Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới của 63 tỉnh, thành trên cả nước

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Mai Thanh Lợi
09/06/2023 10:30 AM

Xin hỏi mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới của 63 tỉnh, thành trên cả nước được quy định như thế nào tại Nghị định 30/2023/NĐ-CP? - Bảo Thanh (Bình Phước)

Ngày 08/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2018/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (có hiệu lực thi hành từ ngày 08/6/2023).

Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới là gì?

Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP thì có thể hiểu đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.

Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới của 63 tỉnh, thành trên cả nước

Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới của 63 tỉnh, thành trên cả nước (Hình từ internet)

Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới của 63 tỉnh, thành trên cả nước

Căn cứ quy định tại Nghị định 30/2023/NĐ-CP thì mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới bao gồm 3 phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai là nét vạch ngang (-), cụ thể như sau:

(1) Phần I - Hai số đầu: Chỉ mã địa phương nơi đơn vị đăng kiểm hoạt động được quy định tại bảng dưới đây:

STT

Trung tâm đặt trên địa phương

Hai số đầu

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

50

28

Đồng Nai

60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa Vũng Tầu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên - Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Kạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

Ghi chú: Trường hợp chia tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố thì Mã đơn vị đăng kiểm được lấy theo mã của tỉnh, thành phố mới tương ứng.

(2) Phần II - Hai số giữa: Chỉ thứ tự đơn vị đăng kiểm có trong một địa phương, các đơn vị đăng kiểm thành lập sau sẽ nối tiếp dãy số tự nhiên đã có.

(3) Phần III - Ký tự cuối cùng: Là chữ cái thể hiện loại hình đơn vị đăng kiểm, quy định cụ thể như sau:

- Chữ S: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải;

- Chữ V: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;

- Chữ D: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc loại hình Doanh nghiệp.

Ví dụ: 50-01S, trong đó:

+ 50: Đơn vị đăng kiểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

+ 01: Đơn vị thứ nhất

+ S: Đơn vị thuộc Sở GTVT

Điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới từ 08/6/2023

Căn cứ Khoản 6 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP thì đơn vị đăng kiểm xe cơ giới phải đáp ứng các điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực sau đây:

(1) Cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận sau:

- Bộ phận lãnh đạo: Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị đăng kiểm để tổ chức quản lý, điều hành đơn vị đăng kiểm; trong đó có tối thiểu 01 lãnh đạo đơn vị đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Điều 24 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP);

- Bộ phận kiểm định: Gồm phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên để thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện;

- Bộ phận văn phòng: Gồm nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực hiện các công việc văn phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm định.

(2) Nhân lực của đơn vị đăng kiểm gồm:

- Có tối thiểu 01 lãnh đạo có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP);

- Có tối thiểu 01 phụ trách bộ phận kiểm định;

- Dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 02 đăng kiểm viên bảo đảm thực hiện đủ các công đoạn kiểm định. Các nhân sự quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên trên dây chuyền kiểm định;

- Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP).

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,976

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn