|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2004/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
Số: 32/2004/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 23 tháng
12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 330 : 2004 " NHÔM HỢP KIM ĐỊNH
HÌNH DÙNG TRONG XÂY DỰNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết
định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam :
TCXDVN
330 : 2004 " Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm"
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế
- Lưu VP&Vụ KHCN
|
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Hồng Quân
|
TCXDVN
|
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
|
TCXDVN
330:
2004
NHÔM
HỢP KIM ĐỊNH HÌNH DÙNG TRONG XÂY DỰNG YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
ALUMINIUM ALLOY BARS -
TECHNICAL REQUIREMENTS AND TEST METHODS
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn TCXDVN 330:
2003 "Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm ". Bộ Xây Dựng ban hành theo
quyết định số 32/2004/QĐ-BXD, ngày 23 tháng 12 năm 2004.
1. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm thanh nhôm hợp kim định hình dùng
trong xây dựng.
2. ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT
NGỮ.
- Nhôm hợp kim định hình
là nhôm được sản xuất theo kích thước mặt cắt ngang và chiều dài xác định.
- Anốt hoá bề mặt là xử
lý bề mặt bằng ôxy hóa dương cực, tạo thành màng ôxít nhân tạo bền vững sau đó
được nhuộm màu và bịt lỗ.
- Nhuộm màu điện hoá là
quá trình tạo lớp màu ôxít anốt đặc trưng bằng phương pháp điện phân.
- Bịt lỗ là quá trình
hyđrat hoá màng oxít nhân tạo trên bề mặt thanh nhôm được tạo thành bởi quá
trình anốt hoá và nhuộm màu để giảm độ rỗ và khuyết tật trên bề mặt sản phẩm và
tăng độ bền màu với môi trường tự nhiên.
-
Phủ bóng ED là quá trình điện hoá kết tủa lớp sơn bóng không màu trên bề mặt
thanh nhôm, tạo nên bề mặt sản phẩm một lớp sơn bóng, đẹp, bền màu.
- Vòng
tròn ngoại tiếp: Là đường kính của đường tròn nhỏ nhất mà nó bao kín mặt cắt
ngang của profin.
3.
TÀI LIỆU VIỆN DẪN.
- TCVN 197: 2002 Vật
liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường.
- TCVN 5841 - 1994.
Nhôm và hợp kim nhôm. Dạng prôfin. Sai lệch kích thước và hình dạng.
- Tiêu chuẩn ISO
6362/3-1990. Extruded rectangular bar - Tolerances on dimensions.
- Tiêu chuẩn ISO
6362/4-1988. Extruded profiles - Tolerances on Shape and dimensions.
- Tiêu chuẩn ISO
6362/1-1986. Technical conditions for inspection and delivery
- Tiêu chuẩn ISO
6362/5-1991. Exstruded round, square and hexagonal bars - Tolerances.
- Tiêu chuẩn Anh quốc
BS 4300/16:1984.
- Tiêu chuẩn nhà nước
Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa GB 3191- 82. Nhôm và hợp kim nhôm dùng cho đùn ép
dạng định hình.
- Tiêu chuẩn nhà nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung
Hoa GB/T 5237-93. Nhôm và hợp kim nhôm định hình dùng trong xây dựng kiến trúc.
4.
YÊU CẦU KỸ THUẬT.
4.1. Yêu cầu chung
Nhôm hợp kim định hình dùng
trong xây dựng yêu cầu vật liệu hợp kim phải có đủ tính năng công nghệ, độ bền
cơ lý, đảm bảo chống ăn mòn tốt, có khả năng xử lý được bề mặt, nhuộm màu, sơn
bóng bề mặt, sơn tĩnh điện … Ngoài ra phải đảm bảo tính lắp ghép, tính chịu
lực, tính thẩm mỹ và tính kinh tế cao, phù hợp với kiến trúc hiện đại.
4.2. Tiêu chuẩn thành phần
hóa học:
Nhôm hợp kim định hình dùng
trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu về thành phần hóa học được nêu ở bảng
1
Bảng 1: Các yêu cầu về thành phần hóa học hợp
kim nhôm (%)
Mác nhôm
|
Si
|
Mg
|
Mn
|
Cu
|
Fe
|
Cr
|
Zn
|
Ti
|
Tạp chất
|
Al
|
Riêng lẻ
|
Tổng cộng
|
6063
|
0,2¸0,6
|
0,45¸0,9
|
≤0,1
|
≤0,1
|
≤0,35
|
≤0,1
|
≤0,25
|
≤0,1
|
≤0,05
|
≤0,15
|
Còn lại
|
6061
|
0,4¸
0,8
|
0,8 ¸
1,2
|
≤0,15
|
0,15 ¸ 0,4
|
< 0,7
|
0,04¸ 0,35
|
≤0,25
|
≤0,15
|
< 0,05
|
<0,15
|
Còn lại
|
4.3. Tiêu chuẩn cơ lý:
Nhôm hợp kim định hình dùng
trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu về tính chất cơ lý được nêu ở bảng 2,
bảng 3, bảng 4
Bảng 2: Các yêu cầu về
tính chất cơ lý
TT
|
Tên chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn vị
|
Mức chất lượng
|
|
1
|
Độ bền kéo không nhỏ hơn
|
N/mm2
|
165
|
2
|
Độ dãn dài tương đối không nhỏ hơn
|
%
|
8
|
3
|
Độ cứng không nhỏ hơn
|
HV
|
58
|
Bảng 3: Tính chất cơ lý
của nhôm hợp kim 6063 sau khi nhiệt luyện
Chế độ nhiệt luyện
|
Cường độ chịu uốn
(0.2% kg/mm2)
|
Cường độ dãn tối đa
( kg/mm2)
|
Tỷ lệ dãn dài
|
Độ cứng Br
(kg/mm2)
|
Cường độ chịu đứt cao
nhất
(kg/mm2)
|
Cường độ chịu mỏi
(kg/mm2)
|
t =1.6mm
|
d= 12.7mm
|
0
T1
T4
T5
T6
T38
T381
T382
|
5.0
9.0
9.0
15.0
22.0
24.5
19.0
27.5
|
9.0
15.5
17.5
19.0
24.5
26.0
21.0
29.5
|
-
20
22
12
12
9
10
12
|
-
-
-
-
-
-
-
-
|
25
42
-
60
73
82
70
95
|
7.0
10.0
-
12.0
15.5
15.5
12.5
19.0
|
5.5
6.5
-
7.0
7.0
-
-
-
|
Bảng 4: Tính chất cơ lý
của nhôm hợp kim 6061sau khi nhiệt luyện
Chế độ nhiệt luyện
|
Cường độ chịu uốn
(0.2% kg/mm2)
|
Cường độ dãn tối đa
( kg/mm2)
|
Tỷ lệ dãn dài
|
Độ cứng Br
(kg/mm2)
|
Cường độ chịu đứt cao
nhất
(kg/mm2)
|
Cường độ chịu mỏi
(kg/mm2)
|
t= 1.6mm
|
d= 12.7mm
|
0
T4
T6
|
5.5
15.0
28.0
|
12.5
24.5
31.5
|
25
22
12
|
30
65
95
|
30
25
17
|
8.5
17.0
21.0
|
6.5
10.0
10.0
|
4.4. Thanh
nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai
kích thước mặt cắt ngang ( chiều rộng, chiều cao và chiều dày) được nêu ở bảng
5a & 5b.
Hình 1
A- Kích thước kim loại, trừ chiều dày thành
trong mặt cắt rỗng.
B- Chiều dày thành trong mặt cắt rỗng.
Ci hoặc Ce - Kích thước không gian trong mặt
cắt hở.
D- Kích thước không gian trong mặt cắt rỗng
* Chú thích: Các kích thước trên là
kích thước được quy định trong bảng 5a và 5b.
Dung sai mặt cắt ngang
sản phẩm phù hợp với qui định dung sai mặt cắt ngang của tiêu chuẩn GB/T
5237-93 và tiêu chuẩn ISO 6362/4-1988.
Bảng 5a: Dung sai kích
thước mặt cắt đặc của profin
Kích thước
|
Sai lệch giới hạn
|
Kích thước kim loại 2,
3 ( ≥ 75% của kích thước kim loại)
|
Kích thước kim loại 4,
( ≥ 75% của kích thước kim loại Ci hoặc Ce )
|
Mặt cắt hở
A
|
Chiều
dày thành của mặt cắt rỗng5,
B
|
Khoảng cách từ A đến
chuẩn
|
đến 5
|
> 5 đến 15
|
> 15 đến 30
|
> 30 đến 60
|
> 60 đến 100
|
> 100 đến 150
|
> 150 đến 200
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Đến 3.2
> 3.2 đến 6.30
> 6,30 đến 12.50
> 12,50 đến 20.00
> 20,00 đến 25.00
|
±0,15
±0,18
±0,20
±0,23
±0,25
|
±10% kích thước (
nhưng không vượt quá ±1,50 max, ±0,25 min)
|
±0,15
±0,18
±0,20
±0,23
±0,25
|
±0,25
±0,30
±0,36
±0,41
±0,46
|
±0,3
±0,36
±0,41
±0,46
±0,50
|
-
±0,41
±0,46
±0,52
±0,58
|
-
-
±0,50
±0,56
±0,64
|
-
-
-
-
±0,76
|
-
-
-
-
-
|
> 25,00 đến 40,00
> 40,00 đến 50,00
> 50,00 đến 100,00
> 100,00 đến
150,00
> 150,00 đến
200,00
> 200,00 đến
250,00
|
±0,30
±0,36
±0,60
±0,86
±1,10
±1,35
|
±0,30
±0,36
±0,60
±0,86
±1,10
±1,35
|
±0,54
±0,60
±0,86
±1,10
±1,35
±1,65
|
±0,58
±0,66
±0,96
±1,25
±1,55
±1,90
|
±0,66
±0,78
±1,20
±1,65
±2,10
±2,50
|
±0,76
±0,92
±1,45
±2,00
±2,50
±3,00
|
±0,88
±1,05
±1,70
±2,40
±3,05
±3,70
|
-
±1,25
±2,05
±2,80
±3,55
±4,30
|
1. Khi sai lệch kích
thước quy định khác với sai lệch về 2 phía thì giá trị sai lệch giới hạn được
tính là trung bình cộng sai lệch lớn nhất và nhỏ nhất của kích thước đó.
2. Khi xác định sai
lệch của profin hình góc không được phép dựa trên các kích thước đường thẳng mà
phải xác định theo góc.
3. Sai lệch này không
áp dụng cho các kích thước như x hoặc z của hình ngay cả khi y > 75%. Phụ
thuộc khoảng cách a từ mặt chuẩn đối với sai lệch mà có thể áp dụng được cho
kích thước x và z. Sử dung các cột tương ứng Ci và Ce.
4. Theo thoả thuận giữa
cơ sở sản xuất và đặt hàng, có thể thay việc quy định Ce ( kích thước ngoài)
bằng quy định Ci ( kích thước trong).
5. Được áp dụng khi
không gian hoàn toàn kín và có diện tích ≥ 70mm2 ; nếu không sử dụng
cột A ( mặt cắt hở)
Bảng 5b: Các yêu cầu về
kích thước mặt cắt ngang.
TT
|
Kích
thước danh nghĩa (mm)
|
Dung sai cho phép (mm)
|
1
|
£
3
|
±0,15
|
2
|
3 ¸
6
|
±0,18
|
3
|
6 ¸
12
|
±0,20
|
4
|
12 ¸
19
|
±0,23
|
5
|
19 ¸
25
|
±0,25
|
6
|
25 ¸
38
|
±0,30
|
7
|
38 ¸
50
|
±0,36
|
8
|
50 ¸
100
|
±0,61
|
9
|
100 ¸
150
|
±0,86
|
10
|
150¸
200
|
±1,12
|
11
|
200 ¸
250
|
±1,37
|
4.5. Sai lệch của một góc đã
được cho trước đối với mặt cắt của profin tại bất kỳ điểm nào phải thỏa mãn yêu
cầu dung sai góc sản phẩm nêu ở bảng 6.
Bảng 6: Dung sai cho phép góc
sản phẩm.
Chiều
dày danh nghĩa thành mỏng nhất, mm
|
Sai
lệch cho phép (max)
|
Đến
1,6
Lớn
hơn 1,6 đến 5,0
Lớn
hơn 5,0
|
20
1,50
10
|
Khi dung sai góc cho phép chỉ
yêu cầu ( + ) hoặc ( - ) tức là gấp 2 lần trị số cho phép.
4.6. Thanh nhôm hợp kim định
hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai bán kính góc lượn
sản phẩm được nêu ở bảng 7.
Bảng 7: Dung sai cho phép bán
kính góc lượn sản phẩm.
Bán
kính góc lượn (mm)
|
Dung sai cho phép
(mm)
|
R
|
£ 4,7
|
± 0,4
|
R
|
>
4,7
|
± 0,1R
|
Khi dung sai góc cho phép chỉ
yêu cầu ( + ) hoặc ( - ) tức là gấp 2 lần trị số cho phép.
4.7. Thanh nhôm hợp kim định
hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai độ phẳng trên bề
mặt sản phẩm được nêu ở bảng 8.
Lấy thước thẳng đo ngang bề
mặt sản phẩm bất kỳ chỗ nào, khe hở được đo có giá trị lớn nhất của khe hở như
hình 3 .
Hình 3
Bảng 8: Dung sai cho phép độ
phẳng bề mặt sản phẩm
Bề
mặt sản phẩm B (mm)
|
Dung
sai cho phép (mm)
|
Bề
mặt sản phẩm phẳng B £ 25
|
£
0,10
|
Bề
mặt sản phẩm phẳng B > 25
|
£
0,4% x B
|
Bề
mặt sản phẩm cong
|
0,13/cung
độ 25mm
|
4.8. Thanh nhôm hợp kim định
hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai độ cong sản phẩm.
Độ
cong của sản phẩm là khoảng cách từ điểm xa nhất của mặt dưới sản phẩm đến mặt
bằng ngang của bàn đo (sau khi mà độ cong đã ổn định lại do trọng lượng bản
thân của sản phẩm). Độ cong của sản phẩm có thể đo trên tổng độ dài cả thanh
sản phẩm (ht) hoặc dùng thước thẳng 300mm đo bề mặt dọc theo chiều dài, xác
định khe hở lớn nhất (hs) như hình 4. Dung sai cho phép độ cong sản phẩm được
quy định ở bảng 9.
Hình 4
Bảng 9: Dung sai cho phép độ
cong sản phẩm.
Đường
kính vòng tròn ngoại tiếp (mm)
|
Độ
dày sản phẩm (mm)
|
Độ
cong sản phẩm (mm)
|
Trên độ dài
bất kỳ 300mm (hs)
|
Trên tổng độ dài sản
phẩm Lm (ht)
|
F £ 38
|
£
2,4
|
<
1,3
|
<
3xL
|
>
2,4
|
<
0,3
|
<
0,7xL
|
F >38
|
£
2,4
|
<
0,3
|
<
0,7xL
|
> 2,4
|
<
0,3
|
<
0,7xL
|
4.10. Thanh nhôm hợp kim định
hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai độ vênh sản phẩm
được nêu ở bảng 10.
Đặt
sản phẩm trên bàn phẳng chờ cho ổn định theo hướng chiều dài sản phẩm đo cự ly
lớn nhất của mặt bàn và mặt dưới của sản phẩm gọi là N (mm) (hình 5).
Hình 5
Lấy giá trị N (mm) chia cho chiều rộng của sản
phẩm được độ vênh thực tế của sản phẩm. Căn cứ vào đường kính vòng tròn ngoại
tiếp của mặt cắt sản phẩm tra bảng 10 được độ vênh tiêu chuẩn. Độ vênh của sản
phẩm phải nhỏ hơn trị số độ vênh tiêu chuẩn ghi trong bảng 10, thì đảm bảo yêu
cầu.
Bảng 10: Dung sai cho phép độ
vênh sản phẩm
Đường
kính vòng
tròn
ngoại tiếp
|
Độ
vênh mm / mm rộng
|
Mỗi mét
|
Độ dài sản phẩm
|
> 12,5 ¸ 40
|
<
0,087
|
<
0,176
|
> 40 ¸ 80
|
<
0,052
|
<
0,123
|
> 80 ¸ 250
|
<
0,026
|
<
0,079
|
4.11. Thanh nhôm hợp kim định
hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai chiều dài sản phẩm
được nêu dưới đây.
Bảng 11: Sai lệch giới hạn
chiều dài quy ước
Đường
kính vòng tròn ngoại tiếp
|
Chiều
dài quy định, mm
|
đến 1000
|
Từ 1000 đến 1500
|
Từ 1500 đến 5000
|
Từ 5000 đến 7000
|
£ 60
|
+ 2,0
|
+
2,5
|
+
2,5
|
+
3,5
|
60
đến 100
|
+
2,0
|
+
2,5
|
+
3,5
|
+
4,0
|
100
đến 140
|
+
3,0
|
+
3,5
|
+
4,0
|
+
5,0
|
140
đến 180
|
+
3,5
|
+
4,0
|
+
5,0
|
+
6,5
|
180
đến 250
|
+
4,5
|
+
5,0
|
+
6,5
|
+
8,0
|
4.12. Bề dày tối thiểu của
tiết diện thanh nhôm hợp kim định hình.
Độ dày thanh nhôm hợp kim
định hình không nên thấp hơn các trị số nêu ở bảng 12.
Bảng 12: Độ dày mặt cắt ngang
thanh nhôm hợp kim định hình
Đường
kính vòng tròn ngoại tiếp, mm
|
Mục
đích sử dụng
|
Chiều
dày mặt cắt ngang, mm
|
£ 35
|
Kết cấu cửa ra vào
Kết cấu cửa sổ
Kết cấu vách, đố, đỉnh mái
kính
Các loại khác
|
1,2 ¸
1,4
1,15 ¸
1,2
1,2 ¸
2,0
1,0 ¸
2,0
|
35 đến 50
|
Kết cấu cửa ra vào
Kết cấu cửa sổ
Kết cấu vách, đố, đỉnh mái
kính
Các loại khác
|
1 ¸
1,2
1,15 ¸
1,2
1,4 ¸
1,7
1,2 ¸
3,5
|
50 đến 100
|
Kết cấu cửa ra vào
Kết cấu cửa sổ
Kết cấu vách, đố, đỉnh mái
kính
Các loại khác
|
1,4 ¸
1,8
1,2 ¸
1,4
1,7 ¸
1,8
2,0 ¸
4,5
|
> 100
|
Kết cấu cửa ra vào
Kết cấu cửa sổ
Kết cấu vách, đố, đỉnh mái
kính
Các loại khác
|
1,8 ¸
2,0
1,4 ¸
1,8
2,0 ¸
2,5
4,0 ¸
8,0
|
4.13. Chất lượng bề mặt nhôm
hợp kim định hình.
4.13.1. Chất lượng lớp màng ôxy hoá:
Thanh nhôm hợp kim định hình
dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu lớp màng ôxy hóa sản phẩm được
nêu ở bảng 13.
Bảng 13: Yêu cầu về lớp màng
ôxy hóa.
TT
|
Tên chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn vị
|
Mức chất lượng
|
1
|
Lớp màng thanh nhôm Anod
|
mm
|
8 ¸ 25
|
2
|
Lớp màng thanh nhôm Anod ED
|
mm
|
15 ¸ 35
|
4.13.2. Bề mặt sản phẩm:
+ Bề mặt
sản phẩm phải sạch, không cho phép có vết rạn, bong lớp, hoặc bọt khí.
+ Bề mặt
sản phẩm phải bóng, màu sắc phải đồng đều không được loang màu.
+ Trên
bề mặt sản phẩm cho phép vết ma sát, vết xước rất nhỏ bé độ sâu nhỏ hơn 0,05mm.
Cho phép đoạn đầu 20mm của sản phẩm không có màng ôxy hoá.
5.
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.
5.1. Lấy mẫu để kiểm
tra:
+ Mẫu phân tích thành phần hoá học nhà sản xuất
phải phân tích theo mẻ của từng lò luyện đúc. Khách hàng có thể lấy mẫu bất kỳ
để kiểm tra. Đối với sản phẩm thì mẫu phải được tẩy bỏ lớp màng ôxy hoá.
+ Mẫu kiểm tra dung sai, cơ tính và màng ôxy
hoá lấy 02 thanh bất kỳ của mỗi loại sản phẩm, mỗi thanh lấy một mẫu thử.
+ Lượng mẫu tối thiểu lấy như sau:
- Đối với sản phẩm có đường kính vòng tròn
ngoại tiếp hoặc chiều dày £
10mm lấy một mẫu cho mỗi lô hàng £
1000kg.
- Đối với sản phẩm có đường kính vòng tròn
ngoại tiếp hoặc chiều dày lớn hơn 10¸50mm
lấy một mẫu cho mỗi lô hàng £
2000kg.
- Đối với sản phẩm có đường kính vòng tròn
ngoại tiếp hoặc chiều dày lớn hơn ³
50mm lấy một mẫu cho mỗi lô hàng £
3000kg.
- Lô hàng được chấp thuận nếu tất cả các chỉ
tiêu đánh giá trên mẫu đã kiểm tra đều đạt yêu cầu quy định. Nếu một chỉ tiêu
không đạt yêu cầu quy định, được phép lấy mẫu kiểm tra lại lần hai, với số
lượng mẫu gấp đôi kết quả lần hai là kết quả cuối cùng. Chỉ một chỉ tiêu không
đạt yêu cầu quy định lô hàng đó bị loại bỏ.
5.2. Phương pháp kiểm tra thành phần hóa học:
Theo phương pháp kiểm
tra của máy: ASTM E415-95, hoặc theo các phương pháp xác định của TCVN
5911-1995, TCVN 5912-1995, TCVN 5913-1995, TCVN 5914-1995, hoặc theo phương
pháp xác định sau:
5.2.1. Nguyên tắc của phương pháp.
Phương pháp phân tích
bằng máy quang phổ là kích thích bằng hồ quang điện ở điện áp cao và đốt mẫu
trong môi trường khí Ar tạo mẫu thành các đám mây nguyên tử, ở các bước sóng
tương ứng cho vạch phổ tương ứng. Sau đó đối chiếu với đường chuẩn đã được xây
dựng trong máy, rút ra được tỷ lệ nồng độ nguyên tố đó với các nguyên tố nền sẽ
được kết quả phân tích của từng nguyên tố.
5.2.2. Các bước tiến hành phân tích mẫu
trên máy quang phổ.
Bước 1: Lấy mẫu phân tích
quang phổ .
- Mẫu phân tích có thể lấy bất kỳ trong công
đoạn sản xuất nhôm thanh định hình hoặc thành phẩm.
- Mẫu phân tích phải
thật phẳng, phải làm sạch bề mặt của mẫu (làm sạch lớp ôxít).
Bước 2: Phân tích nhiều điểm
trên cùng một mẫu sau đó lấy kết quả trung bình.
5.3. Phương pháp kiểm tra cơ tính:
5.3.1. Độ bền kéo:
Thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 197 : 2002
5.3.2. Độ dãn dài tương đối:
Thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 197 : 2002
5.3.3. Độ cứng:
Dùng máy đo độ cứng Model B Tester và mẫu chuẩn
Rockwell E Scale để hiệu chỉnh máy. Sau đó dùng máy để kiểm tra độ cứng sản
phẩm. Từ trị số đọc được trên máy tra bảng được giá trị độ cứng của sản phẩm.
Đơn vị tính là HV
5.4. Phương pháp kiểm tra xác định dung sai
kích thước mặt cắt ngang.
Dùng thước chuẩn Panme độ chính xác
0,01mm để xác định độ dày và thước cặp độ chính xác 0,02mm để xác định kích
thước mặt cắt ngang. Dung
sai kích thước mặt cắt ngang phải thoả mãn yêu cầu
bảng 5.
5.5. Phương pháp kiểm tra xác định dung sai góc
sản phẩm.
Dùng thước
đo góc độ chính xác 2' xác định góc sản phẩm.
5.6. Phương pháp kiểm tra xác định dung sai bán
kính góc lượn sản phẩm.
Dùng dưỡng
đo góc, đo xác định bán kính góc lượn sản phẩm phải thoả mãn yêu cầu bảng 5.
5.7. Phương pháp kiểm tra xác định dung sai độ
phẳng bề mặt sản phẩm.
Dùng thước
căn lá độ chính xác 0,01mm xác định khe hở sản phẩm. Dùng thước cặp độ chính
xác 0,02mm đo kiểm tra kích thước bề mặt của sản phẩm.
5.8. Phương pháp kiểm tra xác định dung sai độ
cong sản phẩm.
Dùng bàn đo phẳng, thước
mét độ chính xác 1mm, thước thẳng 300mm và thước cặp độ chính xác 0,02mm để xác
định dung sai độ cong sản phẩm.
5.9. Phương pháp kiểm tra xác định dung sai độ
vênh sản phẩm.
Dùng bàn đo phẳng, thước mét độ
chính xác 1mm, thước thẳng 300mm và thước cặp độ chính xác 0,02mm để xác định dung sai
độ vênh sản phẩm.
5.10. Phương pháp kiểm tra xác định dung sai
chiều dài sản phẩm.
Dùng thước mét cấp chính xác 1mm để
xác định chiều dài sản phẩm.
5.11. Phương pháp kiểm tra xác định màng ôxy
hóa sản phẩm.
Phương pháp đo độ dày bằng dòng
điện cảm ứng điện từ.
Sử dụng máy
Elcometer A355 độ chính xác ±1mm và những mẫu chuẩn để xác định độ dày màng ôxy hoá.
Đầu tiên chỉnh
lại máy bằng mẫu chuẩn ( chọn mẫu có độ dày gần giống với độ dày màng ôxy hoá
cần đo ). Máy sau khi chỉnh trên màn hình phải hiện 4 con số 0.
Sau khi chuẩn
được máy tiến hành đo, trị số hiện trên màn hình chính là độ dày màng ôxy hoá,
đơn vị đo của máy là mm.
6.
BAO GÓI, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN
6.1. Bao gói:
Thanh nhôm hợp kim định
hình dùng trong xây dựng phải đóng gói bởi màng PE hoặc cuốn giấy trên từng
thanh sản phẩm. Sau đó được đóng bó theo từng chủng loại sản phẩm, hai đầu dùng
đai quấn chắc chắn và có nhãn mác rõ ràng. Trên nhãn hàng hoá được ghi theo quy
định nhãn hàng hoá ( Chỉ thị số 28/2000/CT-TTG và quyết định số
178/1999/QĐ-TTG.)
6.2. Bảo quản, vận chuyển:
- Bảo quản sản phẩm được xếp đặt trong kho, đặt
ngay ngắn trên đệm gỗ, hoặc cao su, độ cao không xếp quá cao trên 3m tránh đổ,
tránh nơi mưa dột, tránh nguồn nhiệt quá nóng (nhiệt độ bảo quản <1000C).
- Khi vận chuyển cần nhẹ tay, chú ý không để
xây sát bề mặt.
Quyết định 32/2004/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 330 : 2004 " Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2004/QĐ-BXD ngày 23/12/2004 ban hành TCXDVN 330 : 2004 " Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
24.965
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|