ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
SỐ:
53/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NÚT GIAO
THÔNG NGÃ TƯ VỌNG - TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 - 8 - 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ
quản lý quy hoạch đô thị
Căn cứ Quyết định số 52/2001/ QĐ- UB ngày 11 tháng 7 năm 2001 của Uỷ ban
Nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông
Ngã Tư Vọng
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố, tại tờ trình số 107/2000/TTr
-KTST ngày 28/2/2001
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi
tiết Khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng- tỷ lệ 1/500
Điều II:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều III:
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Địa chính- Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công
chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận Đống
Đa, Thanh Xuân, Hai Bà Trưng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường Phương Mai,
Phương Liệt, Đồng Tâm; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NÚT GIAO
THÔNG NGÃ TƯ VỌNG - TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/ 2001/ QĐ- UB,ngày 11 tháng 7 năm
2001 của
Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng
các công trình theo đúng quy hoạch chi tiết Khu vực nút giao thông ngã Tư Vọng-
tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài
những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở khu vực nút giao
thông Ngã Tư Vọng còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Điều 3: Việc
điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án
quy hoạch chi tiết được Uỷ ban nhân dân Thành phố quyết định.
Điều 4:
UBND Thành phố Hà Nội giao cho Uỷ ban nhân dân các quận: Hai Bà Trưng, Đống Đa,
Thanh Xuân, Uỷ ban nhân dân các phường: Đồng Tâm, Phương Mai, Phương Liệt quản
lý, kiểm tra, giám sát xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với Kiến trúc sư trưởng
Thành phố và các Sở, Ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư xây dựng theo
đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Phạm vi và quy mô quy hoạch.
- Phạm vi quy hoạch: bao gồm nút
giao thông Ngã Tư Vọng và khu vực xung quanh với chiều rộng dọc theo đường Giải
phóng từ 200m- 300m;
Thuộc địa giới hành chính phường
Phương Mai- quận Đống Đa, phường Phương Liệt- quận Thanh Xuân, phường Đồng Tâm-
quận Hai Bà Trưng.
Phía Tây Bắc: Giáp Bệnh viện
Bạch Mai.
Phía Tây Nam: Giáp sông Lừ.
Phía Đông - Bắc: Giáp trường Đại
học Kinh tế quốc dân.
Phía Đông - Nam: Giáp sông Sét.
- Quy mô nghiên cứu:
Tổng diện tích khu đất
nghiên cứu: 52,3533 Ha.
Dân số hiện trạng: 15.287
người (số liệu điều tra tháng 3/1999).
Dân số quy hoạch: 16614
người.
Điều 6:
Khu đất nghiên cứu thiết kết được chia thành các khu chức năng như sau: (Xem
bản QH – 04).
- Các khu công trình công cộng
(ký hiệu: CC1 …CC8).
- Các trường học nhà trẻ (ký
hiệu: TH1 …TH6).
- Các khu đất di tích (ký hiệu:
DT1; DT2).
- Các khu đất hỗn hợp (ký hiệu:
HH1 …HH5).
- Các khu cơ quan, trường đào
tạo, viện nghiên cứu (ký hiệu: CQ1 …CQ14).
- Các khu nhà ở tập thể cải tạo
theo quy hoạch (ký hiệu: NO1… NO23).
- Các khu nhà ở xây mới theo quy
hoạch (ký hiệu: NOM1… NOM6).
- Các khu dân cư tự chỉnh trang
(ký hiệu: DC1…DC14).
- Các khu cây xanh công viên (ký
hiệu: CX1…CX5).
- Hành lang cách ly bảo vệ sông
mương (CL1…CL2).
Ngoài ra còn có các loại đất sử
dụng cho các chức năng khác: Bãi đỗ xe, đường giao thông thành phố và đường
giao thông nội bộ của khu vực.
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
33828
|
6.5
|
ĐẤT TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ
|
14258
|
2.7
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH DI TÍCH
|
2043
|
0.4
|
ĐẤT HỖN HỢP
|
27115
|
5.2
|
ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU
|
64995
|
12.4
|
ĐẤT NHÀ Ở
GỒM: NHÀ Ở CẢI TẠO, XÂY MỚI
KHU VỰC DÂN CƯ CẢI TẠO CHỈNH
TRANG THEO QH
|
169025
114569
55579
|
32.5
21.9
10.6
|
ĐẤT CÂY XANH, VƯỜN HOA, HỒ NƯỚC
|
10577
|
2.0
|
PHẠM VI BẢO VỆ MƯƠNG THOÁT NƯỚC
|
4198
|
0.8
|
ĐƯỜNG NHÁNH, ĐƯỜNG VÀO NHÀ
|
84240
|
16.1
|
ĐƯỜNG THÀNH PHỐ, KHU VỰC
|
112131
|
21.4
|
TỔNG CỘNG
|
523533
|
100
|
Điều 7: Các
khu công trình công cộng
- Bao gồm các công trình công
cộng thương mại dịch vụ, y tế, văn hoá phục vụ cho thành phố, khu vực và đơn vị
ở (CC1; CC2; CC3; CC4; CC5; CC6; CC7; CC8) Có tổng diện tích đất khoảng: 33828m2
+ Bệnh viện Bạch Mai cải tạo xây
dựng theo quy hoạch: CC1
Tổng diện tích đất khoảng :
27865 m2
Mật độ xây dựng : 29%
Hệ số sử dụng đất : 0.6
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Khách sạn Phương Mai cải
tạo xây dựng theo quy hoạch: CC2
Tổng diện tích đất khoảng : 1390
m2
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 4.8
Tầng cao trung bình : 8 tầng
+ Công trình dịch vụ công cộng
dự kiến xây dựng: CC3
Tổng diện tích đất khoảng : 553
m2
Mật độ xây dựng : 43%
Hệ số sử dụng đất : 0.9
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Trạm y tế, Uỷ ban nhân dân
phường Phương Liệt: CC4
Tổng diện tích đất khoảng : 850
m2
Mật độ xây dựng : 40%
Hệ số sử dụng đất : 0.8
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Trụ sở Công an phường Phương
Liệt: CC5
Tổng diện tích đất khoảng : 1150
m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 0.9
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Câu lạc bộ phường Đồng Tâm: CC6
Tổng diện tích đất khoảng : 1126
m2
Mật độ xây dựng : 37%
Hệ số sử dụng đất : 0.7
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Cửa hàng dịch vụ bán xăng dầu:
CC7
Tổng diện tích đất khoảng : 678
m2
Mật độ xây dựng : 20%
Hệ số sử dụng đất : 0.2
Tầng cao trung bình : 1 tầng
+ Trạm y tế, đài tưởng niệm liệt
sĩ phường Đồng Tâm CC6
Tổng diện tích đất khoảng : 216
m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 0.9
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Thiết kế của các công trình
phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo hình thức kiến trúc, hài
hoà với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đường phố. Cây
xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với các công
trình và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
*Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng
công trình là 6m đối với đường thành phố, và 3m đối với đường nhánh (Bao gồm cả
phố Vọng)
Điều 8: Các
trường tiểu học, trung học cơ sở, nhà trẻ: (TH1; TH2; TH3; TH4; TH5; TH6):
+ Trường tiểu học Phương Liên:
TH1
Tổng diện tích đất khoảng : 4462
m2
Mật độ xây dựng : 26%
Hệ số sử dụng đất : 0.8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà trẻ Phương Liệt: TH2
Tổng diện tích đất khoảng : 542
m2
Mật độ xây dựng : 20%
Hệ số sử dụng đất : 0.6
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tiểu học dân lập Phương Nam (P.Liệt): TH3
Tổng diện tích đất khoảng : 1379
m2
Mật độ xây dựng : 51%
Hệ số sử dụng đất : 1.8
Tầng cao trung bình : 3.5 tầng
+ Trường THCS Phương Liệt: TH4
Tổng diện tích đất khoảng : 3013
m2
Mật độ xây dựng : 39%
Hệ số sử dụng đất : 0.6
Tầng cao trung bình : 1.5 tầng
+ Trường tiểu học Đồng Tâm: TH5
Tổng diện tích đất khoảng : 1570
m2
Mật độ xây dựng : 29%
Hệ số sử dụng đất : 0.4
Tầng cao trung bình : 1.5 tầng
+ Trường tiểu học dân lập Phương
Nam: TH6
Tổng diện tích đất khoảng : 3292
m2
Mật độ xây dựng : 32%
Hệ số sử dụng đất : 1
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Các trường học phải được thiết
kế theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, có đủ diện tích sân vườn. Công
trình xây dựng có hình thức kiến trúc đẹp, phải được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt thiết kế.
Điều 9: Các
công trình di tích: Bao gồm Đình Phương Liệt, chùa Linh Quang (DT1, DT2). Tổng
diện tích: 2043 m2
+ Đình Phương Liệt: DT1
Tổng diện tích đất khoảng : 1028
m2
+ Chùa Linh Quang: DT2
Tổng diện tích đất khoảng : 1015
m2
*Các công trình di tích phải
được bảo vệ, tôn tạo theo quy định của pháp luật về bảo vệ và sử dụng các công
trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. Các công trình xây dựng
xung quanh khu di tích phải đảm bảo khoảng cách, chiều cao và hình thức kiến
trúc hài hoà không ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực.
Điều 10: Các
khu đất hỗn hợp : có chức năng sử dụng hỗn hợp: Công trình công cộng kết hợp cơ
quan văn phòng hoặc nhà ở. Các khu này tập chung chủ yếu xung quanh nút giao
thông và tiếp giáp mặt đường chính. Bao gồm các khu:( HH1, HH2, HH3, HH4, HH5).
Tổng diện tích 27115 m2
+ Công trình dịch vụ công cộng
kết hợp văn phòng: HH1
Tổng diện tích đất khoảng : 5750
m2
Mật độ xây dựng : 25%
Hệ số sử dụng đất : 2,8
Tầng cao trung bình : 11 tầng
+ Nhà ở kết hợp dịch vụ công
cộng thương mại: HH2
Tổng diện tích đất khoảng : 8822
m2
Mật độ xây dựng : 55%
Hệ số sử dụng đất : 6,1
Tầng cao trung bình : 11 tầng
+ Công trình dịch vụ thương mại
kết hợp văn phòng: HH3
Tổng diện tích đất khoảng : 5140
m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 3
Tầng cao trung bình : 10 tầng
+ Nhà ở kết hợp công trình công
cộng thương mại, khách sạn: HH4
Tổng diện tích đất khoảng : 6573
m2
Mật độ xây dựng : 35%
Hệ số sử dụng đất : 2,5
Tầng cao trung bình : 7 tầng
+ Công trình dịch vụ kết hợp văn
phòng: HH5
Tổng diện tích đất khoảng : 830
m2
Mật độ xây dựng : 50%
Hệ số sử dụng đất : 1,5
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Các công trình hỗn hợp phải
được xây dựng có hình thức kiến trúc đẹp, hài hoà mang tính hiện đại và dân
tộc, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc khu vực cửa ngõ phía Nam thành phố. Thiết kế công trình phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11: Các
cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo: Bao gồm các khu CQ1, CQ2, CQ3, CQ4,
CQ5, CQ6, CQ7, CQ8, CQ9, CQ10, CQ11, CQ12 CQ13, CQ14. Các khu vực này chủ yếu
hiện đã xây dưng, được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch:
+ Công ty cổ phần thuốc thú y
trung ương: Công ty Vật tư thú y trung ương 1, Viện Thú y (Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn): CQ1
Tổng diện tích đất khoảng : 9505
m2
Mật độ xây dựng : 31%
Hệ số sử dụng đất : 1,2
Tầng cao trung bình : 4 tầng
+ Viện điều tra quy hoạch đất
đai: Xí nghiệp in Nông nghiệp, Công nghiệp, Thực phẩm (Tổng cục Địa chính): CQ2
Tổng diện tích đất khoảng : 5368
m2
Mật độ xây dựng : 52%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3,5 tầng
+ Trạm kiểm nghiệm thú y (Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn): CQ3
Tổng diện tích đất khoảng : 2634
m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 0,8
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Công ty Kinh doanh vật tư và
xây lắp Sông Đà 15 (Tổng công ty Xây dựng Sông Đà): CQ4
Tổng diện tích đất khoảng : 2897
m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 1,2
Tầng cao trung bình : 4 tầng
+ Công ty Xây lắp và Phát triển
nhà số 1, 2 (Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng); Công
ty Xuất nhập khẩu với Lào (Bộ Thương Mại): CQ5
Tổng diện tích đất khoảng : 1109
m2
Mật độ xây dựng : 52%
Hệ số sử dụng đất : 1,5
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: CQ6
Tổng diện tích đất khoảng : 2075
m2
Mật độ xây dựng : 52%
Hệ số sử dụng đất : 5,2
Tầng cao trung bình : 10 tầng
+ Công ty Cơ giới và Xây lắp số
12 (Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng): CQ7
Tổng diện tích đất khoảng : 127
m2
Mật độ xây dựng : 80%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Bảo hiểm Y tế Việt Nam (Bộ Y tế): CQ8
Tổng diện tích đất khoảng : 2370
m2
Mật độ xây dựng : 37%
Hệ số sử dụng đất : 1,1
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo): CQ9
Tổng diện tích đất trong phạm vi
nghiên cứu khoảng: 29793 m2. Được xây dựng phù hợp theo dự án quy
hoạch chi tiết riêng của trường.
+ Đoàn ca nhạc Đài Tiếng nói
Việt Nam: CQ10
Tổng diện tích đất khoảng : 1416
m2
Mật độ xây dựng : 78%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Xí nghiệp sửa chữa nhà cửa (Bộ
Văn hoá Thông tin): CQ11
Tổng diện tích đất khoảng : 899
m2
Mật độ xây dựng : 50%
Hệ số sử dụng đất : 1,5
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tổng công ty Máy phụ tùng: Cửa
hàng Phụ tùng số 2 (Bộ Thương Mại): CQ12
Tổng diện tích đất khoảng : 484
m2
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Công ty Kim khí điện máy (Bộ
Thương Mại): CQ13
Tổng diện tích đất khoảng : 3480
m2
Mật độ xây dựng : 66%
Hệ số sử dụng đất : 2
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Công ty Cửu long (Trạm kinh
doanh hàng hoá Sở Thương Mại Hà Nội): CQ14
Tổng diện tích đất khoảng : 2838
m2
Mật độ xây dựng : 45%
Hệ số sử dụng đất : 0,9
Tầng cao trung bình : 2 tầng
*Các trụ sở cơ quan được cải
tạo, xây dựng theo quy hoạch, có hình thức kiến trúc đẹp. Đảm bảo diện tích sân
vườn, chỗ đỗ xe và các quy định khác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Việc xây dựng, cải tạo phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế.
* Tại khu đất Công ty Cửu long
kết hợp xây dựng công trình dịch vụ công cộng tại tầng một hoặc một phần khu
đất phục vụ cho nhu cầu của dân cư trong khu vực.
Điều 12:
Các khu nhà ở tập thể hiện có được cải tạo xây dựng theo quy hoạch. Bao gồm các
khu nhà ở cao tầng và nhà ở chia lô thấp tầng: (NO1, NO2, NO3, NO4, NO5, NO6,
NO7, NO8, NO9, NO10, NO11, NO12, NO13, NO14, NO15, NO16, NO17, NO18, NO19,
NO20, NO21, NO22,NO23). Tổng diện tích: 95643 m2
+ Nhà ở của Viện Thú y (Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn): NO1
Tổng diện tích đất khoảng : 604
m2
Mật độ xây dựng : 83%
Hệ số sử dụng đất : 4,2
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Nhà ở của Viện Thú y, Xí
nghiệp In Nông nghiệp, Công nghiệp, Thực phẩm (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn): NO2
Tổng diện tích đất khoảng : 2431
m2
Mật độ xây dựng : 71%
Hệ số sử dụng đất : 3,6
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Nhà ở của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn: NO3
Tổng diện tích đất khoảng : 3977
m2
Mật độ xây dựng : 57%
Hệ số sử dụng đất : 2,9
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Nhà ở của Viện Thiết kế Nông
nghiệp (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn), Viện Điều tra Quy hoạch đất
đai (Tổng cục Địa chính): NO4
Tổng diện tích đất khoảng : 3028
m2
Mật độ xây dựng : 70%
Hệ số sử dụng đất : 2,1
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở của Trường Đại học Kiến
trúc: NO5
Tổng diện tích đất khoảng : 1250
m2
Mật độ xây dựng : 73%
Hệ số sử dụng đất : 2,2
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở của Tổng Công ty xe đạp,
xe máy miền Bắc (Bộ Thương mại): NO6
Tổng diện tích đất khoảng : 5028
m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Nhà ở Công ty Vật tư (Bộ Công
nghiệp): NO7
Tổng diện tích đất khoảng : 3345
m2
Mật độ xây dựng : 46%
Hệ số sử dụng đất : 1,4
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tập thể của Ngân hàng nhà nước
Việt nam, Tổng công ty dệt may xuất khẩu Việt nam, Bộ Xây dựng: NO8
Tổng diện tích đất khoảng : 2604
m2
Mật độ xây dựng : 48%
Hệ số sử dụng đất : 2,2
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Khu nhà ở của Đài Tiếng nói
Việt nam: NO9
Tổng diện tích đất khoảng : 2744
m2
Mật độ xây dựng : 68%
Hệ số sử dụng đất : 3,1
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Tập thể Công ty Xây lắp 2; Cục
Hải quan; Trường Đại học Xây dựng: NO10
Tổng diện tích đất khoảng :
8224m2
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tập thể Công ty Kinh doanh Vật
tư và Xây lắp sông Đà 15; Khu nhà bán của Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và
đô thị- Bộ Xây dựng: NO11
Tổng diện tích đất khoảng : 3075
m2
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 2,1
Tầng cao trung bình : 3,5 tầng
+ Nhà ở của Văn phòng HĐND và
UBND Thành phố; Bộ Giao thông: NO12
Tổng diện tích đất khoảng : 6353
m2
Mật độ xây dựng : 41%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 4 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin:
NO13
Tổng diện tích đất khoảng : 6897
m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin:
NO14
Tổng diện tích đất khoảng : 5014
m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin:
NO15
Tổng diện tích đất khoảng : 2414
m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin:
NO16
Tổng diện tích đất khoảng : 2394
m2
Mật độ xây dựng : 50%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin:
NO17
Tổng diện tích đất khoảng : 5175
m2
Mật độ xây dựng : 50%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin:
NO18
Tổng diện tích đất khoảng : 6615
m2
Mật độ xây dựng : 35%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin:
NO19
Tổng diện tích đất khoảng : 2253
m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Tập thể Công ty Vàng bạc đá
quý (Tổng công ty Vàng bạc đá quý Việt nam): NO20
Tổng diện tích đất khoảng : 580
m2
Mật độ xây dựng : 75%
Hệ số sử dụng đất : 3,8
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Nhà ở của Trung tâm tin học
(Bộ Xây dựng): NO21
Tổng diện tích đất khoảng : 2716
m2
Mật độ xây dựng : 57%
Hệ số sử dụng đất : 1,7
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở của Văn phòng Quốc hội;
Bộ Thương mại; Bộ Tài chính: NO22
Tổng diện tích đất khoảng :
16343 m2
Mật độ xây dựng : 59%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tập thể Công ty Kim khí điện
máy (Bộ Thương Mại): NO23
Tổng diện tích đất khoảng : 2579
m2
Mật độ xây dựng : 72%
Hệ số sử dụng đất : 1,4
Tầng cao trung bình : 2 tầng
*Các khu nhà ở cao tầng phần lớn
ở vị trí tiếp giáp mặt đường cần được cải tạo chỉnh trang có hình thức kiến
trúc đẹp hài hoà cảnh quan chung. Di chuyển các phần cơi nới lấn chiếm, trồng
thêm vườn hoa cây xanh tạo không gian thông thoáng giữa các dãy nhà. Hệ thống
các đường giao thông nội bộ cần được cải tạo đồng bộ với các công trình hạ tầng
kỹ thuật. Tổ chức các chỗ đỗ xe đáp ứng nhu cầu sử dụng.
*Các khu nhà ở tập thể thấp tầng
phần lớn đã được xây dựng theo kiểu chia lô cần cải tạo về kiến trúc và hạ tầng
kỹ thuật. Di chuyển các công trình xây dựng tạm giảm mật độ xây dựng, đảm bảo
không gian thông thoáng và khoảng cách giữa các công trình theo quy định. Hình
thức kiến trúc của các công trình phải đồng nhất, mầu sắc hài hoà, phù hợp với
tổng quan khu vực và phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn từng nhà
được bố trí để có thể kết hợp được các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
Xây dựng các đường giao thông nội bộ, các công trình hạ tầng kỹ thuật đến từng
công trình đảm bảo yêu cầu về giao thông, phòng cháy chữa cháy và các yêu cầu
khác.
*Việc xây dựng, cải tạo lớn cần
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế.
Điều 13: Nhà
ở được xây dựng mới:
Các khu nhà ở được xây dựng mới
trên các khu đất trống hoặc di chuyển một số khu dân cư, khu công nghiệp nhằm
tạo quỹ nhà ở di dân tại chỗ cũng như đóng góp vào cảnh quan kiến trúc mặt
đường. Tổng diện tích: 18926 m2 bao gồm các khu: (NOM1, NOM2, NOM3,
NOM4, NOM5, NOM6).
+ Nhà ở xây mới: NOM1
Tổng diện tích đất khoảng : 7689
m2
Mật độ xây dựng : 62%
Hệ số sử dụng đất : 2,8
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM2
Tổng diện tích đất khoảng : 1651
m2
Mật độ xây dựng : 77%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM3
Tổng diện tích đất khoảng : 1814
m2
Mật độ xây dựng : 71%
Hệ số sử dụng đất : 3,6
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM4
Tổng diện tích đất khoảng : 5249
m2
Mật độ xây dựng : 56%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 4 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM5
Tổng diện tích đất khoảng : 1400
m2
Mật độ xây dựng : 57%
Hệ số sử dụng đất : 1,7
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM6
Tổng diện tích đất khoảng : 1123
m2
Mật độ xây dựng : 61%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Khu nhà ở NOM6 thực hiện theo
dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
*Các khu nhà ở xây mới cần có
hình thức kiến trúc đẹp, hài hoà cảch quan chung, mang bản sắc dân tộc và phù
hợp với khí hậu nhiệt đới, đảm bảo theo quy định xây dựng Việt Nam.
*Đối với các khu nhà cao tầng ở
vị trí tiếp giáp mặt đường kết hợp sử dụng tầng 1 làm dịch vụ công cộng phục vụ
cho nhu cầu của nhân dân, đảm bảo nhu cầu về chỗ đỗ xe cho công trình.
*Bố trí cây xanh vườn hoa tạo
không gian thoáng trong khu nhà ở.
*Ưu tiên sử dụng quỹ nhà ở xây
mới phục vụ di dân giải phóng mặt bằng xây dựng khu vực.
Điều 13: Khu dân cư tự
cải tạo, chỉnh trang:
Các khu dân cư tập trung chủ yếu
ở phường Phương Liệt, Phương Mai. Các khu này được hình thành tự phát cần được
cải tạo, chỉnh trang theo quy hoạch. Tổng diện tích khoảng 55579 m2. Bao gồm
các khu: DC1, DC2, DC3, DC4, DC5, DC6, DC7, DC8, DC9, DC10, DC11, DC12, DC13,
DC14.
+ Các khu DC1, DC2, DC7, DC8,
DC9
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,3
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Các khu DC5, DC6, DC11, DC12,
DC13, DC14
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Khu DC3
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 2
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Khu DC4
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 1,5
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Khu DC 10
Mật độ xây dựng : 70%
Hệ số sử dụng đất : 2,1
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Các khu dân cư được cải tạo
chỉnh trang về kiến trúc, giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật. Tổ chức
các đường giao thông nội bộ có mặt cắt tối thiểu đảm bảo an toàn giao thông,
phòng cháy chữa cháy…
*Nhà ở các khu dân cư khi xây
dựng mới cũng như cải tạo phải có thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
*Hình thức kiến trúc của các
công trình phải đồng nhất, màu sắc hài hoà, phù hợp với tổng quan khu vực mang
bản sắc văn hoá dân tộc và phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn
từng nhà được bố trí để có thể kết hợp được các khu cây xanh khác tạo sự thông
thoáng.
Điều 14:
Khu cây xanh công viên, vườn hoa:
- Các khu cây xanh công viên,
vườn hoa tập trung ở phường Phương Liệt, Đồng Tâm phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi,
giải trí của dân cư khu vực đồng thời tạo không gian xanh, cải tạo môi trường
sống. Bao gồm các khu: CX1, CX2, CX3, CX4, CX5. Tổng diện tích: 10577 m2
+ Vườn hoa, đường dạo: CX1
Tổng diện tích khoảng: 917m2
+ Cây xanh công viên: CX2
Tổng diện tích khoảng: 5635m2
+ Vườn hoa, đường đạo: CX3
Tổng diện tích khoảng: 1417 m2
+ Vườn hoa, đường đạo: CX4
Tổng diện tích khoảng: 452 m2
+ Cây xanh công viên: CX5
Tổng diện tích khoảng: 2156 m2
*Các công trình trong khu vực
công viên chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu vui chơi, giải trí và nghỉ ngơi của
nhân dân và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cây xanh, sân vườn,
đường dạo được tổ chức phù hợp với các công trình và phù hợp với quy chuẩn xây
dựng Việt Nam.
*Các hồ nước phải được bảo vệ,
cải tạo xây dựng theo quy hoạch đảm bảo vệ sinh môi trường.
*Ngoài các khu cây xanh công
viên, vườn hoa nói trên, tại các cơ quan, công trình công cộng phải được bố trí
cây xanh vườn hoa sử dụng cho công trình.
Điều 15: Phạm
vi bảo vệ sông:
Bao gồm phạm vi bảo vệ sông Lừ
và sông Sét, tổng diện tích khoảng 4198 m2
+ Phạm vi bảo vệ sông Lừ: CL1
Tổng diện tích khoảng: 3050m2
+ Phạm vi bảo vệ sông Sét:
CL2
Tổng diện tích khoảng:
1148 m2
*Khoảng cách ly bảo vệ sông Sét
30m và sông Lừ là 20m.
*Trong phạm vi bảo vệ sông trồng
các dải cây xanh cách ly hoặc bố trí bãi đỗ xe, đường giao thông theo quy
hoach, không được xây dựng các công trình.
Điều 16:
Hệ thống giao thông:
1. Đường thành phố: Gồm các
đường Giải phóng và vành đai 2 (Đại La- Trường Chinh)
a. Hướng tuyến: Trên cơ sở đường
hiện có, mở rộng phù hợp với điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm
2020 và các quy hoạch chi tiết khu vực có liên quan.
b. Mặt cắt ngang:
* Đường Trường Chinh và phố Đại
La:
Trong khu vực nút giao thông có
bề rộng tối đa theo chỉ giới đường là 57,5m và 60m. (Có mở rộng so với mặt cắt
chung của tuyến), trong đó các thành phần bao gồm:
- Hai lòng đường cơ giới cho hai
chiều, mỗi chiều rộng 11,25m
- Hai lòng đường xe thô sơ cho
hai chiều, mỗi chiều rộng 7,0m
- Vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 8m
- Ngoài ra có các dải phân cách,
làn xe rẽ trái,… bố trí theo phương án tổ chức giao thông
* Đường Giải phóng: Trong
khu vực nút giao thông có bề rộng tối đa theo chỉ giới là 52m (tính từ ta - luy
phía Đông tuyến đường sắt quốc gia đến chỉ giới phía Đông) trong đó các thành
phần chính bao gồm:
- Hai lòng đường xe cơ giới cho
hai chiều, mỗi chiều rộng 10,5m
- Dải đất dành cho cầu vượt rộng
23m đến 25m
- Vỉa hè phía Đông rộng 5,5m đến
8m
- Ngoài ra có thể có các dải
phân cách, làn xe rẽ trái… bố trí theo phương án tổ chức giao thông.
- Mặt cắt ngang ngoài phạm vi
nút giao thông rộng 46 m theo mặt cắt chung của đường Giải phóng.
2. Tổ chức giao thông tại nút:
- Đường sắt quốc gia:
Xây dựng hệ thống đường sắt đi trên cao nhằm giải quyết các điểm giao cắt cả
đường sắt với đường bộ
- Đường sắt đô thị:
Trong khu vực Ngã Tư Vọng dự kiến có tuyến đường sắt đô thị theo hướng đường
Giải phóng, đi trên cao có thể chung cầu cạn với đường sắt quốc gia .
- Đường bộ: Tổ
chức giao thông khác cốt giữa đường Giải phóng và đường Trường Chinh- Đại La
theo hướng đường Giải phóng vượt trên.
- Giao thông cho người
đi bộ: Tổ chức lối đi bộ ngầm tại khu vực nút.
- Phương án cụ thể về tổ
chức giao thông tại Ngã Tư Vọng có dự án riêng.
3. Đường nhánh
- Các đường nhánh được nghiên
cứu bao gồm:
a. Phố Vọng (đường IA cũ): Có bề
rộng mặt cắt ngang quy hoạch 20.5m.
b. Đường ven sông Sét: Có bề
rộng mặt cắt ngang quy hoạch 12-13.5m (lòng đường rông 7,5m).
c. Đường ven sông Lừ: Bề rộng
mặt cắt ngang quy hoạch 8-13,5m (lòng đường rộng 5,5m).
d. Đường dọc phía tây đường sắt
(đoạn phía Nam bệnh viện Bạch Mai): có bề rộng mặt cắt ngang quy hoạch 15m.
4. Đường vào nhà
- Có bề rộng mặt cắt ngang quy
hoạch 7,5m-11,5m
- Đối với đường làng ngõ xóm
trong các khu dân cư tự chỉnh trang, căn cứ mở rộng đường với B>=6m.
5. Bãi đỗ xe và các công trình
phục vụ giao thông
- Trong bãi đỗ xe công cộng có
kết hợp với trạm sửa chữa nhỏ kết hợp với cây xanh. Bãi đỗ xe công cộng bố trí
ven sông Lừ và tận dụng các dải đất cạnh các khu nhà cao tầng…
- Đối với các cơ quan, đơn vị,
công trình công cộng phải bố trí bãi đỗ xe, nhà để xe riêng trong phạm vi đất
đươc quản lý, đáp ứng nhu cầu đỗ xe của công trình.
- Trong khu vực quy hoạch không
bố trí trạm xăng trên các trục đường chính
Điều 17:
San nền, thoát nước mưa
a. San nền:
Hướng dốc của nền được
thiết kế tạo điều kiện thoát nước tốt nhất ra các trục đường lân cận có đặt các
trục thoát nước.
Cao độ nền có cao độ khống
chế:
- Cao độ san nền thấp nhất: +
6,00m (ở sát đoạn nối sông Lừ với sông Sét và sông Sét).
- Cao độ san nền cao nhất: +
6,85m.
- Những khu vực có cao độ tương
đối cao không phải đắp.
- Những khu vực do cơ quan quản
lý hoặc do các khu dân cư tự chỉnh trang theo quy hoạch sẽ được nâng cấp và san
đắp tuỳ theo điều kiện của từng khu vực, theo cao độ khống chế của các điểm lân
cận.
b. Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước khu
vực nút ngã Tư Vọng là hệ thống cống nửa chung nửa riêng.
Nước thải sinh hoạt sau
khi được xử lý sơ bộ qua bể xí bán tự hoại rồi thoát vào các tuyến cống riêng
và chỉ được đấu nối vào các tuyến cống thoát nước mưa của khu vưc tại một số vị
trí phù hợp với viêc xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới thoát nước bẩn sau này.
Các trục thoát nước chính
như sau:
Các tuyến cống ở phía Tây
đường Giải phóng (thoát vào sông Lừ).
1. Tuyến cống D = 600mm ữ D =
1000m thoát cho lưu vực phía Bắc đường Trường Chinh và thoát vào sông Lừ ở phía
Tây.
2. Tuyến cống D = 600mm ữ D =
1000mm thoát cho lưu vực phía Nam đường Trường Chinh lưu vực này thoát vào sông
Lừ ở phía Tây.
3. Tuyến cống D = 1500mm thoát
cho lưu vực đường Giải phóng, dân cư phường Phương Liệt, Nhà trẻ Phương Liệt,
tập thể Bộ Xây dựng…
4. Ngoài ra còn một số tuyến
cống nhanh bổ sung D = 600mm ữ D = 1000mm thoát cho các lưu vực đã xây dựng.
Nhà in Ngân hàng Nông nghiệp và đều chảy vào sông Lừ ở phía Tây.
Các tuyến cống ở phía Đông
đường Giải phóng:
1. Tuyến cống D = 1000mm chạy
dọc đường Giải phóng và chảy vào sông nối sông Lừ và sông Sét ở phía Nam.
2. Tuyến cống D = 800mm ữ D =
1000mm ở phía Bắc trường đại học Kinh tế quốc dân chảy vào sông Sét ở phía đông.
3. Tuyến cống D = 600mm ữ D =
1500mm ở phía Nam trường Đại học kinh tế quốc dân thoát cho lưu vực tập thể Đài
tiếng nói Việt Nam. Dân cư phường Đồng Tâm, Trường tiểu học Đồng Tâm…
4. Tuyến cống D = 600mm ữ D =
1000mm ở phía Bắc đường Đại La chảy vào sông Sét ở phía Đông (cầu Đại La)
5. Tuyến cống hiện có D = 1000mm
ở phía Nam đường Đại La chảy vào sông Sét.
6. Ngoài ra còn một số tuyến
cống D = 600mm ữ D = 1000mm thoát cho lưu vực ở phố Vọng, rồi chảy vào sông Sét
ở phía Đông.
Điều 18: Hệ
thống cấp nước
Nguồn nước sạch cung cấp
cho khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng được lấy từ nhà máy nước Pháp Vân, nhà
máy nước Hạ Đình, thông qua các tuyến ống truyền dẫn D600mm và các tuyến ống
phân phôi D225mm, D160mm, D110mm, D90mm, D63mm… hiện có và dự kiến trong khu
vực nghiên cứu.
Tuyến ống truyền dẫn
D600mm trên đường Giải phóng, D400mm trên đường Trường Chinh, phố Đại La hiện
có giữ lại để sử dụng lâu dài và di chuyển một đoạn ống truyền dẫn D600mm trên
đường Giải phóng theo chiều dài cầu vượt đường bộ, dự kiến ống đặt trên hè quy
hoạch để đảm bảo cho tuyến ống cấp nước hoạt động được bình thường.
Tuyến ống phân phối
D225mm, D160mm, D110mm, D90mm, D63mm, D50mm hiện có không nằm trong phạm vi quy
hoạch được giữ lại để sử dụng. Ngoài ra còn tính toán đặt mới một số tuyến ống
phân phối D160mm, D110mm, D90mm, D63mm… trên hè đường quy hoạch dự kiến để đảm
bảo cung cấp nước đủ cho mọi thành phần dùng nước trước mắt cũng như lâu dài.
Mạng lưới ống phân phối
nhánh được tính toán là mạng lưới cụt, nhánh dạng cành cây.
- Các công trình nhà ở, đường
kính tuyến ống được tính toán dựa trên cơ sở số lượng người ở trong khu dân cư,
hoặc từng nhà, nhóm nhà tập thể.
- Các công trình công cộng, cơ
quan, … được tính toán theo diện tích đất dự kiến xây dựng.
- Mạng lưới ống thiết kế được
dùng nguồn trực tiếp từ mạng lưới ống hiện có và dự kiến tương lai cuả Thành
phố.
- Trong trường hợp áp lực nước
không đảm bảo cấp nước được cho các công trình cao tầng thì xây dựng trạm bơm,
bể chứa tại khu đất dự kiến xây dựng công trình.
- Việc cấp nước phòng cháy chữa
cháy trong khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng được tuân thủ và phù hợ với đồ án
cấp nước chữa cháy chung của toàn Thành phố Hà Nội.
- Trên các tuyến ống truyền dẫn
và dự kiến cần bố trí họng cứu hoả.
- Một số công trình dịch vụ lớn,
cần xây dựng mạng lưới ống cấp nước phòng chữa cháy tại khu đất dự kiến xây
dựng công trình theo quy định.
Điều 19:
Hệ thống cấp điện, thông tin bưu điện
a. Hệ thống cấp điện
Nguồn cấp điện cho khu vực được
lấy từ 2 trạm biến thế 110KV hiện có là Trạm 110/22/KV Phương Liệt ở phía Tây
Bắc cách khu vực khoảng 1KM và trạm 110/22/KV Mai Động ở phía Đông Nam cách khu
vực khoảng 4KM.
Vị trí các trạm biến thế được
lựa chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và
gần đường giao thông để tiện thi công, đối với các toà nhà cao tầng có công
suất tiêu thụ lớn, trạm biến thế cần đặt ngay trong tầng 1 của toà nhà để tiện
cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế từ trạm biến thế đến các phụ tải của toà nhà.
- Đối với các công trình nhà ở
xây dựng mới và khu dân cư hiện có cần xây dựng các trạm biến thế mới cấp điện
cho các phụ tải của khu nhà ở này.
- Cải tạo, nâng công suất một
trạm biến thế hiện có và xây dựng mới 16 trạm
biến thế. Để đảm bảo an toàn và
mỹ quan, các trạm biến thế dự kiến xây dựng mới phải được xây dựng theo quy
hoạch và các quy định có liên quan.
* Hướng tuyến dây cao thế dẫn
vào trạm:
Tuyến điện cao thế dẫn vào các
trạm biến thế dự kiến đi bằng cáp ngầm có điện áp chuẩn 22KV (trước mắt vận
hành 6,10KV- phụ thuộc vào cấp điện áp trung thế hiện có của các trạm 110/10/KV
Phương Liệt và 110/35/6KV Mai động hiện có.)
* Lưới hạ thế:
Lưới hạ thế có cấp điện áp
380/220V.
Từ các trạm biến thế có các lộ
hạ thế 0,4KV đến các phụ tải cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết
diện từ XLPE- 95 trở lên)
b. Thông tin bưu điện
Phục vụ các thuê bao của khu vực
dự kiến là tổng đài Ngã tư Vọng sẽ xây dựng ở phía Đông đường Giải phóng (Bưu
điện Ngã Tư Vọng), thông qua các tủ cáp dự kiến xây dựng.
Cải tạo nâng công suất tổng đài,
thay thế các đường cáp treo thuê bao hiện có bằng cáp ngầm đảm bảo yêu cầu sử
dụng, mỹ quan đô thị.
Điều 20:
Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a. Thoát nước bẩn
Về lâu dài thoát nước bẩn cho
khu vực này sẽ xây dựng hệ thống cống riêng sau đó được đưa về trạm bơm khu vực
rồi đưa về trạm xử lý tập trung.
Trước mắt, hệ thống thoát nước
bẩn ở khu vực này là hệ thống cống nửa chung nửa riêng:
- Nước bẩn phải được xử lý qua
bể xí bán tự hoại xây dựng bên trong công trình, hoặc bên trong ô đất, rồi được
đấu ra đường cống thoát nước bẩn được xây dựng dọc theo trục đường, các đường
cống nước bẩn này trước mắt được nối tạm vào đường cống thoát nước mưa tại một
số điểm. Sau này khi có hệ thống thoát nước bẩn riêng phải xây dựng tiếp đoạn
cống nối ra cống nước bẩn.
b. Rác
- Đối với khu vực xây dựng nhà
cao tầng thì xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn
nguyên nhà, xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác này.
- Đối với khu vực cơ quan cần có
bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom, vận chuyển rác với
doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường.
- Đối với khu vực đất do nhân
dân tự cải tạo, xây dựng hàng ngày rác được xe chở rác đến thu gom theo giờ quy
định.
- Trên các trục đường chính đặt
các thùng rác công cộng, khoảng cách của các thùng rác từ 60m- 80m/1 thùng.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước
đây trái với quy định trong điều lệ này đều bị bãi bỏ.
Điều 22:
Những hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
Điều 23: Các
cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được
duyệt và quy định của Điều lệ này để hướng dẫn các tổ chức, cơ quan và nhân dân
thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 24: Đồ
án quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng- tỷ lệ 1/500 và bản
điều lệ này được công bố cho mọi cơ quan, đơn vị và nhân dân trong khu vực được
biết và thực hiện.
Bản điều lệ này lưu giữ tại:
- Sở Xây dựng
- Sở Địa chính Nhà đất
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng
Thành phố
- Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội
- UBND thành phố Hà Nội
- UBND quận Hai Bà Trưng
- UBND quận Đống Đa
- UBND quận Thanh Xuân
- UBND các phường Đồng Tâm,
Phương Mai, Phương Liệt