Danh mục nhiệm vụ thực hiện loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát (Hình từ Internet)
Ngày 11/06/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 496/QĐ-TTg Kế hoạch quốc gia về quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát
Danh mục nhiệm vụ thực hiện loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2024 như sau:
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Giai đoạn từ năm 2024 đến hết năm 2028 |
|||
1 |
Rà soát, đánh giá, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về quản lý các chất được kiểm soát và sản phẩm, thiết bị có chứa hoặc được sản xuất từ các chất được kiểm soát. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Tài chính, các bộ, ngành liên quan |
2025 |
2 |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành hướng dẫn lồng ghép giải pháp làm mát bền vững trong quy hoạch đô thị và xây dựng công trình. |
Bộ Xây dựng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ, ngành có liên quan |
2026 |
3 |
Nghiên cứu, đánh giá, đề xuất nâng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu cho các thiết bị làm mát và đề xuất bổ sung cho các thiết bị làm mát hiện chưa có tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tối thiểu. |
Bộ Công Thương |
Bộ Khoa học Công nghệ; các bộ, ngành liên quan |
2026 |
4 |
Nghiên cứu sử dụng các công nghệ thân thiện với khí hậu thay thế Methyl bromide trong khử trùng, kiểm dịch hàng xuất khẩu và không sử dụng các chất HCFC, HFC trong chế biến, bảo quản thủy sản. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành có liên quan; doanh nghiệp |
2027 |
5 |
Nghiên cứu, xây dựng, cập nhật các văn bản, hướng dẫn kỹ thuật để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giảm phát thải các-bon, từng bước đáp ứng tiêu chí chứng nhận công trình xanh trong thiết kế, xây dựng và vận hành đối với các công trình xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp. |
Bộ Xây dựng |
Bộ Công Thương; Bộ Tài nguyên và Môi trường; các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố; doanh nghiệp |
2028 |
6 |
Triển khai chương trình đào tạo cấp chứng chỉ, chứng nhận về phương pháp thực hành tốt cho kỹ thuật viên thuộc ngành, nghề, lĩnh vực có liên quan đến chất được kiểm soát. |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường, doanh nghiệp |
2024 - 2028 |
7 |
Thiết lập ít nhất 03 cơ sở thực hiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế và xử lý các chất được kiểm soát đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. |
Doanh nghiệp |
Bộ Tài nguyên và Môi trường; các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố |
2024 - 2028 |
II |
Giai đoạn từ năm 2029 đến hết năm 2034 |
|||
1 |
Nghiên cứu, đề xuất, bổ sung quy định về trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất đối với hoạt động thu gom, tái chế điều hòa không khí và thiết bị lạnh gia dụng. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành có liên quan |
2029 |
2 |
Xây dựng và triển khai hệ thống đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho kỹ thuật viên trong lĩnh vực có liên quan đến các chất được kiểm soát. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành liên quan và UBND các tỉnh/thành phố; doanh nghiệp |
2029 |
3 |
Nghiên cứu, xây dựng quy định về định mức sử dụng năng lượng cho các loại hình tòa nhà xây dựng mới. |
Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố; doanh nghiệp |
2030 |
4 |
Triển khai áp dụng các giải pháp làm mát thụ động, sử dụng các môi chất lạnh thân thiện khí hậu, công nghệ phát thải các-bon thấp, tăng hiệu quả sử dụng năng lượng; dịch vụ làm mát tại các tòa nhà văn phòng, thương mại hoặc công trình công cộng. |
Doanh nghiệp |
Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố |
2029 - 2034 |
III |
Giai đoạn từ năm 2035 đến hết năm 2039 |
|||
1 |
Nghiên cứu, cập nhật và điều chỉnh, bổ sung quy định về thiết kế đô thị để nâng cao khả năng chống chịu nắng nóng, giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, áp dụng các giải pháp làm mát bền vững. |
Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố |
2035 |
2 |
Tiếp tục triển khai áp dụng các giải pháp làm mát thụ động, sử dụng các môi chất lạnh thân thiện khí hậu, công nghệ phát thải các-bon thấp, tăng hiệu quả sử dụng năng lượng; dịch vụ làm mát tại các tòa nhà văn phòng, thương mại hoặc công trình công cộng. |
Doanh nghiệp |
Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố |
2035 - 2039 |
3 |
Xử lý, tiêu hủy chất được kiểm soát sau khi thu gom nếu không sử dụng lại hoặc không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật sau tái chế. |
Doanh nghiệp |
Các Hội, hiệp hội, tổ chức chính trị - xã hội; các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố |
2035 - 2039 |
IV |
Giai đoạn từ năm 2040 đến hết năm 2044 |
|||
1 |
Triển khai và đánh giá mô hình về cơ chế tạo tín chỉ cac-bon từ hoạt động tái chế và xử lý các chất được kiểm soát; kinh doanh dịch vụ làm mát tại các khu đô thị, khu dân cư, tòa nhà văn phòng, thương mại và công trình công cộng. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành có liên quan |
2040 |
2 |
Áp dụng rộng rãi các giải pháp làm mát thụ động, sử dụng các môi chất lạnh thân thiện khí hậu, công nghệ phát thải các-bon thấp, tăng hiệu quả sử dụng năng lượng; dịch vụ làm mát tại các tòa nhà văn phòng, thương mại hoặc công trình công cộng. |
Doanh nghiệp |
Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố |
2040 - 2044 |
3 |
Thiết kế, xây dựng và vận hành các công trình xây dựng mới đạt tiêu chí chứng nhận công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng; đáp ứng yêu cầu về mức cân bằng năng lượng. |
Doanh nghiệp |
Các bộ, ngành có liên quan; UBND các tỉnh/thành phố |
2040 - 2044 |
4 |
Kỹ thuật viên làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến các chất được kiểm soát có văn bằng, chứng chỉ phù hợp theo quy định. |
Các tổ chức sử dụng lao động, Kỹ thuật viên |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các Hội, hiệp hội, tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp |
2040 - 2044 |
Xem thêm Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2024 có hiệu lực từ ngày 11/06/2024.
Võ Tấn Đại