|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
102/TCHQ/CGQ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tài
|
Ngày ban hành:
|
24/01/1986
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
102/TCHQ/CGQ
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 1 năm 1986
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 102-TCHQ/CGQ NGÀY 24-1-1986
VỀ DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN HÀNH LÝ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM
ĐƯỢC PHÉP XUẤT CẢNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật tổ
chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Nghị định số 139-HĐBT ngày 20-10-1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Điều lệ Hải quan do Hội đồng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số
3-CP ngày 27-2-1960;
Căn cứ Chỉ thị số 202-HĐBT ngày 10-7-1985 của Hội đồng Bộ trưởng về việc chấn
chỉnh công tác kiểm tra, kiểm soát của Hải quan tại sân bay, hải cảng, các cửa
khẩu khác;
Căn cứ Điều lệ quản lý ngoại hối do Hội đồng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định
số 102-CP ngày 6-7-1963;
Căn cứ Thông tư số 17-LB ngày 19-12-1959 của liên Bộ Ngoại thương - Tài chính về
thể lệ xuất nhập khẩu hành lý của hành khách xuất nhập cảnh;
Xét đề nghị của các đồng chí Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Giám quản Tổng cục
Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này danh mục
và tiêu chuẩn hành lý xuất khẩu đối với:
- Công dân Việt Nam được cử đi
công tác, học tập, lao động ở nước ngoài.
- Công dân Việt Nam được phép đi
du lịch, chữa bệnh, điều dưỡng, nghỉ mát và thăm hỏi người thân cư trú ở nước
ngoài.
Điều
2. Hành lý là đồ dùng cá nhân của người xuất
cảnh không phân biệt cũ hay mới, dù mang theo người (xách tay và ký gửi cùng
chuyến) hay gửi trước, gửi sau, đều giới hạn trong phạm vi để sử dụng cho bản
thân; và không thuộc các loại hàng hoá Nhà nước cấm xuất (quy định trong danh mục
kèm theo Thông tư số 9-TTLB/TC/NgT ngày 25-3-1983 của liên Bộ Tài chính - Ngoại
thương).
Hành lý khác hàng hoá, nên phải
theo nguyên tắc là các đối tượng nói ở điều 1 khi nhập cảnh phải mang về đúng
và đủ những hành lý đã kê khai lúc xuất cảnh, (trừ những thực phẩm và vật phẩm
không thuộc quy định Nhà nước quản lý mà đã tiêu hao trong khi đi đường và
trong thời gian lưu trú ở nước ngoài).
Điều
3. Hành lý xuất khẩu phải khai báo và chịu sự kiểm
tra, kiểm soát của Hải quan cửa khẩu.
Hành lý xuất khẩu vượt quá tiêu
chuẩn hoặc vượt quá định lượng quy định trong danh mục kèm theo quyết định này,
thì phải để lại không được mang đi.
Điều
4. Quyết định này không áp dụng đối với hành lý
xuất khẩu của:
- Cán bộ, công nhân, lái xe và
thuỷ thủ Việt Nam làm việc trên các phương tiện vận tải thường xuyên qua biên
giới đường bộ, đường sông Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia.
- Sĩ quan, thuỷ thủ Việt Nam làm
việc trên các tầu biển Việt Nam đi các tuyến hàng hải quốc tế.
- Lái máy bay, nhân viên Việt
Nam làm việc trên các máy bay Việt Nam hoạt động trên các đường bay quốc tế.
- Người xuất cảnh là người Việt
Nam định cư ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa về thăm gia đình.
- Người xuất cảnh là người nước
ngoài cư trú, công tác, du lịch tham quan ở Việt Nam.
Điều
5. Mọi vật phẩm ngoài danh mục hoặc ngoài tiêu chuẩn hành lý nói ở quyết định
này đều là hàng hoá và được giải quyết theo quy chế đối với hàng hoá xuất khẩu.
Điều
6. Các hành vi trái với quyết định này như xuất khẩu hành lý trái phép; giấu
giếm hành lý xuất khẩu; hành lý không khai báo với Hải quan cửa khẩu; xuất hàng
cấm... đều coi như buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
Tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý hành chính (theo Thông tư số 1090-TCHQ/TH ngày
19-10-1985 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thi hành Nghị định số 46-HĐBT ngày
10-5-1983 của Hội đồng Bộ trưởng quy định việc xử lý bằng biện pháp hành chính
các vi phạm nhỏ về buôn lậu, hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới),
hoặc có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Luật hình sự của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều
7. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 2 năm 1986.
Những quy định trước đây về tiêu
chuẩn hành lý xuất khẩu trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều
8. Các đồng chí Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Giám quản Tổng cục Hải quan
và Giám đốc Hải quan các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương có
trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Phụ lục:
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN
HÀNH LÝ ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo quyết định số 102-TCHQ/CGQ ngày 24-1-1986
của Tổng cục Hải quan)
Số
TT
|
Danh mục các vật dụng
được coi là hành lý
|
Tiêu chuẩn và định lượng hành
lý của một người
được mang theo khu xuất cảnh
|
|
mang theo khi xuất cảnh
|
Đi công tác, học tập, lao động
|
Đi tham quan
|
|
|
Dài hạn (từ 1 năm
trở lên)
|
Ngắn hạn
(dưới một năm)
|
du lịch, điều
dưỡng nghỉ mát
|
|
I. ĐỒ DÙNG
CÁ NHÂN
|
|
|
|
1
|
Các loại quần áo đã dùng (kể cả
áo ấm, áo len)
|
Không hạn chế số lượng
|
Không hạn chế số lượng
|
Không hạn chế số lượng
|
2
|
Các loại quần áo chưa dùng
|
|
|
|
|
- áo len (nếu chưa có ở điểm
1)
|
3 cái
|
2 cái
|
1 cái
|
|
- Quần áo may bằng vải bò đúng
với kích thước cho người có hành lý
|
2 bộ
|
1 bộ
|
1 bộ
|
|
- Quần áo lót
|
6 bộ
|
4 bộ
|
2 bộ
|
3
|
- Mũ các loại
|
2 cái
|
2 cái
|
2 cái
|
4
|
- Găng tay
|
2 đôi
|
2 đôi
|
2 đôi
|
5
|
- Tất chân các loại
|
5 đôi
|
3 đôi
|
2 đôi
|
6
|
- Khăn quàng mùa rét
|
2 cái
|
2 cái
|
2 cái
|
7
|
- Khăn tắm và khăn mặt
|
4 cái
|
4 cái
|
2 cái
|
8
|
- Khăn mùi xoa
|
12 chiếc
|
12 chiếc
|
6 chiếc
|
9
|
- Dép
|
2 đôi
|
2 đôi
|
1 đôi
|
10
|
- Giầy
|
3 đôi
|
3 đôi
|
1 đôi
|
11
|
- Guốc
|
3 đôi
|
2 đôi
|
1 đôi
|
12
|
- Kính đeo mắt
|
1 kính râm 1 kính cận 1 kính
viễn
|
1 kính râm 1 kính cận 1 kính
viễn
|
1 kính râm 1 kính cận 1 kính
viễn
|
13
|
- Bút máy
|
2 cái
|
2 cái
|
2 cái
|
14
|
- Đồng hồ đeo tay hoặc đồng hồ
bỏ túi
|
1 cái
|
1 cái
|
1 cái
|
15
|
- Đồng hồ để bàn
|
1 cái
|
1 cái
|
1 cái
|
16
|
- Máy ảnh
|
1 cái
|
1 cái
|
1 cái
|
17
|
- Các loại đồ dùng như: bát
đĩa, muôi, thìa để ăn uống làm bằng sứ, sắt,nhôm ấm chén làm bằng thuỷ tinh
đũa ăn cơm làm bằng sừng và ngà voi
|
1 bộ ấm chén, 3đôi đũa, các thứ
khác không quá 6 cái
|
1 bộ ấm chén,3 đôi đũa, các thức
khác không quá 6 cái
|
1 bộ ấm chén, các thứ khác
không quá 6 cái
|
18
|
Các loại xà phòng
|
2 kg
|
2 kg
|
1 kg
|
19
|
Màn
|
1 chiếc
|
1 chiếc
|
1 chiếc
|
20
|
Chăn
|
2 chiếc
|
2 chiếc
|
1 chiếc
|
|
II. TƯ
TRANG BẰNG VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ
|
|
|
|
|
|
Theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
III. THUỐC
CHỮA BỆNH
|
|
|
|
1
|
Thuốc chữa bệnh thông thường
|
200 gam
|
200 gam
|
200 gam
|
2
|
Dầu xoa bóp
|
2 lọ (dưới 10 ml/1lọ) và 5 hộp
dầu cao
|
2 lọ (dưới 10 ml/1lọ) và 5 hộp
dầu cao
|
2 lọ (dưới 10 ml/1lọ) và 5 hộp
dầu cao
|
3
|
Các thứ khác
|
Phải có giấy của bác sĩ 10
ngày trước ngày xuất cảnh và đúng theo định lượng do bác sĩ quy định
|
|
IV. CÁC LOẠI
THỰC PHẨM
|
|
|
|
1
|
Thuốc lá
|
20 bao (mỗi bao 20 điếu) hoặc
500 gam thuốc lá rời kèm theo một số giấy để cuộn
|
20 bao (mỗi bao 20 điếu) hoặc
500 gam thuốc lá rời kèm theo một số giấy để cuộn
|
20 bao (mỗi bao 20 điếu) hoặc
500 gam thuốc lá rời kèm theo một số giấy để cuộn
|
2
|
Cà phê
|
Không quá 500 gam
|
Không quá 500 gam
|
Không quá 500 gam
|
3
|
Chè khô
|
Không quá 1kilôgam
|
Không quá 1kilôgam
|
Không quá 1kilôgam
|
4
|
Nấm hương, mộc nhĩ
|
Không quá 500 gam (với điều kiện
nước sở tại cho nhập)
|
Không quá 500 gam (với điều kiện
nước sở tại cho nhập)
|
Không quá 500 gam (với điều kiện
nước sở tại cho nhập)
|
5
|
Các loại lương thực, thực phẩm
như đường kính, gạo, miến sợi, bánh đa, đỗ, tôm cá đã sấy khô, bánh kẹo...
|
Số lượng đủ dùng trong thời
gian đi đường (với điều kiện nước sở tại
|
Số lượng đủ dùng trong thời
gian đi đường (với điều kiện nước sở tại
|
Số lượng đủ dùng trong thời
gian đi đường (với điều kiện nước sở tại
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 102/TCHQ/CGQ năm 1986 về danh mục và tiêu chuẩn hành lý xuất khẩu của công dân Việt Nam được phép xuất cảnh (kèm theo Danh mục và tiêu chuẩn hành lý được phép xuất khẩu) do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 102/TCHQ/CGQ ngày 24/01/1986 về danh mục và tiêu chuẩn hành lý xuất khẩu của công dân Việt Nam được phép xuất cảnh (kèm theo Danh mục và tiêu chuẩn hành lý được phép xuất khẩu) do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
4.063
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|