Tăng cường quản lý, giám sát việc khám và cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
25/05/2024 08:52 AM

Đây là nội dung được đề cập tại Công văn 832/KCB-PHCN&GĐ ngày 21/5/2024 tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác giám sát việc khám và cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành.

Tăng cường quản lý, giám sát việc khám và cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe

Tăng cường quản lý, giám sát việc khám và cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe (Hình từ Internet)

Tăng cường quản lý, giám sát việc khám và cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe 

Cục Quản lý Khám, chữa bệnh nhận được Thông báo 154/TB-UBATGTQG ngày 03/5/2024 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về việc Thông báo kết luận của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tại Hội nghị sơ kết công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông quý I và triển khai nhiệm vụ trọng tâm quý II năm 2024, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị khẩn trương thực hiện các nội dung sau:

- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Công an địa phương, Sở Giao thông vận tải tăng cường quản lý, giám sát việc khám và cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe theo quy định tại Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe và các văn bản có liên quan; tập trung chú trọng đối với việc khám sức khỏe của người lái xe kinh doanh vận tải.

- Thủ trưởng các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và trường đại học; Y tế Bộ, ngành chỉ đạo bộ phận có liên quan tăng cường kiểm tra, giám sát việc khám sức khỏe và cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe tại đơn vị đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

Xem thêm Công văn 832/KCB-PHCN&GĐ ban hành ngày 21/5/2024.

Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất

Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT như sau:

SỐ TT

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE

Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

NHÓM 1

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)

NHÓM 2

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)

NHÓM 3

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)

I

TÂM THẦN

Đang rối loạn tâm thần cấp.

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

II

THẦN KINH

 

Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).

Động kinh.

Liệt vận động từ hai chi trở lên.

Liệt vận động từ hai chi trở lên.

Liệt vận động một chi trở lên.

 

Hội chứng ngoại tháp

Hội chứng ngoại tháp

 

Rối loạn cảm giác sâu.

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

 

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

III

MẮT

- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

   

Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

   

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

- Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

 

Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

Song thị.

   

Các bệnh chói sáng.

   

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

IV

TAI - MŨI - HỌNG

   

Thính lực ở tai tốt hơn:

- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

V

TIM MẠCH

   

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

   

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

   

Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

   

Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

   

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

 

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

   

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

   

Ghép tim.

   

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

 

Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

VI

HÔ HẤP

 

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

   

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

   

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

VII

CƠ - XƯƠNG - KHỚP

   

Cứng/dính một khớp lớn.

   

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

   

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

   

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

VIII

NỘI TIẾT

   

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

IX

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

 

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 412

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn