ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
113/2002/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TUYẾN ĐƯỜNG LÁNG
HẠ - THANH XUÂN, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết đinhk 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bôk xây dựng về việc
ban hành Quy đinhk lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 112/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết trục đường Láng Hạ - Thanh Xuân, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này là Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi
tiết tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân, tỷ lệ 1/500.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư,
Địa Chính Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường,
Công nghiệp; Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc Bưu điện Hà Nội; Giám đốc
Công ty Điện lực Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận: Cầu Giấy, Thanh Xuân; Chủ tịch
UBND các phường Nhân Chính, Trung hoà; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TUYẾN ĐƯỜNG
LÁNG HẠ - THANH XUÂN TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2003/QĐ-UBND, ngày 6 tháng 8 năm 2002
của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các
công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường Láng Hạ - Thanh
Xuân, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng hai bên tuyến đường
Láng Hạ - Thanh Xuân còn phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước
có liên quan.
Điều 3: Việc
điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án Quy
hoạch chi tiết được UBND Thành phố quyết định.
Điều 4: Uỷ
ban nhân dân Thành phố giao cho việc quản lý xây dựng 2 bên tuyến đường này cho
Chủ tịch UBND các quận: Thanh Xuân, Cầu Giấy; Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc là
cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây
dựng các công trình 2 bên tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân theo đúng đồ án Quy
hoạch chi tiết đã được duyệt.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Vị trí,
ranh giới, quy mô:
Vị trí:
Khu vực quy hoạch thuộc địa bàn phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, và phường Trung Hoà quận Cầu Giấy.
Ranh giới:
- Phía Đông - Nam: giáp khu vực dân cư phường Nhân Chính và phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân.
- Phía Tây - Nam: Giáp đường vành đai 3
- Phía Tây - Bắc: Giáp khu đất ruộng
và khu dân cư phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy.
- Phía Đông - Bắc: Giáp sông Tô Lịch
và đường vành đai 2.
Quy mô: Tổng diện tích khu vực quy
hoạch là 94,3710 ha.
Điều 6: Trong
khu vực quy hoạch có các khu chức năng như sau:
- Khu công trình công cộng: bao gồm
9 ô đất có ký hiệu 3.7-CC, 4.1CC, 5.3-CC, 8.1-CC, 9.1-CC, 9.5-CC, 9.7-CC, 11.1-CC.
Các công trình công cộng cao tầng, tầng hầm làm chỗ đỗ xe, tầng 1 đến 4, 5 làm
dịch vụ thương mại, các tầng trên bố trí văn phòng hoặc căn hộ cho thuê.
- Khu cơ quan: gồm 16 ô đất có ký
hiệu từ 1.1-CQ đến 1.10-CQ, 3.1-CQ, 3.6-CQ, 3.8-CQ, 3.9-CQ, 7.2-CQ chủ yếu là
các cơ quan hiện có được giữ lại, cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch và xây mới.
- Khu chức năng hỗn hợp: gồm 6 ô
đất có ký hiệu 1.14-HH, 2.1-HH, 2.2-HH, 2.3-HH, 2.5-NN. 11.5-HH.
- Các công trình trương học, nhà
trẻ: gồm 5 ô đất có ký hiệu 1.15-NT, 3.4-TH, 6.6-TH, 10.2-TH, 10.6-NT ở đây cần
cải tạo, chỉnh trang lại hình thức và bộ mặt kiến trúc của công trình đã có. Các
trường học, nhà trẻ, mẫu giáo khác được nghiên cứu xây dựng mới theo các dự án
riêng.
- Các công trình di tích lịch sử
và tưởng niệm: gồm 4 ô đất có ký hiệu 6.3-DT, 7.1-DT, 11.7-TN được khoanh vùng bảo
vệ, tôn tạo theo quy định của pháp luật. Ô đất 11.7-TN là công trình tưởng niệm
Nghĩa trang Nhân Chính.
- Khu xí nghiệp công nghiệp: gồm
2 ô đất có ký hiệu là: 3.2-XN, 8.2-XN là Xí nghiệp Thuỷ sản và xí nghiệp Xây dựng
quân đội được chỉnh trang cải tạo lại để đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Khu ở xây dựng mới: gồm 15 ô đất
ký hiệu 2.4-NO, 2.5-NO, 2.6-NO, 3.10-NO, 4.5-NO, 4.6-NO, 8.3-NO, 9.2-NO, 9.3-NO,
9.4-NO, 10.1-NO, 10.4-NO, 10.5-NO, 10.7-NO, 10.8-NO. Chủ yếu là xây dựng nhà ở
cao tầng từ 9 đến 18 tầng.
- Khu dân cư làng xóm 2 bên tuyến
đường: gồm 12 ô đất ký hiệu 4.2-NO, 4.3-NO, 4.7-NO, 5.1-NO, 5.2-NO, 5.4-NO,
5.5-NO, 6.1-NO, 6.5-NO, 6.7-NO, 6.8-NO, 7.4-NO. Khu vực giáp đường sẽ giải toả
mặt bằng, di dân tại chỗ để xây dựng nhà ở cao tầng tạo bộ mặt kiến trúc hiện
đại cho tuyến đường, khu vực làng xóm phía trong sẽ vận động nhân dân tự chỉnh
trang theo quy hoạch, mở rộng khoảng 5,5m để đảm bảo giao thông, xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hoá làng xóm của
địa phương.
- Khu ở trong khu vực sản xuất: Gồm
2 ô 1.11-NO, 1.12-NO được cải tạo nâng cấp hoặc có thể chuyển đổi chức năng.
- Khu quân đội: Khu đất hiện do sư
đoàn 361 đang quản lý, sử dụng (có ký hiệu 7.3-QĐ) và khu đất hiện là hầm ngầm
của quân đội (có ký hiệu 5.6-QĐ) dự kiến sẽ xây dựng công trình dịch vụ hỗn
hợp, kết hợp nhà ở cao tầng phục vụ nhu cầu quân đội.
- Khu cây xanh, công viên: Hệ thống
cây xanh trong khu vực bao gồm cây xanh trồng dọc theo các tuyến đường có vỉa
hè và cây xanh trong công viên (3 ô đất có ký hiệu 6.2-CX, 9.6-CX, 12.3-CX).
- Đất dự trữ: ô đất có ký hiệu 1.13-DA
(hiện trạng là khu nghĩa địa làng Nhân Chính) trước mắt được giữ lại, trồng
thêm cây xanh và không chôn mới.
- Bãi đỗ xe: gồm 4 ô đất có ký hiệu
3.5-ĐX, 10.3-ĐX, 11.2-Đx, 11.4-ĐX.
- Sông và hồ nước trong phạm vi quy
hoạch: gồm 3 ô đất có ký hiệu: MN-1, MN-2, MN-3 là một phần trong sông, hồ của
Thành phố và khu vực, được quản lý theo quy định chung.
BẢNG 1: BẢNG THỐNG
KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
Ghi chú:
|
1
|
Đất ở
|
247.348
|
29,07%
|
Bao gồm cả đất giao thông giữa
các ô đất
|
2
|
Đất công cộng
|
85.137
|
9,02%
|
|
3
|
Đất chức năng hỗn hợp
|
53.822
|
5,70%
|
|
4
|
Đất trường học, nhà trẻ
|
31.789
|
3,37%
|
Bao gồm cả đất TT tin học ngoại
ngữ và trường dạy nghề quận Thanh Xuân
|
5
|
Đất cơ quan xí nghiệp
|
129.165
|
13,69%
|
|
6
|
Đất di tích tưởng niệm
|
5.065
|
0,54%
|
|
7
|
Đất Quân đội
|
9.737
|
1,03%
|
|
8
|
Đất dự trữ
|
18.131
|
1,92%
|
|
9
|
- Đất cây xanh mặt nước
|
86.838
|
9,21%
|
|
9.1
|
- Đất mặt nước
|
58.760
|
6,23%
|
|
9.2
|
- Đất cây xanh công viên
|
21.422
|
2,27%
|
|
9.3
|
- Đất cây xanh cách ly
|
3.466
|
0,37%
|
|
9.4
|
- Đất cx ven sông Tô Lịch
|
3.190
|
0,34%
|
|
10
|
Đất giao thông
|
238.439
|
25,27%
|
|
11
|
Bãi đỗ xe
|
11.239
|
1,19%
|
|
Tổng cộng
|
943.710
|
100%
|
|
a. Các công trình công cộng cấp Thành
phố (gồm 4 ô đất)
- Các công trình công cộng
Thành phố xây dựng cao tầng, có độ lùi theo tiêu chuẩn. Tầng hầm dùng làm chỗ
để xe, từ tầng 1 đến tầng 4, tầng 5 bố trí dịch vụ công cộng thương mại. Các
tầng trên bố trí văn phòng hoặc căn hộ cho thuê.
- Các công trình xây dựng đẹp, hiện
đại, có hình thức kiến trúc thống nhất, tạo được điểm nhấn.
- Riêng công trình trung tâm công
cộng Thành phố (ô đất có ký hiệu 4.1-CC) phải được nghiên cứu và xây dựng đặc
biệt hoành tráng. Phía trước công trình, phần giáp ngã tư trục đường 2,5 và trục
đường Láng Hạ Thanh Xuân, cần được tạo một quảng trường có diện tích để làm
trung tâm cho cả khu vực.
1. Công trình thương mại,
dịch vụ công cộng, ở cao tầng (ô đất có ký hiệu 3.7-CC)
Tổng diện tích đất: 9.802m2
Mật độ xây dựng: 38%
Hệ số sử dụng đất: 5,7
Tầng cao trung bình: 15 tầng
2. Công trình Trung tâm
thương mại dịch vụ (ô đất có ký hiệu 4.1-CC)
Tổng diện tích đất: 25.544m2
Mật độ xây dựng: 53%
Hệ số sử dụng đất: 9,81
Tầng cao trung bình: 18,5tầng
3. Công trình công cộng
Thành phố nằm trong dự án VINACONEX (ô đất có ký hiệu 8.1-CC)
Tổng diện tích đất: 2.831m2
Mật độ xây dựng: 54,8%
Hệ số sử dụng đất: 7,14
Tầng cao trung bình: 3,91 tầng
4. Công trình công cộng nằm trong
dự án nhà ở di dân Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.1-CC)
Tổng diện tích đất: 5.350m2
Mật độ xây dựng: 31%
Hệ số sử dụng đất: 1,92
Tầng cao trung bình: 6,19 tầng
b. Công trình công cộng cấp Quận
(gồm 1 công trình)
5. Công trình Trung tâm
Văn hoá Thể dục thể thao quận Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 11.1-CC)
Tổng diện tích đất: 32.040 m2
Mật độ xây dựng: 15 %
Hệ số sử dụng đất: 0,38
Tầng cao trung bình: 2,5 tầng
- Công trình phải có kiến trúc đẹp,
mang bản sắc dân tộc và hài hoà với các công trình ở khu cực xung quanh.
c. Các công trình công cộng cấp khu
ở (gồm 4 công trình):
6. Công trình công cộng
trong khu dân cư phường Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 4.4-CC)
Tổng diện tích đất: 1.732 m2
Mật độ xây dựng: 55 %
Hệ số sử dụng đất: 1,93
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
Dự tính xây dựng chợ
7. Công trình công cộng
trong khu ở phường Trung Hoà (ô đất có ký hiệu 5.3-CC)
Tổng diện tích đất: 3.432 m2
Mật độ xây dựng: 23 %
Hệ số sử dụng đất: 0,46
Tầng cao trung bình: 2 tầng
8. Công trình công cộng trong dự
án nhà ở di dân Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.5-CC)
Tổng diện tích đất: 2.352 m2
Mật độ xây dựng: 42,6 %
Hệ số sử dụng đất: 1,28
Tầng cao trung bình: 3 tầng
9. Công trình công cộng
trong dự án nhà ở di dân Trung Hoà - Nhân Chính (9.7-CC)
Tổng diện tích đất: 2054 m2
Mật độ xây dựng: 48 %
Hệ số sử dụng đất: 0,96
Tầng cao trung bình: 2 tầng
Điều 8:
Các công trình hỗn hợp:
- Các công trình hỗn hợp
có một hoặc nhiều chức năng phải được nghiên cứu, tổ chức hợp lý để đáp ứng nhu
cầu sử dụng, đảm bảo mỹ quan và môi trường.
10. Khu chức năng hỗn hợp
(ô đất có ký hiệu 1.14-HH)
Tổng diện tích đất: 10.196 m2
Mật độ xây dựng: 30 %
Hệ số sử dụng đất: 2,40
Tầng cao trung bình: 8 tầng
11. Khu nhà ở làm việc XN
Xây Lắp Sông Đà 13 (ô đất có ký hiệu 2.1-HH)
Tổng diện tích đất: 5.349m2
Mật độ xây dựng: 50 %
Hệ số sử dụng đất: 2,5
Tầng cao trung bình: 5 tầng
12. Khu hỗn hợp (ô đất có
ký hiệu 2.2-HH)
Tổng diện tích đất: 4.709 m2
Mật độ xây dựng: 40 %
Hệ số sử dụng đất: 3,2
Tầng cao trung bình: 8 tầng
13. Khu Làng sinh viên giai
đoạn 1 (ô đất có ký hiệu 2.3-HH)
Tổng diện tích đất: 19.700 m2
Mật độ xây dựng: 35 %
Hệ số sử dụng đất: 2,8
Tầng cao trung bình: 8 tầng
14. Công trình hỗn hợp (ô
đất có ký hiệu 2.5-HH)
Tổng diện tích đất: 8.777 m2
Mật độ xây dựng: 38 %
Hệ số sử dụng đất: 2,49
Tầng cao trung bình: 6,56 tầng
15. Toà nhà quận Thanh Xuân
(ô đất có ký hiệu 11.5-HH)
Tổng diện tích đất: 5.091 m2
Mật độ xây dựng: 52,25 %
Hệ số sử dụng đất: 2,93
Tầng cao trung bình: 5,62 tầng
Công trình phải được nghiên cứu để
có kiến trúc đẹp, hiện đại, hài hòa với công trình trung tâm Văn hóa thể thao
quận Thanh Xuân và làm điểm nhấn kiến trúc, kết thúc trục đường ở phía Nam.
Điều 9: Các
cơ quan, xí nghiệp kho tàng
Khi xây dựng mới hoặc cải tạo phải
tuân thủ quy hoạch kiến trúc mặt đường và các quy định có liên quan để tạo mỹ
quan cho đô thị, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
a. Các cơ quan
16. Ban cơ yếu Chính phủ - cơ sở
1 (ô đất có ký hiệu 1.1-CQ)
Tổng diện tích đất: 7.354m2
Mật độ xây dựng: 45%
Hệ số sử dụng đất: 2,7
Tầng cao trung bình: 6 tầng
Công trình mặt đường, hình thức đẹp,
tạo điểm nhấn tại nút giao thông đường Láng Hạ - Thanh Xuân với đường vành đai
3.
17. Công ty Xây dựng số 19 - Cơ sở
1 (ô đất có ký hiệu 1.2-CQ)
Tổng diện tích đất: 4662m2
Mật độ xây dựng: 45%
Hệ số sử dụng đất: 2,7
Tầng cao trung bình: 6 tầng
18. Công ty Xây lắp cơ giới số 13
(ô đất có ký hiệu 1.3-CQ)
Tổng diện tích đất: 11.246m2
Mật độ xây dựng: 35%
Hệ số sử dụng đất: 2,1
Tầng cao trung bình: 6 tầng
19. Xây dựng số 19 - cơ sở 2 (ô đất
có ký hiệu 1.4-CQ)
Tổng diện tích đất: 2.168m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 1,4
Tầng cao trung bình: 3,5tầng
20. Công ty Xây dựng số 3 (ô đất
có ký hiệu 15-CQ)
Tổng diện tích đất: 4.600m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 1,4
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
21. Công ty Kinh doanh vật tư xây
dựng (ô đất có ký hiệu 1.6-CQ)
Tổng diện tích đất: 11.834m2
Mật độ xây dựng: 35%
Hệ số sử dụng đất: 1,75
Tầng cao trung bình: 5 tầng
22. Công ty vật tư vận tải xi măng
(ô đất có ký hiệu 1.7-CQ)
Tổng diện tích đất: 6.931m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 1,4
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
23. Ban cơ yếu chính phủ - cơ sở
2 (ô đất có ký hiệu 1.8-CQ)
Tổng diện tích đất: 3.185m2
Mật độ xây dựng: 30%
Hệ số sử dụng đất: 1,05
Tầng cao trung bình: 3,5tầng
24. Đội xe Ban cơ yếu Chính phủ (ô
đất có ký hiệu 1.9-CQ)
Tổng diện tích đất: 3.776 m2
Mật độ xây dựng: 30%
Hệ số sử dụng đất: 1,05
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
25. Công ty Vật tư Thiết bị giao
thông 2 (ô đất có ký hiệu 1.10-CQ)
Tổng diện tích đất: 2.983m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 2
Tầng cao trung bình: 5 tầng
26. Công ty VACVINA (ô đất có ký
hiệu 3.1-CQ)
Tổng diện tích đất: 8.217 m2
Mật độ xây dựng: 45%
Hệ số sử dụng đất: 2,25
Tầng cao trung bình: 5 tầng
27. Nhà làm việc Công ty điện lực
Hà Nội (ô đất có ký hiệu 3.3-CQ)
Tổng diện tích đất: 5.121m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 2
Tầng cao trung bình: 5 tầng
28. Các cơ quan Nội chính quận Thanh
Xuân (ô đất có ký hiệu 3.6-CQ)
Tổng diện tích đất: 7.640m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 2
Tầng cao trung bình: 5 tầng
29. Viện kiểm soát và Ban thi hành
án quận Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 3.9-CQ)
Tổng diện tích đất: 2.970m2
Mật độ xây dựng: 33%
Hệ số sử dụng đất: 1,65
Tầng cao trung bình: 5 tầng
30. Cơ quan xây dựng mới (ô đất có
ký hiệu 3.8-CQ)
Tổng diện tích đất: 1.640 m2
Mật độ xây dựng: 46%
Hệ số sử dụng đất: 2,3
Tầng cao trung bình: 5 tầng
31. Công ty Xây lắp 665 Bộ Quốc phòng
(ô đất có ký hiệu 7.2-CQ)
Tổng diện tích đất: 6.107m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 2
Tầng cao trung bình: 5 tầng
b. Các xí nghiệp
32. Xí nghiệp Thủy sản (ô đất có
ký hiệu 3.2-XN)
Tổng diện tích đất: 34.402m2
Mật độ xây dựng: 25%
Hệ số sử dụng đất: 0,63
Tầng cao trung bình: 2,5 tầng
Điều chỉnh lại ranh giới phần đất
phía Tây Bắc của ô đất cho song song với chỉ giới đường đỏ nhưng vẫn giữ nguyên
diện tích ô đất.
33. Xí nghiệp nằm trong dự án khu
Đô thị mới của VINACONEX (ô đất có ký hiệu 8.2-XN)
Tổng diện tích đất: 4.329m2
Mật độ xây dựng: 34,88%
Hệ số sử dụng đất: 1,15
Tầng cao trung bình: 3,3 tầng
Điều 10: Các
khu nhà ở
a. Công trình nhà ở dạng biệt thự
chia lô thấp tầng:
Đối với loại công trình này
cần khống chế mật độ xây dựng để đảm bảo sự thông thoáng và an toàn trong khu ở.
34. Khu nhà ở Ban cơ yếu Chính phủ
1 (ô đất có ký hiệu 1.11-NO)
Tổng diện tích: 1.857m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 1,95
Tầng cao trung bình: 3 tầng
35. Khu nhà ở Ban Cơ yếu Chính phủ
2 (ô đất có ký hiệu 1.11B-NO)
Tổng diện tích: 3.245m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 1,95
Tầng cao trung bình: 3 tầng
36. Khu nhà ở Công ty kinh doanh
nhà số 3 (ô đất có ký hiệu 3.12-NO)
Tổng diện tích: 3.567 m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 1,95
Tầng cao trung bình: 3 tầng
37. Khu nhà ở Xí nghiệp Thuỷ sản
(ô đất có ký hiệu 3.11-NO)
Tổng diện tích: 6.818 m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 3,25
Tầng cao trung bình: 5 tầng
38. Khu nhà ở di dân phường Nhân
Chính (ô đất có ký hiệu 4.2-NO)
Tổng diện tích: 9.364 m2
Mật độ xây dựng: 60%
Hệ số sử dụng đất: 2,70
Tầng cao trung bình: 4,5 tầng
39. Khu nhà ở thấp tầng
nhân dân tự chỉnh trang thuộc phường Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 4.3-NO và
4.7-NO)
Tổng diện tích: 22.833m2
Mật độ xây dựng: 55%
Hệ số sử dụng đất: 1,93
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
40. Khu nhà ở thấp tầng nhân dân
tự chỉnh trang thuộc phường Trung Hoà (ô đất có ký hiệu 5.2-NO, 5.4-NO, 6.1-NO
và 7.4NO)
Tổng diện tích: 44.947m2
Mật độ xây dựng: 55%
Hệ số sử dụng đất: 1,93
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
Số người: khoảng 313 người
41.Khu nhà ở thấp tầng thuộc
dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.4-NO)
Tổng diện tích: 15.292 m2
Mật độ xây dựng: 60%
Hệ số sử dụng đất: 1,80
Tầng cao trung bình: 3 tầng
42. Khu nhà ở thấp tầng
thuộc dự án khu đô thị mới Trung Hoà-Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.1-NO)
Tổng diện tích: 6.625m2
Mật độ xây dựng: 62%
Hệ số sử dụng đất: 1,86
Tầng cao trung bình: 3 tầng
43. Khu nhà ở thấp tầng
thuộc dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.7-NO)
Tổng diện tích: 4.347m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 1,95
Tầng cao trung bình: 3 tầng
c. Khu nhà ở cao tầng:
Phải có kiến trúc đẹp, hiện
đại, hài hoà với cảnh quan, phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới, tạo được
môi trường sống tốt cho nhân dân, có bãi đỗ xe.
Không bố trí căn hộ ở tầng 1. Dùng
tầng 1 để bố trí các khu thương mại dịch vụ và để xe tuỳ theo nhu cầu cụ thể.
Riêng với dịch vụ nằm ở tầng 1 cần có bãi đỗ xe riêng cho người ra vào sử dụng.
44. Nhà ở di dân cao tầng quận Thanh
Xuân (ô đất có ký hiệu 2.4-NO)
Tổng diện tích: 6.487 m2
Mật độ xây dựng: 51%
Hệ số sử dụng đất: 3,10
Tầng cao trung bình: 6,07 tầng
Xây dựng đồng bộ với công trình thuộc
lô đất 2.6-NO, 3.10-NO và 3.7-CC
45. Nhà ở cao tầng dọc tuyến đường
Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu là 2.6-NO)
Tổng diện tích: 4.471 m2
Mật độ xây dựng: 60%
Hệ số sử dụng đất: 4,32
Tầng cao trung bình: 7,2 tầng
Xây dựng đồng bộ với công trình thuộc
lô đất 2.4-NO, 3.10-NO và 3.7-CC
46. Nhà ở cao tần dọc tuyến đường
Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 3.10-NO)
Tổng diện tích: 11.255m2
Mật độ xây dựng: 48%
Hệ số sử dụng đất: 3,12
Tầng cao trung bình: 6,5 tầng
Xây dựng đồng bộ với công trình thuộc
lô đất 2.4-No, 2.6-NO và 3.7-CC
47. Nhà ở cao tầng dọc tuyến đường
Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 4.5-NO)
Tổng diện tích: 5.744m2
Mật độ xây dựng: 51,70%
Hệ số sử dụng đất: 4,03
Tầng cao trung bình: 7,8 tầng
48. Nhà ở cao tầng dọc tuyến đường
Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 4.6-NO)
Tổng diện tích: 1.573m2
Mật độ xây dựng: 55%
Hệ số sử dụng đất: 4,13
Tầng cao trung bình: 7,5 tầng
49. Nhà ở cải tạo theo quy hoạch
dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 5.1-NO)
Tổng diện tích: 8.500 m2
Mật độ xây dựng: 41%
Hệ số sử dụng đất: 3,49
Tầng cao trung bình: 8,5 tầng
50. Nhà ở cải tạo theo quy hoạch
dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 5.5-NO)
Tổng diện tích: 3.986m2
Mật độ xây dựng: 39,6%
Hệ số sử dụng đất: 3,88
Tầng cao trung bình: 9,8 tầng
51. Nhà ở cải tạo theo quy hoạch
dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 6.7-NO và 6.8-NO)
Tổng diện tích: 9,692m2
Mật độ xây dựng: 37,5%
Hệ số sử dụng đất: 4,2
Tầng cao trung bình: 11,2 tầng
52. Nhà ở cải tạo theo quy hoạch
dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 8.3-NO)
Tổng diện tích: 6.625 m2
Mật độ xây dựng:40,7 %
Hệ số sử dụng đất: 3,67
Tầng cao trung bình: 13 tầng
53. Nhà ở cao tầng trong dự án
khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.2-NO)
Tổng diện tích: 8.103 m2
Mật độ xây dựng: 34,4%
Hệ số sử dụng đất: 2,99
Tầng cao trung bình: 8,7 tầng
54. Nhà ở cao tầng trong dự án khu
đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.3-NO)
Tổng diện tích: 8.297 m2
Mật độ xây dựng: 29%
Hệ số sử dụng đất: 2,44
Tầng cao trung bình: 8,4 tầng
55. Nhà ở cao tầng trong dự án khu
đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.4-NO)
Tổng diện tích: 7.379 m2
Mật độ xây dựng: 33,7 %
Hệ số sử dụng đất: 3,71
Tầng cao trung bình: 11 tầng
56. Nhà ở cao tầng trong dự án khu
đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.5-NO)
Tổng diện tích: 13.234 m2
Mật độ xây dựng: 32%
Hệ số sử dụng đất: 3,9
Tầng cao trung bình: 12,2 tầng
57. Nhà ở cao tầng trong dự án khu
đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.8-NO)
Tổng diện tích: 3.282 m2
Mật độ xây dựng: 38%
Hệ số sử dụng đất: 2,7
Tầng cao trung bình: 7,1 tầng
Điều 11:
Trường học, nhà trẻ và Trung tâm Tin học Ngoại ngữ.
Trong khu vực quy hoạch có
Trung tâm Tin học Ngoại ngữ cần được cải tạo.
Hình thức kiến trúc của các nhà trường
học và Trung tâm tin học phải đẹp, đồng nhất, mầu sắc hài hoà, phù hợp với tâm
sinh lý học sinh. Cây xanh, sân vuờn được bố trí hợp lý, kết hợp với các khu
cây xanh khác tạo được sự liên hoàn và thông thoáng.
a. Trường học
58. Trường Trung học Cơ sở Nhân Chính
(ô đất ký hiệu 3.4-TH)
Tổng diện tích: 11.600
m2
Mật độ xây dựng: 17%
Hệ số sử dụng đất: 0,68
Tầng cao trung bình: 4 tầng
Được xây dựng theo dự án
đã phê duyệt, phần đất dự trữ phát triển của trường sẽ xây dựng trường dạy nghề
quận Thanh Xuân.
59. Trường Trung học cơ sở thuộc
Dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.2-TH)
Tổng diện tích: 8.749m2
Mật độ xây dựng: 17,7%
Hệ số sử dụng đất: 0,71
Tầng cao trung bình: 4 tầng
b. Nhà trẻ
60. Công trình nhà trẻ (ô đất có
ký hiệu 11.0-NT)
Tổng diện tích: 2.249 m2
Mật độ xây dựng: 22%
Hệ số sử dụng đất: 0,33
Tầng cao trung bình: 1,5 tầng
61. Công trình Nhà trẻ mẫu giáo,
sân chơi trẻ em thuộc Dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu
10.6-NT)
Tổng diện tích: 4.668m2
Mật độ xây dựng: 19%
Hệ số sử dụng đất: 0,29
Tầng cao trung bình: 1,5 tầng
c. Trung tâm Tin học Ngoại ngữ
62. Trung tâm Tin học Ngoại ngữ (ô
đất ký hiệu 6.6-TH)
Tổng diện tích: 4.523 m2
Mật độ xây dựng: 30%
Hệ số sử dụng đất: 1,5
Tầng cao trung bình: 5 tầng
Điều 12: Khu
quân đội:
Có hai khu đất do quân đội quản lý
(các ô đất có ký hiệu 5.6-QĐ, 7.3-QĐ)
63. Công trình nhà Phòng không không
quân (ô đất có ký hiệu 5.6-QĐ)
Tổng diện tích: 2.377m2
Mật độ xây dựng: 50,06%
Hệ số sử dụng đất: 6,01
Tầng cao trung bình: 12 tầng
Toà nhà Không quân yêu cầu
xây dựng cao tầng, đẹp, hiện đại, tạo điểm nhấm kiến trúc cho tuyến đường Láng
Hạ - Thanh Xuân.
64. Công trình nhà của Sư đoàn 361
(ô đất có ký hiệu 7.3-QĐ)
Tổng diện tích: 7.360m2
Mật độ xây dựng: 39%
Hệ số sử dụng đất: 6.32
Tầng cao trung bình: 16,2 tầng
Các công trình xây dựng trong
khu đất quốc phòng phải được nghiên cứu để có hình thức kiến trúc đẹp, đóng góp
cho mỹ quan tuyến đường, phù hợp với mục đích quốc phòng và các quy định khác
của pháp luật.
Điều
13: Các khu di tích lịch sử: Đình, Chùa và công trình tưởng niệm
Trong khu vực nghiên cứu
vó 3 di tích lịch sử đã được Bộ Văn hoá Thông tin xếp hạng được khoanh vùng bảo
vệ và tôn tạo theo quy định của pháp luật.
65. Công trình Đền Dục Anh (ô đất
có ký hiệu 6.4-DT)
Diện tích ô đất: 2.328m2
66. Công trình Đình thôn Hoà Mục
(ô đất có ký hiệu 6.3-DT)
Diện tích ô đất: 1.134m2
67. Công trình Đề Đức Thánh Bà Chúa
Tiên (ô đất có ký hiệu 7.1-DT)
Diện tích ô đất: 348m2
68. Khu tưởng niệm nghĩa trang Nhân
Chính (ô đất có ký hiệu 11.7-TN)
Diện tích ô đất: 1.255m2
Công trình có hình dạng là
một đài tưởng niệm nhỏ, cao không quá 3m, đế đài có kích thước tối đa 1,5m x 1,5m,
kiến trúc mang đậm đặc trưng văn hoá của làng Nhân Chính xưa kia. Trong khuôn
vien trồng nhiều cây xanh và vườn hoa.
Điều
14:Khu công viên cây xanh, cây xanh cách ly, mặt nước, bãi đỗ xe, đất
chờ dự án của Thành phố.
a. Khu cây xanh
Dọc theo các trục đường lớn
là các cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây
bụi để tạo cảnh quan đẹp cho trục đường cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu
vực.
69. Khu cây xanh Đình Hoà Mục (ô
đất có ký hiệu 6.2-CX)
Diện tích ô đất: 4.879m2
70. Cây xanh khu nhà ở (ô đất có
ký hiệu 9.6-CX)
Diện tích ô đất: 2.462m2
71. Khu cây xanh công viên
(ô đất có ký hiệu 11.3-CX)
Diện tích ô đất: 14.171m2
72. Khu cây xanh cách ly đường điện
110 KV (ô đất có ký hiệu 6.9-CL, 6.10-C và 11.6-CL)
Diện tích ô đất: 3.466m2
73. Cây xanh ven sông Tô Lịch (ô
đất có ký hiệu CXTL)
Diện tích ô đất: 3.190m2
b. Mặt nước:
74. Mặt nước hồ điều hoà trong công
viên (ô đất có ký hiệu MN-1)
Diện tích ô đất: 45.610m2
75. Mặt nước sông Tô Lịch (ô đất
có ký hiệu MN-2, MN-3)
Diện tích ô đất: 13150m2
c. Bãi đỗ xe:
76. Bãi đỗ xe (các ô đất có ký hiệu
3.5-ĐX, 10.3-ĐX, 11.2-ĐX và 11.4-ĐX)
Tổng diện tích bãi đỗ
xe: 11.239m2
d. Đất dự trữ của Thành phố.
77. Khu đất dự trữ dành cho các dự
án của Thành phố (ô đất có ký hiệu 1.13-DA)
Diện tích ô đất: 18.13m2
Ô đất là nghĩa trang phường
Nhân Chính (không cho chôn thêm), trong tương lai sẽ di chuyển ra ngoài Thành
phố. Quỹ đất thu được sẽ sử dụng theo dự án riêng. Trước mắt, trong thời gian
chờ dự án sẽ sử dụng để trồng cây xanh.
Điều
15: Quy hoạch giao thông
1. Tuyến đường chính Lạng
Hạ - Thanh Xuân
Tuyến đường chính được xác
định là đường khu vực với mặt cắt ngang rộng từ 40m đến 53m bao gồm 4 đoạn:
- Đoạn từ đường vành đai
3 đến đường Vũ Trọng Phụng kéo dài: mặt cắt ngang rộng 45m, bao gồm 2 lòng đường
(mỗi lòng đường rộng 11,25m), 2 vỉa hè (mỗi vỉa hè rộng 7,25m) và dải phân cách
trung tâm rộng từ 3m đến 8m.
- Đoạn từ đường Vũ Trọng
Phụng kéo dài đến đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài: mặt cắt ngang rộng 53m, bao gồm
2 lòng đường (mỗi lòng đường rộng 11,25m), vỉa hè phía Bắc rộng 15,25m, vỉa hè
phía Nam rộng 7,25m, dải phân cách trung tâm 8m.
- Đoạn từ đường Nguyễn Phong
Sắc kéo dài đến đường vào Sư đoàn 361: mặt cắt ngang rộng 45m, bao gồm 2 lòng
đường (mỗi lòng đường rộng 11,25m), 2 vỉa hè (mỗi vỉa hè rộng 7,25m), dải phân
cách trung tâm rộng 8m.
- Đoạn đường từ đường vào
Sư đoàn 361 đến đường vành đai 2: mặt cắt ngang rộng 11,25m), 2 vỉa hè (mỗi vỉa
hè rộng 7,25m), dải phân cách trung tâm rộng 3m.
2. Mạng đường nhánh hai bên
tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân
- Khu vực phía Tây Bắc: tuân
thủ các dự án đã được duyệt.
- Khu vực Đông Nam: mạng đường nhánh trong khu vực này có mặt cắt từ 13,5m đến 17,5m.
- Khu vực các Phường Nhân
Chính và phường Trung Hoà: mở tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang B=11,5m.
- Cải tạo các ngõ, ngách:
mặt cắt ngang rộng 5,5m đảm bảo giao thông hợp lý.
3. Các đường Thành phố, khu
vực và phân khu vực cắt qua trục đường:
- Đường chính và đường liên
khu vực (đường Thành phố): Đường vành đai 2 có mặt cắt ngang rộng từ 53,5m đến
57,5m; đường vành đai 3 có mặt cắt ngang rộng68,0m.
- Đường khu vực: Tuyến đường
Nguyễn Phong Sắc kéo dài có mặt cắt rộng 40m.
- Đường phân khu vực có 1
lòng đường rộng 15m, mặt cắt ngang đoạn phía Tây Bắc tuyến đường Láng Hạ - Thanh
Xuân rộng 30m, đoạn phía Đông Nam có mặt cắt ngang rộng 21m.
- Tuyến đường dọc bờ
sông Tô Lịch có mặt cắt ngang rộng 17,5m.
4. Đối với các nút giao
thông:
- Hai đầu trục đường là nút
giao thông được xác định theo quy hoạch chung.
5. Các bãi đỗ xe:
- Các bãi đỗ xe công cộng
với tổng diện tích 9607m2.
- Đối với các công trình
công cộng: đảm bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình.
Điều
16 Chỉ giới đỏ
- Việc xác định chỉ giới
đỏ của tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân và mạng đường trong phạm vi quy hoạch của
tuyến đường được căn cứ vào toạ độ của tim đường. Nếu phải điều chỉnh cho phù
hợp với thực tế phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều
17: Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
1. San nền:
- Cao độ nền thiết kế: cao
nhất từ 6,55m đến 6,60m; thấp nhất từ 6,10m đến 6,15m với hướng dốc nền về hai
bên trục đường.
- Độ dốc nền đảm bảo tự thoát
với độ dốc nền i nền = 4,004.
- San nền sơ bộ nhằm tạo
mặt bằng xây dựng và dùng phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh cao
Dh=0,05.
- Cao độ khống chế được xác
định tại các điểm giao của tim đường trong khu vực nghiên cứu.
2. Thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mưa
được thiết kế thoát riêng. Tuyến cống thoát nước mưa với lưu lượng tính toán
20m3/s, đặt dưới lòng đường phía Nam trục đường, kích thước B x H = 3 x 3m x
3m.
- Bố trí các giếng thu, giếng
thăm theo tiêu chuẩn quy phạm thiết kế hiện hành. Cống chính đấu nối theo phương
pháp nối đỉnh. Các tuyến cống nhánh được bố trí dưới lòng đường, cách mép bó
vỉa 3,0m. Đối với các đường có lòng đường b£5,5m, tim cống trùng với tim đường.
Điều
18: Quy hoạch hệ thống cấp nước.
1. Các chỉ tiêu tính toán
cơ bản:
- Nước cho sinh hoạt: 200
lít/người/ngày đêm.
- Nước cấp cho các công trình
công cộng: 38m3/ha.
- Nước cấp cho tưới cây,
rửa đường: 10m3/ha.
- Nước cấp cho công nghiệp
phân tán: 35m3/ha
- Nước dự phòng lấy 25% tổng
lưu lượng nước cấp.
2. Nguồn cấp nước:
- Nhà máy nước Mai Dịch công
suất 60.000m3/ngày đêm.
- Nhà máy nước Mai Dịch công
suất 25.000m3/ngày đêm.
3. Mạng lưới đường ống:
- Khu vực quy hoạch được
cấp nước thông qua các đường ống truyền dẫn đặt theo các trục chính Thành phố và
khu vực.
- Mạng lưới đường ống phân phối chính:
D90, D110 và D160 đặt ngầm dưới vỉa hè, dọc theo các đường phân khu vực, đường
nhánh.
