Biểu mẫu 29/06/2024 11:00 AM

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 từ ngày 01/7/2024 (Mẫu số 07/2024/LLTP)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
29/06/2024 11:00 AM

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất sẽ áp dụng theo Mẫu số 07/2024/LLTP ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP kể từ ngày 01/7/2024.

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 từ ngày 01/7/2024 (Mẫu số 07/2024/LLTP)

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 từ ngày 01/7/2024 (Mẫu số 07/2024/LLTP) (Hình từ Internet)

Ngày 19/6/2024, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 06/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 từ ngày 01/7/2024 (Mẫu số 07/2024/LLTP)

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất từ ngày 01/7/2024 sẽ áp dụng theo Mẫu số 07/2024/LLTP ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP.

Mẫu số 07/2024/LLTP

Trong đó, các mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất này sẽ được ghi như sau:

- Thông tin số (1): ghi rõ bằng chữ in hoa, đủ dấu.

- Thông tin số (4): ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thông tin số (6): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.

- Thông tin số (7), (8): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.

- Thông tin số (14): Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu đối với trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy; ký số hợp lệ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử.

Nội dung chính trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Theo Điều 43 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, các nội dung chính trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Theo quy định, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

(Điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009)

Xem thêm tại Thông tư 06/2024/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 10,530

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]