ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2016/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày 04
tháng
04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CAO TẦNG TRONG KHU VỰC NỘI
ĐÔ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày
26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy định quản
lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1127/TTr-QHKT ngày
15/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc công trình
cao tầng trong khu vực nội đô lịch sử thành phố Hà Nội và các Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc,
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Văn
hóa và Thể thao, Du lịch, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận: Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Tây Hồ và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: XD, VHTTDL, TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- VPUBNDTP: CVP; các PCVP; QHKT, XDGT;
- TT Tin học Công báo; Cổng giao
tiếp điện tử TP;
- Lưu: VP, (55
bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC CÔNG
TRÌNH CAO TẦNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ LỊCH SỬ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc quản lý, kiểm soát, về
quy hoạch không gian, kiến trúc, cảnh quan, chức năng đối với các công trình
cao tầng trong Khu vực nội đô lịch sử, thành phố Hà Nội, bao gồm:
a) Các quy định về điều kiện
để nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng; tầng cao, chiều cao tối đa cho phép
xây dựng công trình cao tầng; các quy định về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô
thị; các khu vực không được phép xây dựng công trình cao tầng;
b) Các quy định về kiểm soát chức
năng; kiểm soát dân số đối với công trình cao tầng trong khu vực nội đô lịch sử;
2. Các công trình cao tầng nằm ngoài khu vực
nội đô lịch sử, và tiếp giáp với chỉ giới đường đỏ đường vành đai 2 thực hiện
theo Quy chế này, đảm bảo sự phù hợp và đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh
quan với các công trình cao tầng khác cùng nằm trên tuyến đường đó.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động đầu tư xây dựng công trình cao tầng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động quy hoạch đô thị liên quan đến công trình cao tầng thuộc khu
vực nội đô lịch sử thành phố Hà Nội có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp
luật và Quy chế này.
Điều 2. Địa
bàn quản lý
Quy chế này được áp dụng trên khu vực
có quy mô diện tích khoảng 3.881 ha, thuộc địa giới hành chính của 05 quận: Ba
Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm, một phần phía Bắc Hai Bà Trưng và một phần phía Nam
của quận Tây Hồ. Ranh giới cụ thể được xác định trong Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Quy chế này, như sau:
1. Phía Đông Bắc: giáp các đường Nguyễn
Khoái, Trần Khánh Dư, Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Yên Phụ, Nghi Tàm, Âu Cơ
(đường đê sông Hồng đoạn từ nút giao cầu Vĩnh Tuy đến nút giao cầu Nhật Tân).
2. Phía Nam: giáp với các đường: Trường
Chinh, Đại La, Minh Khai.
3. Phía Tây và Tây Nam: Giáp các đường:
Láng, Bưởi, Đường vành đai 2 (đoạn Hoàng Quốc Việt đến nút giao cầu Nhật Tân).
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý
Việc quản lý, kiểm soát về quy hoạch,
kiến trúc đối với các công trình cao tầng trong Khu vực nội đô lịch sử, thành
phố Hà Nội được thực hiện trên cơ sở đảm bảo đúng định hướng Quy hoạch chung
xây dựng Thủ đô Hà Nội:
1. Chỉ cho phép xây dựng công trình
cao tầng trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; Trường hợp khác với
các quy định này (ngoài vị trí, vượt quá quy mô cho phép) sẽ do UBND Thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định.
2. Cho phép nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại các vị trí sau:
a) Các vị trí hai bên đường vành đai,
tuyến phố hướng tâm, tuyến phố chính và tại các khu vực điểm nhấn đô thị; tuân
thủ theo các quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Quy chế này;
b) Các dự án tái thiết khu đô thị bao
gồm việc đầu tư xây dựng tại các khu chung cư cũ và quỹ đất sau khi di dời cơ sở
sản xuất công nghiệp, bệnh viện, cơ sở giáo dục và các cơ quan, đơn vị trong nội thành
Hà Nội theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
(sau đây gọi tắt là quỹ đất sau
khi di dời theo Quyết định số 130/QĐ-TTg) và các dự án tái thiết khu đô thị
khác theo quy định của pháp luật; tuân thủ theo các quy định tại Điều 10 của Quy
chế này;
c) Cho phép nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng trong trường
hợp xây
dựng
lại các khu chung cư, tập thể cũ khác tuân thủ theo quy định tại Điều 11 của Quy
chế này;
3. Các nguyên tắc trong nghiên cứu xây
dựng công trình cao tầng:
a) Đáp ứng các quy định về kiểm soát
chức năng xây dựng công trình, kiểm soát dân số, quản lý không gian,
kiến trúc cảnh quan đô thị trên cơ sở các Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch
chi tiết, Thiết kế đô thị, các
Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị
khu vực do cấp có thẩm quyền ban hành,
các Quy chuẩn xây dựng,
Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định trong các văn bản quản lý khác
có liên quan;
b) Khu đất xây dựng công trình cao tầng
phải đảm bảo có kích thước, diện tích đất đáp ứng đủ khoảng lùi tối thiểu theo
quy chuẩn hiện
hành; khả năng tiếp cận về giao
thông và đáp ứng đủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy;
c) Các khu vực thực hiện dự án phải có
nghiên cứu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan của đoạn tuyến phố đảm bảo
việc khớp nối với khu vực làm cơ sở báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội của từng dự án, phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị và quy hoạch
chi tiết khu vực được
duyệt.
4. Các nguyên tắc khác trong quản lý
công trình cao tầng:
a) Thực hiện quản lý về quy hoạch, kiến
trúc đối với các công trình cao tầng thông qua việc kiểm soát tầng cao tối đa
(tính bằng tầng) và chiều cao tối đa
(tính bằng mét) tại từng các khu vực cho phép nghiên cứu xây dựng công trình
cao tầng theo hướng
giảm dần tầng cao, chiều cao công trình từ đường vành đai 2 vào trung tâm Thành phố;
b) Tầng cao, chiều cao, mật độ xây dựng,
khoảng cách, khoảng lùi cụ thể của mỗi công trình cao tầng phải được cơ quan có thẩm
quyền xem xét, chấp thuận trên cơ sở các quy định của Quy chế này, các Quy hoạch phân
khu, Quy hoạch chi tiết, Thiết kế đô thị, các Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị do cấp có thẩm quyền ban hành, các Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành và các quy định trong các văn bản quản lý khác có liên quan;
c) Đáp ứng các yêu cầu các Quy hoạch
phân khu, Quy hoạch chi tiết, Thiết kế đô thị, các Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị; Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn thiết kế về đảm bảo hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội;
d) Đáp ứng các điều kiện riêng, quy định
tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11 của Quy chế này, tùy theo vị trí của khu đất được
phép nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng;
đ) Việc quản lý chiều cao tĩnh không
xây dựng công trình thực hiện
theo quy định của Nghị định số
20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng
ngại vật hàng không và các trận địa, quản lý vùng trời tại Việt Nam;
e) Các ô đất xây dựng công trình phải
đảm bảo quy định tại Thông tư số 37/2014/TT-BGTVT ngày 03/9/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về phạm vi bảo
vệ công trình, hành
lang an toàn giao thông đường sắt đô thị;
Điều 4. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Công trình cao tầng: Công trình có
số tầng từ 9 trở lên.
2. Số tầng công trình: Bao gồm toàn bộ
các tầng trên mặt đất và tầng nửa hầm.
3. Chiều cao công trình: Chiều
cao tính từ cao độ mặt đất đặt nhà theo quy hoạch được duyệt (hoặc cao độ mặt đất
đặt nhà trong trường hợp chưa có quy hoạch) tới điểm cao nhất của nhà, kể cả tầng
tum hoặc mái dốc. Đối với nhà có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao
tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt (hoặc cao độ mặt đất đặt nhà
thấp nhất trong trường hợp chưa có quy
hoạch). Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng
năng lượng mặt trời, bể nước kim loại… không tính vào chiều cao nhà. Trường hợp đặc biệt phải
được cấp có thẩm quyền cho phép.
4. Chỉ giới đường đỏ: Đường phân ranh
giới giữa phần đất dành cho đường giao thông và các chức năng khác.
5. Khoảng lùi công trình xây dựng:
Khoảng cách giữa chỉ giới xây dựng công trình với chỉ giới đường đỏ.
6. Không gian mở: Là không gian trống
sử dụng làm quảng trường, sân, vườn hoa, cây xanh, tiểu cảnh phía trước hoặc
xung quanh công trình.
7. Đường vành đai, bao gồm: đường Vành
đai 1 (La Thành - Xã Đàn - Đại Cồ Việt - Trần Khát Chân - Vành đai 1 đoạn từ nút giao Trần
Khát Chân, Kim Ngưu đến nút giao Ô Đông Mác, Nguyễn Khoái), đường Vành đai 2
(Vành đai 2 đoạn từ nút giao cầu Nhật Tân đến nút giao Hoàng Hoa Thám - Bưởi -
Láng - Trường Chinh
- Đại
La - Minh Khai), đường ven sông Hồng (An Dương Vương - Âu Cơ - Nghi
Tàm - Yên Phụ - Trần Nhật Duật - Trần Quang Khải - Trần Khánh Dư - Nguyễn Khoái).
8. Tuyến phố hướng tâm bao gồm: Nguyễn
Chí Thanh, Liễu Giai, Văn
Cao, Láng Hạ, Giảng Võ, Giải Phóng, Lê Duẩn, Tây Sơn, Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng.
9. Tuyến phố chính bao gồm: Hàng Đậu, Phan Đình
Phùng, Hoàng Hoa Thám, Hào Nam, Hoàng Cầu, Yên Lãng, Lò Đúc, Kim Ngưu, Chùa Bộc,
Thái Hà, Huỳnh Thúc Kháng (kéo dài qua
Pháo đài Láng), Phạm Ngọc Thạch, Tôn Thất Tùng, Đội Cấn.
10. Khu vực điểm nhấn đô thị: Là khu vực
có khác biệt về cấu trúc không
gian, cảnh quan đô thị được xác định cụ thể tại Điều 9 của Quy chế này.
11. Công trình điểm nhấn cao tầng: Là
công trình có chiều cao đột biến so với các khu vực xung quanh.
12. Khu đất được phép nghiên cứu xây dựng
công trình cao tầng quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Quy chế này: Là các thửa đất
giáp với chỉ giới đường đỏ (thửa đất thứ nhất) hoặc các thửa đất phía sau giáp
thửa đất thứ nhất, có lối tiếp cận trực tiếp
với các tuyến đường được phép nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng, có chiều
rộng lòng đường tối thiểu 7.5m (không bao gồm vỉa hè); đồng thời phải đảm bảo
đáp ứng các yêu cầu
tại quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
13. Khu vực tái thiết đô thị: Là khu vực
phát triển đô thị được đầu tư xây dựng mới trên nền các công trình cũ đã bị phá
bỏ của đô thị hiện hữu (các khu vực chung cư, tập thể cũ, khu đất sau di dời cơ
sở sản xuất công nghiệp, bệnh viện, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
các trụ sở, cơ quan, đơn vị; các khu đất được cấp thẩm quyền cho phép xây dựng),
được xây dựng đồng bộ theo quy hoạch, có quy mô diện tích từ 02ha trở lên; tuân
thủ quy định tại Điều 10 của Quy
chế này.
Điều 5. Phân khu vực
quản lý
Khu vực nội đô lịch sử thành phố Hà Nội
được chia thành 07 khu vực để kiểm soát và quản lý tầng cao, chiều cao xây dựng
công trình như sau:
1. Khu Trung tâm chính trị Ba Đình (ký
hiệu: A1 trong Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Quy chế này), có quy mô diện tích khoảng 134,4 ha (ranh
giới cụ thể quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này). Thực hiện
theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Khu di tích Trung tâm Hoàng thành
Thăng Long (ký hiệu: A2 trong Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này), có
quy mô diện tích khoảng 18,358 ha (ranh giới cụ thể quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Quy chế này). Thực
hiện theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khu phố Cổ (ký hiệu A3 trong Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Quy chế này), có quy mô diện tích khoảng 82 ha (ranh giới
cụ thể quy định tại
Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Quy chế này). Thực hiện theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc Khu
phố cổ Hà Nội và Quy hoạch phân khu đô thị liên quan được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
4. Khu phố cũ (ký hiệu A4 trong Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Quy chế này), có quy mô diện tích khoảng 507,88 ha
(ranh giới cụ thể quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Quy chế này). Thực
hiện theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc Khu phố Cũ Hà Nội và Quy hoạch
phân khu đô thị liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Khu vực Hồ Gươm và phụ cận (ký hiệu
A5 trong Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này), có quy mô diện
tích khoảng 63,72 ha (ranh giới cụ thể quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Quy chế này). Thực hiện theo Quy hoạch phân khu đô thị liên quan được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
6. Khu vực Hồ Tây và phụ cận (ký hiệu
A6 trong Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này), có quy mô diện tích khoảng
1009,02 ha (ranh giới cụ thể quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy
chế này). Thực hiện theo Quy hoạch phân khu đô thị liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Khu vực hạn chế phát triển (ký hiệu
A7) bao gồm:
a) Khu vực Văn Miếu và phụ cận (ký hiệu
A7.1 trong Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này), có quy mô diện tích
khoảng 39,48 ha (ranh giới cụ thể quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Quy chế này). Thực hiện theo Quy hoạch phân khu đô thị liên quan được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Khu vực hạn chế phát triển (ký hiệu
A7.2 trong Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này), có quy mô diện tích
khoảng 2030,23 ha (ranh giới cụ thể quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Quy chế này). Thực hiện theo Quy hoạch phân khu đô thị liên quan được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ QUY HOẠCH KHÔNG GIAN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CAO TẦNG
Điều 6. Khu vực hai
bên đường vành đai
Khi nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng phải đảm bảo các điều kiện chung tại Quy chế này và các điều kiện riêng
như sau:
TT
|
Đường
|
Đoạn
|
Tầng cao tối đa
|
Chiều cao tối
đa
|
Điều kiện riêng
|
|
|
|
(tầng)
|
(m)
|
|
1
|
VÀNH ĐAI 1 (Đoạn tuyến
nằm trong địa bàn
quản lý của Quy chế này, gồm: Trần Khát Chân - Đại Cồ Việt -
Xã Đàn - La Thành)
|
Đường Cầu Giấy (Đoạn từ nút giao với
đường Bưởi đến nút giao với đường Kim Mã)
|
24
|
86
|
a) Không xây dựng công trình cao tầng
trong
khuôn
viên công viên Thủ Lệ;
b) Trường hợp nghiên cứu các công
trình cao tầng phải đảm bảo phát huy giá trị không gian
cây xanh, mặt nước, kết nối với khu vực phía Bắc, giáp công viên và hồ
Thủ Lệ.
c) Đối với các ô đất nằm
giáp chỉ giới đường đỏ tại nút giao với đường Bưởi và Láng: Tuân thủ quy định
tại Điều 9 của Quy chế này.
|
Đường Vành đai 1 (Đoạn từ đường Kim
Mã đến nút giao với đường Nguyễn Chí Thanh)
|
24
|
86
|
Đảm bảo phát huy giá trị cảnh quan
hồ Ngọc Khánh.
|
Đường Vành đai 1 (Đoạn từ nút giao với
đường Nguyễn Chí Thanh đến nút giao với đường Láng Hạ)
|
24
|
86
|
Đảm bảo kết nối với không gian cao tầng
tại khu chung cư cũ Bắc Thành Công.
|
Đường Vành đai 1 (Đoạn từ nút giao với
đường Láng Hạ đến nút giao với đường Hoàng Cầu)
|
24
|
86
|
Đảm bảo kết nối không gian công trình cao tầng
và ga đường sắt trên cao tại nút giao các đường La Thành - Hoàng Cầu.
|
Đường Ô Chợ Dừa
|
24
|
86
|
Đảm bảo kết nối không gian công trình cao tầng
và ga đường sắt trên cao tại nút giao các đường La Thành - Hoàng Cầu.
|
Đường Xã Đàn (Kiểm tra lại)
|
24
|
86
|
Đảm bảo kết nối không gian các nút
giao thông Khâm Thiên - Ô Chợ Dừa, và Xã Đàn - Giải Phóng.
|
Đường Đại Cồ Việt (Đoạn từ nút giao
với đường Giải Phóng đến nút giao với đường Vân Hồ 3)
|
24
|
86
|
a) Không xây dựng công trình cao tầng
trong khuôn
viên công viên Thống Nhất;
b) Đảm bảo kết nối về không gian với
hệ thống cây xanh, mặt nước công viên Thống Nhất.
|
Đường Đại Cồ Việt (Đoạn
từ nút giao với đường Vân Hồ 3 đến nút giao với Phố Huế)
|
24
|
86
|
Đảm bảo phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ Hà Nội.
|
Đường Trần Khát Chân (Đoạn từ nút
giao với Phố Huế đến
nút giao với đường Nguyễn Khoái)
|
24
|
86
|
Đảm bảo kết nối với không gian đô thị
ven sông Hồng.
|
2
|
VÀNH ĐAI 2 ([Đoạn tuyến
nằm trong địa bàn quản lý của Quy chế này, gồm: Minh Khai - Đại La - Trường
Chinh - Láng -
Bưởi - vành đai
2
|
Đường Võ Chí Công (Đoạn từ nút giao
Cầu Nhật Tân đến nút giao với đường Xuân La)
|
27
|
97
|
Đảm bảo phù hợp với cảnh quan khu vực
Hồ Tây, nút giao cầu Nhật Tân - Vành đai 2 và khu đô thị Nam Thăng Long.
|
Đường Võ Chí Công (Đoạn từ nút giao với
đường Xuân La đến nút giao với đường Hoàng Quốc Việt)
|
27
|
97
|
a) Đoạn đường nằm trong khu đô thị
trung tâm Tây Hồ Tây, thực hiện theo quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt.
b) Đoạn đường không nằm trong khu đô
thị trung tâm Tây Hồ Tây:
Đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 9
của Quy chế này.
|
Đường Bưởi (Đoạn từ nút giao với đường
Hoàng Quốc Việt đến nút giao với phố Đào Tấn)
|
27
|
97
|
Đảm bảo phù hợp với quy hoạch chi tiết hai bên bờ sông Tô Lịch.
|
Đường Bưởi (Đoạn từ nút giao với
Đào Tấn đến nút giao với đường Cầu Giấy)
|
27
|
97
|
a) Không xây dựng công trình cao tầng trong
khuôn viên công viên Thủ Lệ;
b) Đảm bảo phát huy giá trị không
gian cây xanh,
mặt nước, kết nối với khu vực công viên và hồ Thủ Lệ.
|
Đường Láng (Đoạn từ nút giao với đường
Cầu Giấy đến nút giao với đường Láng Hạ)
|
27
|
97
|
a) Đảm bảo thiết kế phù hợp với cảnh
quan khu vực và hai bờ sông Tô Lịch.
b) Đối với các ô đất nằm giáp chỉ giới
đường đỏ tại nút giao với đường Nguyễn Chí Thanh và đường Láng Hạ:
- Tuân thủ quy định tại
Điều 9 của Quy chế này.
|
Đường Láng (Đoạn từ nút giao với đường
Láng Hạ đến nút giao với phố Tây Sơn)
|
27
|
97
|
a) Đảm bảo thiết kế phù hợp với phương
án bảo tồn khu vực
đình Ứng Thiên, Chùa Mễu.
b) Đối với các ô đất nằm giáp chỉ giới đường đỏ
tại nút giao với đường Tây Sơn:
- Tuân thủ quy định tại Điều 9 của
Quy chế này.
|
Đường Trường Chinh (Đoạn từ nút giao
với phố Tây Sơn đến nút giao với phố Khương Thượng)
|
27
|
97
|
a) Đảm bảo kết nối không gian kiến
trúc cảnh quan khu
vực nút giao với phố Tây Sơn và nút giao với phố Khương Thượng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp chỉ giới
đường đỏ tại nút giao với đường Tây Sơn:
- Đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều
9 của Quy chế này.
|
Đường Trường Chinh (Đoạn từ nút giao
với Khương Thượng đến nút giao với sông Lừ)
|
-
|
-
|
Không xây dựng công trình cao tầng,
đảm bảo an toàn chiều cao tĩnh không khu vực sân bay hiện hữu.
|
Đường Trường Chinh (Đoạn từ nút giao
với sông Lừ đến nút giao với đường Giải Phóng)
|
27
|
97
|
a) Đảm bảo kết nối không gian kiến
trúc cảnh quan khu vực nút giao với đường Giải Phóng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp chỉ giới đường
đỏ tại nút giao với đường Giải Phóng:
- Đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều
9 của Quy chế này.
|
Đường Đại La
|
27
|
97
|
Đảm bảo kết nối không
gian kiến trúc cảnh
quan khu vực nút giao với đường Giải Phóng và phố Bạch Mai.
|
Đường Minh Khai
|
27
|
97
|
a) Đảm bảo kết nối không gian kiến
trúc cảnh quan khu vực nút giao với phố Kim Ngưu, Vĩnh Tuy.
b) Đối với các ô đất nằm giáp chỉ giới đường
đỏ tại nút giao với đường Kim Ngưu:
- Đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều
9 của Quy chế này.
|
Đường Vĩnh Tuy
|
27
|
97
|
a) Đảm bảo kết nối không gian kiến
trúc cảnh quan khu vực nút giao với đường Nguyên Khoái.
b) Đối với các ô đất nằm giáp chỉ giới
đường đo tại nút giao với đường Nguyễn Khoái:
- Đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều
9 của Quy chế này.
|
3
|
ĐƯỜNG VEN
ĐÊ SÔNG HỒNG (Đoạn tuyến nằm trong địa bàn quản lý của Quy chế này, gồm: Phía
Tây các đường: An Dương Vương - Âu Cơ - Nghi Tàm - Yên Phụ- Trần Nhật Duật - Trần Quang Khải- Trần
Khánh Dư - Nguyễn Khoái)
|
Phía Tây đường An Dương Vương (Đoạn
từ nút giao với đường Võ Chí Công đến nút giao với đường Lạc Long Quân)
|
27
|
97
|
Đảm bảo kết nối không gian khu vực Hồ
Tây, nút giao với cầu Nhật Tân.
|
Phía Tây đường Âu Cơ (Đoạn từ nút
giao với đường Lạc Long Quân đến nút giao với đường Xuân Diệu)
|
-
|
-
|
Không xây dựng công trình cao tầng,
nghiên cứu bảo tồn cảnh quan khu vực hồ Tây và xung quanh.
|
Phía Tây đường Âu Cơ và đường Nghi
Tàm (Đoạn từ nút giao với phố Xuân Diệu đến nút giao với đường Thanh Niên)
|
-
|
-
|
Chiều cao/tầng cao cụ thể sẽ xem xét
trên cơ sở
quá trình triển khai thực tế hoặc thiết kế đô thị đô thị được duyệt.
|
Phía Tây đường Yên Phụ (Đoạn từ nút
giao với đường Thanh Niên đến nút giao với phố Hàng Bún)
|
21
|
76
|
Chiều cao/tầng cao cụ thể sẽ xem xét
trên cơ sở quá trình
triển khai thực tế hoặc thiết
kế đô thị đô thị được duyệt.
|
Phía Tây đường Yên Phụ, Trần Nhật Duật
- Trần Quang Khải (Đoạn từ nút giao với đường Hàng Đậu đến nút giao với đường
Lò Sũ)
|
-
|
-
|
Không xây dựng thêm công trình cao tầng,
đảm bảo phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cổ Hà Nội.
|
Phía Tây đường Trần Quang Khải
(Đoạn từ nút giao với đường Lò
Sũ đến nút giao với đường Hàng Vôi)
|
21
|
76
|
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phân
khu đô thị H1-C, Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ thành phố Hà Nội; phù hợp cảnh quan
khu vực phố cũ, khu vực Hồ Gươm và phụ cận. Nghiên cứu thiết kế không
gian kiến trúc cảnh quan đoạn tuyến phố và các góc nhìn từ Hồ Gươm để cơ quan
có thẩm quyền xem
xét quyết định.
|
Phía Tây đường Trần Quang Khải (Đoạn
từ nút giao với phố Hàng Vôi - Ngô Quyền đến nút giao với phố Lê Phụng Hiểu)
|
21
|
76
|
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phân
khu đô thị H1-C, Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ thành phố Hà Nội; phù hợp cảnh quan
khu vực phố cũ, khu vực Hồ Gươm và phụ cận. Nghiên cứu thiết kế không gian kiến
trúc cảnh quan đoạn tuyến phố và các góc nhìn từ Hồ Gươm để cơ quan có thẩm
quyền xem xét quyết định.
|
Phía Tây đường Trần Quang Khải (Đoạn
từ nút giao với phố Lê Phụng Hiểu đến nút giao với phố Tràng Tiền)
|
-
|
-
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
Đảm bảo phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu
phố cũ Hà Nội.
|
Phía Tây đường Trần Khánh Dư
|
21
|
76
|
Đảm bảo phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ Hà Nội, phù hợp
cảnh quan khu vực, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan công trình kiến trúc có
giá trị trong khu vực.
|
Phía Tây đường Nguyễn Khoái (Đoạn từ
nút giao với phố Nguyễn Huy Tự đến số 1 Nguyễn Khoái- đường vào bến xe Lương
Yên)
|
24
|
86
|
Đảm bảo phù hợp với cảnh quan khu vực
ven sông Hồng.
|
Phía Tây đường Nguyễn Khoái (Đoạn từ số 1 Nguyễn Khoái
-
đường
vào bến xe Lương Yên đến
nút giao với đường Minh Khai)
|
27
|
97
|
Đảm bảo phù hợp với cảnh quan khu vực ven sông Hồng. Lưu ý nút giao với
đường Minh Khai.
|
Phía Tây đường Nguyễn Khoái (Đoạn từ
nút giao với
đường Minh Khai đến
nút giao với
đường Vĩnh Tuy)
|
39
|
140
|
Đảm bảo phù hợp với cảnh quan khu vực
ven sông Hồng. Lưu ý nút giao với đường Vĩnh Tuy, và Minh Khai.
|
Điều 7. Khu vực hai
bên tuyến phố hướng tâm
Khi nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng phải đảm bảo các điều kiện chung
tại Quy chế này và các điều kiện riêng như sau:
TT
|
Tuyến phố
|
Đoạn
|
Tầng cao tối đa
|
Chiều cao tối
đa
|
Điều kiện
riêng
|
|
|
|
(tầng)
|
(m)
|
|
1
|
Giảng Võ -
Láng Hạ
|
Phố Giảng Võ (Đoạn từ nút giao với
đường Nguyễn Thái Học đến nút giao với đường Cát Linh)
|
-
|
-
|
a) Không xây dựng công trình cao tầng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp với
chỉ giới đường
đỏ tại nút giao Cát Linh - Giảng Võ:
- Nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng với chiều cao tối đa 21 tầng/76 m.
|
Phố Giảng Võ (Đoạn từ nút giao với
đường Cát Linh đến nứt giao với đường La Thành)
|
21
|
76
|
a) Đảm bảo kết nối không gian
cao tầng tại khu chung cư Giảng Võ, khu chung cư Hào Nam.
b) Tại vị trí khu trung tâm triển
lãm Giảng Võ, nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng làm điểm
nhấn, phù hợp với quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
|
Phố Láng Hạ (Đoạn từ nút giao với phố
Giảng Võ đến nút giao với ngõ 29 Láng Hạ)
|
24
|
86
|
a) Đảm bảo kết nối không
gian kiến trúc cảnh quan khu vực nút giao đường Giảng Võ - đường Láng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp
chỉ giới đường đỏ tại nút giao với đường Láng:
- Đảm bảo phù hợp cảnh quan khu vực, kết nối các không gian
cao tầng tại khu vực các khu chung cư cũ.
|
Phố Láng Hạ (Đoạn từ nút giao với
ngõ 29 Láng Hạ đến nút giao với đường Láng)
|
27
|
97
|
a) Đảm bảo phù hợp với không
gian kiến trúc cảnh quan khu vực hiện hữu.
b) Đối với các ô đất nằm giáp
chỉ giới đường đỏ tại nút giao với đường Láng:
- Đảm bảo phù hợp cảnh quan khu vực,
kết nối các không gian cao tầng tại khu vực các khu chung cư cũ, phù hợp với
quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
|
2
|
Văn Cao -
Liễu Giai - Nguyễn Chí Thanh
|
Phố Văn Cao (Đoạn từ nút giao với
đường ven hồ Tây đến nút giao với đường Hoàng Hoa Thám)
|
24
|
86
|
a) Không xây dựng công trình
cao tầng tại khu đất cây xanh, thể dục thể thao được quy định tại quy hoạch
phân khu đô thị H1-2.
b) Đảm bảo không xây dựng công
trình cao tầng trong khoảng cách tối thiểu 50m tới mép hồ.
|
Phố Văn Cao (Đoạn từ
nút giao với đường Hoàng Hoa Thám đến nứt giao với đường Đội Cấn)
|
24
|
86
|
Đảm bảo phù hợp cảnh quan khu vực, kết
nối với không
gian khu vực Hồ Tây.
|
Phố Liễu Giai
|
25
|
90
|
Đảm bảo phù hợp không gian kiến trúc
cảnh quan khu vực và hồ Ngọc Khánh.
|
Phố Nguyễn Chí Thanh (Đoạn từ nút
giao với đường Kim Mã đến nút giao với đường La Thành)
|
25
|
90
|
a) Đảm bảo kết nối không gian
kiến trúc cảnh quan đoạn nút giao với đường Kim Mã, và nút giao với đường La
Thành.
b) Đối với các ô đất nằm giáp
chỉ giới đường đỏ
tại nút giao với đường Láng:
- Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 9 của Quy chế này.
|
Phố Nguyễn Chí Thanh (Đoạn từ nút
giao với đường La Thành đến nút giao với đường Láng)
|
27
|
97
|
a) Đảm bảo kết nối không gian
kiến trúc cảnh quan đoạn nút giao với đường La Thành và nút giao với đường
Láng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp
chỉ giới đường
đỏ tại nút giao với đường Láng:
- Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 9 của Quy chế này.
|
3
|
Tôn Đức Thắng
- Nguyễn Lương Bằng - Tây Sơn
|
Phố Tôn Đức Thắng (Đoạn từ nút giao
với phố Nguyễn Thái Học đến nút giao với ngõ 221 Tôn Đức Thắng)
|
-
|
-
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
Phố Tôn Đức Thắng (Đoạn từ nút giao
với ngõ 221 Tôn Đức
Thắng đến nút giao với đường Xã Đàn)
|
-
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng Quy hoạch phân khu đô
thị H1-3 đã được
phê duyệt.
|
Phố Nguyễn Lương Bằng
|
-
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng Quy hoạch phân khu đô
thị H1-3 đã được
phê duyệt.
|
Phố Tây Sơn (Đoạn từ nút giao với phố
Hồ Đắc Di đến nút giao với đường Chùa Bộc)
|
-
|
-
|
a) Nghiên cứu xây dựng
công trình cao tầng đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng Quy
hoạch phân khu đô thị H1-3 đã được
phê duyệt.
b) Đối với ô phố giáp với nút
giao Chùa Bộc - Tây Sơn, cho phép xây dựng tối đa 24 tầng/86m.
|
Phố Tây Sơn (Đoạn từ nút giao với đường
Chùa Bộc đến nút giao với đường Láng)
|
24
|
86
|
Đảm bảo an toàn đường sắt đô thị
theo quy định hiện hành, khuyến khích kết nối các không gian ngầm
đô thị.
|
4
|
Giải Phóng
- Lê Duẩn
|
Phố Lê Duẩn (Đoạn từ
nút giao với đường Điện Biên Phủ đến nút giao với đường Hai Bà Trưng)
|
-
|
-
|
a) Phía Tây tuyến đường nằm trong khu vực
Văn Miếu và phụ cận:
- Không xây dựng công trình
cao tầng.
b) Phía Đông tuyến đường:
- Đảm bảo chiều cao tối đa
không vượt quá chiều cao công trình cao tầng hiện hữu trên đoạn tuyến này;
tuân thủ Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ thành phố Hà Nội.
|
Phố Lê Duẩn (Đoạn
từ nút giao với đường Hai Bà Trưng đến nút giao với phố Khâm Thiên)
|
9
|
32
|
a) Phía Tây tuyến đường:
- Đảm bảo phù hợp cảnh quan
khu vực, nghiên cứu bảo tồn công trình ga Hà Nội.
b) Phía Đông tuyến đường:
- Không xây dựng công trình
cao tầng.
|
Phố Lê Duẩn (Đoạn từ
nút giao với đường Khâm Thiên đến nút giao với đường Xã Đàn)
|
-
|
-
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
Phố Giải Phóng
|
24
|
86
|
a) Đảm bảo kết nối không gian
kiến trúc cảnh quan với nút giao với đường Xã Đàn và nút giao với đường Trường
Chinh.
b) Đối với các ô đất giáp với
nút giao tuyến đường Trường Chinh, Đại La:
- Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 9 của Quy chế này.
|
Điều 8. Khu vực hai
bên tuyến phố chính
Khi nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng phải đảm bảo các điều kiện chung tại Quy chế này và các điều kiện riêng
như sau:
TT
|
Tuyến phố
|
Đoạn
|
Tầng cao tối đa
|
Chiều cao tối đa
|
Điều kiện
riêng
|
|
|
|
(tầng)
|
(m)
|
|
1
|
Hào Nam -
Hoàng Cầu - Yên Lãng
|
Phố Hào Nam
|
13
|
46
|
Đảm bảo phù hợp cảnh quan hai bên đường.
|
Phố Hoàng Cầu
|
24
|
86
|
Đảm bảo phù hợp với không gian cảnh quan khu vực hồ Hoàng Cầu,
tuyến đường sắt trên cao.
|
Phố Yên Lãng
|
24
|
86
|
Lưu ý đảm bảo an toàn đường sắt đô
thị theo quy định hiện hành, khuyến khích kết nối các không gian ngầm đô thị.
|
2
|
Hàng Đậu -
Phan Đình Phùng - Hoàng Hoa Thám
|
Các phố Hàng Đậu, Phan Đình Phùng
|
-
|
-
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
Đường Hoàng Hoa Thám (đoạn từ nút
giao với đường Hùng Vương đến nút giao với phố Ngọc Hà)
|
-
|
-
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
Phố Hoàng Hoa Thám (đoạn từ nút giao với
phố Ngọc Hà đến nút giao với đường Văn Cao)
|
-
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đảm bảo hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội theo đúng Quy hoạch phân khu đô thị A1, A6, H1- 2 và Thiết
kế đô thị được duyệt.
|
Phố Hoàng Hoa Thám (đoạn
từ nút giao với đường Văn Cao đến nút giao với đường Hoàng Quốc Việt)
|
24
|
86
|
Đảm bảo kết nối không gian kiến trúc
cảnh quan đoạn nút giao với đường Hoàng Quốc Việt và vành đai 2.
|
3
|
Lò Đúc -
Kim Ngưu
|
Phố Lò Đúc
|
-
|
-
|
a) Không xây dựng công trình cao
tầng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp với chỉ
giới đường đỏ tại nút giao với đường Trần Khát Chân - Vành đai 1:
- Nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng tuân thủ quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
|
Phố Kim Ngưu
|
24
|
86
|
Đảm bảo phù hợp cảnh quan hai bên bờ
sông Kim Ngưu.
|
4
|
Chùa Bộc -
Thái Hà
-
Huỳnh Thúc Kháng
-Pháo Đài Láng kéo dài
|
Pháo Đài Láng kéo dài
|
-
|
-
|
a) Không xây dựng công trình cao tầng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp với chỉ
giới đường đỏ tại nút giao với các tuyến phố chính:
- Nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng tuân thủ quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
|
Phố Huỳnh Thúc Kháng
|
13
|
46
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng Quy hoạch phân khu đô thị
H1-2, H1-3 và Thiết
kế đô thị được duyệt.
|
Phố Thái Hà
|
13
|
46
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng Quy hoạch phân khu đô thị,
H1-3 và Thiết kế đô thị
được duyệt.
|
Phố Chùa Bộc
|
-
|
-
|
a) Không xây dựng công trình cao
tầng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp với chỉ
giới đường đỏ tại nút
giao với các tuyến phố chính:
- Nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng tuân thủ quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
|
5
|
Phạm Ngọc
Thạch - Tôn Thất Tùng
|
Các phố Phạm Ngọc Thạch, Tôn Thất
Tùng
|
-
|
-
|
a) Không xây dựng công trình cao tầng.
b) Đối với các ô đất nằm giáp với
chỉ giới đường đỏ tại nút giao với các tuyến phố chính và
vành đai:
- Nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng tuân thủ quy định tại
Điều 9 của Quy chế này.
|
6
|
Đội Cấn
|
Phố Đội Cấn (Đoạn từ nút giao với
đường Bưởi đến nút giao với ngõ 210 Đội Cấn)
|
-
|
-
|
a) Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng Quy hoạch
phân khu đô thị H1-2 và Thiết kế đô thị được duyệt.
b) Đối với các ô đất nằm giáp với
chỉ giới đường đỏ tại nút giao với đường Bưởi và đường Nguyễn Chí Thanh:
- Nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng, tuân thủ
quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
|
Phố Đội Cấn (Đoạn từ
nút giao với ngõ 210 Đội Cấn
đến nút giao với phố Ngọc Hà)
|
-
|
-
|
Không xây dựng công trình cao tầng
|
Điều 9. Khu vực điểm
nhấn đô thị
Khi nghiên cứu xây dựng công trình cao
tầng phải thông qua Hội đồng Kiến trúc Quy hoạch Thành phố, phải đảm bảo các điều
kiện chung tại Quy chế này và các điều kiện riêng như sau:
TT
|
Tuyến phố
|
Tầng cao tối đa
|
Chiều cao tối đa
|
Điều kiện
riêng
|
|
|
(tầng)
|
(m)
|
|
A
|
Tổ hợp công
trình cao tầng
|
1
|
Khu vực
xung quanh hồ Giảng Võ
|
21
|
76
|
a) Khu chung cư, tập thể cũ (Giảng
Võ):
- Đảm bảo tuân
thủ quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Quy chế này.
- Đảm bảo giảm mật độ xây dựng;
không làm gia tăng dân số;
- Công trình cao tầng phải đảm
bảo bố trí các không
gian tiện ích công cộng, hạ tầng xã hội trong bản thân công trình để phục vụ
dân cư khu vực, tạo không gian thoáng, thông tầng tại các tầng đế, kết
nối không gian công cộng với không gian xanh và hồ.
b) Tại khu vực triển lãm Giảng
Võ:
- Đảm bảo giảm mật độ xây dựng,
tạo không gian thoáng, thông tầng tại các tầng đế, kết nối
không gian công cộng với không gian xanh và hồ; chiều cao cụ thể sẽ được xác
định trong quá trình triển
khai thực tế hoặc thiết kế đô thị được duyệt.
|
2
|
Khu vực
xung quanh hồ
Thành
Công
|
24
|
86
|
Khu chung cư, tập thể cũ (Thành
Công):
a) Đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều
10 và Điều 11 của Quy chế này. Đối với các ô
đất giáp với
đường Nguyễn Chí Thanh và Láng Hạ thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy
chế này.
b) Đảm bảo giảm mật độ xây dựng;
không làm gia tăng dân số;
c) Công trình cao tầng phải đảm
bảo bố trí các không gian tiện ích công cộng, hạ tầng xã hội trong bản
thân công trình để phục vụ dân cư khu vực, tạo không gian thoáng, thông tầng
tại các tầng đế, kết nối không gian công cộng với không gian xanh và hồ.
|
3
|
Khu vực
xung quanh ga Hà Nội
|
18
|
65
|
Khu vực xung quanh ga Hà Nội, giáp với
Khu phố cũ:
a) Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch
phân khu Ga Hà Nội, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc khu phố cũ Hà
Nội.
b) Công trình cao phải đảm bảo
giảm mật độ xây dựng, tạo không gian thoáng, thông tầng tại các tầng đế, kết
nối không gian công cộng với không gian khu vực ga Hà Nội.
|
4
|
Khu vực Ô Đông
Mác - Nguyễn Khoái
|
21
|
76
|
a) Đảm bảo phục vụ tái định cư
cho dân cư hiện hữu, không làm gia tăng dân số.
b) Công trình cao tầng phải đảm
bảo giảm mật độ xây dựng, tạo không gian thoáng, thông tầng tại các tầng
đế, kết nối không
gian công cộng với không gian khu vực.
c) Các ô đất nằm
giáp với đường Nguyễn Khoái nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng phù hợp với
quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
|
B
|
Nút giao
thông
(Nghiên cứu
xây dựng công trình cao tầng tại các ô đất giáp với chỉ giới đường đỏ tại các
nút giao thông, với hình thức kiến trúc mới, phù hợp với cảnh quan khu vực,
được Hội đồng kiến trúc
quy hoạch Thành phố thông qua)
|
1
|
Nút giao 1.
Nút giao đường
vành đai 2
- Hoàng Hoa
Thám-Hoàng Quốc Việt
|
39
|
140
|
a) Đảm bảo phù hợp với phương án bảo
tồn công trình di tích tôn giáo tín ngưỡng Đình An Thái, gần khu vực nút
giao.
|
2
|
Nút giao 2.
Nút giao đường
Cầu Giấy - La Thành - Bưởi - Láng
|
39
|
140
|
a) Không xây dựng công trình
cao tầng tại phía Đông Bắc nút giao (khu vực công viên Thủ Lệ);
b) Đảm bảo phù hợp với không
gian kiến trúc cảnh quan khu vực nút giao thông Cầu Giấy - La Thành - Bưởi -
Láng.
|
3
|
Nút giao 3.
Nút giao đường
Nguyễn Chí Thanh, Láng
|
39
|
140
|
Đảm bảo phù hợp với không gian kiến
trúc cảnh quan khu vực nút giao thông Nguyễn Chí Thanh - Láng.
|
4
|
Nút giao 4.
Nút giao đường
Láng Hạ, Láng
|
39
|
140
|
Đảm bảo phù hợp với phương án bảo tồn
Đình Ứng Thiên,
Chùa Cảm Ứng.
|
5
|
Nút giao 5.
Nút giao đường
Tây Sơn, Láng
|
39
|
140
|
Đảm bảo phù hợp với phương án bảo tồn
Chùa Phúc Khánh.
|
6
|
Nút giao 6.
Nút giao đường
Giải Phóng, Trường Chinh, Đại La
|
39
|
140
|
Đảm bảo phù hợp với không gian kiến
trúc cảnh quan khu vực nút giao thông Giải Phóng - Trường Chinh - Đại La.
|
7
|
Nút giao 7.
Nút giao đường
Nguyễn Chí Thanh, La
Thành
|
24
|
86
|
a) Đảm bảo phù hợp cảnh quan
khu vực và hồ Ngọc Khánh;
b) Đối với ô đất nằm trong khu
chung cư, tập thể cũ (Bắc Thành Công): Công trình cao tầng phải đảm bảo bố
trí các không gian tiện ích công cộng, hạ tầng xã hội trong các công trình
cao tầng phục vụ dân cư khu vực, không làm gia tăng dân số.
|
8
|
Nút giao 8.
Nút giao đường
Kim Ngưu, Minh Khai
|
39
|
140
|
Đảm bảo phù hợp với không gian kiến
trúc cảnh quan khu vực nút giao thông đường Kim Ngưu, Minh Khai.
|
9
|
Nút giao 9.
Nút giao đường
Nguyễn Khoái, Vĩnh Tuy
|
21
|
76
|
a) Phía Đông nút giao là sông Hồng
và khu vực Cảng thực hiện theo quy hoạch, dự án riêng.
b) Đảm bảo phù hợp với không gian kiến
trúc cảnh quan khu vực nút giao thông đường Nguyễn Khoái, Vĩnh Tuy.
|
10
|
Nút giao
10.
Nút giao
Láng Thượng, Chùa Láng
|
-
|
-
|
Quy mô công trình thực hiện theo thiết
kế đô thị riêng hoặc được xác định trong quá trình triển khai thực tế.
Vị trí được xác định tại sơ đồ Phụ lục
03.
|
11
|
Nút giao
11.
Nút giao
Tôn Thất Tùng, Chùa Bộc
|
-
|
-
|
C
|
Các vị trí
khác
|
1
|
Tại nút
giao khu đô thị
Tây Hồ Tây và
vành đai 2
|
39
|
140
|
Đối với các ô đất còn lại nằm giáp
chỉ giới đường
đỏ tại nút giao, được phép xây dựng công trình cao tầng làm điểm nhấn. Được cụ
thể hóa tại quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị được duyệt. Công trình điểm
nhấn phải có hình thức kiến trúc mới, độc đáo, được Hội đồng kiến trúc quy hoạch
Thành phố thông qua.
|
2
|
Khu vực bán
đảo phía đông Hồ Tây
|
39
|
140
|
3
|
Khu vực ga Hà Nội
|
18
|
65
|
4
|
Khu vực triển lãm Giảng
Võ
|
50
|
180
|
5
|
Khu vực ô đất tại 29 Liễu Giai
|
45
|
162
|
Điều 10. Khu vực tại
các dự án tái thiết đô thị
1. Việc nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại các dự án tái thiết đô thị là các khu
chung cư cũ, có quy mô từ 02 ha trở lên, phải đảm bảo các điều kiện riêng
như sau:
a) Xác định ranh giới toàn bộ khu
chung cư cũ là ranh giới để thực hiện dự án tái thiết đô thị theo quy định của
pháp luật; tổ chức lập quy hoạch chi tiết 1/500 làm cơ sở để
kiểm soát những nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Quy
chế này;
b) Thực hiện tái thiết theo hướng
cao tầng, mật độ thấp, tạo nhiều không gian mở, hạn chế gia tăng dân số khu vực;
c) Bố trí đất cho công trình giáo
dục và không gian mở, tăng thêm diện tích cây xanh đô thị, tiện ích công cộng
như sân vườn, chỗ để xe;
d) Công trình cao tầng trong dự
án tái thiết đô thị khuyến khích tạo lập không gian thông thoáng tại các tầng đế,
kết nối với không gian
khu vực;
đ) Các điều kiện cụ thể khác như sau:
TT
|
Khu vực
|
Tầng cao tối
đa
|
Chiều cao tối
đa
|
Điều kiện
riêng
|
|
|
(tầng)
|
(m)
|
|
1
|
Khu chung cư Nguyễn Công Trứ
|
25
|
90
|
Thực hiện theo Quy hoạch chi tiết 1/500 đã
được phê duyệt.
|
2
|
Khu chung cư Giảng Võ
|
21
|
76
|
a) Là khu vực tái thiết đô thị;
b) Công trình cao tầng phải có giải
pháp đảm bảo sự kết nối với không gian xanh và hồ Giảng Võ.
|
3
|
Khu chung cư Hào Nam
|
21
|
76
|
a) Là khu vực tái thiết đô thị;
b) Công trình cao tầng phải
có giải pháp đảm bảo sự kết nối với không gian xanh và khu chung cư cũ Giảng
Võ.
|
4
|
Khu chung cư Ngọc Khánh
|
21
|
76
|
a) Là khu vực tái thiết đô thị;
b) Công trình cao tầng phải có giải
pháp đảm bảo sự kết nối với không gian xanh, hồ Giảng Võ, hồ Ngọc
Khánh;
c) Đối với khu chung cư cũ nằm giáp tuyến
đường Nguyễn Chí Thanh cho phép xây dựng cao 24tầng/86m.
|
5
|
Khu chung cư Bắc Thành Công
|
24
|
86
|
a) Là khu vực tái thiết đô thị;
b) Công trình cao tầng phải có giải
pháp đảm bảo sự kết
nối với không gian xanh và khu vực;
Đối với các ô đất giáp với đường
vành đai, tuyến phố chính, tuyến phố hướng tâm thực hiện theo quy
định tại Điều 6, 7, 8 của Quy chế này.
|
6
|
Khu chung cư Nam Thành Công
|
24
|
86
|
7
|
Khu chung cư Quỳnh Mai
|
24
|
86
|
9
|
Khu chung cư Thanh Nhàn
|
24
|
86
|
10
|
Khu chung cư Khương Thượng
|
24
|
86
|
11
|
Khu chung cư Phương Mai
|
24
|
86
|
12
|
Khu chung cư Láng Hạ
|
24
|
86
|
13
|
Khu chung cư Kim Liên
|
24
|
86
|
14
|
Khu chung cư Nam Đồng
|
24
|
86
|
15
|
Khu chung cư Vĩnh Hồ
|
24
|
86
|
16
|
Khu chung cư Trung Tự
|
24
|
86
|
17
|
Khu tập thể Văn Chương
|
18
|
65
|
a) Là khu vực tái thiết đô thị;
b) Công trình cao tầng phải có giải
pháp đảm bảo sự kết nối với không gian xanh, hồ Văn Chương, hồ Linh Quang và
khu vực ga Hà Nội.
|
2. Việc nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại
quỹ đất sau khi di dời theo Quyết định số 130/QĐ-TTg, có quy mô từ 02 ha trở
lên, phải đảm bảo các điều kiện riêng như sau:
a) Việc sử dụng quỹ đất sau khi
di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, cơ
quan đơn vị được ưu tiên để xây dựng, phát triển
các công trình công cộng, cây xanh, bãi đỗ xe, công trình hạ tầng xã hội và
kỹ thuật đô thị; không làm tăng chất tải cho khu vực nội thành, đảm bảo cân bằng
nhu cầu về hạ tầng xã hội, kỹ thuật và môi trường đô thị, không được sử dụng để
xây dựng chung cư cao tầng sai quy hoạch.
b) Các điều kiện được quy định
tại các điểm a, c, d khoản 1 Điều này;
c) Chiều cao công trình xem xét
trên cơ sở chiều cao tối đa được phép nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng trên các tuyến
đường vành đai, tuyến phố hướng tâm, tuyến phố chính tương ứng.
3. Các trường hợp thực hiện dự án
tái thiết đô thị khác theo quy định của pháp luật phải tuân thủ các điều kiện
riêng được quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Các khu
chung cư, tập thể khác
1. Là khu chung cư, tập thể có
quy mô diện tích nhỏ hơn 2ha.
2. Việc nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng trong trường hợp xây dựng lại khu chung cư, tập thể phải đảm bảo
các điều kiện riêng như sau:
a) Hạn chế làm gia tăng dân số khu
vực dự án, phù hợp quy hoạch phân khu đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đảm bảo sự hài hòa về không
gian, kiến trúc cảnh quan với các công trình hiện hữu trong khu vực
thực hiện dự án;
c) Chiều cao công trình xem xét
trên cơ sở chiều cao tối đa được phép nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
trên các tuyến đường vành đai, tuyến phố hướng tâm, tuyến phố chính tương ứng.
Điều 12. Quy định về
thiết kế đô thị, kiến trúc công trình cao tầng
1. Hình thức kiến trúc
Hình thức, chi tiết kiến trúc của công
trình cao tầng phải hiện đại, hài hòa với cảnh quan, kiến trúc khu vực, phù hợp
với môi trường khí hậu; tuân thủ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 của
Quy chế này;
2. Vật liệu xây dựng
Có giải pháp ứng dụng các công nghệ
xây dựng, vật liệu xây dựng hiện đại, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng
lượng;
Việc sử dụng vật liệu lớp vỏ công
trình phải tuân thủ theo Quy chuẩn QCVN 09:2013/BXD về các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả.
3. Khối tích tỷ lệ của công trình.
Tuân thủ Thiết kế đô thị được duyệt và
các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
4. Chỉ tiêu sử dụng đất khác
a) Tuân thủ các quy định về chỉ
tiêu sử dụng đất, khoảng lùi, mật độ xây dựng, dân số... theo quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành liên quan;
b) Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc (khoảng lùi, diện tích không gian xanh...) tại các vị trí điểm nhấn đô thị
được quy định tại điếu 10 của Quy chế này phải cao hơn, yêu cầu về mật độ xây
dựng phải thấp hơn so với so với chỉ tiêu trung bình tương ứng của khu vực thực
hiện dự án.
5. Phải đảm bảo kết nối không
gian thuận tiện và an toàn với các công trình giao thông ngầm, các công trình
công cộng trên mặt đất, các công trình công cộng ngầm liền kề và kết nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật ngầm chung của đô thị.
6. Các yêu cầu khác
a) Bố trí các không gian tiện ích
công cộng, hạ tầng xã hội trong bản thân công trình để phục vụ dân
cư khu vực; tạo không gian thoáng, thông tầng tại các tầng đế, kết nối không
gian công cộng với không gian khu vực; Không xây dựng rào chắn khuôn viên, đảm
bảo sự liên kết giữa khuôn viên công trình với không gian công cộng đường phố;
b) Trường hợp công trình cao tầng
nằm trên các đường vành đai, tuyến phố hướng tâm, tuyến phố chính và
tại các khu vực điểm nhấn đô thị thì phải có đóng góp về không gian mở, cảnh
quan chung của đô thị, tạo không gian mở, không gian phục vụ công cộng cho khu
vực.
Mục 2. QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI
Điều 13. Kết nối hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
1. Phòng cháy chữa cháy
Các công trình cao tầng phải tuân thủ
các quy định tại quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình QCVN06:2010/BXD và các quy định hiện hành liên quan khác.
2. Hệ thống cấp nước, thoát nước.
a) Hệ thống nước sạch phải đảm bảo áp lực;
giảm tỷ lệ thất thoát; bổ sung hệ thống
cấp nước cứu hỏa và cấp nước sử dụng công cộng; Chất lượng nước
sinh hoạt tại các công trình cao tầng phải tuân thủ theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT;
b) Tất cả các công trình phải bố
trí hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra hệ thống cống chung khu vực; việc
xử lý phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 14:2008/BTNMT và các quy định hiện hành liên quan khác.
3. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng,
thông tin liên lạc, trang thiết bị
a) Hệ thống cấp điện, chiếu sáng,
thông tin liên lạc phải được bố trí trong các tuy-nel ngầm; Có hệ thống điện
chiếu sáng hỗ trợ cho đường phố; Khuyến khích chiếu sáng bề mặt công trình; Ưu
tiên sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng;
b) Hệ thống thông tin liên lạc:
Tuân thủ theo quy định hiện hành; Các hộp kỹ thuật điện - thông tin liên lạc,
các thiết bị thu phát tín hiệu (ăng-ten dàn, cột, parabol, BTS...), thiết bị kỹ
thuật, phải có giải pháp che chắn đảm bảo mỹ quan đô thị.
4. Vệ sinh môi trường.
Không được phép sử dụng các thiết bị
gây tiếng ồn, khí thải trong khu vực; Phải có biện pháp thu gom rác thải trong
khuôn viên công trình đảm bảo quy định về vệ sinh công cộng.
5. Giao thông và bãi đỗ xe
a) Công trình cao tầng phải đảm bảo
bố trí đủ chỗ đỗ xe cho bản thân công trình theo quy định hiện hành và tăng
thêm 10% diện tích đỗ xe của công trình để phục vụ cho khu vực;
b) Khoảng cách lối vào tầng hầm,
sảnh công cộng đến giao thông xung quanh tuân thủ quy định trong Quy chuẩn xây
dựng hiện hành (áp dụng đối với các công trình trong quá trình lập quy hoạch,
thiết kế đô thị);
c) Công trình cao tầng phải đảm bảo
các khoảng cách an toàn giao thông theo quy định hiện hành;
d) Công trình cao tầng phải có lối
tiếp cận thuận tiện cho người khuyết tật và bố trí các chỗ để xe riêng cho người
khuyết tật.
6. Hệ thống hạ tầng xã hội
a) Khuyến khích dành quỹ đất của
ô đất xây dựng công trình cao tầng để tăng các không gian mở, công viên cây
xanh và công trình hạ tầng xã hội khác;
b) Công trình cao tầng khi xây dựng phải
không làm gia tăng chất tải đối với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật khu vực và theo
quy hoạch.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm
của các Sở, ngành của Thành phố
1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm:
a) Cụ thể hóa nội dung Quy chế tại các Quy
hoạch phân khu đô thị tại khu vực nội đô, phù hợp với các Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị có liên quan để kiểm soát về quy hoạch, kiến trúc đối với công
trình cao tầng trong Khu
vực nội đô lịch sử theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 và các quy định khác
của Quy chế này.
b) Xây dựng Kế hoạch lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị
các tuyến đường, phố, các khu vực đặc thù, các khu chung cư cũ, quỹ đất sau khi
di dời theo Quyết định số 130/QĐ-TTg trình Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt;
c) Thông báo trên các phương tiện
đại chúng cho các tổ chức, cá nhân tuân thủ theo Quy chế này trong quá trình giải
quyết các hồ sơ đồ án quy hoạch
đô thị theo thẩm quyền; Yêu cầu, đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đưa ra
những yêu cầu liên quan đến không gian, kiến trúc cảnh quan mà các tổ chức, cá
nhân phải tuân thủ khi nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng tại các vị trí cụ
thể;
d) Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy
ban nhân dân các quận có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra công
tác quản lý nhà nước trong kiểm soát công trình cao tầng theo quy định tại Quy
chế này và các quy định khác có liên quan;
đ) Tổ chức công bố Quy chế này theo
quy định của pháp luật; Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ quan có liên
quan tổ chức thực hiện Quy chế này; Tổ chức tổng kết, nghiên cứu, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung Quy chế này cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình
thực tiễn.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Thẩm định thiết kế cơ sở, giải
quyết hồ sơ cấp phép xây dựng công trình cao tầng theo thẩm quyền, đúng quy định
của pháp luật và Quy chế này; Chủ trì, phối hợp
với Ủy ban nhân dân các quận có liên quan tổ
chức kiểm tra, thanh
tra, xử lý vi phạm về trật tự xây dựng khi xây dựng công trình cao tầng theo
quy định;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất cơ
chế, chính sách đồng bộ với các giải pháp về quy hoạch, kiến trúc liên quan đến
các dự án tái thiết khu đô thị là các khu chung cư cũ được phá dỡ, xây dựng lại,
các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ, nhà tập thể cũ, nhưng không
thuộc trường hợp quy định tại Điều 10 về dự án tái thiết khu đô thị, đảm bảo
tuân thủ các quy định tại Quy chế này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc
nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách đồng bộ với các giải pháp về quy hoạch,
kiến trúc liên quan đến các dự án tại quỹ đất sau khi di dời theo Quyết định số
130/QĐ-TTg, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Quy chế này.
4. Viện Quy hoạch xây dựng có trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc
thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 15. Trách nhiệm
của các Ủy ban nhân dân các quận có liên quan
Ủy ban nhân dân các
quận: Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Tây Hồ
có trách nhiệm:
1. Thực hiện kiểm soát hoạt động
xây dựng công trình cao tầng theo thẩm quyền, đúng Quy hoạch, Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc được
cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt và theo đúng quy định của Quy chế này;
2. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
thi công xây dựng công trình cao tầng và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền,
đúng pháp luật;
3. Phối hợp với các Sở, ngành của
Thành phố thực hiện phân công việc được phân công trong Quy chế này và các
quy định khác có liên quan.
4. Thông báo cho các tổ chức, cá
nhân theo thẩm quyền thực hiện đúng quy định của Quy chế này.
Điều 16. Quy định
chuyển tiếp
1. Các dự án công trình cao tầng
đã được cấp giấy phép xây dựng trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực được phép
tiếp tục triển khai.
2. Các dự án đấu thầu, đấu giá
quyền sử dụng đất, các dự án đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật hoặc đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng
sau ngày Quyết định số 1259/QĐ-TTg có hiệu lực được phép tiếp tục triển khai, phù hợp với quy định
tại Quy chế này.
3. Các dự án đã được Ủy ban nhân
dân Thành phố chấp thuận chủ trương, nằm trong địa bàn quản lý quy định tại Điều
2 giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan báo cáo
UBND Thành phố xem xét quyết định.
Điều 17. Điều khoản
thi hành
1. Cơ quan quản lý quy hoạch, kiến
trúc, xây dựng có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, đơn vị, cá nhân
liên quan có hoạt động xây dựng tuân thủ quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
đã được phê duyệt và quy định của Quy chế này.
2. Mọi vi phạm quy định của Quy
chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc công trình cao tầng trong Khu vực nội đô lịch sử được
niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân
dân các quận Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Tây Hồ để phổ biến rộng
rãi đến mọi tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
4. Sở Quy hoạch - Kiến trúc là đầu
mối tổng hợp, chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận có liên quan tổ chức sơ kết,
tổng kết định kỳ hàng năm về kết quả triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình áp dụng và triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm liên hệ với Sở Quy hoạch - Kiến trúc để được hướng dẫn,
giải thích kịp thời; trường hợp cần phải điều chỉnh, bổ sung nội dung của Quy
chế, Sở Quy hoạch - Kiến trúc phải tổ chức tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
MỤC LỤC
QUY
CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CAO TẦNG KHU VỰC NỘI ĐÔ LỊCH SỬ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Điều 2. Địa bàn quản lý
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Điều 5. Phân khu vực quản lý
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ QUY HOẠGH
KHÔNG GIAN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CAO TẦNG 5
Điều 6. Khu vực hai bên đường vành đai
Điều 7. Khu vực hai bên tuyến phố hướng tâm
Điều 8. Khu vực hai bên tuyến phố
chính
Điều 9. Khu vực điểm nhấn đô thị
Điều 10. Khu vực tại các dự án tái thiết
đô thị
Điều 11. Các khu chung cư, tập thể
khác
Điều 12. Quy định về thiết kế đô thị,
kiến trúc công trình cao tầng
Mục 2. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI
Điều 13. Kết nối hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội
Chương III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, ngành
của Thành phố
Điều 15. Trách nhiệm của các Ủy ban
nhân dân các quận có liên quan
Điều 16. Quy định chuyển tiếp
Điều 17. Điều khoản thi hành
PHỤ
LỤC 01
BẢN
ĐỒ RANH GIỚI, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
PHỤ
LỤC 02
SƠ ĐỒ RANH GIỚI PHÂN VÙNG CÁC KHU VỰC KIỂM SOÁT CÔNG
TRÌNH CAO TẦNG TRONG KHU NỘI ĐÔ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Khu vực
|
Căn cứ lập
ranh giới
|
Sơ đồ
|
Khu Trung
tâm chính trị Ba Đình -Ký hiệu A1
|
Ranh giới
tuân thủ theo ranh giới xác định tại đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu
Trung tâm chính trị Ba Đình, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại QĐ số 2411/QĐ-TTg ngày 10/12/2013
|
|
Khu di tích
Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long - Ký hiệu A2
|
Ranh giới
tuân thủ theo ranh giới xác định “Quy hoạch chi tiết bảo tồn, tôn tạo
và phát huy giá trị Khu di
tích TT Hoàng Thành Thăng Long - Hà Nội, tỷ lệ 1/500”, đã được Bộ
Xây dựng phê duyệt tại QĐ số 975/QĐ-BXD 21/8/2015
|
|
Khu phố Cổ - Ký hiệu A3
|
Ranh giới
tuân thủ theo ranh giới quy định tại quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc Khu
phố Cổ Hà Nội
được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại QĐ số 6398/QĐ-UBND ngày 24/10/2013
|
|
Khu phố Cũ - Ký hiệu A4
|
Ranh giới
tuân thủ theo ranh giới quy định tại quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc Khu
phố Cũ Hà Nội đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số
24/2014/QĐ-UBND ngày 13/8/2015
|
|
Khu vực Hồ
Gươm và phụ cận - ký hiệu
A5
|
Ranh giới
tuân thủ theo ranh giới lập quy hoạch phân khu đô thị H1-1A
|
|
Khu vực xung quanh Hồ Tây - Ký hiệu
A6
|
Ranh giới
tuân thủ theo ranh
giới quy định tại Quy hoạch phân khu đô thị khu vực Hồ Tây và phụ cận (A6), tỷ
lệ 1/2000 đã
được UBND
thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 4177/QĐ-UBND ngày 08/8/2014
|
|
Khu vực Văn Miếu và
phụ cận - Ký hiệu A7.1
|
Ranh giới đề
xuất nhằm bảo tồn, tôn tạo khu vực Văn Miếu và phụ cận (Ranh giới đề xuất tại
Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050 được
giới hạn bởi các
tuyến phố Điện
Biên Phủ, Lê Duẩn, Nguyễn
Khuyến, Trần Quý Cáp, Ngô Sỹ Liên, Lương Sử, Thông
Phong, Tôn Đức Thắng, Cát
Linh, Trịnh Hoài Đức,
Lê Trực, Trần Phú)
|
|
Khu vực hạn
chế phát triển
Ký
hiệu A7.2
|
Ranh giới
do đơn vị tư vấn
đề xuất, thuộc khu vực hạn chế phát triển theo Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội
đến năm 2030, tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số
1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011
|
|
PHỤ LỤC
03
QUY
ĐỊNH CHO CÁC Ô PHỐ KHU VỰC NỘI ĐÔ LỊCH SỬ
Ô QUY HOẠCH
|
SƠ ĐỒ MINH
HỌA Ô QUY HOẠCH
|
QUY ĐỊNH
|
|
KHU TRUNG TÂM CHÍNH
TRỊ BA ĐÌNH (KÝ HIỆU: A1)
|
|
A1.1
|
|
Thực hiện phù hợp với quy định tại đồ
án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu Trung tâm chính trị Ba Đình, thành phố
Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
|
|
KHU DI TÍCH TRUNG
TÂM HOÀNG THÀNH THĂNG LONG (KÝ HIỆU: A2)
|
|
A2.1
|
|
Thực hiện phù hợp với Quy hoạch chi
tiết bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích trung tâm Hoàng Thành
Thăng Long - Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
|
|
KHU PHỐ CỔ (KÝ HIỆU:
A3)
|
|
A3.1
|
|
Thực hiện phù hợp với Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc Khu phố cổ Hà Nội.
|
A3.2
|
A3.3
|
A3.4
|
A3.5
|
A3.6
|
|
KHU PHỐ CŨ (KÝ HIỆU: A4)
|
|
A4.1
|
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
A4.2
|
|
Hoàng Hoa Thám là tuyến phố chính
trong khu vực nội đô lịch sử. Thực hiện quản lý công trình cao tầng phù hợp với
quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
|
A4.3
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đối với các ô đất giáp với đường Yên Phụ đoạn từ nút giao với đường Thanh
Niên đến nút giao với phố Hàng Bún, trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc
quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này, và phải phù hợp cảnh
quan khu vực phố cũ.
b) Cho phép nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại các
ô đất riêng lẻ sau khi di dời cơ sở sản xuất công nghiệp trên đường Yên
Phụ trong trường hợp tái thiết đô thị tuân thủ Điều 10 của Quy chế này.
|
A4.4
|
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
A4.5
|
|
a) Không xây dựng công trình cao tầng.
b) Đối với các công trình y tế (Bệnh viện
Việt Đức, Bệnh viện Răng Hàm Mặt...) nếu phải di dời thì thực hiện trên cơ sở
tuân thủ theo nguyên tắc tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ
tướng Chính phủ và Điều 10 của Quy chế này.
|
A4.6
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đối với các ô
đất
giáp với đường Trần Quang Khải đoạn từ nút giao với phố Hàng Vôi - Ngô Quyền
đến nút giao với phố Lê Phụng Hiểu, trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc
quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này, và phải phù hợp cảnh quan
khu vực phố cũ, khu vực
Hồ Gươm và phụ cận. Nghiên cứu thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan đoạn
tuyến phố và các góc nhìn từ Hồ Gươm để cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
|
A4.7
|
|
a) Không xây dựng thêm
công trình cao tầng.
b) Đối với tuyến phố Lê Duẩn thực hiện
theo quy định tại Điều
7 của Quy chế này.
c) Đối với các công trình trường đại học,
cơ quan, đơn vị (Bộ
Giao thông vận tải, trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam) nếu phải di dời thì thực hiện
trên cơ sở tuân thủ theo nguyên tắc tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày
23/01/2015 của Thủ tướng
Chính phủ và Điều 10 của Quy chế này, chiều cao tối đa phù hợp với Quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc khu phố cũ.
|
A4.8
|
|
Không xây dựng mới công trình cao tầng.
|
A4.9
|
|
Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng đối với các ô đất giáp với đường Trần Quang Khải trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này.
|
A4.10
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đối với các ô đất giáp với đường Đại Cồ Việt trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc
quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này.
b) Đối với các cơ sở y tế, cơ quan, đơn
vị (Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ, Bệnh viện mắt TW, Bệnh viện y học cổ truyền
TW...) nếu phải di dời thi thực hiện trên cơ sở tuân thủ theo nguyên tắc tại
Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, và Điều 10
của Quy chế này.
|
A4.11
|
|
a) Không xây dựng công
trình cao tầng.
b) Đối với các cơ sở y tế, cơ quan, đơn vị (Tổng
công ty cồn rượu Hà Nội,
tổng công ty dệt kim Đông Xuân...) nếu phải di dời thì thực hiện trên cơ sở
tuân thủ theo nguyên tắc tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ
tướng Chính phủ, và Điều 10 của Quy chế này.
|
A4.12
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đối với các ô đất giáp với đường Trần Khánh Dư trên cơ sở tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này.
b) Đối với các cơ sở y tế, cơ quan, đơn
vị (bệnh viện
108, bệnh viện Hữu nghị Việt Xô) nếu phải di dời thì thực hiện trên cơ sở tuân thủ
theo nguyên tắc tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ
tướng Chính phủ, và Điều 10 của Quy chế này.
|
|
KHU VỰC HỒ GƯƠM VÀ PHỤ CẬN (KÝ HIỆU: A5)
|
|
A5.1
|
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
A5.2
|
A5.3
|
A5.4
|
A5.5
|
|
KHU VỰC HỒ TÂY VÀ PHỤ CẬN (KÝ HIỆU: A6)
|
|
A6.1
|
|
Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng đối với các ô đất giáp với hai bên đường Võ Chí Công, Âu Cơ trên
cơ sở tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này.
|
A6.2
|
|
Không xây dựng công
trình cao tầng. Nghiên
cứu trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế
này.
|
A6.3
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
đối với các ô đất giáp với đường vành đai 02 trên cơ sở tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này.
|
A6.4
|
|
Không xây dựng công trình cao tầng. Bảo
tồn không gian
kiến trúc cảnh quan khu vực Hồ Tây và các công trình di tích lịch
sử, tôn giáo tín ngưỡng
trong ô quy hoạch.
|
A6.5
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Võ Chí Công (vành đai 2) trên cơ sở tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này.
|
A6.6
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Võ Chí Công (vành đai 2), khu vực nút giao đường
Lạc Long Quân, Võ Chí Công trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều
3, Điều 6 của Quy chế này.
|
A6.7
|
|
Không xây dựng công
trình cao tầng.
|
A6.8
|
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
A6.9
|
|
Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại các ô đất giáp với đường Hoàng Hoa Thám trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 3, Điều 8 của Quy chế này.
|
A6.10
|
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
A6.11
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại ô đất
giáp với phố Văn Cao, tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 8 của
Quy chế này.
b) Hoàng Hoa Thám là tuyến phố
chính khu vực, thực hiện quản lý công trình cao tầng phù hợp với quy định tại
Điều 8 của Quy chế này.
|
A6.12
|
|
Hoàng Hoa Thám là tuyến phố chính
khu vực, thực hiện quản lý
công trình cao tầng phù hợp
với quy định tại Điều 8 của Quy
chế này.
|
A6.13
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với
đường Nghi Tàm trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này, chiều cao/tầng cao cụ thể sẽ xem xét trên
cơ sở quá trình triển khai thực tế hoặc thiết kế đô thị được duyệt.
|
A6.14
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng tại các
ô đất giáp với đường Nghi Tàm trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế
này, chiều cao/tầng cao cụ thể sẽ xem xét trên cơ sở quá trình triển khai thực
tế hoặc thiết
kế đô thị đô thị được duyệt.
|
A6.15
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Âu Cơ trên cơ sở đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này, chiều
cao/tầng cao cụ thể sẽ xem xét trên cơ sở quá trình triển khai thực tế hoặc
thiết kế đô thị đô
thị được duyệt.
|
A6.16
|
|
Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại các ô đất giáp với đường Âu Cơ trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại
Điều 3, Điều 6 của Quy chế này, chiều cao/tầng cao cụ thể sẽ xem xét trên cơ sở
quá trình triển khai thực tế hoặc thiết kế đô thị đô thị được duyệt.
|
A6.17
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
công trình cao tầng làm điểm nhấn trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc
quy định tại Điều 3 của Quy chế này, chiều cao/tầng cao cụ thể sẽ xem xét
trên cơ sở quá trình triển
khai thực tế hoặc thiết kế đô thị đô thị được duyệt.
|
A6.18
|
|
a) Đối với công trình công cộng
đô thị xem xét xây dựng phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị A6.
b) Các khu vực còn lại không
xây dựng công trình cao tầng.
|
A6.19
|
|
Lựa chọn vị trí xây dựng công trình
cao tầng làm điểm nhấn, quy mô, kiến trúc công trình thực hiện theo
thiết kế đô thị
riêng hoặc phải minh họa tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực, để cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
A6.20
|
|
Không xây dựng công trình cao tầng. Nghiên
cứu xây dựng trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 3 và Điều 6 của Quy chế này.
|
|
KHU VỰC VĂN MIẾU VÀ
PHỤ CẬN (KÝ HIỆU A7.1)
|
|
A7.1a.1
|
|
Không xây dựng công trình cao tầng.
|
|
KHU VỰC HẠN CHẾ
PHÁT TRIỂN (KÝ HIỆU: A7.2)
|
|
A7.2.1
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với
đường Văn Cao, Bưởi, Hoàng Hoa Thám trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên
tắc quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đội Cấn là tuyến phố chính khu
vực, thực hiện phù hợp với quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
c) Đối với việc xây dựng
trên khu đất tại cơ sở y tế (bệnh viện 354) thực hiện theo Quyết định số
130/QĐ-TTg
ngày
23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Điều 3, Điều 10 của
Quy chế này.
|
A7.2.2
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại các ô đất giáp với đường Liễu Giai, Bưởi, trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đội Cấn là tuyến phố chính khu vực
thực hiện quản lý phù hợp
với quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
c) Đối với các dự án cải tạo khu chung
cư, tập thể cũ thực hiện
theo Điều 3, Điều 9, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.3
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại các ô đất giáp với đường Nguyễn Chí Thanh, Bưởi, La Thành,
Vành đai 1 trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều
6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Không xây dựng công
trình cao tầng trong khuôn viên
công viên Thủ Lệ và khu vực đền Voi Phục.
|
A7.2.4
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình
cao tầng tại các ô đất giáp với đường Láng, Nguyễn Chí
Thanh, Vành đai 1 trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 3, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đối với các ô đất giáp với nút giao
Láng Thượng, Chùa Láng thực hiện theo thiết kế đô thị riêng được duyệt,
khi chưa có thiết kế đô thị thì phải thiết kế sơ bộ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan nút
giao thông, trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 8 của Quy chế này, để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
c) Đối với việc cải tạo các cơ sở giáo
dục (Đại học Ngoại thương, Học viện ngoại giao, Đại học Giao thông Vận Tải) nếu
phải di dời thì thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg
ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc
quy định tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.5
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Láng Hạ, Nguyễn Chí Thanh, Vành đai 1, Huỳnh
Thúc Kháng trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều
6, Điều 7, Điều 8 của Quy chế này.
b) Đối với việc cải tạo khu chung cư cũ
Bắc Thành
Công, các trường Đại học (Đại học Luật, Học viện hành chính quốc gia) thực hiện
theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều
3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.6
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Láng Hạ, Nguyễn Chí Thanh, Láng, Huỳnh Thúc
Kháng trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy chế
này.
b) Đối với việc cải tạo khu
chung cư cũ Nam Thành Công, các khu chung cư khác thực hiện trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế
này.
|
A7.2.7
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Láng Hạ, Vành đai 1, Ô Chợ Dừa,
Hoàng Cầu, Thái Hà,
ô đất giáp với chỉ giới đường đỏ nút giao Tây Sơn, Thái Hà trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
b) Đối với xây dựng công trình trên khu
đất cơ sở y tế (bệnh
viện Đống Đa) thực hiện
theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.8
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Láng Hạ, Yên Lãng, Tây Sơn, Thái Hà trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 7, Điều 8 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án cải tạo khu chung
cư cũ (Vĩnh Hồ) thực hiện trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại
Điều 3, Điều 10 của
Quy chế này.
|
A7.2.9
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Xã Đàn, ô đất giáp với chỉ giới đường đỏ nút giao Tây
Sơn, Chùa Bộc trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều
6, Điều 9 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án cải tạo khu chung
cư cũ (Nam Đồng, Trung Tự), dự án xây dựng tại cơ sở giáo dục
(Học viện ngân hàng, Đại học Công Đoàn) nếu phải di dời thì thực hiện theo
Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở
đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế
này.
|
A7.2.10
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng
công trình cao tầng tại các ô đất giáp với đường Tây Sơn, Trường Chinh, ô đất
giáp với chỉ giới đường đỏ nút giao Tôn Thất Tùng, Chùa Bộc trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy
chế này.
b) Đối với các dự án xây dựng tại cơ sở
giáo dục (Đại học Thủy Lợi) nếu phải di dời thì thực hiện theo Quyết định số
130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.11
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Tôn Thất Tùng, Trường Chinh, Giải Phóng thực hiện
trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 9 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án cải tạo khu chung
cư cũ (Kim Liên, Khương Thượng, Phương Mai), dự án xây dựng tại cơ sở y tế (bệnh
viện Bạch Mai) nếu phải di dời thì thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg
ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.12
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công
trình cao tầng tại các ô đất giáp với đường Đại Cồ Việt, Giải
Phóng thực hiện trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3,
Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án trên khu đất của
trường đại học (Đại học Bách
khoa, đại học xây dựng) nếu phải di dời thì thực hiện theo Quyết định số
130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.13
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Đại La, Giải Phóng thực hiện trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án trên
khu đất của trường đại học (Đại học kinh tế quốc dân) nếu phải di dời thì thực
hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.14
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với
đường Trần Khát Chân, Kim Ngưu thực hiện trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án trên khu đất các
cơ sở y tế (Bệnh viện Thanh Nhàn) nếu phải di dời thì thực hiện theo Quyết định
số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đảm bảo tuân
thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.15
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Minh Khai thực hiện trên cơ sở đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án cải tạo
khu chung cư cũ (Thanh Nhàn), trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.16
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Minh Khai, Kim Ngưu thực hiện trên cơ sở đảm bảo
tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án trên khu đất
các cơ sở sản xuất
thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính
phủ trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.17
|
|
Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Minh Khai, Kim Ngưu, Nguyễn Khoái thực hiện trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
|
A7.2.18
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Minh Khai, Kim Ngưu thực hiện trên cơ sở đảm
bảo tuân thủ nguyên tắc
quy định tại Điều 3, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đối với các dự án trên
khu đất các cơ sở sản xuất thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày
23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều
10 của Quy chế này.
|
A7.2.19
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 6 của Quy chế
này.
b) Đối với các dự án trên khu đất các
cơ sở sản xuất thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ
tướng Chính phủ trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 3,
Điều 10 của Quy chế này.
|
A7.2.20
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với đường Văn Cao - Liễu Giai trên cơ sở đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 7 của Quy chế này.
b) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
làm điểm nhấn tại ô đất giao đường Liễu Giai và Kim Mã (29 Liễu Giai), phù hợp
với quy định tại Điều 9 tại quy chế của Quy chế này.
c) Đội Cấn là tuyến phố
chính, thực hiện quản lý công
trình cao tầng phù hợp với quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
d) Đối với các cơ quan, đơn vị
(Thanh tra Chính phủ...) nếu phải di dời thực hiện theo nguyên tắc tại Quyết định số 130/QĐ-TTg
ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, và Điều 3, Điều 10 của
Quy chế này.
|
A7.2.21
|
|
Hoàng Hoa Thám, Đội Cấn là tuyến phố
chính, thực hiện quản lý công trình cao tầng phù hợp với quy định tại Điều 8
của Quy chế này.
|
A7.2.22
|
|
a) Nghiên cứu xây dựng công trình cao tầng
tại các ô đất giáp với phố Giảng Võ (đoạn từ nút giao với phố Cát Linh đến
nút giao với phố Núi Trúc) trên cơ sở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định
tại Điều 3, Điều 7 của Quy chế này.
b) Đối với các khu đất của cơ sở đào tạo,
cơ quan, đơn vị (trường Đại học Y tế cộng đồng, Bộ Y tế) nếu phải di dời thì
thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính
phủ và Điều 3, Điều 10 của Quy chế này.
|