4. Cấp nước cứu hỏa:
Đặt các họng cứu hỏa trên cơ sở các
nguyên tắc sau:
- Chỉ bố trí các họng cứu hỏa các
tuyến ống cấp nước có đường kính≥110mm.
- Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa
≥150mm.
- Vị trí bố trí các họng cứu hỏa
tại các ngã ba, ngã tư đường, đảm bảo cho các xe cứu hỏa lấy nước thuận lợi, kịp
thời.
- Đối với các công trình công cộng,
cơ quan, trường học, khu vui chơi giải trí và nhà ở cao tầng: bố trí các thiết
bị cứu hỏa tại chỗ trong từng công trình.
Điều 19: Quy
hoạch thóat nước bẩn, vệ sinh môi trường:
1- Thoát nước bẩn:
a/. Chỉ tiêu tính toán:
- Nước thải sinh hoạt: 200 lít/người/ngày
đêm.
- Nước thải công trình công cộng:
38m3/ha.
b/. Giải pháp thiết hệ thống thoát
nước bẩn:
- Thiết kế hệ thống cống riêng. Đối
với một số khu vực dân cư lâu đời như Trung Hòa, Nhân Chính giai đoạn đầu thiết
kế nửa riêng, nửa chung để phù hợp với tình hình thực tế. Lâu dài sẽ cải tạo
thành hệ thống riêng.
- Nước bẩn sau khi được xử lý sơ
bộ qua bể bán tự hoại tập trung theo các đường cống tự chảy về trạm bơm để bơm về
các trạm xử lý của khu vực (sẽ xây dựng) sau đó sẽ xả vào hệ thống thóat nước
chung cuả Thành phố.
2. Rác thải:
a/.Chỉ tiêu tính toán:
- Rác sinh hoạt: 0,9 kg/người/ngày
b/. Giải pháp thiết kế:
- Rác thải các loại phải được thu
gom đưa về nơi xử lý của Thành phố. Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải
xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên. Đối với
khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng nhà thấp tầng giải quyết thu gom
rác theo 2 phương thức: đặt các thùng rác dọc hai bên đường và tại các nơi thuận
tiện cho người đổ rác, khoảng cách các thùng rác là 50m và dùng xe chở rác thu
gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng
và cơ quan: rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn
vị có chức năng về công tác vệ sinh môi trường.
Trong các khu vực cây xanh, công
viên bố trí các thùng đựng rác với khoảng cách trung bình 100m/thùng.
Điều 20: Quy
hoạch cấp điện và thông tin, bưu điện
1- Cấp điện:
a/. Chỉ tiêu tính toán:
- Đất công cộng: 0,05KW/m2
sàn XD
- Nhà trẻ: 0,15 KW/ cháu
- Trường học: 0,09 KW/ học sinh
- Di tích lịch sử: 25 KW/ha
- Cơ quan: 0,05 Kw/m2
sàn
- Công nghiệp (phân tán): 200 kw
/ha
- Nhà ở (cao tầng, thấp tầng): 0,7
kw / người.
- An ninh, quốc phòng: 0,05 kw /
m2 sàn
b/. Giải pháp thiết kế quy hoạch:
- Đường điện 110KV: di chuyển một
phần của tuyến điện (đoạn giữa tuyến đường) vào dải phân cách rộng 8m của đường.
- Nguồn cấp điện: được lấy từ 2 trạm
110KV là trạm Thanh Xuân có công suất dự kiến 110/22KV- 2 x 40 MVA và trạm Thượng
Đình có công suất dự kiến 110/22KV-3x40MVA.
- Mạng lưới đường dây trung thế sử
dụng thống nhất cấp điện áp 22KV.
- Mạng lưới cấp điện bao gồm các
tuyến cáp ngầm, vị trí các trạm biến thế, các tuyến chiếu sáng, các tuyến hạ thế
sẽ được thiết kế cụ thể ở các dự án riêng.
- Công suất của các trạm biến thế
sẽ được tính toán cụ thể sau khi tính toán được nhu cầu sử dụng điện của các hộ
sử dụng.
- Các tuyến cáp ngầm cao thế: đặt
cách mép móng các công trình >0,6m và đảm bảo chiếu sâu chôn cáp theo đúng
qui chuẩn, qui phạm thiết kế hiện hành.
2. Thông tin, bưu điện:
a/. Chỉ tiêu tính toán:
- Đất công cộng: 1 số / 200 m2
sàn XD
- Nhà trẻ: 5 số / trường
- Trường học: 5 số / trường
- Di tích lịch sử: 1 số /di tích
- Cơ quan: 1 số / 200 m2 sàn
XD
- Công nghiệp (phân tán): 10 số
/ ha.
- Nhà ở (cao tầng, thấp tầng): 1
số/4 người
- An ninh, quốc phòng: 1 số /
200 m2 sàn XD
b/. Giải pháp thiết kế quy hoạch:
- Tổng đài: Thượng Đình, các tuyến
cấp thông tin được bố trí dưới vỉa hè.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21: Điều
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái
với các quy định trong điều lệ này đều bãi bỏ.
Điều 22:
Mọi hành vi vi phạm các điều khỏan của Điều lệ này tùy theo hình thức, mức độ
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
Điều 23: Đồ
án Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân, tỷ lệ 1/500 và
Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch tuyến đường này được công bố công khai
cho mọi cơ quan, đơn vị và nhân dân trong khu vực biết để quản lý kiểm tra,
giám sát thực hiện, và được lưu giữ tai:
- UBND Thành phố.
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành
phố.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính Nhà đất.
- UBND các quận: Cầu Giấy, Thanh
Xuân
- UBND các phường: Trung Hòa,
Nhân Chính