1. Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ cho người lao động tỉnh Bình Định đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017-2020
  2. Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
  3. Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
  4. Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2025 (điều chỉnh, bổ sung)
  5. Nghị quyết 71/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định
  6. Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
  7. Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 6 Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ kèm theo Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
  8. Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND về đặt tên Quảng trường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
  9. Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Định
  10. Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND quy định thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn trong Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
  11. Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Định
  12. Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
  13. Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Định
  14. Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Định
  15. Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
  16. Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND Quy định mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
  17. Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về phương án bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định
  18. Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về quy định phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
  19. Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2017 do tỉnh An Giang ban hành
  20. Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và quy định về vốn đối ứng của địa phương đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
  21. Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang
  22. Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
  23. Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang
  24. Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
  25. Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang
  26. Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích để lại cho tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang
  27. Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang
  28. Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang
  29. Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang
  30. Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 do tỉnh An Giang ban hành
  31. Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
  32. Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
  33. Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  34. Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  35. Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
  36. Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  37. Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  38. Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  39. Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  40. Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lai Châu
  41. Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2004/NQ-HĐ12 và 110/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
  42. Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  43. Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  44. Nghị quyết 117/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  45. Nghị quyết 115/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
  46. Nghị quyết 110/2017/NQ-HĐND thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
  47. Nghị quyết 130/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  48. Nghị quyết 118/2017/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  49. Nghị quyết 116/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  50. Nghị quyết 114/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  51. Nghị quyết 113/2017/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  52. Nghị quyết 112/2017/NQ-HĐND về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  53. Nghị quyết 111/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  54. Nghị quyết 129/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  55. Nghị quyết 128/2017/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ cho Công an xã, thị trấn làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã, thị trấn không thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  56. Nghị quyết 126/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  57. Nghị quyết 125/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  58. Nghị quyết 124/2017/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
  59. Nghị quyết 122/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, tỉnh, huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  60. Nghị quyết 120/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích xã hội hoá lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
  61. Nghị quyết 119/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ mô hình "Nhóm trẻ cộng đồng, lớp mẫu giáo cộng đồng" đến năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
  62. Nghị quyết 96/2017/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
  63. Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
  64. Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
  65. Nghị quyết 92/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
  66. Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
  67. Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang
  68. Nghị quyết 86/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 tại Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
  69. Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2025
  70. Nghị quyết 84/2017/NQ-HĐND quy định về phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
  71. Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; danh mục các dự án chuyển tiếp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua tiếp tục triển khai thực hiện
  72. Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
  73. Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Phú Thọ
  74. Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
  75. Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
  76. Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
  77. Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức trích trên tổng số tiền đã thực nộp ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh; thanh tra các sở, các huyện, thành, thị của tỉnh Phú Thọ
  78. Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
  79. Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 177/2014/NQ-HĐND về thông qua Đề án thành lập thị trấn Bình Phong Thạnh thuộc huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
  80. Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 264/2016/NQ-HĐND về đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
  81. Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND quy định chế độ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy bắt buộc do tỉnh Long An ban hành
  82. Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
  83. Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
  84. Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Long An
  85. Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An
  86. Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
  87. Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về áp dụng trực tiếp nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội quy định tại Thông tư 337/2016/TT-BTC do tỉnh Gia Lai ban hành
  88. Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
  89. Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
  90. Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2018
  91. Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND bổ sung điều 5 Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND
  92. Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An
  93. Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Nghệ An
  94. Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An
  95. Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
  96. Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
  97. Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
  98. Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An
  99. Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
  100. Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh