ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
79/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÃ YÊN SỞ - HUYỆN
THANH TRÌ – HÀ NỘI (TỶ LỆ 1/2000)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTG ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 332/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quyết định lập các dự án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 7886/QĐ-UB ngày 19/11/2002 của UBND Thành phố về việc phê
duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết xã Yên Sở - huyện Thanh Trì, Hà Nội
tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Quy hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số 162/TTr-QHKT
ngày 09/5/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu vực xã Yên Sở - huyện
Thanh Trì tỷ lệ 1/2000 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với các nội dung
chính như sau:
I/ PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN KHU VỰC
NGHIÊN CỨU:
* Tổng diện tích trong ranh giới
hành chính xã Yên Sở: 713,82ha
+ Phía Bắc giáp phường Hoàng Văn
Thụ - quận Hai Bà Trưng
+ Phía Tây giáp xã Thịnh Liệt và
Hoàng Liệt
+ Phía Nam giáp xã Tứ Hiệp và xã
Yên Mỹ
+ Phía Đông giáp xã Trần Phú,
Vĩnh Tuy, Lĩnh Nam và sông Hồng
* Khu vực nghiên cứu quy hoạch
có diện tích khoảng: 373,0155 ha
+ Phía Bắc giáp phường Hoàng Văn
Thụ và quận Hai Bà Trưng
+ Phía Tây giáp tuyến điện cao
thế 220KV hiện có từ Phả Lại về trạm Mai Động
+ Phía Nam giáp xã Tứ Hiệp và xã
Yên Mỹ
+ Phía Đông Bắc giáp xã Trần
Phú, Vĩnh Tuy, Lĩnh Nam
+ Phía Đông Nam giáp đê sông Hồng.
II/ MỤC TIÊU
ĐỒ ÁN:
- Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết
huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.
- Xác định quỹ đất, cơ cấu, chức
năng sử dụng đất trong khu vực làm cơ sở cho việc phát triển kinh tế xã hội của
địa phương
- Nghiên cứu giải pháp cải tạo,
nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội của các làng, xóm đảm bảo ổn định
đời sống của nhân dân khi thực hiện đô thị hóa.
- Tạo được không gian kiến trúc
đa dạng, phong phú, cảnh quan môi trường hấp dẫn.
- Làm cơ sở lập các dự án đầu tư
xây dựng đúng quy hoạch và quản lý xây dựng trên địa bàn xã theo quy hoạch thành
phố.
III. NỘI DUNG
QUY HOẠCH CHI TIẾT:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích đất trong phạm vi
qui hoạch: 373,0155ha
Trong đó:
- Đất đường giao thông Thành phố
và khu vực: 60,4710ha
- Đất cây xanh Thành phố (Dự án
công viên Yên Sở) 36,6450ha
- Đất hạ tầng kỹ thuật Thành phố
20,7640ha
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu,
trường đào tạo 13,5960ha
- Đất công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp 6,8870ha
- Đất công cộng khu vực 6,7235ha
- Đất đình, đền, chùa, miếu
2,0100ha
- Đất cây xanh công viên, thể dục
thể thao khu vực 2,5990ha
- Đất cây xanh cách ly kết hợp
bãi đỗ 10,6600ha
- Đất cây xanh cách ly bảo vệ đê
sông Hồng 8,8700ha
- Đất nông nghiệp
49,2980ha
- Đất nghĩa trang xã 1,2780ha
- Đất dự trữ phát triển
40,0460ha
- Đất đơn vị ở (làng xóm đô thị
hóa) 113,1680ha 100%
Bao gồm:
- Đất ở 74,2680ha 65,6%
+ Đất ở mới 30,0760ha
+ Đất làng xóm đô thị hóa
44,1920ha
- Đất nhà trẻ mẫu giáo 4,6820ha
4,1%
- Đất trường học (TH-THCS)
4,9490ha 4,4%
- Đất cây xanh công viên, TDTT,
hồ điều hòa 6,5930ha 5,9%
- Đất công cộng đơn vị ở
4,2670ha 3,8%
- Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ
3,5850ha 3,2%
- Đất đường giao thông 14,8240ha
13,1%
3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
a) Các chỉ tiêu đất đai:
- Đất ở 46,7m2/người
+ Đất ở mới: 44,3m2/người
+ Làng xóm đô thị hóa 48,5m2/người
- Đất nhà trẻ mẫu giáo 3,00m2/người
- Đất trường học (TH+THCS) 3,10m2/người
- Đất cây xanh công viên, TDTT,
hồ điều hòa 4,00m2/người
- Đất công cộng đơn vị ở
2,70m2/người
- Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ
2,30m2/người
- Đất đường giao thông 9,30m2/người
b) Chỉ tiêu dân số:
- Dân số khoảng: 15.905 người
Trong đó:
+ Dân số hiện có 10.600 người
+ Dân số dự kiến phát triển
5.305 người
3.3. Bố cục quy hoạch và kiến
trúc cảnh quan
* Cây xanh, mặt nước cảnh quan
và công trình công cộng khu vực:
Dọc theo phía Nam của trục đường
Tam Trinh bố trí dải cây xanh cách ly rộng khoảng 10m nhằm tạo cảnh quan cho trục
đường và đảm bảo môi trường cho khu vực dân cư thôn Yên Duyên.
Khu vực trung tâm thôn Yên Duyên
bố trí các công viên cây xanh, hố nước kết hợp với các công trình TDTT tạo
thành hệ thống liên hoàn nối với Công viên Yên Sở.
Khu vực phía Bắc thôn Yên Duyên
cải tạo nghĩa trang, bổ sung hệ thống cây xanh, hồ nước kết hợp với di tích lịch
sử, tượng đài liệt sỹ, trường học và điểm vui chơi công cộng hiện có để khu vực
này trở thành một không gian mở có tỷ lệ cây xanh cao cho khu vực.
Khu vực phía Nam thôn Yên Duyên
bố trí khu cânh xanh, hồ điều hòa xen kẽ trong các khu nhà ở, cải tạo vi khí hậu
và nâng cao đời sống dân cư.
* Nhà ở tại các thôn, xóm cũ đã
tồn tại lâu đời sẽ được cải tạo, chỉnh trang nhưng vẫn phải bảo tồn được nét đẹp
truyền thống của văn hóa làng quê nông thôn tạo kiến trúc cảnh quan phong phú,
đa dạng.
* Nhà ở xây dựng mới trong ranh
giới quy hoạch: tập trung xây dựng nhà ở cao tầng dọc theo đường Tam Trinh, xây
dựng nhà vườn, nhà biệt thự thấp tầng ở phía trong để kết hợp hài hòa với không
gian của các khu làng xóm.
* Công trình công cộng, thương mại,
dịch vụ cao tầng được bố trí dọc theo đường Tam Trinh kết hợp với các nhà ở cao
tầng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh đường phố đồng bộ tạo thành tuyến
đường có kiến trúc cảnh quan văn minh, hiện đại ở cửa ngõ phía Nam của Thủ đô
Hà Nội.
3.4. Quy hoạch mạng lưới các
công trình hạ tầng kỹ thuật:
3.4.1. Giao thông:
* Đường sắt: Đoạn tuyến đường sắt
vành đai đi quan địa bàn xã Yên Sở là tuyến đường đôi, nền đường rộng 16m, chiều
dài khoảng 2,3km. Ga Yên Sở trên tuyến đường này có diện tích khoảng 4,5ha
(trong phạm vi quy hoạch khoảng 3,3ha).
* Đường bộ:
- Đường vành đai 3: Mặt cắt
ngang rộng 80m gồm: Hai dải đường cao tốc rộng 25m, đường gom hai bên, mỗi bên
rộng 11m (phần đường dành cho xe cơ giới rộng 8m, phần đường dành cho xe thô sơ
rộng 3m), hè hai bên rộng 8mx2, có các dải phân cách và dải đất lưu không dự trữ
để mở rộng đường. Nút giao cắt giữa đường vành đai 3 và đường Tam Trinh là nút
khác cốt.
- Đường vành đai 4: Đi song song
với đường đê sông Hồng, chiều rộng 60m kể cả đường gom hai bên
- Đường đê sông Hồng: Được cải tạo
nâng cấp với mặt đường rộng 7,5m
- Đường khụ vực gồm các tuyến:
+ Đường Tam Trinh: Có mặt cắt
ngang điển hình là 40m (hè phía Tây rộng 6,5m, hè phía Đông rộng 8m, hai dải xe
chạy mỗi dải rộng 11,25m, dải phân cách trung tâm rộng 3m). Đoạn đi qua phía
Tây thôn Yên Duyên được mở rộng cục bộ với mặt cắt ngang rộng 55m (hè phía Tây
rộng 6,5m, hè phía Đông rộng 7,5m, hai dải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, dải
phân cách trung tâm rộng 3m; bổ sung thêm dải xe địa phương ở phía Đông rộng
5,5m, dải cây xanh phân cách giữa dải xe địa phương và dải xe chính rộng 10m).
+ Đường Minh Khai - Yên Duyên –
đường vành đai 3: ở phía Đông khu vực quy hoạch, có mặt cắt ngang rộng 40m (hai
dải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng
7,25mx2).
- Các đường phân khu vực:
+ Đường Tam Trinh kéo dài (là đoạn
kéo dài của đường Tam Trinh, giao chui qua đường vành đai 3 để nhập vào các
nhánh đường gom của đường vành đai 4). Có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường
hai dải rộng 7,5mx2, dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 6mx2, các
nhánh nối vào đường gom đường vành đai 4 rộng 13,5-17,5m (lòng đường rộng 7,5m,
hè hai bên rộng 3,5m).
+ Đường ra cảng Khuyến Lương: Đoạn
từ đường Tam Trinh kéo dài đến đê sông Hồng gồm 4 làn xe, giao vượt qua đường
vành đai 4, đường sắt vành đai và đê sông Hồng.
- Các đường có mặt cắt ngang rộng
30m (lòng đường rộng 15m, hè hai bên rộng 7,5mx2) gồm:
+ Đường Thịnh Liệt – Bắc hồ Yên
Sở - Yên Duyên: ở phía Bắc khu vực quy hoạch, nối quốc lộ 1 với đường khu vực
Minh Khai – Yên Duyên.
+ Đường từ quốc lộ 1 đến ga Yên
Sở: ở phía Nam khu vực quy hoạch, nối quốc lộ 1 với đường vành đai 4.
+ Đường giáp phía Đông công viên
hồ Yên Sở, phía Nam đường vành đai 3, nối đường gom phía Nam đường vành đai 3 với
đường từ quốc lộ 1 đến ga Yên Sở.
- Các tuyến đường khác:
+ Đường ven phía Nam mương Trần
Phú: có mặt cắt ngang rộng 21,25m (lòng đường rộng 11,25m, hè hai bên rộng
5mx2), nối đường Tam Trinh với đường Minh Khai – Yên Duyên.
+ Đường giáp Đông công viên Yên
Sở, phía Bắc đường vành đai 3, phía Tây thôn Sở Thượng: có mặt cắt ngang rộng
20,5m (lòng đường rộng 11,25m, hè hai bên rộng 4,75mx2), nối đường gom phía Bắc
đường vành đai 3 với đường Tam Trinh.
+ Đường ven phía Bắc mương dẫn đến
trạm bơm đầu mối Yên Sở: có mặt cắt ngang rộng 17,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè
hai bên rộng 5mx2).
- Các tuyến đường nhánh có mặt cắt
ngang rộng 13,5-17,5m. Riêng tuyến đường nhánh hướng Đông – Tây qua thôn Yên
Duyên có mặt cắt ngang rộng 21,25m, là đoạn kéo dài qua đường Tam Trinh của tuyến
đường B=20,5m giáp công viên Yên Sở, phía Tây và phía Bắc thôn Sở Thượng. Các
tuyến đường nhánh được xây dựng dọc theo ranh giới khu làng xóm cũ và khu xây dựng
mới được sử dụng để bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Tại các vị trí các đường nhánh
đầu nối với các tuyến đường khu vực chỉ tổ chức giao nhập vào dải giao thông địa
phương, cho phép rẽ trái tại nút giao giữa các đường khu vực và đường nhánh
theo nguyên tắc: đảm bảo khoảng cách giữa các nút có rẽ trái từ 400-500m trở
lên.
- Tại khu làng xóm hiện có, các
đường liên xã và thôn xóm được cải tạo nâng cấp mở rộng theo quy định của Thành
phố tại Quyết định số: 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội.
Tuyến đường liên thôn, xã hiện nay được nâng cấp cải tạo thành đường trục chính
của khu làng xóm cũ với mặt cắt ngang rộng tối thiểu 6m (ưu tiên đi bộ). Các
tuyến đường thôn xóm xương cá hiện có khác được cải tạo với chiều rộng tối thiểu
3,5m.
- Nơi đỗ xe:
+ Các công trình công cộng, nhà ở
cao tầng, biệt thự, nhà vườn phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe tại ga ra, bãi đỗ xe
bố trí trong khuôn viên, tầng hầm và hoặc tầng 1 của công trình.
+ Các bãi đỗ xe tập trung được bố
trí trên tuyến trục chính của khu quy hoạch, xen kẽ trong các khu đất cây xanh
và công trình công cộng, gần với khu làng xóm hiện có.
3.4.2. Thoát nước mưa và cao độ san
nền:
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước chính cua phu
vực quy hoạch là tuyến mương Trần Phú, sông Kim Ngưu ở phía Bắc và tuyến mương
dẫn trạm bơm Yên Sở phía Nam.
- Cao độ khống chế của khu vực
quy hoạch: Cao độ thiết kế tại khu vực làng xóm cũ khoảng 5,6-5,8m, đảm bảo
thoát nước tự chảy. Đối với khu vực xây dựng mới, cao độ nền thiết kế khoảng từ
5,8-6,2m.
- Mạng lưới cống thoát nước:
+ Các tuyến cống chính xây dựng
dọc theo các đường khu vực, đường phân khu vực và đường nhánh.
+ Các tuyến cống nhánh xây dựng
dọc theo các tuyến đường nhánh.
+ Đối với khu vực làng xóm, xóm
cũ xây dựng bổ sung kết hợp với cải tạo nâng cấp các tuyến cống, rãnh hiện có dọc
theo các đường làng, ngõ xóm.
+ Tổng chiều dài các tuyến cống
khoảng 13415m.
b) San nền:
- Cao độ nền các ô đất được xác
định từ cao độ các tuyến cống xây dựng dọc theo các đường quy hoạch. Độ dốc mái
nền, đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Để thu gom nước mưa từ khu dân
cư làng xóm cũ có cao độ nền thấp hơn cao độ nền khu xây dựng mới, xây dựng các
rãnh thoát nước dọc theo các đường quy hoạch ở ranh giới khu vực mới và khu dân
cư cũ (cao độ đáy rãnh cao hơn cao độ đáy cống thóa nước chung của khu quy hoạch).
Các tuyến rãnh này đấu nối với hệ thống cống thoát nước chung của khu vực quy
hoạch.
3.4.3. Quy hoạch cấp nước
a) Nguồn nước:
Nước cấp cho khu vực quy hoạch
là nhà máy nước Pháp Vân (công suất 30.000m3/ngày.đêm) và nhà máy nước
Nam Dư đang xây dựng (công suất giai đoạn I là 30.000m3/ngày.đêm, sẽ
được nâng lên 120.000m3/ngày.đêm) thông qua các tuyến đường ống truyền
dẫn F800 và F600 dọc theo đường vành đai 3 và tuyến đường phân khu vực ở phía Bắc
hồ Yên Sở.
b) Mạng lưới đường ống:
b.1. Cấp nước khu vực quy hoạch
Nam Sở Thượng:
Nước cấp cho khu vực quy hoạch
được lấy từ nguyên ống F300 xây dựng dọc trên đường Tam Trinh. Các đường ống
phân phối có đường kính F110 đặt dọc theo các đường xung quanh khu vực quy hoạch.
Từ các đường ống F110 rẽ nhánh các ống dịch vụ F50 đi dọc theo các đường nhánh,
đường vào nhà của khu xây dựng mới và các đường thôn, xóm tại khu làng xóm cũ để
cấp nước cho các hộ tiêu thụ.
b.2. Cấp nước khu vực quy hoạch
Bắc Sở Thượng và Yên Duyên.
Tuyến ống chính là đường ống
F300 dọc theo đường Tam Trinh. Các tuyến ống phân phối có tiết diện F160, F110
và F90 xây dựng dọc theo các tuyến đường khu vực, phân khu vực và đường nhánh ở
phía Bắc, phía Đông, phía Tây và trục Đông – Tây của khu vực quy hoạch tạo
thành 3 vòng khép kín. Các tuyến ống phân phối F50 ¸ F32 được xây dựng dọc theo
các tuyến đường ngõ, xóm trong khu vực làng xóm cũ và các đường nhánh tại khu vực
xây dựng mới để cấp nước cho các hộ tiêu thụ.
- Tổng chiều dài các đường ống cấp
nước từ F50 ¸ F300 khoảng 18281m
c) Cấp nước chữa cháy:
Dọc theo các tuyến ống có đường
kính từ F110 ¸ F300 đặt một số họng cứu hỏa. Các họng cứu hỏa này sẽ có thiết kế
riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy, chữa cháy của
thành phố. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho
từng công trình.
3.4.4. Cấp điện:
a) Nguồn cấp:
Khu vực quy hoạch được cấp điện
từ trạm biến áp 110/22KV Mai Động hiện có ở phía Bắc thông qua các tuyến cáp trục
22KV: 2XLPE – 240mm2 dự kiến xây dựng dọc theo đường Tam Trinh.
b) Mạng trung thế:
- Trước mắt khi mạng cáp 22KV
chưa xây dựng, các phụ tải của khu vực quy hoạch vẫn tiếp tục sử dụng các tuyến
dây 6KV, 35KV hiện có, các tuyến dây này sẽ được thay thế dần bằng các tuyến
dây 22KV xây dựng theo quy hoạch.
- Lâu dài, xây dựng 3km tuyến
cáp trục 22KV XLPE – 240mm2 từ trạm biến áp 110/22KV Mai Động đi ngầm
dọc đường Tam Trinh và đường Pháp Vân; 2,8km cáp nhánh 22KV; 2XLPE-120mm2
¸ 150mm2, bố trí đi dọc các đường quy hoạch để cấp điện cho các trạm
biến áp 22/0,4KV xây mới và hiện có.
c) Mạng phân phối:
- Trạm biến áp 22/0,4KV: Xây mới
20 trạm biến áp có tổng công suất 21.020KVA, nâng công suất máy biến áp của 8
trạm hiện có với tổng công suất 2630KVA, di chuyển 1 trạm 320KVA nằm trong hành
lang mở đường Pháp Vân.
- Lưới hạ thế 0,4KV chiếu sáng
đèn đường: Sử dụng đèn thủy ngân cao áp và đèn Halogel. Các tuyến đường chính,
khu vực, phân khu vực hệ thống đèn đường bố trí 2 bên hè đường. Các đường nhánh
bố trí 1 bên hè đường.
3.4.5. Thông tin bưu điện:
a) Nguồn cấp:
Khu vực quy hoạch thuộc phạm vi
phục vụ của tổng đài điều khiển Giáp Bát.
Các hộ thuê bao ở khu vực quy hoạch
được lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh No6: 7000 số sẽ xây dựng trong
khu vực trung tâm công cộng của khu vực quy hoạch Yên Duyên.
b) Mạng ngoại vi:
- Xây dựng 0,1km tuyến cáp quang
liên đài nối tổng đài điều khiển Giáp Bát với tổng đài vệ tinh No6;
xây dựng 4km cáp gốc từ tổng đài vệ sinh No6 đến 18 tủ cáp thuê bao
với tổng dung lượng 5700 số.
3.4.6. Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
Phối hợp giữa hệ thống thoát nước
mới và hệ thống thoát nước cũ thông qua các vị trí đấu nối trên các tuyến đường
quy hoạch ở ranh giới khu vực xây dựng mới và khu làng xóm cũ.
- Các tuyến cống thoát nước thải
thành phố: Dọc theo đường Tam Trinh và tuyến đường khu vực ở phía Đông khu vực
quy hoạch đặt các tuyến cống nước thải tiết diện D=1000 và 800mm. Hai tuyến cống
này đấu nối với tuyến cống nước thải thành phố có tiết diện D=1250-1500mm xây dựng
dọc theo tuyến đường phân khu vực phía Bắc thôn Yên Duyên để đưa ra trạm xử lý
nước thải của Thành phố ở phía Đông khu vực quy hoạch.
- Tuyến cống thoát nước thải
chính của khu vực quy hoạch: Xây dựng dọc theo đường Tam Trinh và đường Tam
Trinh kéo dào, có tiết diện D=300-400mm, đấu nối với tuyến cống chính của Thành
phố chạy dọc theo tuyến đường phân khu vực ở phía Bắc thôn Yên Duyên. Trên tuyến
cống này có hai trạm bơm chuyển bậc công suất 56m3/h và 134m3/h
đặt trong khu vực đất cây xanh.
Tổng chiều dài các tuyến cống
thoát: 9.645m cống D300; 1551m cống D400mm, 235m cống D150mm và 445m cống
D1500mm.
b) Vệ sinh môi trường
- Rác thải sinh họat được thu
gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác
và công ten nơ kín dung tích 0,4-1m3 (được Công ty Môi trường đô thị
hoặc xí nghiệp Môi trường đô thị huyện thu gom hàng ngày). Số lượng và vị trí
các thùng và công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng
100m.
- Các công trình công cộng, nhà ở
cao tầng, các xí nghiệp công nghiệp, kho tàng, cơ quan sẽ ký hợp đồng vận chuyển
với Công ty Môi trường đô thị theo hợp đồng riêng tùy thuộc vào khối lượng và
tính chất rác thải.
3.5. Các dự án ưu tiên
1) Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu vực (giao thông, thoát nước, cấp điện, cấp nước ...) và cải tạo hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khu vực làng xóm, dân cư đã có trên địa bàn xã.
2) Dự án chuyển đổi lao động, tạo
việc làm cho những hộ dân bị thu hồi đất nông nghiệp bằng việc đầu tư xây dựng
trường dạy nghề, phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp sạch quy mô vừa
và nhỏ.
3) Dự án chuyển đổi cây trồng vật
nuôi theo hướng nông nghiệp sinh thái trên quỹ đất nông nghiệp còn lại.
4) Dự án cải tạo và xây dựng mới
các công trình hạ tầng xã hội (nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, câu lạc bộ, nhà
văn hóa xã, trạm y tế, chợ, trụ sở ủy ban, cây xanh, sân chơi) để từng bước ổn
định và nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân trong xã.
5) Quản lý quỹ đất trồng trên địa
bàn xã dành để dự trữ cho khai thác phục vụ chung cộng đồng; Thu hồi đất của
các xí nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễu môi trường và để hoang hóa lãng phí để
phục vụ lợi ích công cộng địa phương.
6) Dự án khai thác, kinh doanh
khu kho, bãi chứa vật liệu xây dựng tại khu vực cảng Khuyến Lương, giải quyết
việc làm, tạo nguồn thu hợp pháp cho địa phương.
Điều 2: Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc chịu trách nhiệm xác nhận
hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt; chủ trì, phối hợp với
UBND huyện Thanh Trì và UBND xã Yên Sở tổ chức công bố công khai quy hoạch chi
tiết khu vực xã Yên Sở, tỷ lệ 1/2000 sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Giao cho Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện các
dự án được đề xuất theo quy hoạch.
- Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì,
Giám đốc các sở: Xây dựng, Quy hoạch – Kiến trúc có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa
chính Nhà đất, Tài chính Vật giá, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch
UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBDN xã Yên Sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
|
T/M. ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|