Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
  1. Sắc lệnh số 37/SL về việc cho phép phát hành giấy bạc 200đ do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  2. Sắc lệnh số 34/SL về việc cử ông Trần Văn Giàu giữ chức Tổng Giám đốc Nha thông tin Việt nam do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  3. Sắc lệnh số 33/SL về việc nay cử bác sĩ Phạm Hữu Chương, giữ chức Giám đốc Nha y tế thôn quê do Chủ tịch nước ban hành
  4. Sắc lệnh số 31/SL về việc trả lại tỉnh Kiến an (Liên khu 3) huyện Thuỷ nguyên hiện thuộc tỉnh Quảng yên (Liên khu Việt bắc) do Chủ tịch nước ban hành
  5. Sắc lệnh số 35/SL về việc định số bách phân phụ thu vào chính tang thuế môn bài năm 1950 do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  6. Sắc lệnh số 32/SL về việc thành lập Ban chỉ huy mặt trận để điều khiển các đơn vị tham chiến do Chủ tịch nước ban hành
  7. Sắc lệnh số 30/SL về việc chế độ công chức và đặt một thang lương chung cho các hạng công chức do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để sửa đổi Sắc lệnh số 188-SL ngày 29-5-1948 quy định chế độ công chức và đặt một thang lương chung cho các hạng công chức
  8. Sắc lệnh số 29/SL về việc cử ông Đỗ Đức Kiên, Chánh Văn phòng Bộ quốc phòng, giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước ban hành
  9. Sắc lệnh số 28/SL về việc sửa đổi tổ chức Văn phòng Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  10. Sắc lệnh số 27/SL về việc cử ông Đinh Đức Thiện làm Cục trưởng Cục vận tải do Chủ tịch nước ban hành
  11. Sắc lệnh số 26/SL về việc thành lập các Ban giảm tô xã do Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  12. Sắc lệnh số 25/SL về việc quy định việc sử dụng ruộng đất vắng chủ do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  13. Sắc lệnh số 24/SL về việc cử ông Vũ Thế Lĩnh giữ chức Phó đổng lý Văn phòng Bộ giao thông công chính do Chủ tịch nước ban hành
  14. Sắc lệnh số 22/SL về việc chuẩn y cho ông Trần Hữu Phụng, uỷ viên UBKCHC Hà nội, được từ chức do Chủ tịch nước ban hành
  15. Sắc lệnh số 21/SL về việc sửa đổi Sắc lệnh số 198-SL ngày 13-6-1948 ấn định thủ tục thiết lập và sửa đổi địa giới các đơn vị kháng chiến hành chính do Chủ tịch nước ban hành
  16. Sắc lệnh số 20/SL về việc quyết định tổng động viên nhân lực, vật lực và tài lực để tiến tới Tổng phản công do Chủ tịch nước ban hành
  17. Sắc lệnh số 19/SL về việc cho phép ông Nguyễn Năng Đắc được từ chức tổng giám đốc Nha Lâm chính thuộc Bộ canh nông do Chủ tịch nước ban hành
  18. Sắc lệnh số 17/SL về việc cử ông Nguyễn Hữu Ngô làm uỷ viên UBKCHC Liên khu Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành
  19. Sắc lệnh số 16/SL về việc chỉ định ông Nguyễn Hữu Tạo làm uỷ viên Ủy ban kháng chiến hành chính liên khu Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành
  20. Sắc lệnh số 14/SL về việc định phí cấp hàng tháng của các vị trong UBKCHC các cấp do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  21. Sắc lệnh số 9/SL về việc qui định về tất cả các nguồn khoáng chất ở Việt nam đều là của Nhà nước do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  22. Sắc lệnh số 10/SL về việc quy định chế độ khai thác các mỏ do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  23. Sắc lệnh số 7/SL về việc tổ chức Văn phòng các bộ và các cơ quan trực thuộc các bộ do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  24. Sắc lệnh số 8/SL về việc thống nhất chế độ đo lường do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  25. Sắc lệnh số 6/SL về việc quy định việc thành lập các công ty công tư hợp doanh do Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  26. Sắc lệnh số 05/SL về việc cử ông Nguyễn Văn Thao giữ chức Giám đốc Nha kỹ nghệ do Chủ tịch nước ban hành
  27. Sắc lệnh số 4/SL về việc ấn định một số phụ thu kháng chiến vào thuế tem trước bạ do Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  28. Sắc lệnh số 3/SL về việc đặt quỹ công lương do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  29. Sắc lệnh số 01/SL về việc cử ông Đặng Phúc Thông, Thứ trưởng Bộ giao thông công chính, kiêm chức Giám đốc trường Cao đẳng kỹ thuật do Chủ tịch nước ban hành
  30. Sắc lệnh số 150/SL về việc định thêm quyền hạn của Bộ trưởng Bộ nội vụ đối với Ủy ban kháng chiến hành chính các cấp do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  31. Sắc lệnh số 148/SL về việc ấn định số liệu tiếp dân cho các cấp chính quyền nhân dân do Chủ tịch nước ban hành
  32. Sắc lệnh số 147/SL về việc định quyền hạn đặc biệt của các cấp chỉ huy quân sự tại những vũng có tác chiến đối với các cấp KCHC và chuyên môn do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  33. Sắc lệnh số 146/SL về việc ấn định thuế xuất thuế điền thổ năm 1950 do Chủ tịch nước ban hành
  34. Sắc lệnh số 145/SL về việc thành lập Nha Y tế thôn quê do Chủ tịch nước ban hành
  35. Sắc lệnh số 144/SL về việc mở rộng quyền bào chữa cho các bị cáo trước các toà án do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  36. Sắc lệnh số 143/SL về việc đổi tên Nha Thương vụ và Nha Khoáng chất kỹ nghệ bộ Kinh tế do Chủ tịch nước ban hành
  37. Sắc lệnh số 142/SL về việc Trưởng ban liên hạt và Trưởng hạt Lâm chính có tư cách uỷ viên Tư pháp công an do Chủ tịch nước ban hành
  38. Sắc lệnh số 141/SL về việc bãi bỏ Nha Hưu bổng do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  39. Sắc lệnh số 140/SL về việc sửa đổi Quy tắc Quân đội Quốc gia Việt nam về thể lệ tình nguyện đầu quân do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  40. Sắc lệnh số 138C/SL về việc cử các vị vào Ban Thanh tra của Chính phủ do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  41. Sắc lệnh số 138B-SL/QD về việc thành lập Ban Thanh tra Chính phủ thuộc Thủ tướng phủ do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để bãi bỏ Sắc lệnh số 64 ngày 23-11-1945 thành lập ban thanh tra đặc biệt
  42. Sắc lệnh số 136/SL về việc ấn dịnh thể lệ bầu và kiện toàn các HĐND thị xã và thành phố do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  43. Sắc lệnh số 135/SL về việc định quyền bãi miễn của Hội đồng nhân dân xã và tỉnh đối với các uỷ viên Ủy ban kháng chiến hành chính do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  44. Sắc lệnh số 134/SL về việc cử cán bộ vào bộ tư lệnh quân đội địa phương và dân quân liên khu Việt bắc của Chủ tịch Chính phủ ban hành
  45. Sắc lệnh số 131/SL về việc huyện Gia lâm trước sát nhập vào tỉnh Hưng yên (Liên khu 3) nay trả lại tỉnh Bắc ninh (Liên khu I) do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  46. Sắc lệnh số 130/SL về việc nhập huyện Thuỷ Nguyên thuộc tỉnh Kiến an, huyện Nam sách và huyện Kim môn thuộc Hải dương vào tỉnh Quảng yên do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  47. Sắc lệnh số 129/SL về việc chỉ định ông Đinh Công Phu làm cố vấn Ủy ban kháng chiến hành chính Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  48. Sắc lệnh số 128/SL về việc cử cán bộ vào Ủy ban kháng chiến hành chính Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  49. Sắc lệnh số 126/SL về việc đặt nghĩa vụ quân sự cho tất cả công dân Việt nam từ 18 đến 45 tuổi (đàn ông) do Chủ tịch Chính phủ Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  50. Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  51. Sắc lệnh số 124-SL về việc quy định việc mở hiệu bào chế theo lối đu Mỹ và cửa hàng đại lý bán thuốc Âu Mỹ do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  52. Sắc lệnh số 123/SL về việc quy định việc chữa bệnh theo lối Âu Mỹ do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  53. Sắc lệnh số 121/SL về việc ấn định cấp bậc, phù hiệu, cấp hiệu và quân phục cho quân đội quốc gia do Chủ tịch nước ban hành, để sửa đổi điều 4 Sắc lệnh số 35-SL ngày 22-3-1946
  54. Sắc lệnh số 120/SL về việc đặt một Ban Cố vấn bên cạnh UBKCHC Nam bộ do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  55. Sắc lệnh số 119/SL về việc cử ông Dương Quốc Chính giữ chức Chính trị uỷ viên Bộ tư lệnh Nam bộ do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  56. Sắc lệnh số 116/SL về việc cử ông Lê Liêm, Cục trưởng Cục dân quân kiêm Cục trưởng Cục chính trị do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  57. Sắc lệnh số 115/SL về việc chỉ định cán bộ vào trong UBKCHC Nam bộ do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  58. Sắc lệnh số 114/SL về việc cử thiếu tướng Văn Tiến Dũng giữ chức Chính trị uỷ viên LK 3 do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  59. Sắc lệnh số 117/SL về việc khám xét nhà tư nhân do Chủ tịch Chính phủ ban hành, để sửa đổi Sắc lệnh số 131-SL ngày 20-7-1946 về việc khám xét nhà tư nhân do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  60. Sắc lệnh số 118/SL về việc lập các Uỷ ban xí nghiệp tại những xí nghiệp quốc gia Việt nam do Chủ tịch nước ban hành
  61. Sắc lệnh số 111/SL về việc cử ông Lê Lộc lảm uỷ viên trong uỷ ban KCHC Liên khu 4 do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  62. Sắc lệnh số 15/SL về việc đặt tại Liên khu Việt Bắc một Ban căn cứ và bãi bỏ Sắc lệnh số 110-SL ngày 23 tháng 9 năm 1949 thành lập Ban căn cứ địa tại Chủ tịch phủ do Chủ tịch nước ban hành
  63. Sắc lệnh số 110/SL về việc thành lập Ban Căn cứ địa Việt bắc do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  64. Sắc lệnh số 108/SL về việc bãi bỏ Hội đồng sản xuất kĩ nghệ ở Bộ kinh tế do Chủ tịch nước ban hành
  65. Sắc lệnh số 109/SL về việc truy tố những vụ phạm pháp về thể lệ mậu dịch do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để sửa đổi điều 1 Sắc lệnh số 26/SL về việc truy tố những vụ phạm pháp về thể lệ mậu dịch
  66. Sắc lệnh số 106 về việc ấn định phí cấp hàng tháng của các vị trong ban thường trực Quốc hội do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  67. Sắc lệnh số 105/SL về việc ấn định phí cấp hàng tháng của các vị Bộ trưởng, Thứ trưởng do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  68. Sắc lệnh số 103/SL về việc đặt Nhà máy phốt phát Nghệ An thành một doanh nghiệp quốc gia do Chủ tịch nước ban hành
  69. Sắc lệnh số 102/SL về việc lập một Hội đồng giáo dục để ấn định chính sách và kế hoạch giáo dục do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  70. Sắc lệnh số 11/SL về việc ân giảm cho các phạm nhân nhân dịp kỷ niệm cách mạng tháng tám và ngày Độc lập 2-9-1949 do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  71. Sắc lệnh số 97/SL về việc chỉ định ông Lê Viết Lượng làm Chủ tịch UBKCHC liên khu bốn do Chủ tịch nước ban hành
  72. Sắc lệnh số 95/SL về việc đặt hai ngạch thanh tra và kiểm soát lao động do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  73. Sắc lệnh số 94/SL về việc lập một Hội đồng xét cấp bậc cho quân nhân do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  74. Sắc lệnh số 92/SL về việc cho phép ông Hoàng Thiếu Sơn từ chức Chánh văn phòng Bộ quốc gia giáo dục do Chủ tịch nước ban hành
  75. Sắc lệnh số 91/SL về việc cử ông Vũ Thế Lĩnh làm Chánh Văn phòng Bộ giao thông công chính do Chủ tịch nước ban hành
  76. Sắc lệnh số 90/SL về việc chỉ định ông Nghiêm Tư Trinh làm Uỷ viên UBKCHC Hà Nội do Chủ tịch nước ban hành
  77. Sắc lệnh số 89/SL về việc bãi chức Tổng thanh tra Bộ canh nông do Chủ tịch nước ban hành
  78. Sắc lệnh số 87/SL về việc sửa đổi thành phần Hội đồng quốc phòng tối cao do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  79. Sắc lệnh số 86/SL về việc cử ông Nguyễn Tấn giữ chức đổng lý Quân vụ Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước ban hành
  80. Sắc lệnh số 85 về việc cử thiếu tướng Trần Đại Nghĩa giám đốc Nha quân giới kiêm chức Cục trưởng Cục pháo binh do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  81. Sắc lệnh số 84/SL về việc cử đại tá Hoàng Minh Thảo giữ chức Tư lệnh Liên khu 4 do Chủ tịch nước ban hành
  82. Sắc lệnh số 83/SL về việc cử Đại tá Vũ Hiền giữ chức Phó tư lệnh Liên khu 3của Chủ tịch nước
  83. Sắc lệnh số 88/SL về việc định quyền hạn và thủ tục khám nhà của Ban tư pháp xã do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để sửa đổi Sắc lệnh số 134 ngày 20-7-1946 định quyền hạn và thủ tục khám nhà của Ban tư pháp xã
  84. Sắc lệnh số 80/SL về việc chỉ định ông Dương Nga làm uỷ viên trong UBKCHC thành phố Hà nội do Chủ tịch nước ban hành
  85. Sắc lệnh số 78/SL về việc ấn định giảm địa tô 25% mức địa tô trước 19-08-1945 do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  86. Sắc lệnh số 79/SL về việc áp dụng cho các ngoại kiều chế độ thuế trực thu của Sắc lệnh số 49-SL ngày 18-6-1949 do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành
  87. Sắc lệnh số 75/SL về việc ruộng đất và tài sản phụ thuộc tịch thu của những phạm nhân bị kết án về các tội làm phương hại đến nền độc lập quốc gia doChủ tịch nước ban hành
  88. Sắc lệnh số 72/SL về việc lập một Hội đồng Tư luật do Chủ tịch nước ban hành
  89. Sắc lệnh số 66/SL về việc cử ông Ngô Văn Ngộ giữ chức Chánh Văn phòng Bộ tài chính do Chủ tịch nước ban hành
  90. Sắc lệnh số 65/SL về việc cử ông Như Hoài Cận giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ tài chính do Chủ tịch nước ban hành
  91. Sắc lệnh số 64/SL về việc sát nhập Nha Địa chính và các cơ quan phụ thuộc vào Bộ Tài chính do Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  92. Sắc lệnh số 62/SL về việc cử ông Đoàn Trọng Truyến giữ chức Đổng lý sự vụ Bộ kinh tế do Chủ tịch nước ban hành
  93. Sắc lệnh số 61/SL về việc cử ông Bùi Thanh Vân giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ kinh tế do Chủ tịch nước ban hành
  94. Sắc lệnh số 60/SL về việc cử ông Vũ Tiến Liệu giữ chức Chánh Văn phòng Bộ kinh tế do Chủ tịch nước ban hành
  95. Sắc lệnh số 58/SL về việc bãi bỏ Sắc lệnh 211-SL ngày 12-10-1948 đặt ban Trung ương bao vây kinh tế địch do Chủ tịch nước ban hành
  96. Sắc lệnh số 57/SL về việc cử cán bộ bổ sung vào Bộ chỉ huy Đại đoàn chủ lực do Chủ tịch nước ban hành
  97. Sắc lệnh số 56/SL về việc cử cán bộ giữ chức vụ trong Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước ban hành
  98. Sắc lệnh số 55 về việc cử cán bộ giữ chức vụ điều khiển trong Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
  99. Sắc lệnh số 54/SL về việc cử ông Phan Phác làm quyền Tổng tham mưu phó Bộ tổng tham mưu do Chủ tịch nước ban hành
  100. Sắc lệnh số 53/SL về việc cử ông Đỗ Đức Kiên giữ chức Chánh Văn phòng Bộ quốc phòng kiêm Chánh Văn phòng Tổng tư lệnh do Chủ tịch nước ban hành