghề đã học và chứng chỉ học nghề đã được cấp nhưng không cao hơn 12 tháng tiền lương tối thiểu chung (nay là lương cơ sở).

Theo đó, bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp thẻ học nghề có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu (nay là lương cơ sở) tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của thẻ học nghề được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu (nay là lương cơ sở).

2. Thủ tục cấp thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ năm 2025

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC thì thủ tục cấp thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ như sau:

Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 thẻ học nghề (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. Thẻ học nghề được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.

Mẫu số 01

Khi đến nhập học phải nộp thẻ học nghề cho cơ sở dạy nghề cùng các giấy tờ khác liên quan.

3. Giá trị sử dụng của thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ năm 2025

Theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC thì thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ có giá trị sử dụng học nghề trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp thẻ.

4. Quy định về bảo quản thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ năm 2025  

Theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC thì thẻ học nghề phải được bảo quản giữ gìn cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn thẻ. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.

Mọi hành vi lạm dụng thẻ học nghề làm sai với Quyết định của Chính phủ đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.

5. Các loại giấy tờ làm căn cứ thanh, quyết toán khi học nghề trình độ sơ cấp với bộ đội xuất ngũ năm 2025

Theo đó, bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp nộp các loại giấy tờ cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội làm căn cứ thanh, quyết toán được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC gồm:

- Quyết định xuất ngũ (bản photocopy công chứng),

- Thẻ học nghề (bản gốc),

- Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề và giấy tờ tùy thân có ảnh (bản photocopy công chứng).

Căn cứ vào các loại giấy tờ nêu trên, các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội tổng hợp quyết toán như các loại ngân sách nhà nước khác theo quy định. Các cơ sở dạy nghề ngoài quân đội, được thanh toán qua đầu mối là Bộ chỉ huy quân sự tỉnh.

6. Danh sách các nghề đào tạo với thẻ học nghề với bộ đội xuất ngũ năm 2025

Bộ đội xuất ngũ có thẻ học nghề được học các nghề ở trình độ sơ cấp theo Thông tư 214/2011/TT-BQP như sau:

TT

Tên nghề đào tạo trình độ sơ cấp

Thời gian đào tạo

Trình độ

Kinh phí đào tạo

1

Lái xe ôtô hạng B

03 tháng

Sơ cấp

8.025.000

2

Lái xe ôtô hạng C

06 tháng

Sơ cấp

9.822.000

3

Sửa chữa xe máy

09 tháng

Sơ cấp

7.971.000

4

Sửa chữa xe máy

06 tháng

Sơ cấp

6.188.000

5

Sửa chữa xe máy

03 tháng

Sơ cấp

4.312.000

6

Cắt gọt kim loại

09 tháng

Sơ cấp

8.337.000

7

Cắt gọt kim loại

03 tháng

Sơ cấp

5.337.000

8

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

09 tháng

Sơ cấp

9.331.000

9

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

06 tháng

Sơ cấp

6.142.500

10

Điện công nghiệp

09 tháng

Sơ cấp

7.660.000

11

Điện công nghiệp

06 tháng

Sơ cấp

6.177.000

12

Điện công nghiệp

03 tháng

Sơ cấp

4.027.000

13

Điện tử công nghiệp

09 tháng

Sơ cấp

8.506.500

14

Điện tử công nghiệp

06 tháng

Sơ cấp

6.334.000

15

Điện dân dụng

10 tháng

Sơ cấp

8.064.000

16

Điện dân dụng

06 tháng

Sơ cấp

6.177.000

17

Điện dân dụng

03 tháng

Sơ cấp

4.027.000

18

Thợ máy tàu biển

4.5 tháng

Sơ cấp

8.560.000

19

Thủy thủ tàu biển

4.5 tháng

Sơ cấp

7.650.000

20

Vận hành máy công trình

09 tháng

Sơ cấp

9.125.000

21

Vận hành máy công trình

06 tháng

Sơ cấp

6.314.000

22

Vận hành máy công trình

03 tháng

Sơ cấp

3.890.000

23

Vận hành máy thi công nền

09 tháng

Sơ cấp

9.334.000

24

Vận hành máy thi công nền

06 tháng

Sơ cấp

6.334.000

25

Vận hành cầu trục

09 tháng

Sơ cấp

9.749.000

26

Lái xe nâng chuyển

03 tháng

Sơ cấp

8.827.000

27

Công nghệ ôtô

09 tháng

Sơ cấp

7.992.000

28

Công nghệ ôtô

06 tháng

Sơ cấp

6.188.000

29

Sửa chữa hệ thống khung gầm ôtô

04 tháng

Sơ cấp

9.462.000

30

Sửa chữa điện - điện lạnh ôtô

04 tháng

Sơ cấp

9.775.000

31

Sửa chữa điện điều khiển ôtô

04 tháng

Sơ cấp

9.012.000

32

Sửa chữa cơ khí động cơ

04 tháng

Sơ cấp

9.939.000

33

Vận hành cầu trục

10 tháng

Sơ cấp

7.738.000

34

Hàn

09 tháng

Sơ cấp

7.680.000

35

Hàn

06 tháng

Sơ cấp

6.760.000

36

Hàn công nghệ cao (CNC)

03 tháng

Sơ cấp

8.533.000

37

May thời trang

06 tháng

Sơ cấp

6.459.000

38

Bảo trì máy may

03 tháng

Sơ cấp

3.998.000

39

Sửa chữa điện thoại di động

05 tháng

Sơ cấp

7.716.000

40

Sửa chữa động cơ điện và thiết bị gia dụng

03 tháng

Sơ cấp

7.162.000

41

Công nghệ thông tin

09 tháng

Sơ cấp

8.014.000

42

Công nghệ thông tin

06 tháng

Sơ cấp

6.172.000

43

Công nghệ thông tin

03 tháng

Sơ cấp

3.453.000

44

Lập trình máy tính

12 tháng

Sơ cấp

6.459.000

45

Sửa chữa lắp ráp máy tính

04 tháng

Sơ cấp

4.395.000

46

Quản trị mạng máy tính

04 tháng

Sơ cấp

4.242.000

47

Y tá điều dưỡng

12 tháng

Sơ cấp

8.910.000

48

Kỹ thuật dược

12 tháng

Sơ cấp

8.920.000

49

Kỹ thuật xây dựng

06 tháng

Sơ cấp

9.960.000

50

Vận hành máy xây dựng

06 tháng

Sơ cấp

9.960.000

51

Sửa chữa máy nông nghiệp

03 tháng

Sơ cấp

6.255.000

52

Điện nước

06 tháng

Sơ cấp

5.400.000

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,598

Bài viết về

Nghĩa vụ quân sự - Nghĩa vụ công an 2025

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]