Điều kiện nghỉ hưu năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
04/10/2023 12:01 PM

Cho tôi hỏi điều kiện nghỉ hưu vào năm 2024 với người lao động được quy định như thế nào? - Anh Hoàng (Tiền Giang)

Điều kiện nghỉ hưu năm 2024

Điều kiện nghỉ hưu năm 2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Điều kiện nghỉ hưu năm 2024 với người lao động tham gia BHXH bắt buộc

1.1. Người lao động tham gia BHXH bắt buộc gồm những ai?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

(2) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

(3) Cán bộ, công chức, viên chức;

(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

(7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

(8) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

(9) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

1.2. Điều kiện nghỉ hưu năm 2024 với người lao động tham gia BHXH bắt buộc

Theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi tại Bộ luật Lao động 2019) quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:

1.2.1. Điều kiện nghỉ hưu năm 2024 với người lao động tham gia BHXH bắt buộc tại (1), (2), (3), (4), (7), (8) và (9) của mục 1.1 

Người lao động tham gia BHXH bắt buộc tại (1), (2), (3), (4), (7), (8) và (9) của mục 1.1 được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Trường hợp 1

+ Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Đủ tuổi của lao động nam là đủ 61 tuổi và độ tuổi nghỉ hưu của lao động nữ là đủ 56 tuổi 4 tháng, tương ứng với tháng và năm sinh như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

4

1963

61 tuổi

5

2024

1

1968

56 tuổi 4 tháng

6

2024

5

1963

6

2024

2

1968

7

2024

6

1963

7

2024

3

1968

8

2024

7

1963

8

2024

4

1968

9

2024

8

1963

9

2024

5

1968

10

2024

9

1963

10

2024

6

1968

11

2024

10

1963

11

2024

7

1968

12

2024

11

1963

12

2024

8

1968

1

2025

12

1963

1

2025

         

(Theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP)

- Trường hợp 2 :

+ Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

+ Độ tuổi nghỉ hưu của nam vào năm 2024 không thấp hơn 56 tuổi và độ tuổi nghỉ hưu của nữ vào năm 2024 không thấp hơn 51 tuổi 4 tháng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, tương ứng với tháng và năm sinh như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

4

1968

56 tuổi

5

2024

1

1973

51 tuổi 4 tháng

6

2024

5

1968

6

2024

2

1973

7

2024

6

1968

7

2024

3

1973

8

2024

7

1968

8

2024

4

1973

9

2024

8

1968

9

2024

5

1973

10

2024

9

1968

10

2024

6

1973

11

2024

10

1968

11

2024

7

1973

12

2024

11

1968

12

2024

8

1973

1

2025

12

1968

1

2025

         

- Trường hợp 3

+ Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

>> Xem thêm 24 công việc khai thác than trong hầm lò tại đây.

+ Độ tuổi nghỉ hưu của nam vào năm 2024 không thấp hơn 51 tuổi và nữ không thấp hơn 46 tuổi 4 tháng, tương ứng với tháng và năm sinh như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

4

1973

51 tuổi

5

2024

1

1978

46 tuổi 4 tháng

6

2024

5

1973

6

2024

2

1978

7

2024

6

1973

7

2024

3

1978

8

2024

7

1973

8

2024

4

1978

9

2024

8

1973

9

2024

5

1978

10

2024

9

1973

10

2024

6

1978

11

2024

10

1973

11

2024

7

1978

12

2024

11

1973

12

2024

8

1978

1

2025

12

1973

1

2025

         

- Trường hợp 4 :

+ Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Trường hợp 5 :

Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 56 tuổi 4 tháng.

1.2.2 Điều kiện nghỉ hưu năm 2024 với người lao động tham gia BHXH bắt buộc tại (5) và (6) của mục 1.1

Người lao động tham gia BHXH bắt buộc tại (5) và (6) của mục 1.1 được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Trường hợp 1

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Độ tuổi nghỉ hưu của nam vào năm 2024 không thấp hơn 56 tuổi và nữ không thấp hơn 51 tuổi 4 tháng, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

- Trường hợp 2

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Độ tuổi nghỉ hưu của nam vào năm 2024 không thấp hơn 51 tuổi và nữ không thấp hơn 46 tuổi 4 tháng.

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;

- Trường hợp 3

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

1.3. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động với người lao động tham gia BHXH bắt buộc

Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động với người lao động tham gia BHXH bắt buộc theo Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi tại Bộ luật Lao động 2019) như sau:

* Người lao động quy định tại (1), (2), (3), (4), (7), (8) và (9) của mục 1.1 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại trường hợp 1, trường hợp 2trường hợp 3 của mục 1.2.1 nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 (với trường hợp này thì vào năm 2024 thì độ tuổi nghỉ hưu của nam không thấp hơn 56 tuổi và nữ không thấp hơn 51 tuổi 4 tháng) khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 (với trường hợp này thì vào năm 2024, độ tuổi nghỉ hưu của nam không thấp hơn 51 tuổi và nữ không thấp hơn 46 tuổi 4 tháng) khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

* Người lao động quy định tại (5) và (6) của mục 1.1 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại trường hợp 1trường hợp 2 mục 1.2.2 khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 (với trường hợp này thì vào năm 2024, độ tuổi nghỉ hưu của nam không thấp hơn 51 tuổi và nữ không thấp hơn 46 tuổi 4 tháng);

- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Điều kiện nghỉ hưu năm 2024 với người lao động tham gia BHXH tự nguyện

Điều kiện nghỉ hưu năm 2024 với người lao động tham gia BHXH tự nguyện theo Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi tại Bộ luật Lao động 2019) như sau:

- Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Độ tuổi nghỉ hưu của lao động nam vào năm 2024 là đủ 61 tuổi và độ tuổi nghỉ hưu của lao động nữ là đủ 56 tuổi 4 tháng.

+ Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

- Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại mục này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

* Lưu ý: Điều kiện nghỉ hưu trong bài viết này áp dụng với người lao động Việt Nam.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 13,000

Bài viết về

Lương hưu, tuổi nghỉ hưu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]