Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam |
(1) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 861 hoạt chất với 1821 tên thương phẩm;
- Thuốc trừ bệnh: 587 hoạt chất với 1282 tên thương phẩm;
- Thuốc trừ cỏ: 241 hoạt chất với 702 tên thương phẩm;
- Thuốc trừ chuột; 8 hoạt chất với 26 tên thương phẩm;
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 54 hoạt chất với 157 tên thương phẩm;
- Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 8 tên thương phẩm;
- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 151 tên thương phẩm;
- Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.
(2) Thuốc trừ mối: 15 hoạt chất với 25 tên thương phẩm.
(3) Thuốc bảo quản lâm sản: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.
(4) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 10 tên thương phẩm.
(5) Thuốc sử dụng cho sân golf:
- Thuốc trừ bệnh: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm;
- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm;
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
(6) Thuốc xử lý hạt giống:
- Thuốc trừ sâu: 10 hoạt chất với 15 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 12 hoạt chất với 13 tên thương phẩm.
(7) Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng (Ảnh minh họa)
- Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
- Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
- Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
Lưu ý:
Các thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất chlorpyrifos ethyl và fipronil không được sản xuất, nhập khẩu; chỉ được buôn bán, sử dụng đến ngày 12/02/2021.
Các thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất glyphosate không được sản xuất, nhập khẩu; chỉ được buôn bán, sử dụng đến ngày 30/6/2021.
Thông tư 10/2020/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 25/10/2020.
Châu Thanh