Căn cứ quy định tại Nghị định 63/2020/NĐ-CP thì có thể hiểu sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng là sản phẩm có tính năng đặc thù phục vụ công tác bí mật nghiệp vụ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật của lực lượng Công an nhân dân và lực lượng thực thi pháp luật khác.
Danh mục sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng, lưỡng dụng (Hình từ internet)
(1) Tiêu chí sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng, gồm:
- Sản phẩm có tính năng đặc thù phù hợp với tính chất, đặc điểm, yêu cầu nghiệp vụ của lực lượng Công an nhân dân và lực lượng thực thi pháp luật khác;
- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng theo quy định của pháp luật;
- Được pháp luật quy định cụ thể về đối tượng được sử dụng, trường hợp sử dụng.
(2) Tiêu chí sản phẩm công nghiệp an ninh lưỡng dụng, gồm:
- Sản phẩm phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy, nổ, cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân, lực lượng thực thi pháp luật khác và nhu cầu hợp pháp của xã hội;
- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, giao kế hoạch, giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật.
Căn cứ: Điều 5 Nghị định 63/2020/NĐ-CP.
Căn cứ Nghị định 63/2020/NĐ-CP thì danh mục sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng, lưỡng dụng bao gồm:
STT |
Nhóm sản phẩm |
Thực hiện |
I. Sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng |
||
1 |
Công cụ hỗ trợ đặc biệt, chuyên dùng phục vụ an ninh |
Do các cơ sở công nghiệp an ninh thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng |
2 |
Vũ khí, vật liệu nổ phục vụ quốc phòng, an ninh |
Do các cơ sở công nghiệp an ninh, cơ sở công nghiệp quốc phòng thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng. Việc mua sắm, nhập khẩu các sản phẩm này được thực hiện theo quy định của pháp luật, khi các cơ sở công nghiệp an ninh, cơ sở công nghiệp quốc phòng chưa đáp ứng được nhu cầu |
3 |
Khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh |
|
4 |
Phương tiện cơ động đặc chủng, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng phục vụ an ninh |
|
5 |
Thiết bị, sản phẩm hóa học, sinh học, giám định, tài liệu nghiệp vụ phục vụ an ninh |
|
6 |
Thiết bị điện tử, vi điện tử và quang điện tử phục vụ an ninh |
|
7 |
Thiết bị quang học, laser phục vụ an ninh |
|
8 |
Thiết bị viễn thông, cơ yếu, tin học nghiệp vụ phục vụ an ninh |
|
9 |
Các công trình đặc thù ngành Công an |
|
10 |
Thiết bị vật tư chuyên dụng khác phục vụ an ninh |
|
II. Sản phẩm công nghiệp an ninh lưỡng dụng |
||
1 |
Vật tư, vật liệu; quân trang đặc chủng, chuyên dùng |
Do các cơ sở công nghiệp an ninh thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng; hoặc các cơ sở công nghiệp quốc phòng thực hiện theo phương thức đặt hàng hoặc đấu thầu |
2 |
Tài liệu nghiệp vụ, hồ sơ, sách báo chính trị, tạp chí chuyên ngành, biểu mẫu, tem chống giả |
Do các cơ sở công nghiệp an ninh thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng hoặc các cơ sở công nghiệp quốc phòng, các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh thực hiện theo phương thức đặt hàng hoặc đấu thầu |
3 |
Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
|
4 |
Thiết bị, sản phẩm hóa học, sinh học, giám định |
|
5 |
Thiết bị điện tử, vi điện tử và quang điện tử |
|
6 |
Thiết bị quang học, laser |
|
7 |
Thiết bị viễn thông, tin học |
|
8 |
Phương tiện, thiết bị, sản phẩm phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ |
|
9 |
Thiết bị vật tư khác |