UBND
TỈNH NGHỆ AN
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1062/2008/QĐ.SXD-CCHC
|
Vinh,
ngày 13 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH: NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH CÁC LOẠI HỒ SƠ: GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM ĐẦU
TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG; CÁC LOẠI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH; THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DAĐT; THIẾT KẾ
BVTC CỦA BÁO CÁO KTKT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH; DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG; DỰ TOÁN
QUY HOẠCH; HỒ SƠ MỜI THẦU; CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH; CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM CẤP MỎ VẬT LIỆU XÂY DỰNG.
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG NGHỆ AN
Căn cứ Quyết định số
47/2004/QĐ-UB ngày 14/5/2004 của UBND tỉnh Nghệ An Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Xây dựng Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 104/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Nghệ An ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và lựa chọn nhà thầu trên
địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng; Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết
minh đối với đồ án quy hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày
07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 30/01/2007 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành
Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của các Trưởng phòng chuyên môn: Thẩm đinh, Quy hoạch; Kiến trúc và
nhà; Giám định- quản lý chất lượng và Chánh văn phòng sở Xây dựng
về tiếp tục thực hiện cải cách các thủ tục hành chính trong việc tiếp nhận và
giao trả kết quả hồ sơ sau khi đã thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
quyết định này Quy định về: Nội dung, trình tự, thủ tục, phương thức tổ chức thực
hiện thẩm định các loại hồ sơ:
Giới thiệu
địa điểm đầu tư dự án xây dựng; Các loại đồ án Quy hoạch;
Thiết kế
cơ sở của DAĐT, Thiết kế BVTC của báo cáo KTKT xây dựng công trình, Dự toán khảo
sát xây dựng, dự toán quy hoạch; Hồ sơ mời thầu;
Cấp giấy
phép xây dựng công trình, Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Giới thiệu
địa điểm cấp mỏ vật liệu xây dựng.
Điều 2. - Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2008 và thay thế tất cả các quy định trước
đây của sở Xây dựng về các lĩnh vực trên, quá trình triển khai thực hiện nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân, đơn vị phản ảnh về sở Xây dựng để nghiên cứu
điều chỉnh bổ sung kịp thời;
- Giao cho
Chánh Văn phòng sở Xây dựng chịu trách nhiệm công khai cụ thể bằng sơ đồ, bảng
mẫu để các tổ chức, cá nhân thuận tiện trong giao dịch tiếp nhận và trả hồ sơ.
Điều 3. Các ông: Chánh
văn phòng sở, Trưởng các phòng, ban trực thuộc sở Xây dựng, các tổ chức cá nhân
có liên quan đến các nội dung thủ tục nêu trên chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/cáo);
- Sở Nội vụ ( Cơ quanT.trực CCHC);
- UBND các huyện,T.phố, T.xã;
- Lãnh đạo sở XD;
- Các Phòng, Ban SXD;
- Các đơn vị trực thuộc SXD;
- Lưu VP.
|
GIÁM
ĐỐC
Hà Văn Lê
|
QUY ĐỊNH
HỒ SƠ THẨM ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số1062 /QĐ.SXD-CCHC ngày 13 tháng 6 năm
2008 của Giám đốc sở Xây dựng Nghệ An)
Để tiếp tục
thực hiện cải cách thủ tục hành chính, trong khi còn chờ UBND tỉnh ban hành Quy
định phân cấp quy hoạch xây dựng, căn cứ quy định Nghị định số 08/2005/NĐ.CP
ngày 24/01/2005, các quy định tại các Quyết định số 40/2005/QĐ.UB ngày
21/3/2005 của UBND về giới thiệu địa điểm, Quyết định số 15/2002/QĐ.UB ngày
19/02/2002 về thẩm định hồ sơ quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng và các Quyết định,
Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng quy định:
I. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM:
1. Hồ sơ.
- Tờ trình của
Chủ đầu tư,
- Văn bản chủ
trương của cấp có thẩm quyền,
- Báo cáo đầu
tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các văn bản
thoả thuận của địa phương (huyện, xã) kèm theo trích lục bản đồ.
2. Thời
gian xử lý: Dự án đầu tư của chủ đầu tư ở ngoài tỉnh
Đối với địa
điểm đã có quy hoạch được duyệt, thời gian xử lý: 3 ngày làm việc;
Đối với địa
điểm chưa có quy hoạch được duyệt, thời gian xử lý: 7 ngày làm việc
Đối với DAĐT
của chủ đầu tư trong tỉnh thời gian xử lý: 11 ngày làm việc.
II. CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH:
1. Hồ sơ:
- Tờ trình
xin cấp chứng chỉ quy hoạch của chủ đầu tư.
- Bản đồ hiện
trạng 1/500 hoặc 1/2000.
2. Thời
gian xử lý:
Dự án của chủ
đầu tư ở ngoài tỉnh là 3 ngàylàm việc
Đối với dự án
đầu tư của chủ đầu tư trong tỉnh 11 ngày làm việc
III. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG:
A- Nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng vùng.
1. Hồ sơ:
- Tờ trình
xin phê duyệt hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch của Chủ đầu tư.
- Quyết định
khảo sát lựa chọn địa điểm.
- Văn bản chủ
trương của UBND tỉnh có liên quan (nếu có).
- Quyết định
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế về quy hoạch xây dựng của cấp có them quyền.
- Hồ sơ nhiệm
vụ thiết kế đồ án quy hoạch (02 bộ)
2. Thời
gian thẩm định: Thời gian thẩm định là 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (trừ trường hợp phải thông qua Hội đồng kiến trúc quy hoạch đối với những đồ
án có tính chất quan trọng)
B- Đồ án
quy hoạch xây dựng vùng.
1. Hồ sơ:
- Tờ trình
xin phê duyệt hồ sơ đồ án quy hoạch của Chủ đầu tư.
- Quyết định
khảo sát lựa chọn địa điểm.
- Văn bản chủ
trương của UBND tỉnh có liên quan (nếu có).
- Quyết định
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế về quy hoạch xây dựng của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng.
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân về nhiệm vụ quy hoạch vùng.
- Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ đồ án
thiết kế quy hoạch (07 bộ) mỗi bộ có 8 bản vẽ theo tỷ lệ quy định, hồ sơ đã được
các cấp chính quyền thoả thuận ký đóng dấu; bao gồm:
+ Bản đồ vị
trí và mối liên hệ vùng tỷ lệ 1/100.000-1/500.000;
+ Bản đồ hiện
trạng tổng hợp gồm: sử dụng đất, cơ sở kinh tế, hệ thống đô thị và các điểm dân
cư nông thôn, hệ thống các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỷ thuật, đánh
giá tổng hợp quỹ đất xây dựng tỷ lệ 1/25.000- 1/250.000;
+ Bản đồ định
hướng phát triển không gian hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn, các khu
công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, các khu bảo tồn di
tích danh thắng cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hoá các khu vực cấm
xây dựng, các khu dự kiến phát triển, tỷ lệ 1/25.000- 1/250.000- bản vẽ ký duyệt;
+ Bản đồ định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỷ thuật và cốt cao độ san nền trong khu vực
lớn của vùng, tỷ lệ 1/25.000- 1/250.000- bản vẽ ký duyệt;
+ Bản đồ chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỷ thuật
(ký đóng dấu);
+ Báo cáo tổng
hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan.
+ 01 đĩa CD
copy toàn bộ nội dung của đồ án quy hoạch vùng.
2. Thời
gian thẩm định: Không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không
kể thời gian thông qua Hội đồng KTQH)
IV. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG:
A- Nhiệm vụ
quy hoạch chung xây dựng.
1. Hồ sơ:
- Tờ trình
xin phê duyệt hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch của Chủ đầu tư.
- Quyết định
khảo sát lựa chọn địa điểm.
- Văn bản chủ
trương của UBND tỉnh có liên quan (nếu có).
- Quyết định
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế về quy hoạch xây dựng của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ nhiệm
vụ thiết kế quy hoạch (02 bộ).
2. Thời
gian thẩm định: Là 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ
trường hợp phải thông qua Hội đồng kiến trúc quy hoạch đối với những đồ án có
tính chất quan trọng).
B- Đồ án
quy hoạch chung xây dựng.
1. Hồ sơ:
- Tờ trình
xin phê duyệt hồ sơ đồ án quy hoạch của Chủ đầu tư.
- Quyết định
khảo sát lựa chọn địa điểm.
- Văn bản chủ
trương của Tỉnh uỷ và UBND tỉnh có liên quan (nếu có).
- Quyết định
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế về quy hoạch xây dựng của cấp có them quyền.
- Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng.
- Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cùng cấp về quy hoạch chung xây dựng.
- Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ đồ án
thiết kế quy hoạch (07 bộ) mỗi bộ có các bản vẽ theo tỷ lệ quy định, hồ sơ đã
được các cấp chính quyền thoả thuận ký đóng dấu; bao gồm:
+ Sơ đồ vị
trí và mối liên hệ vùng tỷ lệ 1/50.000-1/250.000;
+ Các bản đồ
hiện trạng phục vụ cho quy hoạch chung xây dựng đô thị, tỷ lệ 1/5.000-
1/25.000;
+ Bản đồ định
hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/5.000- 1/25.000- bản vẽ ký duyệt;
+ Các bản đồ
tổng mặt bằng về quy hoạch sử dụng đất của đô thị theo tong gia đoạn quy hoạch,
tỷ lệ 1/5.000- 1/25.000- bản vẽ ký duyệt;
+ Các bản đồ
quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỷ thuật, tỷ lệ 1/5.000- 1/25.000.
+ Bản đồ chỉ
giới đường đỏ các trục đường chính, chỉ giới xây dựng, cốt khống chế xây dựng
đô thị, tỷ lệ 1/5.000- 1/25.000 (ký đóng dấu);
+ Bản vẽ tổng
hợp đường dây, đường ống kỹ thuất các tuyến đường xây dựng mới, tỷ lệ 1/5.000-
1/25.000.
+ Các bản vẽ
thiết kế đô thị theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 08/2005/NĐ.CP ngày
24/01/2005.
+ Báo cáo tổng
hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan.
+ 01 đĩa CD
copy toàn bộ nội dung của đồ án quy hoạch chung xây dựng.
2. Thời
gian thẩm định: Là 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không kể thời
gian thông qua Hội đồng KTQH)
V. QHMBTỔNG THỂ, QHMB ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH; QH CHIA LÔ ĐẤT Ở TỶ LỆ
1/500.
(Kể cả điều
chỉnh cắm mốc quy hoạch xây dựng).
1. Hồ sơ:
- Tờ trình
xin phê duyệt hồ sơ quy hoạch của Chủ đầu tư.
- Báo cáo đầu
tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp điều chỉnh quy hoạch
phải có dự án điều chỉnh.
- Quyết định
khảo sát lựa chọn địa điểm (đối với trường hợp khảo sát lập dự án đầu tư xây dựng
mới) và đối với quy hoạch chi lô.
- Giấy tờ
liên quan về quyền sử dụng đất (nếu cơ quan đã và đang sử dụng đất).
- Hồ sơ năng
lực hành nghề của đơn vị tư vấn thiết kế về quy hoạch xây dựng kèm theo giấy
phép hành nghề kiến trúc sư của chủ đồ án.
- Văn bản chủ
trương của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh có liên quan (nếu có).
- Văn bản lấy
ý kiến nhân dân về quy hoạch xây dựng, có ý kiến của chính quyền địa phương.
- Hồ sơ thiết
kế sơ bộ (01bộ) bao gồm các mặt bằng, mặt chính, mặt cắt, phối cảnh công trình
(đối với những khu vực có yêu cầu về mỹ quan kiến trúc công trình, trừ điều chỉnh
quy hoạch mà không ảnh hưởng không gian kiến trúc được duyệt và quy hoạch chia
lô đất ở).
- Hồ sơ đồ án
thiết kế quy hoạch (07 bộ) mỗi bộ có 8 bản vẽ tỷ lệ 1/500, hồ sơ đã được các cấp
chính quyền thoả thuận ký đóng dấu; bao gồm:
+ Bản đồ giới
hạn vị trí khu đất;
+ Các bản đồ
hiện trạng về kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đánh giá quỹ đất
xây dựng;
+ Bản đồ tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan (ký đóng dấu);
+ Bản đồ quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (ký đóng dấu);
+ Các bản đồ
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỷ thuật và san mặt bằng cốt cao độ thoát nước;
+ Bản đồ chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỷ thuật
(ký đóng dấu);
+ Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống kỷ thuật;
+ 01 bản đồ
khảo sát phân tích đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, công trình kiến
trúc hạ tầng kỹ thuật tại thời điểm lập quy hoạch theo đúng tỷ lệ có đóng dấu của
chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
- Đối với những
dự án quy hoạch của dự án có khu chức năng đơn giản, có quy mô diện tích đất nhỏ
hơn 02 ha trở xuống; để đơn giản hồ sơ có thể thiết kế gộp các bản vẽ lại với
nhau với các bản vẽ cần có 3 bản vẽ như sau:
+ Bản vẽ số
1: Bao gồm giới hạn vị trí khu đất; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hành
lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỷ thuật.
+ Bản vẽ số
2: Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, san mặt bằng cốt cao độ thoát nước.
+ Bản vẽ số
3: 01 bản đồ khảo sát phân tích đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, công
trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật tại thời điểm lập quy hoạch theo đúng tỷ lệ có
đóng dấu của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
2. Thời
gian xử lý:
- Đối với dự
án đầu tư có quy mô diện tích đất nhỏ hơn 02 ha, chức năng dự án đơn giản tại
khu vực đã có quy hoạch được duyệt, đã được thông qua Hội đồng kiến trúc quy hoạch
của Tỉnh hoặc thông qua UBND tỉnh và có đầy đủ thủ tục pháp lý thì thời gian thẩm
định đồ án (Nghị định số 08/2005/NĐ-CP không quy định thời gian) sở Xây
dựng quy định:
+ Dự án của
chủ đầu tư ngoài tỉnh thì thời gian thẩm định đồ án là 3 ngày làm việc; Và thời
gian 7 ngày làm việc đối với dự án chưa có quy hoạch được duyệt.
+ Đối với
DAĐT của chủ đầu tư trong tỉnh thì thời gian xử lý là 11 ngày làm việc.
- Đối với dự
án đầu tư có quy mô diện tích đất từ 02 ha trở lên, chức năng dự án phức tạp
thì thời gian thẩm định đồ án là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
VI. HỒ SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN QHCTXD TỶ LỆ 1/2000.
1. Hồ sơ:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt của Chủ đầu tư.
- Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ thiết kế (nếu có - bản phôtocopy).
- Quyết định
khảo sát lựa chọn địa điểm (bản phôôcopy).
- Hồ sơ năng lực
của đơn vị tư vấn thiết kế về quy hoạch xây dựng kèm theo giấy phép hành nghề
kiến trúc sư của chủ đồ án.
- Văn bản lấy
ý kiến nhân dân trong vùng quy hoạch xây dựng.
- Văn bản
thông báo về việc thông qua đồ án quy hoạch của Hội đồng Kiến trúc quy hoạch hoặc
của UBND tỉnh (nếu có).
- Hồ sơ thiết
kế đồ án quy hoạch gồm (07 bộ), mỗi bộ có 8 bản vẽ tỷ lệ 1/2.000, hồ sơ đã được
các cấp chính quyền thoả thuận ký đóng dấu; và quy định cụ thể như sau:
+ Bản đồ giới
hạn vị trí khu đất;
+ Các bản đồ
hiện trạng về kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đánh giá quỹ đất
xây dựng;
+ Bản đồ tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan (ký đóng dấu) bản vẽ phối cảnh tổng thể quy
hoạch không gian kiến trúc (bằng màu);
+ Bản đồ quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (ký đóng dấu);
+ Các bản đồ
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và san mặt bằng cốt cao độ thoát nước;
+ Bản đồ chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
(ký đóng dấu);
+ Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống kỹ thuật;
+ 01 bản đồ
khảo sát phân tích đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, công trình kiến
trúc hạ tầng kỹ thuật tại thời điểm lập quy hoạch theo đúng tỷ lệ có đóng dấu của
chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
+ Thuyết minh
tổng thể đồ án quy hoạch chi tiết;
+ Từ 20-25 bộ
thuyết minh tóm tắt kèm theo bản vẽ thiết kế bằng màu khổ giấy A3- đối với trường
hợp thông qua Hội đồng kiến trúc quy hoạch;
+ 01 đĩa CD,
coppy toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch chi tiết.
Trường hợp điều
chỉnh quy hoạch không gian kiến trúc thì chỉ cung cấp các bản vẽ trình ký để thẩm
định trình duyệt.
2. Thời
gian xử lý:
Theo theo quy
định của Nghị định số 08/2005/NĐ.CP ngày 24/01/2005 của Chỉnh phủ về quy hoạch
xây dựng; trước măt giảm 1/3 thời gian thẩm định, cụ thể như sau:
- Thẩm định đồ
án trong thời gian 20 ngày làm việc (quy định NĐ 08/2005/NĐ.CP là 30 ngày làm
việc).
- Thời gian nộp
hồ sơ đăng ký lịch thông qua đồ án là 10 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp
lệ (NĐ 08/2005/NĐ.CP không có quy định).
VII. THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHI TIẾT:
1. Hồ sơ.
- Chủ trương
cho phép lập quy hoạch xây dựng của cấp có thẩm quyền.
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của chủ đầu tư.
- Kèm theo 2
văn bản: Quyết định chỉ định thầu tư vấn thiết kế và quyết định khảo sát lựa chọn
địa điểm, hồ sơ sơ đồ vị trí khảo sát.
- Văn bản lấy
ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch của UBND cấp huyện nơi có đồ án quy hoạch chi tiết
theo quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ.CP.
- Hồ sơ nhiệm
vụ quy hoạch được duyệt.
2. Thời
gian xử lý:
Nghị định số
08/2005/NĐ.CP ngày 24/01/2005 của Chỉnh phủ về quy hoạch xây dựng không có quy
định về thời gian them định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết. Sở Xây dựng áp dụng
theo thoèi gian thẩm định đồ án, cụ thể như sau:
- Thẩm định đồ
án trong thời gian trong thời gian 20 ngày làm việc (quy định NĐ 08/2005/NĐ.CP
là 30 ngày làm việc).
- Thời gian nộp
hồ sơ đang ký thông qua đồ án là 10 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ
(NĐ 08/2005/NĐ.CP không có quy định).
VIII. HỒ SƠ PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH, DỰ TOÁN QUY HOẠCH:
1. Hồ sơ
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt của Chủ đầu tư.
- Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định
khảo sát lựa chọn địa điểm.
- Hồ sơ dự
toán do cơ quan thiết kế lập, Chủ đầu tư thẩm định và trình duyệt.
- Hồ sơ
phương án khảo sát địa hình được sở Xây dựng phê duyệt.
2. Thời
gian xử lý:
07 ngày kể từ
khi nhận dủ hồ sơ hợp lệ.
IX. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHIA LÔ ĐẤT Ở ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QSD ĐẤT Ở:
1. Hồ Sơ:
- Đơn xin
chuyển nhượng giữa các hộ gia đình gồm các thành phần của các hộ gia đình ký và
được tổ khối xóm xác nhận, UBND cấp xã chứng nhận tính hợp pháp theo
quy định của
pháp luật.
- Văn bản của
các cấp xã, cấp huyện thống nhất trình đề nghị giải quyết.
-Trích đo bản
đồ lô đất được UBND cấp xã, UBND huyện , thành phố xác nhận.
- Biên bản kiểm
tra hiện trạng về quy hoạch và xác nhận các công trình kiến trúc, hạ tầng kỷ
thuật có liên quan của các cơ quan quản lý quy hoạch từ cấp xã, cấp huyện và sở
Xây dựng.
2. Thời
gian xử lý: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
X. QHMBTT ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH XĂNG DẦU TỶ LỆ 1/500.
(Kể cả điều
chỉnh cắm mốc quy hoạch xây dựng).
1. Hồ sơ:
- Tờ trình
xin phê duyệt hồ sơ quy hoạch của Chủ đầu tư.
- Báo cáo đầu
tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch
phải có dự án điều chỉnh.
- Quyết định
khảo sát lựa chọn địa điểm (đối với trường hợp khảo sát lập dự án đầu tư xây dựng
mới).
- Giấy tờ liên
quan về quyền sử dụng đất theo đúng mục đích (nếu cơ quan hoặc cá nhân đã và
đang sử dụng đất có bản trích đo thửa đất).
- Hồ sơ năng
lực hành nghề của đơn vị tư vấn thiết kế về quy hoạch xây dựng kèm theo giấy
phép hành nghề kiến trúc sư của chủ đồ án.
- Quyết định
phê duyệt quy hoạch mạng lưới xăng dầu của UBND tỉnh có liên quan (nếu có); hoặc
theo quy hoạch xây dựng về hệ thống xăng dầu đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Văn bản lấy
ý kiến nhân dân về quy hoạch xây dựng, có ý kiến của địa phương (quy hoạch địa
điểm mới).
- Các văn bản
liên quan kinh doanh xăng dầu của sở Công thương, phòng chống cháy của Công an
PCCC, văn bản của sở Tài nguyên & Môi trường về đảm bảo môI trường.
- Hồ sơ thiết
kế sơ bộ (01bộ) bao gồm các mặt bằng, mặt chính, mặt cắt, phối cảnh công tình
(đối với những khu vực có yêu cầu về mỹ quan kiến trúc công trình - trừ điều chỉnh
quy hoạch mà không ảnh hưởng không gian kiến trúc được duyệt và quy hoạch chia
lô đất ở).
- Hồ sơ đồ án
thiết kế quy hoạch (07 bộ) mỗi bộ có 3 bản vẽ tỷ lệ 1/500, hồ sơ đã được các cấp
chính quyền thoả thuận ký đóng dấu; bao gồm:
+ Bản vẽ số
1: Bao gồm giới hạn vị trí khu đất; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hành
lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỷ thuật.
+ Bản vẽ số
2: Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỷ thuật, san mặt bằng cốt cao độ thoát nước.
+ Bản vẽ số
3: 01 bản đồ khảo sát phân tích đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, công
trình kiến trúc hạ tầng kỷ thuật tại thời điểm lập quy hoạch theo đúng tỷ lệ có
đóng dấu của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
2. Thời
gian xử lý:
Thời gian xử
lý 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giao cho Văn
phòng (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) phối hợp các phòng chuyên môn chỉ được
tiếp nhận hồ sơ do Chủ đầu tư trình, không được nhận hồ sơ qua các tổ chức Tư vấn./.
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Thẩm định
thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công của Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình;
- Thẩm định
dự toán khảo sát xây dựng; dự toán Đồ án quy hoạch và thẩm định Hồ sơ mời thầu
các gói thầu xây lắp.
(Kèm theo
Quyết định số :1062 /QĐ- SXD- CCHC ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Giám đốc sở Xây
dựng Nghệ An)
I - ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Thiết kế
cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng
nhóm B, C (không phụ thuộc nguồn vốn) được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Phân loại dự
án đầu tư xây dựng theo quy định tại Phụ lục 1 - Nghị định số 16/2005/NĐ.CP
ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Phân loại công trình xây dựng theo quy định tại
Phụ lục 1 - Nghị định số 209/2004/NĐ.CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
2. Thiết kế bản
vẽ thi công của Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình dân dụng,
công nghiệp vật liệu xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước (các loại công
trình này chỉ được tiếp nhận để thẩm định (khi các Chủ đầu tư có yêu cầu bằng
văn bản và phải được chấp thuận của lãnh đạo sở Xây dựng) bao gồm :
- Công trình
xây dựng cho mục đích tôn giáo (nếu được ngân sách nhà nước đầu tư);
- Công trình
xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng,
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch xây dựng; trừ trường
hợp các công trình thuộc diện phải lập dự án theo quy định tại điểm c khoản 2
điều 3 của quyết định số104/2007/QĐUB ngày 18/9/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
Ngoài hai loại
đối tượng nêu trên, UBND tỉnh có thể giao thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế
bản vẽ thi công của một số loại công trình khác.
3. Hồ sơ mời
thầu các gói thầu xây dựng thuộc dự án theo quy định được phân cấp tại quyết số:104/2007/QĐUB
ngày 18/9/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
4- Hồ sơ dự toán
khảo sát, lập quy hoạch chi tiết có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
II- QUI ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ,
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG, HỒ SƠ MỜI THẦU CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH;
HỒ SƠ DỰ TOÁN KHẢO SÁT; DỰ TOÁN QUY HOẠCH:
II.1- Hồ
sơ trình thẩm định thiết kế cơ sở gồm các nội dung:
1. Tờ trình của
Chủ đầu tư xin thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình;
2. Bản sao
văn bản về chủ trương đầu tư (có chứng thực) của cấp có thẩm quyền;
3. Thuyết
minh dự án (Lập theo quy định tại điều 6 Nghị định 16/2005/NĐ-CP);
4. Nội dung
thiết kế cơ sở của dự án bao gồm: Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết
kế cơ sở (lập theo quy định tại khoản 3 điều 1, Nghị định 112/2006/NĐ-CP).
5. Báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng bao gồm:
- Báo cáo kết
quả khảo sát địa hình khu vực xây dựng công trình;
- Báo cáo kết
quả khảo sát địa chất, (hoặc địa chất thủy văn) khu vực xây dựng công trình và
các tài liệu khảo sát khác (nếu có)
6. Biên bản của
chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế cơ sở và nghiệm thu các báo cáo kết quả khảo sát
xây dựng (địa hình, địa chất).
7. Các văn bản
của cấp có thẩm quyền về:
- Quy hoạch
xây dựng;
- Quyền sử dụng
đất (nếu có);
- Phòng chống
cháy nổ: yêu cầu đối với một số công trình: Trung tâm thương mại, chợ, Chung
cư, Trung tâm thể dục thể thao, hội trường, khách sạn, bệnh viện, Di tích lịch
sử văn hoá, yêu cầu phải thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy trước khi thẩm định
thiết kế cơ sở. Các công trình còn lại nếu thuộc đối tượng phải thẩm duyệt
phòng cháy chữa cháy thì Chủ đầu tư có thể thực hiện trước, sau hoặc đồng thời
với thiết kế cơ sở.
- Bảo vệ môi
trường sinh thái, một số loại dự án như: các nhà máy sản xuất có gây ô nhiễm
cao ở khu vực ngoài khu công nghiệp tập trung, Bệnh viện, khu xử lý rác thải,
yêu cầu phải thẩm duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi thẩm định
thiết kế cơ sở. Các công trình còn lại nếu thuộc đối tượng phải thẩm duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường thì Chủ đầu tư có thể thực hiện trước, sau hoặc
đồng thời với thiết kế cơ sở.
- Sử dụng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình (nếu có);
- An toàn vận
hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan (nếu có)
8. Kết quả
thi tuyển kiến trúc (đối với các công trình quy định phải có thi tuyển kiến
trúc) bao gồm:
- Quyết định
của chủ đầu tư phê duyệt phương án kiến trúc được chọn
- Hồ sơ bản vẽ
phương án kiến trúc được chọn.
9. Đăng ký
kinh doanh của Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng và nhà thầu lập thiết kế cơ
sở.
10. Chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế cơ sở và chủ trì
thiết kế các nội dung chính trong thiết kế cơ sở (kiến trúc, kết cấu, điện, nước
).
II.2- Hồ
sơ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư
xây dựng công trình (chỉ thực hiện đối với các dự án khi được lãnh đạo sở đồng
ý tiếp nhận)
1. Tờ trình của
Chủ đầu tư xin thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng công trình;
2. Bản sao
văn bản (có chứng thực) về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
3. Thuyết
minh Báo cáo kỹ thuật xây dựng công trình (Lập theo quy định tại khoản 4, điều
35 Luật Xây dựng);
4. Thuyết
minh thiết kế bản vẽ thi công (lập theo quy định tại điều 52, 53, 54 của Luật Xây
dựng); Điều 14, 15 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
5. Các bản vẽ
thiết kế thi công (lập theo quy định tại điều 52, 53, 54 của Luật Xây dựng; Điều
14, 15 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP) Bao gồm các loại bản vẽ :
- Bản vẽ công
nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ và các thông số kỹ thuật chủ yếu (chỉ
yêu cầu đối với các công trình có thiết bị công nghệ).
- Bản vẽ xây
dựng thể hiện các giải pháp: tổng mặt bằng, phương án tuyến; kiến trúc, kết cấu,
hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình. Bản vẽ phải thể hiện chi tiết
tất cả các bộ phận của công trình, các chi tiết cấu tạo với đầy đủ kích thước,
vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện để lập dự
toán thi công công trình.
- Các bản vẽ
sơ đồ hệ thống phòng chống cháy nổ.
6. Báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng bao gồm:
- Báo cáo kết
quả khảo sát địa hình khu vực xây dựng công trình;
- Báo cáo kết
quả khảo sát địa chất, (hoặc địa chất thủy văn) khu vực xây dựng công trình và
các tài liệu khảo sát khác (nếu có).
7. Biên bản của
chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế bản vẽ thi công và nghiệm thu các báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng.
8. Các văn bản
của cấp có thẩm quyền về :
- Quy hoạch
xây dựng;
- Quyền sử dụng
đất; (nếu có)
- Phòng chống
cháy nổ: một số công trình bao gồm: Trung tâm thương mại, chợ, Chung cư, Trung
tâm thể dục thể thao, hội trường, khách sạn, bệnh viện, Di tích lịch sử văn
hoá, yêu cầu phải thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy trước khi thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công. Các công trình còn lại nếu thuộc đối tượng phải thẩm duyệt
phòng cháy chữa cháy thì Chủ đầu tư có thể thực hiện trước, sau hoặc đồng thời
với thiết kế bản vẽ thi công.
- Bảo vệ môi
trường sinh thái: một số loại dự án yêu cầu phải thẩm duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường trước khi thẩm định thiết kế bản vẽ thi công như: các nhà
máy sản xuất có gây ô nhiễm cao ở khu vực ngoài khu công nghiệp tập trung, Bệnh
viện, khu xử lý rác thải. Các công trình còn lại nếu thuộc đối tượng phải thẩm
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thì Chủ đầu tư có thể thực hiện trước,
sau hoặc đồng thời với thiết kế bản vẽ thi công.
- Sử dụng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình (nếu có)
- An toàn vận
hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan (nếu có).
9. Kết quả
thi tuyển kiến trúc đối với các công trình quy định phải có thi tuyển kiến trúc
(nếu có), bao gồm :
- Quyết định
của chủ đầu tư phê duyệt phương án kiến trúc được chọn;
- Hồ sơ bản vẽ
phương án kiến trúc được chọn.
10. Đăng ký
kinh doanh (có công chứng) của Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng và nhà thầu
lập thiết kế bản vẽ thi công .
11. Chứng chỉ
hành nghề (có công chứng) của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế
thi công và các chủ trì thiết kế các nội dung chính trong thiết kế cơ sở (kiến
trúc, kết cấu, điện, nước, )
12. Dự toán
thi công xây dựng công trình.
13. Nhiệm vụ
thiết kế do Chủ đầu tư tổ chức lập.
II.3- Hồ
sơ trình thẩm định hồ sơ mời thầu bao gồm:
1- Tờ trình của
Chủ đầu tư xin thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu;
2- Bản sao
văn bản (có chứng thực) về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
3-Quyết định
phê duyệt thiết kế kỹ thuật- dự toán công trình (hoặc quyết định phê duyệt báo
cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình không phải
lập dự án)
4-Quyết định
(hoặc Công văn) phê duyệt kế hoạch đấu thầu của cấp có thẩm quyền;
5- Hồ sơ mời
thầu;
6- Dự toán của
hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
II.4- Hồ
sơ trình thẩm định phương án kỹ thuật, dự toán khảo sát xây dựng (Chỉ thực
hiện đối với các hồ sơ sử dụng vốn ngân sách nhà nước mà không gắn với đầu tư dự
án đầu tư xây dựng công trình):
1. Tờ trình của
Chủ đầu tư xin thẩm định dự toán khảo sát.
2. Bản sao
văn bản (có chứng thực) về chủ trương cho phép khảo sát của cấp có thẩm quyền;
3. Yêu cầu kỹ
thuật của công tác khảo sát xây dựng do Nhà thầu thiết kế lập được Chủ đầu tư
phê duyệt.
4. Phương án
kỹ thuật và dự toán chi phí khảo sát xây dựng do tư vấn lập.
5. Quyết định
chỉ định thầu tư vấn khảo sát (nếu có) và Hợp đồng khảo sát giữa cơ quan khảo
sát và chủ đầu tư.
II.5- Hồ
sơ trình thẩm định dự toán đồ án quy hoạch (chỉ thực hiện đối với các hồ sơ
sử dụng vốn ngân sách nhà nước không gắn với đầu tư dự án đầu tư xây dựng công
trình):
1. Tờ trình của
Chủ đầu tư xin thẩm định dự toán quy hoạch.
2. Bản sao
văn bản (có chứng thực) về chủ trương cho phép lập quy hoạch hoặc quyết định
phê duyệt quy hoạch (nếu quy hoạch đã được phê duyệt) của cấp có thẩm quyền;
3. Đề cương
Quy hoạch do Tư vấn thiết kế lập được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Dự toán
chi phí lập quy hoạch do đơn vị tư vấn lập.
5. Quyết định
chỉ định thầu tư vấn lập quy hoạch (nếu có) và Hợp đồng khảo sát giữa Tư vấn lập
quy hoạch và chủ đầu tư.
III- TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH:
Chủ đầu tư
(hoặc cơ quan được chủ đầu tư uỷ quyền bằng văn bản chịu trách nhiệm làm đầu mối
liên thông) trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sở Xây dựng
(riêng các loại hồ sơ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của
báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình trước khi tiếp nhận phải có
ý kiến đồng ý của lãnh đạo sở Xây dựng.)
- Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ trình thẩm định. Nếu hồ sơ trình thẩm định đảm bảo theo quy
định thì lập văn bản giao nhận và hẹn ngày giao trả kết quả thẩm định (sau khi
hồ sơ được tiếp nhận, một ngày 02 lần cán bộ tiếp nhận bàn giao lại cho phòng
chuyên môn để xử lý)
- Trường hợp
hồ sơ chưa đủ hoặc không đảm bảo chất lượng thì ứan bộ tiếp nhận có trách nhiệm
hướng dẫn để Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, việc hướng dẫn phải đúng, đầy đủ và
chỉ làm một lần.
- Phòng
chuyên môn sau khi nhận hồ sơ từ cán bộ tiếp nhận phải tổ chức thẩm định, lập
văn bản thẩm định, trình ký và chuyển trả lại cán bộ tiếp nhận theo quy chế làm
việc của sở Xây dựng.
- Trường hợp
hồ sơ có sai sót nhiều phải chỉnh sửa mà không thể chế định chỉnh sửa tại văn bản
kết quả thẩm định thì chuyên viên thẩm định dự thảo văn bản trả hồ sơ trình
lãnh đạo sở ký yêu cầu chủ đầu tư sửa chữa. Thời gian yêu cầu sửa chữa phải được
quy định, không được kéo dài và chỉ một lần (Thời gian chủ đầu tư sửa chữa hồ
sơ trình thẩm định không tính vào thời gian thực hiện thẩm định theo quy định).Hồ
sơ nhận, trả đều phải qua bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ.
- Kết thúc việc
thẩm định bộ phận được giao thẩm định phải lập dự thảo báo cáo kết quả thẩm định,
trình lãnh đạo sở phụ trách xem xét, lãnh đạo phụ trách thẩm định sau khi xem
xét thực hiện yêu cầu chỉnh sửa (nếucó) trên văn bản dự thảo. Cán bộ thẩm định
và phòng chuyên môn căn cứ ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo hoàn thiện lại văn bản để
trình ký. Văn bản trình ký phải có ký nháy tên của cán bộ thẩm định và lãnh đạo
phòng chuyên môn.
- Cán bộ trực
tiếp thẩm định chịu trách nhiệm chuyển kết quả thẩm định đến bộ phận tiếp nhận
hồ sơ.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả hồ sơ chịu trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các quy định
về nộp lệ phí thẩm định và chuyển văn thư làm các thủ tục phát hành kết quả thẩm
định theo quy định.
- Hồ sơ gốc
trình thẩm định được lưu giữ theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định nội
bộ của Sở.
IV- THỜI GIAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH:
- Không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đôí với thiết kế cơ sở của dự án
nhóm B và Hồ sơ mời thầu của các gói thầu có giá trị ≥ 7 tỷ.
- Không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đôí với thiết kế cơ sở của dự án
nhóm C; thiết kế bản vẽ thi công-dự toán của báo cáo kinh tế kỹ thuật và Hồ sơ
mời thầu của các gói thầu có giá trị <7 tỷ; Dự toán khảo sát, dự toán quy hoạch.
- Trường hợp
hồ sơ phải chỉnh sửa về nội dung thì thời gian chỉnh sửa không tính vào thời
gian thẩm định. Chuyên viên và phòng chịu trách nhiệm thẩm định phải lập văn bản
đôí với các trường hợp phải dừng thẩm định để chỉnh sửa hồ sơ.
V- LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH:
Chủ đầu tư phải
nộp lệ phí thẩm định Thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công-dự toán của báo
cáo kinh tế kỹ thuật theo quy định tại Công văn số: 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006
của Bộ Tài chính về phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng và
Thông tư số: 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế
độ nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
Sở Xây dựng
chỉ giao trả kết quả thẩm định sau khi đã thu đầy đủ lệ phí.
VI - NỘI DUNG, KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH:
1- đối
với Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình; thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công của Báo cáo đầu tư xây dựng công trình; thẩm định
dự toán khảo sát; dự toán quy hoạch:
Là ý kiến
đánh giá và kết luận của cơ quan thẩm định về hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán khảo sát và dự toán quy hoạch và các tài liệu có liên quan
do chủ đầu tư trình thẩm định bao gồm các nội dung chính như sau:
- Đánh giá sự
phù hợp của thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công với quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng và với thuyết minh dự án.
- Việc áp dụng
các tiêu chuẩn quy chuẩn xây dựng, môi trường, phòng chống cháy nổ.
- Kiểm tra điều
kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân hoạt động xây dựng tham gia vào việc
tư vấn khảo sát xây dựng và tư vấn lập thiết kế cơ sở của dự án hoặc thiết kế bản
vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công được lập phải đảm bảo đầy đủ các
nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 và phụ lục số 6 ban hành kèm theo
thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng được cụ thể hoá theo mẫu
tại phụ lục số 2 và phụ lục số 3 của văn bản này .
2- Đối
với Kết quả thẩm thẩm định dự toán khảo sát; dự toán quy hoạch:
Là ý kiến
đánh giá và kết luận của cơ quan thẩm định về phương án kỹ thuật- dự toán khảo
sát, dự toán quy hoạch và các tài liệu có liên quan do chủ đầu tư trình thẩm định
bao gồm các nội dung chính như sau:
- Đánh giá sự
phù hợp của phương án kỹ thuật (đối với phương án khảo sát) so với tiêu chuẩn kỹ
thuật.
- Đánh giá
tính đúng đắn của dự toán khảo sát và dự toán quy hoạch so với định mức, đơn
giá của nhà nước ban hành.
- Kiểm tra điều
kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân hoạt động xây dựng tham gia vào việc
tư vấn khảo sát xây dựng và tư vấn lập thiết kế cơ sở của dự án hoặc thiết kế bản
vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Kết quả thẩm
định dự toán khảo sát, dự toán quy hoạch lập theo các nội dung quy định tại phụ
lục số 2 và phụ lục số 6 ban hành kèm theo thông tư 02/2007/TT-BXD ngày
14/02/2007.
3- đối
với văn bản phê duyệt (hoặc tờ trình)hồ sơ mới thầu các gói thầu xây lắp:
Nội dung thẩm
định theo quy định tại khoản 2 điều 39 của luật đấu thầu và điều 59 Nghị định
58/2008/NĐ-CP của Chính phủ./.
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CẤP PHÉP XÂY DỰNG, BỒI
THƯỜNG GPMB, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
( Ban hành kèm theo quyết định số 1062./SXD.CCHC ngày 13 tháng 6 năm 2008 của
Giám đốc sở Xây dựng Nghệ An)
I. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1. Hồ sơ
xin cấp phép:
a. Đơn xin cấp
phép xây dựng (theo mẫu);
b. Bản sao có
công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ
ranh giới khu lô đất;.
c. Hai (02) bộ
hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng công trình:
- Bản vẽ mặt
bằng vị trí công trình trên khu đất;
- Mặt bằng, mặt
cắt điển hình, các mặt đứng;
- Mặt bằng
móng của công trình; kèm theo sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát
nước;
- ảnh chụp hiện
trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
d. Bản vẽ mặt
bằng quy hoạch chi tiết tỷ lệ (1/500-1/200) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Yêu cầu này
trong các văn bản hướng dẫn cấp phép xây dựng không có, tuy nhiên việc quản lý,
lưu trữ hồ sơ quy hoạch hiện tại còn nhiều bất cập nên cần có thêm bản vẽ này).
Đối với các
công trình thuộc dự án đã được thẩm định thiết kế cơ sở thì chủ đầu tư nộp kết
quả thẩm định thiết kế cơ sở thay cho các hồ sơ bản vẽ nêu trên.
Đối với một số
công trình đặc thù khác thì hồ sơ xin cấp phép xây dựng như sau:
1.1.
Công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Đơn xin cấp
phép xây dựng (theo mẫu);
- Hai (02) bộ
Hồ sơ bản vẽ gồm:.
+ Sơ đồ vị
trí tuyến công trình;
+ Bản vẽ mặt
bằng tổng thể công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Các mặt cắt
ngang chủ yếu (tỷ lệ 1/20-1/50);
1.2. Trạm
thu, phát sóng thông tin di động(BTS) ở các đô thị.
a) Hồ sơ xin
giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1:
- Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng.
- Bản sao có
công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Hai (02) hồ
sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt
đứng điển hình; mặt bằng móng công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp
nước, thoát nước.
- Bản vẽ mặt
bằng quy hoạch định vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Văn bản chấp
thuận của sở Bưu chính, Viễn thông về sự phù hợp với kế hoạch phát triển mạng
thông tin di động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Hồ sơ xin
giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2:
- Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Hợp đồng
thuê đặt trạm với chủ công trình.
- Hai (02) hồ
sơ thiết kế đã được thẩm định bao gồm bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, các mặt đứng
điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
- Bản vẽ mặt
bằng quy hoạch định vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Văn bản chấp
thuận của sở Bưu chính, Viễn thông về sự phù hợp với kế hoạch phát triển mạng
thông tin di động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1.3.
Công trình quảng cáo: Thực hiện cấp phép xây dựng theo cơ chế "1 cửa
liên thông" quy định tại Thông tư liên tịch số
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 08/02/2007 của Bộ Văn hoá Thông tin - Bộ Y
tế - Bộ NN & PTNT - Bộ Xây dựng (nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa - Thông tin).
Ngoài thành
phần hồ sơ quy định trên, chủ đầu tư cần bổ sung thêm giấy tờ đối với các loại
công trình sau:
a. Đối với
nhà cao tầng có tầng hầm, chủ đầu tư cần bổ sung thêm ảnh chụp hiện trạng các
công trình lân cận xung quanh công trình.
b. Các văn bản
chấp thuận, thoả thuận theo quy định của pháp luật có liên quan của các cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành đối với việc xây dựng công trình tôn giáo; công
trình, nhà ở trong khu vực có ảnh hưởng đến đê điều, thoát lũ; công trình di
tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh hoặc trong khu vực bảo tồn di tích
lịch sử, văn hoá đã xếp hạng; công trình hạ tầng kỷ thuật chuyên ngành; công
trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi trường.
2. Trình tự
thực hiện cấp phép:
Chủ đầu tư nộp
hồ sơ xin cấp phép xây dựng tại Trung tâm giao nhận "1 cửa" của Sở
Xây dựng, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và làm biên bản giao
nhận hồ sơ trong đó giao hẹn ngày trả hồ sơ.
Sau khi nhận
hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo phòng chuyên môn để giao việc
cho chuyên viên xử lý.
Chuyên viên xử
lý thẩm định hồ sơ và kiểm tra hiện trường xây dựng (nếu cần thiết), dự thảo giấy
phép xây dựng trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra trước khi trình ký Lãnh đạo Sở.
Sau khi Lãnh
đạo Sở ký duyệt giấy phép xây dựng, chuyên viên xử lý ký vào hồ sơ bản vẽ cấp
phép, ghi giấy báo thu lệ phí cấp phép kèm theo giấy phép xây dựng chuyển cho
cán bộ tiếp nhận tại Trung tâm giao nhận "1 cửa".
Cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm đóng dấu "Hồ sơ đã thẩm định" trên chữ ký của
chuyên viên xử lý trong bản vẽ, hướng dẫn chủ đầu tư nộp lệ phí cấp phép và
chuyển văn thư đóng dấu phát hành giấy phép xây dựng.
3. Thời
gian thực hiện cấp phép:
- Đối với các
công trình thuộc dự án của các nhà đầu tư ngoại tỉnh: 05 ngày.
- Đối với các
công trình xây dựng khác: 15 ngày làm việc.
- Gia hạn giấy
phép: 05 ngày làm việc.
4. Lệ phí
cấp phép:
- Cấp mới giấy
phép: 100.000 đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy
phép: 10.000đ/giấy phép.
II. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRONG ĐÔ THỊ:
1. Hồ sơ
xin cấp phép:
- Đơn xin cấp
phép xây dựng theo mẫu.
- Bản sao có
công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Hai (02) bộ
hồ sơ bản vẽ thiết kế gồm: Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên khu đất; mặt
bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối
kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công
trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
2. Trình tự
thực hiện cấp phép: Như quy định tại khoản 2 Mục I.
3. Thời
gian thực hiện cấp phép:
- Cấp mới giấy
phép: 10 ngày làm việc.
- Gia hạn giấy
phép: 05 ngày làm việc.
4. Lệ phí
cấp phép:
- Cấp mới giấy
phép: 50.000 đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy
phép: 10.000đ/giấy phép.
III. HỒ SƠ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG:
Sở Xây dựng
thẩm định hồ bồi thường GPMB đối với những Dự án do UBND tỉnh phê duyệt hoặc
các dự án thu hồi đất có liên quan từ 2 huyện, thị xã, thành phố trở lên.
1. Hồ sơ Bồi
thường GPMB (đóng thành quyển), gồm:
- Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư, dự án tái định cư (nếu có) của cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Bản vẽ mặt
bằng định vị công trình hoặc thiết kế công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định
thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Quyết định
thu hồi đất của cấp có thẩm quyền; Trích lục (hoặc trích đo) bản đồ địa chính
khu đất thu hồi được các cơ quan có chức năng kiểm tra, xác nhận.
- Tờ trình đề
nghị thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Hội đồng bồi thường
GPMB (trường hợp do tổ chức khai thác quỹ đất tổ chức GPMB thì chủ đầu tư dự án
lập tờ trình), kèm theo các tài liệu sau:
+ Bảng tổng hợp
chi tiết phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các hộ bị ảnh hưởng.
+ Bản sao các
giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, nếu không có các giấy tờ hợp lệ phải có
các văn bản xác định nguồn gốc, thời gian sử dụng đất của chính quyền địa
phương theo mẫu quy định.
+ Bản tự kê
khai tài sản của cá nhân, đơn vị bị ảnh hưởng.
+ Biên bản kiểm
kê hiện trạng đất và tài sản trên đất do thu hồi để thực hiện dự án, trong đó
(nếu là nhà, công trình kiến trúc thì sơ đồ mặt bằng hiện trạng phải nêu rõ phạm
vi phá dỡ để GPMB và mô tả kết cấu, quy cách các hạng mục nhà, công trình).
+ Biên bản
xác định giá trị bồi thường hỗ trợ do thu hồi đất để thực hiện dự án.
+ Biên bản họp
lấy ý kiến các hộ bị ảnh hưởng khi thu hồi đất.
- Công văn
xin ý kiến phương án bồi thường GPMB của Sở Tài chính (nếu có).
- Các hồ sơ
liên quan khác (nếu có).
2. Trình tự
thực hiện thẩm định: Như quy định tại khoản 2 Mục I.
3. Thời
gian thực hiện: 7 ngày làm việc.
IV. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
1. Hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận:
a. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (theo
mẫu).
b. Bản sao các giấy tờ về tạo lập công trình xây dựng theo quy định.
c. Bản vẽ sơ
đồ công trình xây dựng theo quy định.
2. Trình tự
thực hiện cấp giấy chứng nhận:
Chủ đầu tư nộp
hồ sơ xin cấp phép xây dựng tại Trung tâm giao nhận "1 cửa" của Sở
Xây dựng, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và làm biên bản giao
nhận hồ sơ trong đó giao hẹn ngày trả hồ sơ.
Sau khi nhận
hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo phòng chuyên môn để giao việc
cho chuyên viên xử lý.
Chuyên viên xử
lý thẩm định hồ sơ và kiểm tra hiện trường, dự thảo giấy chứng nhận trình Lãnh
đạo Phòng kiểm tra trước khi trình ký Lãnh đạo Sở.
Sau khi Lãnh
đạo Sở ký duyệt giấy chứng nhận, chuyên viên xử lý ký vào hồ sơ bản vẽ cấp giấy
chứng nhận, ghi giấy báo thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kèm theo giấy chứng nhận
chuyển cho cán bộ tiếp nhận tại Trung tâm giao nhận "1 cửa".
Cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm đóng dấu "Hồ sơ đã thẩm định" trên chữ ký của
chuyên viên xử lý trong bản vẽ; hướng dẫn chủ đầu tư nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận và chuyển văn thư đóng dấu phát hành giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng. Khi nhận giấy chứng nhận, chủ thể phải ký vào sổ Đăng ký quyền
sở hữu công trình xây dựng.
3. Thời
gian thực hiện cấp giấy chứng nhận:
- Cấp mới giấy
chứng nhận: 30 ngày làm việc.
- Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận: 15 ngày làm việc.
4. Lệ phí
cấp giấy chứng nhận:
- Cấp mới giấy
chứng nhận: 500.000 đ/1giấy.
- Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận: 100.000đ/1giấy.
V. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
( áp dụng cho
các tổ chức, cho chủ sở hữu chung là tổ chức và cá nhân).
1. Hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận:
a. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu);
b. Bản sao các giấy tờ về tạo lập nhà ở theo quy định;
c. Bản vẽ sơ
đồ nhà ở, đất ở theo quy định.
2. Trình tự
thực hiện cấp giấy chứng nhận:
(Như quy định
tại khoản 2, mục IV).
3. Thời gian
thực hiện cấp giấy chứng nhận:
- Cấp mới: 30
ngày làm việc.
- Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận thay đổi: 15 ngày làm việc.
4. Lệ phí
cấp giấy chứng nhận:
- Cấp mới:
500.000 đ/ một giấy.
- Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận thay đổi: 50.000đ/một giấy.
QUY ĐỊNH
HỒ SƠ THỦ TỤC XIN KHẢO SÁT CẤP MỎ, KHAI THÁC VÀ SẢN XUẤT SẢN
PHẨM ĐÁ, PHỤ GIA VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1062/QĐ.SXD-CCHC ngày 13 tháng 6 năm
2008 của Giám đốc sở xây dựng Nghệ An)
Đối tượng thực
hiện là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin hoạt động khoáng sản (cấp mỏ khai
thác và sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng)
A- Bước 1: Hồ sơ
- Chủ trương
của Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Tờ trình hoặc
đơn xin phép hoạt động khoáng sản của Chủ đầu tư gửi các cấp liên quan
- Văn bản về
ý kiến thống nhất của UBND địa phương (xã và huyện) kể cả về môi trường, sinh thái
kèm theo trích lục bản đồ khu vực xin được khai thác ở địa phương nơi xin được
hoạt động khoáng sản
- Thuyết minh
dự án khai thác kinh doanh của Chủ đầu tư
- Bản đăng ký
kinh doanh của Chủ đầu tư (có công chứng)
- Chủ đầu tư
phải nộp phiếu thí nghiệm mẫu (thành phần hoá, chỉ tiêu cơ lý ...) của các tổ
chức được phép thí nghiệm tuỳ theo loại mỏ cần khai thác
B- Bước 2: Kiểm tra thực tế
- Kiểm tra hiện
trường khu vực xin hoạt động khoáng sản đối chiếu với quy hoạch phát triển vật
liệu xây dựng của tỉnh Nghệ An đã phê duyệt đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020
- Khi đi kiểm
tra cán bộ kiểm tra chịu trách nhiệm lấy mẫu tại hiện trường về kiểm tra thí
nghiệm lại mẫu và lưu giữ mẫu theo quy định (chi phí kiểm tra lại mẫu do Chủ đầu
tư chịu trách nhiệm thanh toán theo đơn giá thí nghiệm mẫu hiện hành)
- Kết luận của
đoàn kiểm tra thực tế phải có chữ ký xác nhận của địa phương và các bên liên
quan
C- Bước 3: Thời gian xử lý công việc
Tính từ ngày
các loại hồ sơ nêu tại mục A nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
xây dựng, thời gian trả kết quả là 15 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ không đạt
yêu cầu phải trả lại thì thời gian xử lý tính từ ngày nộp lại hồ sơ.
QUY CHẾ
CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1062/2008/SXD-CCHN ngày 13 tháng 6 năm
2008 của Sở Xây dựng Nghệ An)
I- YÊU CẦU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XIN CẤP CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ
1. Cấp chứng
chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình:
a. Đối
với trường hợp xin cấp mới:
1. Đơn đăng
ký cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD
ngày 18-4-2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (Phụ lục số2).
2. 03 ảnh mầu
cỡ 3x4 mới chụp.
3. Giấy giới
thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc UBND
cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ
quan, tổ chức.
4. Bản sao có
công chứng các văn bằng về chuyên môn, chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu,
chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề. Giấy giới
thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc UBND
cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ
quan, tổ chức.
5. Bản khai
kinh nghiệm công tác, thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế,
thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng có xác nhận của cơ quan quản
lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp quy định tại (Phụ lục số 3) Quyết định
số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18-4-2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
6. Giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình theo (Phụ lục số
5) quy định tại Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18-4-2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng).
7. Giấy khám
sức khoẻ của Tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên.
b. Trường
hợp chứng chỉ hành nghề hết hạn xin cấp lại:
- Phải làm
đơn xin cấp lại, bản khai quá trình hành nghề, chứng nhận tham gia các khoá bồi
dưỡng cập nhật kiến thức về văn bản quy phạm pháp luật và nghiệp vụ giám sát
trong thời gian sử dụng chứng chỉ cũ có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp,
giấy khám sức khoẻ của Tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên.
-Trường hợp
xin bổ sung phạm vi hành nghề giám sát, ngoài đơn và các bản khai trên có thêm
bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn chứng nhận liên quan đến phạm vi
hành nghề bổ sung và nộp lại chứng chỉ cũ.
-Trường hợp
chứng chỉ bị rách nát hoặc bị mất, cá nhân xin cấp lại phải làm đơn có xác nhận
của cơ quan quản lý trực tiếp và nộp lại chứng chỉ rách nát.
(Thời gian cấp
lại trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Ghi chú: Các loại
hồ sơ trên lập thành 03 bản theo quy định.
B. CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ:
a. Đối
với trường hợp xin cấp mới
1. Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng theo mẫu phụ lục số 1 tại
Quyết định số15/2005/QĐ-BXD ngày 24-5-2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. 03 ảnh mầu
cỡ 3x4 mới chụp.
3. Giấy giới
thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc UBND
cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ
quan, tổ chức.
4. Bản sao có
công chứng: Các văn bằng về chuyên môn, Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu,
chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư
hoạt động xây dựng.
5. Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng theo mẫu phụ lục số 2 Quyết
định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 24-5-2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng dùng cho Kiến
trúc sư.
b. Cấp
lại chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư:
- Phải làm
đơn xin cấp lại chứng chỉ.
- Phải có chứng
chỉ cũ, trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác minh của cơ quan công an
hoặc chính quyền địa phương.
- Bản khai kết
quả hành nghề theo chứng chỉ đã được cấp.
- Bản cam kết
không vi phạm các quy định tại quy chế mới này và pháp luật có liên quan.
Trường hợp
xin bổ sung nội dung hành nghề, ngoài các yêu cầu nêu trên phải có thêm bản sao
công chứng các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin bổ sung chứng chỉ.
(Kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 15 ngày làm việc sẽ xem xét cấp lại chứng
chỉ cho các đối tượng có đủ điều kiện theo quy định)
Ghi chú: Các
loại hồ sơ trên đều lập thành 03 bản
C. CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG:
a. Đối
với trường hợp xin cấp mới:
1. Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng theo mẫu phụ lục số 1 tại Quyết định
số 15/2005/QĐ-BXD ngày 24-5-2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. 03 ảnh màu
cỡ 3x4 mới chụp.
3. Giấy giới
thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc UBND
cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ
quan, tổ chức.
4. Bản sao có
công chứng: Các văn bằng về chuyên môn, Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu;
chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động
xây dựng.
5. Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng theo mẫu phụ lục số 2 Quyết
định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 24-5-2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
b. Cấp
lại chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng
- Phải có đơn
xin cấp lại chứng chỉ hành nghề
- Phải có chứng
chỉ cũ, trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác minh của cơ quan công an
hoặc chính quyền địa phương
- Phải có bản
khai kết quả hành nghề theo chứng chỉ đã được cấp
- Bản cam kết
không vi phạm các quy định của Quy chế mới này và pháp luật có liên quan
Trường hợp
xin bổ sung nội dung hành nghề thì ngoài các yêu cầu nêu trên phải có thêm bản
sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin bổ sung chứng
chỉ.
(Kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 15 ngày làm việc sẽ xem xét cấp lại chứng
chỉ cho các đối tượng có đủ điều kiện theo quy định)
Ghi chú: Các
loại hồ sơ trên đều lập thành 03 bản
II. TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIAO TRẢ CHỨNG CHỈ
1. Tiếp
nhận hồ sơ
Đối tượng có
nhu cầu xin cấp chứng chỉ hành nghề: Giám sát thi công xây dựng công trình, chứng
chỉ hành nghề Kiến trúc sư, chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng:
Nộp hồ sơ tại
Trung tâm giao dịch 01 cửa của Sở Xây dựng vào các ngày 01 và ngày 16 hàng tháng
(nếu trùng vào các ngày nghỉ sẽ lùi tiếp nhận vào ngày liền kề)
2. Giao
trả chứng chỉ
Cá nhân được
cấp Chứng chỉ làm thủ tục nộp lệ phí chứng chỉ hành nghề tại bộ phận Kế toán của
Sở Xây dựng theo quy định tại Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13-5-2003 của Bộ
tài chính mức thu 200.000đ (hai trăm ngìn) đồng/chứng chỉ.
Sau khi nộp lệ
phí, Trung tâm giao dịch 01 cửa của Sở Xây dựng sẽ giao Quyết định và Chứng chỉ
cho người được cấp có biên nhận (giao 02 lần/ tháng vào các ngày 15 và 30 (nếu
trùng ngày nghỉ sẽ lùi lại ngày liền kề)
Các cá nhân
có nhu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đến mua Hồ sơ theo mẫu
quy định tại Bộ phận kế toán Sở Xây dựng./.
SỞ
XÂY DỰNG NGHỆ AN