BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
Số: 63/2004/TT-BNN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2004
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2004/NĐ-CP NGÀY 25/6/2004 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG
VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
Ngày 25/6/2004, Chính
phủ đã ban hành Nghị định số 139/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 139/2004/NĐ-CP). Để áp dụng thống nhất trong cả nước, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể một số quy định tại Nghị định số 139/2004/NĐ-CP
như sau:
I. VỀ MỘT SỐ ĐIỂM
TRONG QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Gỗ nhập khẩu
Gỗ từ nước ngoài nhập
khẩu hợp pháp vào Việt Nam quy định tại Khoản 1, Điều 1
của Nghị định 139/2004/NĐ-CP được hiểu như sau:
- Gỗ từ nước ngoài
nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam là các loại gỗ có hồ sơ hoàn thành thủ tục hải
quan như tờ khai hải quan cửa khẩu, lý lịch gỗ, tên gỗ do nước ngoài lập. Tổ
chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu gỗ, sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, khi
vận chuyển gỗ nguyên liệu nhập khẩu về kho, chế biến, tiêu thụ phải ghi vào sổ
nhập xuất lâm sản làm cơ sở cho việc quản lý, giám sát trong quá trình chế
biến, tiêu thụ theo quy định về kiểm tra việc vận chuyển, sản xuất, kinh doanh
gỗ và lâm sản và quy định về đóng búa kiểm lâm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Gỗ nhập khẩu hợp pháp không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định tại Nghị định số 139/2004/NĐ-CP .
- Khi tổ chức, cá
nhân trực tiếp nhập khẩu tiêu thụ gỗ có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp cho tổ
chức, cá nhân khác (kể cả trường hợp tái xuất khẩu) thì phải tuân theo các quy
định hiện hành của pháp luật Việt Nam; nếu có sai phạm thì tùy từng trường hợp
cụ thể, chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP.
2.
Xử lý đối với trường hợp tái phạm
Các trường hợp tái
phạm được xác định theo quy định tại khoản 5, Điều 2 của Nghị
định số 139/2004/NĐ-CP. Để tích cực ngăn chặn và xử lý nghiêm minh đối với
các trường hợp tái phạm theo tinh thần của Bộ luật Hình sự năm 1999, hướng xử
lý đối với các trường hợp tái phạm như sau:
a) Các hành vi vi phạm
gồm: "Khai thác cây rừng trái phép", "Vận chuyển, buôn bán gỗ
trái phép", "Đốt phá, huỷ hoại rừng, gây cháy rừng", "Săn
bắt, giết, vận chuyển, buôn bán động vật hoang dã quý hiếm và sản phẩm của
chúng" (quy định tại Bộ luật Hình sự năm 1999), thì người tái phạm một
trong các hành vi này phải bị xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự.
b) Đối với các hành
vi vi phạm khác (ngoài các hành vi hướng dẫn tại điểm a trên đây), thì tái phạm
được coi là tình tiết tăng nặng để xem xét quyết định mức xử phạt vi phạm hành
chính tương ứng.
3.
Trường hợp một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm, nhiều người thực hiện một
hành vi vi phạm
a) Một người thực
hiện nhiều hành vi vi phạm là trường hợp một người cùng một lúc bị phát hiện đã
thực hiện từ hai hành vi vi phạm trở lên quy định từ Điều 6 đến Điều
21 của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP. Như một người vừa vi phạm quy định về
khai thác gỗ (Điều 9), vừa vi phạm quy định về khai thác củi
(Điều 10) thì bị xử phạt về cả hai hành vi vi phạm.
b) Nhiều người cùng
thực hiện một hành vi vi phạm là tại thời điểm phát hiện vi phạm có từ hai
người trở lên cùng thực hiện hành vi vi phạm quy định từ Điều 6
đến Điều 21 của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP. Mỗi người vi phạm chịu trách
nhiệm về thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
Trường hợp một số
người trong cùng gia đình hoặc cùng một tổ chức, theo yêu cầu của chủ gia đình,
của tổ chức, cùng gây ra một thiệt hại chung đối với rừng, lâm sản, thì chủ gia
đình, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định có tình tiết tăng
nặng đối với thiệt hại chung do họ gây ra.
4.
Những trường hợp không thuộc phạm vi xử phạt vi phạm hành chính
Những trường hợp dưới
đây không thuộc phạm vi xử phạt vi phạm hành chính mà phải chuyển để truy cứu
trách nhiệm hình sự:
a) Hành vi vi phạm
gây thiệt hại đối với thực vật hoặc động vật hoang dã thuộc nhóm IA, IB quy
định trong Danh mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành kèm theo Nghị
định số 48/2002/NĐ-CP , khi thực vật hoặc động vật hoang dã có giá trị từ 5
triệu đồng trở lên.
b) Các hành vi vi
phạm: “Khai thác cây rừng trái phép”, “Vận chuyển, buôn bán gỗ trái phép”, “Đốt
phá, huỷ hoại rừng, gây cháy rừng”, “Săn bắt, giết, vận chuyển, buôn bán động
vật hoang dã quý hiếm và sản phẩm của chúng” (những hành vi thuộc các tội phạm
về rừng quy định tại Bộ luật Hình sự năm 1999), mà gây thiệt hại vượt quá mức
thiệt hại tối đa đối với mỗi loại rừng, loại lâm sản quy định tại Điều
7, Điều 9, Điều 11, Điều 13, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP .
c) Người vi phạm xâm
hại từ hai loại rừng trở lên hoặc từ hai loại gỗ, hai loại động vật hoang dã
trở lên, thì mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở tổng hợp mức phạt tiền đối
với từng loại rừng, loại gỗ, loại động vật hoang dã thành mức phạt tiền chung.
Nếu tổng hợp mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm mà vượt quá 30.000.000 đồng
thì phải truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ví dụ: Hoàng Minh N khai
thác trái phép 12,00m3 gỗ nhóm VI ở rừng sản xuất, 4,00m3
gỗ nhóm IIA ở rừng đặc dụng.
Tuy khối lượng mỗi
loại gỗ mà Hoàng Minh N khai thác trái phép chưa đến mức chuyển sang truy cứu
trách nhiệm hình sự (dưới 20m3 nhóm IV đến nhóm VIII, theo điểm a, Khoản 1 Điều 9; dưới 5m3 gỗ nhóm IIA theo điểm c, Khoản 3, Điều 9 của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP), nhưng
tổng mức phạt tiền tạm tính ở mức trung bình (không có tình tiết giảm nhẹ, tăng
nặng) đối với hành vi vi phạm trên là 31.700.000 đồng (vượt quá 30.000.000
đồng), nên phải xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với của Hoàng Minh
N.
d) Trường hợp tái
phạm quy định tại tiết a, điểm 2 mục này.
5.
Xử lý đối với trường hợp hồ sơ vụ án hình sự đã khởi tố được chuyển để xử phạt
vi phạm hành chính.
a) Đối với trường hợp
đối tượng bị xâm hại là thực vật, động vật hoang dã thuộc nhóm IA, IB quy định
tại Danh mục thực vật, động vật hoang dã ban hành kèm theo Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ,
thì xử lý như đối với thực vật, động vật hoang dã thuộc nhóm IIA, IIB.
b) Trường hợp vượt
quá mức xử phạt hành chính, trường hợp tái phạm, thì áp dụng mức xử phạt cao
nhất về hành vi vi phạm tương ứng.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ
KHÁC KHI XÉT, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
A- Xác định hành vi
vi phạm hành chính
1. Trong Chương II
của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP , từ Điều 6 đến Điều 21 đã
quy định các hành vi vi phạm phải bị xử phạt vi phạm hành chính. Khi lập biên
bản vi phạm hành chính và xét xử phạt, phải căn cứ các quy định về dấu hiệu vi
phạm quy định tại Điều 2 và quy định cụ thể tại các điều từ
Điều 6 đến Điều 21, xác định và ghi đúng hành vi vi phạm đó
là hành vi gì, được quy định tại điểm, Khoản, Điều nào của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP .
Ví dụ: Nguyễn Văn A tự
ý chặt một cây Dổi trong rừng phòng hộ, khối lượng là 2,3 m3.
Hành vi vi phạm của
Nguyễn Văn A là hành vi vi phạm quy định về khai thác gỗ, được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP.
2. Về một số hành vi
khác:
a) Về hành vi vi phạm
về thiết kế và khai thác rừng:
Điều
8 của Nghị định 139/2004/NĐ-CP quy định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy
định về thiết kế và khai thác rừng nhằm bảo đảm việc thực hiện nghiêm túc các
quy định về thiết kế khai thác rừng và thực hiện khai thác rừng.
- Xử phạt đối với đơn
vị thiết kế khai thác rừng khi thiết kế khai thác rừng xác định không đúng lô
rừng được phép khai thác theo phương án điều chế đã được phê duyệt, khối lượng
gỗ theo thiết kế khai thác sai số vượt tỷ lệ cho phép so với khối lượng khi
nghiệm thu thực tế. Theo quy định tại Quy chế khai thác rừng, thì người thiết
kế khai thác phải chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế khai thác rừng, sai
số cho phép về khối lượng gỗ giữa thiết kế khai thác so với thực tế khi nghiệm
thu là không quá 10%. Do vậy quy định tại khoản 1 và điểm b
khoản 2 Điều 8 thống nhất áp dụng như sau: Trường hợp khối lượng khai thác
thực tế những cây bài chặt trong lô lớn hơn 15% so với khối lượng theo thiết kế
khai thác thì phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với đơn vị
thiết kế khai thác. Số tiền phạt trên được áp dụng đối với mỗi lô khai thác.
- Xử phạt đối với đơn
vị khai thác rừng: Theo quy định tại Quy chế khai thác rừng thì người khai thác
phải chặt tối thiểu 90% số cây bài chặt trong lô. Do đó, quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 thống nhất áp dụng như sau: Trường
hợp đơn vị khai thác để lại trên 10% so với tổng số cây bài chặt trong lô thì
phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, số tiền phạt đó được áp dụng
đối với mỗi lô khai thác.
Trường hợp khai thác
chưa đến 90 % tổng số cây bài chặt trong lô, nhưng đã đạt khối lượng theo thiết
kế mà không khai thác tiếp, thì không xử phạt người khai thác.
b) Về hành vi vi phạm
các quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã:
Điều
17 của Nghị định 139/2004/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với
tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã được
hiểu là tổ chức, cá nhân đó đã săn bắt, mua bán, nuôi nhốt, cất giữ động vật
hoang dã và sản phẩm của chúng trái với quy định của Nhà nước.
c) Về hành vi vận
chuyển trái phép lâm sản:
Người điều khiển
phương tiện không bị coi là vi phạm và không bị xử lý theo quy định tại Điều 19 trong trường hợp người điều khiển phương tiện không
phải là chủ lâm sản nhưng phải chứng minh được chủ lâm sản, lâm sản được vận
chuyển có thủ tục hợp pháp, người điều khiển phương tiện đã kiểm tra nhưng
không phát hiện được là lâm sản sai chủng loại, kích thước, khối lượng so với
quy định.
B- Áp dụng các hình
thức xử phạt
1.
Áp dụng hình thức phạt chính
a) Hình thức phạt
cảnh cáo quy định tại khoản 1 của các điều: Điều 6, Điều 12, Điều
14, Điều 15, Điều 17 và Điều 19, chỉ được áp dụng khi hành vi chưa gây
thiệt hại đến rừng, lâm sản và cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm có
một trong các tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 2 Điều 3
của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP. Hình thức phạt cảnh cáo được thực hiện
bằng quyết định xử phạt theo thủ tục đơn giản.
b) Hình thức phạt
tiền được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm ngoài tiết a điểm
này, tương ứng đối với mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra quy định
tại các điều từ Điều 6 đến Điều 21. Mức phạt tiền được xác
định theo khung phạt tiền đã quy định hoặc được tính toán bằng cách lấy giá trị
bị thiệt hại nhân với mức phạt tương ứng với m2 rừng, m3
gỗ, ster củi hoặc 100.000 đồng giá trị lâm sản bị vi phạm.
c) Trường hợp Nghị
định quy định mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính (khoản 2, 3 Điều 21), thì người có thẩm quyền không được ra
quyết định xử phạt vượt quá mức đã quy định.
2-
Áp dụng một số hình thức phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm
a) Xử lý đối với
phương tiện vận chuyển trái phép lâm sảnTheo quy định tại nghị định số 139/2004/NĐ-CP ,
không tịch thu phương tiện được sử dụng vi phạm hành chính trong các trường hợp
sau:
-
Phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để thực hiện vi phạm hành chính:
là việc phương tiện của chủ sở hữu hợp pháp đã bị người khác chiếm đoạt trái
phép, hoặc người được giao quản lý sử dụng phương tiện đó đã sử dụng không đúng
quy định của pháp luật về chế độ sử dụng, không đúng cam kết với chủ sở hữu (kể
cả trường hợp người điều khiển phương tiện có tình tiết tăng nặng).
- Người thực hiện
hành vi vi phạm hành chính có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên và khối lượng
lâm sản vi phạm không quá hai lần mức quy định tại điểm g,
khoản 3, Điều 32 của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP .
- Người thực hiện
hành vi vi phạm hành chính lần đầu mà khối lượng lâm sản vi phạm không vượt quá
mức quy định tại điểm g, khoản 3, Điều 32 của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP
mà không có tình tiết tăng nặng.
Trong mọi trường hợp
không tịch thu phương tiện thì phương tiện vẫn bị tạm giữ. Thời gian tạm giữ
phương tiện tối thiểu là đến khi người vi phạm thực hiện xong quyết định xử
phạt vi phạm hành chính, thời gian tạm giữ phương tiện tối đa là 90 ngày.
Ngoài các trường hợp
nêu trên, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đều bị tịch thu, kể cả
trường hợp chủ phương tiện đồng thời là người điều khiển phương tiện, hoặc chủ
phương tiện đồng thời là chủ hàng, hoặc chủ phương tiện thoả thuận với người điều
khiển sử dụng phương tiện để vận chuyển trái phép nhiều loại lâm sản, tuy khối
lượng, giá trị mỗi loại lâm sản vi phạm nhỏ hơn mức quy định phải tịch thu
phương tiện, nhưng tổng khối lượng, giá trị các loại lâm sản được vận chuyển
lớn hơn mức quy định tại điểm g, khoản 3, Điều 32 Nghị định số
139/2004/NĐ-CP đối với loại lâm sản có mức độ quý hiếm thấp nhất (trong số
lâm sản được vận chuyển trái phép).
Ví dụ: Nguyễn Mạnh D là chủ
xe, điều khiển xe ô tô tải vận chuyển trái phép 0,4 m3 gỗ tròn nhóm
II và 0,7 m3 gỗ tròn nhóm V.
Tuy khối lượng mỗi
loại gỗ vi phạm nhỏ hơn mức quy định tại điểm g khoản 3 của Điều
32, nhưng tổng khối lượng hai loại gỗ là 1,1m3, lớn hơn mức quy
định tịch thu phương tiện đối với gỗ thông thường từ nhóm IV đến nhóm VIII
(1,0m3), nên Nguyễn Mạnh D bị tịch thu xe ôtô.
b) Tước quyền sử dụng
giấy phép, chứng chỉ hành nghề
Tước quyền sử dụng
giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định ở khoản 2 của Điều 5 và
khoản 4 của Điều 30 Nghị định số 139/2004/NĐ-CP thống nhất áp dụng như sau:
- Thẩm quyền tước
giấy phép, chứng chỉ hành nghề: Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục
Kiểm lâm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
có thẩm quyền tước quyền sử dụng Giấy phép khai thác lâm sản, Giấy phép sử dụng
súng săn, Giấy phép lái xe, Giấy phép vận chuyển đặc biệt, Giấy phép vận chuyển
động vật hoang dã thông thường, Giấy phép hành nghề kinh doanh nhà hàng, khách
sạn.
- Trong thời hạn ba
ngày, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người đã ra quyết định
xử phạt phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép, chứng chỉ hành
nghề về việc đã áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề.
3.
Phân định thẩm quyền xử phạt
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản thuộc thẩm quyền xử
lý của cơ quan Kiểm lâm và Uỷ ban nhân dân các cấp. Khi các cá nhân, tổ chức
khác phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ
rừng và quản lý lâm sản thì thông báo, chuyển hồ sơ vụ vi phạm để cơ quan Kiểm
lâm xử lý hoặc cơ quan Kiểm lâm tham mưu cho cấp có thẩm quyền xử lý.
Vụ vi phạm hành chính
có một trong các hình thức phạt chính, phạt bổ sung hoặc khắc phục hậu quả
thuộc thẩm quyền của cấp nào thì cơ quan Kiểm lâm phải chuyển hồ sơ và đề xuất
hình thức xử lý vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền đó để giải quyết. Người có
thẩm quyền xử phạt không được chia một vụ vi phạm vượt quá thẩm quyền của cấp
mình thành nhiều vụ vi phạm nhỏ để xử phạt nhiều lần cho phù hợp với thẩm quyền
xử phạt của cấp mình.
- Trường hợp vượt
thẩm quyền của nhân viên Kiểm lâm thì chuyển lên Trạm trưởng Kiểm lâm hoặc Hạt
trưởng Kiểm lâm hoặc Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động giải quyết.
- Trường hợp vượt
thẩm quyền của Trạm trưởng Kiểm lâm thì chuyển lên Hạt trưởng Kiểm lâm (trường
hợp Trạm thuộc Hạt Kiểm lâm) hoặc Chi cục trưởng Kiểm lâm (trường hợp Trạm
thuộc Chi cục Kiểm lâm) giải quyết hoặc để tham mưu cho cấp có thẩm quyền giải
quyết.
- Trường hợp vượt thẩm
quyền của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, Hạt trưởng Hạt trưởng Hạt phúc kiểm lâm sản,
Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động, Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia thì chuyển lên Chi
cục trưởng Kiểm lâm giải quyết hoặc để tham mưu cho cấp có thẩm quyền giải
quyết.
- Trường hợp vượt
thẩm quyền của Chi cục trưởng Kiểm lâm thì chuyển lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh giải quyết.
Cơ quan Kiểm lâm tiếp
nhận hồ sơ vụ việc do tổ chức, cá nhân khác chuyển đến để xử lý hoặc tham mưu
cho cấp có thẩm quyền xử lý, nếu xét thấy chưa đủ căn cứ để xử lý theo quy định
của pháp luật thì có quyền phối hợp hoặc yêu cầu tổ chức, cá nhân đã chuyển hồ
sơ đến tiếp tục bổ sung hồ sơ. Bộ phận pháp chế các Hạt Kiểm lâm, Hạt phúc kiểm
lâm sản, Đội Kiểm lâm cơ động, Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm tham mưu cho
lãnh đạo cấp mình trong việc xem xét, xử lý các vụ vi phạm.
C- Danh mục biểu mẫu
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn hệ thống biểu mẫu sử dụng trong xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản (có các
biểu mẫu cụ thể kèm theo) gồm:
1. Biên bản vi phạm
hành chính về lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
2. Biên bản tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
3. Biên bản khám
người theo thủ tục hành chính;
4. Biên bản khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính;
5. Biên bản khám nơi
cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
6. Biên bản kiểm tra;
7. Biên bản xác minh;
8. Biên bản ghi lời
khai;
9. Biên bản giao,
nhận tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
10. Biên bản xác nhận
gỗ đóng dấu búa Kiểm lâm;
11. Biên bản phạm
pháp quả tang;
12. Biên bản tiêu huỷ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
13. Biên bản giao
nhận hồ sơ vụ án;
14. Quyết định tạm
giữ người theo thủ tục hành chính;
15. Quyết định tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
16. Quyết định khám
người theo thủ tục hành chính;
17. Quyết định khám
nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
18. Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản;
19. Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính;
20. Quyết định cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt;
21. Quyết định áp
dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính trong trường hợp
không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;
22. Quyết định tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không có chủ;
23. Giấy báo gọi;
24. Lý lịch gỗ tròn;
25. Lý lịch gỗ xẻ;
26. Bảng kê động vật
hoang dã;
27. Bảng kê sản phẩm
động vật hoang dã;
III- TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Kiểm lâm tổ
chức triển khai thực hiện Thông tư này trong lực lượng Kiểm lâm cả nước; tổ
chức in ấn, phát hành hệ thống biểu mẫu cho các Chi cục Kiểm lâm và hướng dẫn
cách ghi chép hệ thống biểu mẫu trên để áp dụng thống nhất trong lực lượng Kiểm
lâm toàn quốc.
2. Nghị định số 139/2004/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành từ ngày 21/7/2004. Các vụ vi phạm hành chính xảy ra trước
ngày Nghị định số 139/2004/NĐ-CP có hiệu lực mà chưa ra quyết định xử lý, thì
xử lý theo Nghị định số 77/CP ngày 29/11/1996 và Nghị định số 17/2002/NĐ-CP
ngày 08/02/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/CP
ngày 29/11/1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo
vệ rừng và quản lý lâm sản. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính mà Nghị định
số 139/2004/NĐ-CP không quy định hoặc quy định trách nhiệm pháp lý đối với hành
vi vi phạm hành chính nhẹ hơn Nghị định số 77/CP và Nghị định số 17/2002/NĐ-CP
thì áp dụng Nghị định số 139/2004/NĐ-CP để xử lý.
Thông tư này có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn./.
Mẫu số 01/XPHC
Quyển số: ..........
.................................................
.................................................
Số: /BB-VPHC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
Hôm nay, hồi ....... giờ ...... ngày .......
tháng ....... năm 200..., tại ........................................,
Chúng tôi gồm:
1)………………………… Chức vụ …………………… Đơn vị
………………………………...
2)………………………… Chức vụ …………………… Đơn vị
………………………………...
3)………………………… Chức vụ …………………… Đơn vị
…..…………………………….
Với sự chứng kiến của ông, bà (nếu có):
1) ......................................
Nghề nghiệp/chức vụ:.................................; Địa chỉ
......................... .................….; Giấy CMND số: .................;
Ngày cấp....../..../.........; Nơi cấp: ..............................;
2) .................................... Nghề
nghiệp/chức vụ:........................................; Địa
chỉ........................ .................….; Giấy CMND số:
.................; Ngày cấp...../...../..........; Nơi cấp
...............................;
Người (tổ chức) bị thiệt hại (nếu có):
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối
với:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hành vi vi phạm hành chính như sau (ghi rõ các tình tiết
vụ việc, thái độ của người vi phạm): ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………
Các hành vi trên được quy định tại Điều
....... khoản ..... điểm .......................................…..
...........................................................................................................................................................
Nghị định số ……………………… của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm
sản.
ý kiến của cá nhân (đại diện tổ chức) vi phạm
hành chính:
...........................................…………..
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
ý kiến của người chứng kiến: ..........................................................................................………….
............................................................................................................................................................
ý kiến của người (đại diện tổ chức) bị thiệt
hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có) ................
............................................................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức:
........................................... đình chỉ ngay hành vi vi phạm
trên; áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính gồm:
..............................
..........................................................................................................................................................;
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính và giấy tờ sau chuyển về
.................................................. để cấp có thẩm quyền giải
quyết:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện,
giấy tờ bị tạm giữ.
|
Số lượng
|
Chủng loại, nhãn
hiệu, số
đăng ký, xuất xứ,
tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật,
phương tiện, giấy tờ trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại
diện tổ chức vi phạm có mặt tại
………..............................................
…………. hồi ....... giờ
....... ngày ........ tháng ....... năm 200...... để giải quyết vụ việc vi
phạm.
Biên bản
được lập thành ........... bản có nội dung và giá trị như nhau; được giao cho
người (đại diện tổ chức) vi phạm một bản và
................................................................………………….
Sau khi đọc lại biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản.
ý kiến khác (nếu có):
.............................................................................................................
............................................................................................................................................................
Biên bản này được
những người có mặt cùng ký xác nhận.
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐD TỔ CHỨC VI
PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI (nếu có)
(HOẶC ĐD TỔ CHỨC BỊ
THIỆT HẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
(Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Lý do người (đại diện
tổ chức) thực hiện hành vi vi phạm không ký biên bản:
........................…..
............................................................................................................................................................
Lý do người (đại diện
tổ chức) bị thịêt hại không ký biên bản: ................................................…....
............................................................................................................................................................
Mẫu
số 02/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-
KNCGTVPT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
KHÁM
NGƯỜI THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều
49 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều
....... Nghị định số ……………. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ
Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số: ...........…… ngày .... tháng
.... năm 200....; do : ....................................................;
chức vụ................................................... ....ký;
Hôm nay,
hồi .... giờ ...... ngày ....... tháng ..... năm .......... tại
..........................................….
Chúng tôi gồm :
1. .....................................................
Chức vụ: ............................................................
2.
..................................................... Chức vụ:
............................................................
Với sự chứng kiến của
ông (bà):
1...........................................
Nghề nghiệp: ............................ Địa chỉ:
.........................................;
Giấy CMND số:
............................; Ngày cấp ........................ Nơi cấp:
.........................................;
2.
.......................................... Nghề nghiệp:
............................ Địa chỉ:
..........................................;
Giấy CMND số:
............................; Ngày cấp ........................; Nơi cấp:
........................................;
Tiến hành khám ngưòi
và lập biên bản về việc khám người đối với ông (bà):
......................................... Nghề nghiệp:
............................ Địa chỉ:
................................................ …………. Giấy CMND số:
............................; Ngày cấp ........................; Nơi cấp:
......................;
Sau khi khám người
chúng tôi thu giữ được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính,
gồm:
STT
|
Tên đồ vật,
phương tiện, tài
liệu.
|
Số lượng
|
Chủng loại, nhãn
hiệu, số
đăng ký, xuất xứ,
tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám kết thúc
vào hồi .......... giờ .........ngày ...... tháng ........ năm 200.......
Biên bản được lập
thành ba bản có nội dung và giá trị như nhau. Người bị khám được giao một bản.
Ngoài ra, biên bản này được gửi cho .....…............................ và một
bản lưu hồ sơ.
Sau khi
đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý
kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
ý kiến bổ
sung khác (nếu có):
..........................................................................................
............................................................................................................................................................
NGƯƠI
BỊ KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-
KPTVT, ĐV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
KHÁM
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều
48 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều .......
khoản ........ điểm ...... Nghị định số ………………… của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ
...................................................................…………………….............…….……………..;
Hôm nay, hồi .... giờ
.... ngày ..... tháng ..... năm 200......., tại
......................................…………….
Chúng tôi gồm:
1.
..................................................... Chức vụ:
...................................... Đơn
vị:............................................
2.
..................................................... Chức vụ:
...................................... Đơn vị:
..........................................
Tiến hành khám phương
tiện, đồ vật là: ……………………………….......... vì có căn cứ cho rằng trong
.................................................................................
có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Với sự chứng kiến của
ông (bà):
1.
.......................................... Nghề nghiệp:
.........................;.Địa chỉ:
.........................................................;
Giấy CMND số:
............................; Ngày cấp .....................; Nơi cấp:
...................................................….;
2.
.......................................... Nghề nghiệp:
.........................; Địa chỉ:
.........................................................;
Giấy CMND số:
............................; Ngày cấp .....................; Nơi cấp:
...................................................….;
Người chủ đồ vật,
phương tiện vận tải/người điều khiển phương tiện vận tải là: .....................……..;
Nghề nghiệp: ..………………..; Địa chỉ: ..............................................................…………………………
Giấy CMND số:
............................; Ngày cấp ............................; Nơi cấp:
............................................….;
Phạm vi khám:
........................................................................................................................................…...
Sau khi khám chúng
tôi tạm giữ những tang vật vi phạm hành chính sau:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện bị tạm
giữ.
|
Số lượng
|
Chủng loại, nhãn
hiệu, số
đăng ký, xuất xứ,
tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật,
phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Việc khám kết thúc
vào hồi ..........giờ............ngày ............ tháng ........... năm
200.............
Biên bản được lập
thành ...... bản có nội dung và giá trị như nhau; chủ phương tiện vận tải, đồ
vật (người điều khiển phương tiện vận tải) được giao một bản. Sau khi đọc lại
biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì
khác và cùng ký vào biên bản.
ý kiến bổ sung khác
(nếu có):
...........................................................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(ĐD)
|
NGƯỜI THAM GIA KHÁM
|
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
KHÁM
|
Mẫu số 04/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-
KNCGTVPT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
KHÁM
NƠI CẤT GIẤU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều
49 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều .......
Nghị định số ………………….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Quyết định
khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số
....................... ngày ......... tháng ...... năm 200........ của
............……………………………………..................................,
Hôm nay, hồi .... giờ
.... ngày ..... tháng ..... năm 200......., tại
......................................…………...;
Chúng tôi gồm:
1.
..................................................... Chức vụ:
...................................... Đơn
vị:............................................
2. .....................................................
Chức vụ: ...................................... Đơn vị:
..........................................
Tiến hành khám tại:
…………………………………….......................... là nơi cất giấu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính và lập biên bản về việc khám.
Với sự chứng kiến của
ông (bà):
1.
.......................................... Nghề nghiệp:
.........................; Địa chỉ:
.....................................................…;
Giấy CMND số:
............................; Ngày cấp ....................…; Nơi cấp:
................................................….;
2.
.......................................... Nghề nghiệp:
.........................; Địa chỉ:
.........................................................;
Giấy CMND số:
............................; Ngày cấp ........................; Nơi cấp:
.....................................................;
Người chủ nơi bị
khám: ..........................................
; Nghề nghiệp: ..…………………………………….
Địa chỉ:
..........................................................………………………………………………………………
Giấy CMND số:
…............................; Ngày cấp .............................; Nơi cấp:
............................................;
Sau khi khám chúng
tôi đã phát hiện, thu giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện bị tạm
giữ.
|
Số lượng
|
Chủng loại, nhãn
hiệu, số
đăng ký, xuất xứ,
tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật,
phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Việc khám kết thúc
vào hồi .......... giờ ............ ngày .............. tháng ..............
năm 200........
Biên bản được lập
thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính được giao một bản.
Sau khi
đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý
kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
ý kiến bổ
sung khác (nếu có): ....................................................................................................
CHỦ NƠI BỊ KHÁM
|
NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(ĐD)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
KHÁM
|
Mẫu số 05/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-TGN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUYẾT
ĐỊNH
TẠM
GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều
46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ........
Nghị định số ……………….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét:
.........................................................................................................................................
Tôi:
...............................…….; Chức vụ: ...................; Đơn vị:
............................................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 Tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính của: …….…..................................….;
Tuổi ...........;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
.................................…..……………………….;
Địa chỉ:
.........................…….………….…………………………………………………………..;
Giấy CMND/QĐ thành
lập, ĐKKD số ...................; Ngày cấp ....../...../........; Nơi cấp
.........…….;
Lý do: đã có hành vi vi
phạm hành chính
.........................................................................................
được quy định tại Điều
........ khoản ............ điểm ............................................................................
............................................................................................
của Nghị định số ……………… của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản
lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tạm giữ gồm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………(có
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo).
Điều 2 Giao cho ……………………………
chịu trách nhiệm bảo quản số tang vật, phương tiện trên tại
……………………………………………………………………………………………..
Điều 3 Hẹn ông (bà)/Tổ chức
…………..……………….. có mặt tại …………………………. hồi ….. giờ …. ngày ……/…./……… để giải
quyết.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 1, Điều 2
- Lưu
ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm
giữ:.............................................................................
Mẫu số 06/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-KN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH
KHÁM
NGƯỜI THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
______
Căn cứ Điều 45, Điều
47 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều .....
khoản ..... Nghị định số ……………. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét................................................................................................................................
Tôi
.....................................; Chức vụ: ......................; Đơn vị
...............................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 Khám người ông (bà)
...................................., tuổi ….., nghề nghiệp: ……………..
Địa chỉ:
.......................................................................................................................;
Giấy CMND số
....................; Ngày cấp ....../....../..........; Nơi cấp:
..........................;
Quyết định khám người
này đã được thông báo cho ông (bà) ...................................
Việc khám người có sự
chứng kiến của ông (bà) …….............................................
Nghề nghiệp:
........…………..; Địa
chỉ:.....................................................................;
Giấy CMND số ……….……..
Ngày cấp ......../....../.........; Nơi cấp .........................;
Điều 2 Giao cho ông (bà):
1. ………………………….; Chức
vụ ………………..
2. ………………………….; Chức
vụ ………………..
thực hiện việc khám
người đối với ông (bà) ………………………… và lập biên bản về kết quả việc khám người
(kèm theo Quyết định này).
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận:
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Như Điều 1, Điều 2
- Lưu
Mẫu số 07/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-KNCGTV-PT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH
KHÁM
NƠI CẤT GIẤU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều
49 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều ......
khoản ..... điểm ..... Nghị định số ……………. của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét
….....................................................................................................................…..
Tôi:
...............................; Chức vụ: .......................; Đơn vị:
................................…..;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 Khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tại: ..................
………………………………………………………………………………………..
Chủ nơi bị khám là:
ông (bà)/Đại diện tổ chức……....................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực
hoạt động): .......…………......................................................;
Điạ chỉ:
.......................................................................................................................;
Giấy chứng minh nhân
dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD…..........................
Cấp ngày......./....../............;
Nơi
cấp:............................................................................
Lý
do………...............................................................................................................;
Điều 2 Giao cho các ông (bà)
có tên dưới đây thực hiện việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính và lập biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính.
1. …………………………. Chức
vụ ……………………………………………….
2. ...
..................................... Chức vụ
.........................................................................
3.
......................................... Chức vụ
.........................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 1, Điều 2
- Chủ tịch UBND huyện ……………….
- Lưu VT
ý kiến đồng ý của Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp
huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở:
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 08/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-XPHC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH
XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM
SẢN
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ......
khoản ....... điểm ...... Nghị định số ……………….. của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét hành vi vi phạm
hành chính ngày …./…./……. tại ……………………………. do
............................................................. thực hiện;
Tôi
..................................; Chức vụ: .............................; Đơn
vị : .....................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạt
.........................................
đối với ông (bà)/tổ
chức: ................................................ Nghề nghiệp (lĩnh vực
hoạt động): ......................................; Điạ chỉ:
.......................................................................................
Giấy CMND số/Quyết
định thành lập hoặc ĐKKD số ...................................................
Cấp ngày....../.... /...........
nơi cấp
.......................................................................................;
Về hành vi
...........................................................................................................................
được qui định tại Điều
..... khoản ..... điểm
..................................................................................
của Nghị định số
……………………. của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ
rừng và quản lý lâm sản;
Những tình tiết liên
quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ........................................….
...........................................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức
...................................... phải nộp số tiền phạt quy định tại Điều
1 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Nơi nộp tiền phạt:
……………………………………………………………………
Ông (bà)/tổ chức
................................................…. có quyền khiếu nại, khởi
kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo qui định của pháp
luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và được gửi cho:
Nơi nhận:
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
- Như Điều 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Kho bạc Nhà nước …………………. (để p/h)
Mẫu số 09/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-XPHC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH
XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG,
BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
Căn cứ Pháp lệnh xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều......
khoản … điểm .............................................................................................
............................................. Nghị định số ……………….. của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản
lý lâm sản;
Căn cứ Biên bản vi
phạm hành chính số ................ lập hồi… giờ…. ngày…../…./…….. tại
..................................……………………………………………………………………………. Tôi:
............................................; Chức vụ:........................;
Đơn vị: ....................................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm
hành chính Ông (bà)/tổ chức: ...............................; Điạ chỉ:
....................
...............................................;
Giấy CMND/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................
Ngày cấp ......./...../..........,
nơi cấp:
..................................................................................................;
Với các hình thức sau:
1. Phạt chính: ...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2. Phạt bổ sung: ................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................…
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả:...............................................................................………….
............................................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức
.................................. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử
phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày
..... / .... /200 ........
Tiền phạt nộp tại:
..........................................................................................................……………
Quá thời hạn trên,
nếu ông (bà)/tổ chức .................................. cố tình không chấp hành
Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành ...................................................................................
Ông (bà)/tổ chức
................................... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính này theo qui định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …… tháng … năm 200..
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận:
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Như Điều 1 (để chấp hành)
- Kho bạc Nhà nước ………………… (để p/h)
- Lưu VT, PC
Mẫu số 10/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-CC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH
CƯỠNG
CHẾ THI HÀNH QUYẾN ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM
SẢN
Căn cứ Điều 66 Pháp
lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Để bảo đảm thi hành
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số: .............…. ngày ....... tháng
.......... năm 200.... của
.............................................................................................................
Tôi:
...................................….; Chức vụ:........................; Đơn
vị: ........................................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. áp dụng biện pháp
cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số: ............…..
ngày ...... tháng ......... năm 200.... của
......................................................…………
đối với ông (bà)/tổ chức
……...........……..........…. Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .........…...
……………………………………………………………………………………………………..;
Điạ chỉ:
...............................................................................................................................………..;
Giấy chứng minh nhân
dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ……......................……………
Cấp ngày......./..../.........,
nơi cấp:
.....................................................................................…………;
Biện pháp cưỡng chế:..........................................................................................................……….
............................................................................................................................................................
Ông (bà)/tổ chức
……............................. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này và
phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 2: Giao cho:
………………………………………………………………………….. tổ chức thực hiện việc cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
....… tháng .… năm 200.......
Nơi nhận: NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
- Như Điều 1, Điều 2 (để t/hiện)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- ……………………… (để p/hợp)
- ……………………… (để p/hợp)
- Lưu VT, PC
Mẫu số 11/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-KPHQ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH
ÁP
DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH GÂY RA TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM
SẢN
Căn cứ Điều …… Pháp
lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ......
khoản ....... Nghị định số ………………….. quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Tôi
.....................................; Chức vụ: ...........................;
Đơn vị: ............................………;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi
phạm hành chính đối với ông (bà)/tổ chức ……..………................ Nghề nghiệp
(lĩnh vực hoạt động): ........…....................…..………;
Điạ
chỉ:...................................................................................................................................;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành
lập hoặc ĐKKD……................................,
cấp ngày ....... /.... /........., nơi cấp
.....................................................................................………...;
Đã có hành vi vi phạm
hành chính
........................................................................................
quy định tại Điều ….. khoản ….. điểm
..................................................................... Nghị định
số …………………… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý,
bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Lý
do không xử phạt vi phạm hành chính:
............................................................................
………………………………………………………………………………………………………
Hậu
quả cần khắc phục là:
..................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là:....................................................................................
................................................................................................................................................
Điều 2: Ông (bà)/tổ chức
……............................. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu
cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức
…............................ có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định
này theo qui định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
....… tháng ..… năm 200........
Giao cho: …………………………………………………………………………………… tổ chức thực
hiện Quyết định
Trong
thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức
…................................................ để chấp hành
2.
…............................................................................................................................
Nơi
nhận: NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
- Như Điều 1, Điều 3
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- …………………………….. (để p/hợp)
- Lưu VT
Mẫu số 12/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-TGTVPT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
TẠM
GIỮ TANG VÂT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 46, Điều
49 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều .......
Nghị định số ……………. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Quyết định tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số
................................ ngày ......... tháng ...... năm 200.......
của ............................................……………................................…...
Hôm nay, hồi .... giờ
.... ngày ..... tháng ..... năm 200......., tại
.......................................…………...;
Chúng tôi gồm:
1.
..................................................... Chức vụ:
...................................... Đơn
vị:............................................
2.
..................................................... Chức vụ:
...................................... Đơn vị:
..........................................
Người/Đại diện tổ
chức vi phạm hành chính là ông (bà): ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người chứng kiến (nếu
có) là:
Ông
(bà).............................………..; Nghề nghiệp: ..…………….. Địa chỉ :
...............................................
………………….; Giấy CMND
số: ................…...; Ngày cấp ....../...../.........; Nơi cấp:
........................…;
Tiến hành lập biên
bản tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ.
|
Số lượng
|
Chủng loại, nhãn
hiệu, số
đăng ký, xuất xứ,
tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật,
phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập
thành ...… bản có nội dung và giá trị như nhau,
..................................................
.......................................................................
người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính được giao một bản.
Sau khi
đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý
kiến gì khác và cùng ký vào biên bản. ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.....................................................................
........................................................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
TẠM GIỮ
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(NẾU CÓ)
|
ĐD. CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN TẠM GIỮ
|
Mẫu số 13/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-TGN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH
TẠM
GIỮ NGƯỜI THEO THỦ TỤC PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM
SẢN
Căn cứ Điều 44, Điều
45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ........
khoản .......... điểm ......... của Nghị định số ……………… của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm
sản;
Xét cần phải áp dụng
biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để ..........................
............................................................................................................................................................
Tôi
......................................, Chức vụ: ...........................;
Đơn vị: .......................................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 Tạm giữ theo thủ tục
hành chính đối với ông (bà): ..........................................; Tuổi
.......... Nghề nghiệp :.....................................; Địa chỉ:
....................................................………………...;
Giấy CMND
số....................; cấp ngày....../......./..........; nơi
cấp......................................................;
Lý do: đã có hành vi vi
phạm hành chính .....................
...................................................................
Quy định tại Điều
........ khoản .......... điểm
..................................................................................…
.......................................................................
của Nghị định số …………………. của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực
quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Thời hạn tạm giữ là
12 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu tạm giữ là hồi ....... giờ ..... ngày .......
Tháng .... năm
200....... Vì lý do .................................................................................................
nên thời gian tạm giữ kéo dài là .......... giờ.
Địa điểm
tạm giữ: ………………………………………………………………………….
Điều 2 Theo yêu cầu của ông
(bà) ................................................... việc tạm giữ được thông
báo cho .................................. địa chỉ:
.....................................................................................................
Vì
................................................... là người chưa thành niên và
tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo
vào hồi ..... giờ ...... ngày ........ tháng ...... năm 200..... cho cha, mẹ/người
giám hộ là .......................……. địa chỉ:
.........................................
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3 Quyết định có hiệu
lực từ ngày ký.
Giao cho:
…………………………………………………………………………………... thực hiện việc tạm giữ.
Nơi nhận: NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
- Như Điều 1, Điều 3
(để chấp hành) (Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
- Như Điều 2 (để
thông báo)
- Lưu VT
Mẫu số 14/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN GHI LỜI KHAI
Hôm nay, ngày………tháng……..năm……..hồi
……giờ……………………………….
Tại:………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1)……………………, chức vụ:…………………….Đơn
vị:……………………..
2)……………………, chức vụ:…………………….Đơn
vị:……………………..
3)……………………, chức vụ:…………………….Đơn
vị:……………………..
Tiến hành hỏi và ghi lời khai của:
Họ và tên:………………..tuổi …………nghề
nghiệp……………………………………
……………………………địa chỉ………………………………………………………..
số CMND………………ngày cấp……………..nơi
cấp…………………………………
Hỏi và trả lời
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Việc hỏi và trả lời kết thúc lúc….giờ…. cùng
ngày.
Biên bản gồm….tờ, lập xong đã đọc lại cho
những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên.
Người
khai
Người lập biên bản
(Ký và ghi rõ họ
tên) (Ký
và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 15/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-GNTVPT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN GIAO, NHẬN
TANG
VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ …………..…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày…. tháng … năm………., hồi ….
giờ……………………………………..
tại…………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Bên giao:
1)………………………., chức vụ …………. Đơn vị
……..…………………….
2)………………………., chức vụ …………. Đơn vị
……..…………………….
Bên nhận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
cùng tiến hành giao nhận số tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính gồm (ghi cụ thể từng loại, số lượng, khối lượng,
chất lượng, tình trạng):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Toàn bộ số tang vật,
phương tiện trên đã được hai bên giao nhận đúng và đủ. Việc giao nhận kết thúc vào
hồi ….. giờ ….. ngày …… tháng …… năm …..……..
Biên bản lập thành ba
bản, mỗi bên giữ một bản, đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe,
công nhận là đúng và cùng ký tên.
Bên
nhận Bên giao Người
lập biên bản
(ký và ghi rõ họ
tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký
và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 16/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-KT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Về việc
………...................................................................................................………….
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ...………,
hồi ..... giờ ……...........................................
Tại:
…………………..........................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1)...................…………., chức
vụ: .................... Đơn vị: ……….............................
2)...................…………., chức
vụ: ................… Đơn vị: ...........................………..
3)...................…………., chức vụ:
.................... Đơn vị: ……….............................
Tiến hành kiểm tra (cá nhân, tổ chức): ................................................................................
Trong khi tiến hành kiểm tra có sự chứng kiến
của:
Họ và tên .................................
tuổi ................ nghề nghiệp ......................………………..
Địa chỉ ...................................................................................................……………………
Số giấy CMND ...........................;
ngày cấp .................. nơi cấp ….………........................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
(sự việc, giấy tờ,
hiện trạng; loại, số lượng, khối lượng, chất lượng lâm sản, phương tiện, đồ vật
khác; thái độ của cá nhân, đơn vị được kiểm tra)
..............................................................................................................................................................................................................................…………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kết luận sau kiểm tra:
................................................................…................................................................................................................…………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………….
Việc kiểm tra kết
thúc vào hồi ….. giờ .…. ngày …. tháng ..… năm ……….…………….
Trong quá trình kiểm
tra không làm hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản lập thành ba
bản, giao cho cá nhân, tổ chức được kiểm tra một bản và đã đọc lại cho những
người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên.
Cá nhân, tổ chức
nơi kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 17/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BBLV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN XÁC NHẬN
GỖ
ĐÓNG BÚA KIỂM LÂM
Căn cứ ....................................................................................................................................
Hôm nay, ngày…… tháng ….. năm …….. hồi … giờ
…, tại: ........................................….
Chúng tôi gồm:
1)…………………….., chức vụ: ………………….
Đơn vị: ..……………………..
2)…………………….., chức vụ: ………………….
Đơn vị: ……………………....
3)…………………….., chức vụ: ………………….
Đơn vị: ……………………....
Đại diện chủ gỗ:
Họ và tên: ................................,
chức vụ: .......................... Đơn vị: ......................................
Cùng tiến hành đo, đếm, lập lý lịch và đóng
dấu búa kiểm lâm số hiệu KL...........
- Gỗ nhóm: ............ Số lượng lóng, khúc
gỗ tròn, gỗ xẻ ............. khối lượng ................. m3
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tổng cộng: .......................... (lóng
khúc, phiến hộp) = ............................... m3
(bằng chữ:
.....................................................................................................................……
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...)
(kèm theo lý lịch gỗ)
Biên bản lập thành
hai bản, giao cho chủ gỗ một bản, đã đọc lại cho những người có tên trên cùng
nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên.
Đại diện tổ chức,
cá nhân làm việc
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Đại diện cơ quan
kiểm tra
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 18/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-PPQT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
BIÊN
BẢN PHẠM PHÁP QUẢ TANG
Hôm nay, hồi .....
giờ ..... ngày ..... tháng .... năm …........., tại ..................................
Chúng tôi gồm:
1
............................................... Chức vụ: ....................
Đơn vị: ...........................................
2
............................................... Chức vụ: ....................
Đơn vị: ...........................................
Tiến hành lập biên
bản phạm pháp quả tang về lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản đối
với:
Ông (bà)/tổ chức:
....................................................... Nghề nghiệp (lĩnh vực
hoạt động): .............................................; Địa chỉ:
............................................................……………..
Giấy CMND số/Quyết
định thành lập hoặc ĐKKD ..........................…………………….;
Ngày cấp:
........................…; Nơi cấp: ...............................................................…………;
Đã có hành vi vi phạm
như sau:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…………………………………….
Với sự chứng kiến
của:
1
............................................... Nghề nghiệp/chức vụ:
……................................................
Địa chỉ thường trú
(tạm trú):
……......................................................................................…
Giấy CMND số:
..........................; Ngày cấp ......................; Nơi
cấp:.............................….;
2 ...............................................
Nghề nghiệp/chức vụ: ……................................................
Địa chỉ thường trú
(tạm
trú):......................................................................................………
Giấy CMND số:
..........................; Ngày cấp .......................; Nơi cấp:
............................…;
Người (tổ chức) bị
thiệt hại:
Họ tên:
............................................; Địa chỉ:
...........................................................……….
Giấy CMND số: ..........................;
Ngày cấp: ……..............; Nơi cấp: .................................
Người có thẩm quyền
đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn
chặn hành vi vi phạm được áp dụng gồm:
Chúng tôi tạm giữ những
tang vật, phương tiện vi phạm và giấy tờ sau và chuyển về
......................................................................... để
cấp có thẩm quyền giải quyết.
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện,
giấy tờ bị tạm giữ.
|
Số lượng
|
Chủng loại, nhãn
hiệu, số
đăng ký, xuất xứ,
tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật,
phương tiện, giấy tờ trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có
mặt tại: ……………………………………. ........................................................
lúc ......... giờ ..... ngày ......... tháng ...... năm 200... để giải
quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản được lập
thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm một bản, người lập biên bản giữ một bản.
Sau khi đọc lại biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và
cùng ký vào biên bản.
Biên bản này gồm
....... trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC BỊ THIẸT HẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 19/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN XÁC MINH
Về việc:……………………………………………………………………………………. Căn
cứ ………………………………………………………………………………….….
……………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày ……… tháng …. năm ………..., hồi ……
giờ …………………………..
Tại:…………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1)……………………, chức vụ:…………………….Đơn
vị:……………………..
2)……………………, chức vụ:…………………….Đơn
vị:……………………..
3)……………………, chức vụ:…………………….Đơn
vị:……………………..
4)……………………, chức vụ:…………………….Đơn
vị:……………………..
Trong khi tiến hành xác minh, lập biên bản
có mặt:
- Người chứng kiến (nếu có):………………..tuổi
…………nghề nghiệp……………….
……………………………địa chỉ………………………………………………………..
số CMND………………ngày cấp……………..nơi
cấp…………………………………
- Đương sự: (họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa
chỉ, CMND số, ngày cấp, nơi cấp):
…………………………………………………………………………………………….
KẾT QUẢ XÁC MINH
(cân, đong, đo, đếm
lâm sản, thiệt hại đã gây ra đối với rừng)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Kết luận sau xác
minh: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Biên bản lập thành ba
bản, giao cho đương sự một bản và đã đọc lại cho những người có tên trên cùng
nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên.
Đương sự
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Người lập biên bản
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu số 20/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-THTVPT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
BIÊN
BẢN TIÊU HUỶ
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Quyết định số …………… ngày …./…../…… của
…………..………….……….. về việc ……………………………………………………………………………………...;
Căn cứ Biên bản tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ………………. Ngày …….. tháng ……..
năm ……..
Vào hồi ….. giờ ……
ngày ….. tháng ….. năm ……. tại: ………………………….……..
Đại diện cơ quan tổ
chức tiêu huỷ: …………………………………………….. gồm:
1/………………… Chức vụ:
………………. Đơn vị: …………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đại diện các cơ quan
phối hợp tiêu hủy:
1/………………….…. Chức vụ
………………Đại diện cơ quan: ………………………..
2/…………………….. Chức vụ
………………Đại diện cơ quan: ………………………..
3/…………………….. Chức vụ
………………Đại diện cơ quan: ………………………..
Họ và tên người chứng
kiến (nếu có) …………………. Địa chỉ: ………………………….
………………… Giấy CMND số:
…………..; ngày cấp …………; nơi cấp: …………….
Cùng tiến hành tiêu
huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
Số
TT
|
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, xuất xứ tang vật phương tiện
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Tình trạng tang
vật,
phương tiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa điểm tiêu
hủy:………………………………………………………………………….
Hình thức tiêu hủy:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Toàn bộ số tang vật, phương tiện nêu trên đã
được tiêu hủy xong vào hồi … giờ … ngày……/..…/…….. trước sự chứng kiến của
những người có tên nói trên.
Biên bản lập thành …. bản đã đọc lại cho mọi
người có tên nói trên cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên.
Đại diện các cơ
quan
tham dự tiêu huỷ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ quan
kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập
biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 21/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /BB-GNHSVA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN GIAO, NHẬN HỒ SƠ VỤ ÁN
Hôm nay, ngày……….tháng …. năm …..…., hồi…….
giờ……
Tại ……………………………………………………………………..………………..
Chúng tôi gồm:
Bên giao:
1)…………………………...,
chức vụ …………. Đơn vị…………………………
2)…………………………...,
chức vụ …………. Đơn vị…………………………
Bên nhận:
1)…………….……………..,
chức vụ ..…………. Đơn vị………………………..
2)…………….…………….., chức vụ ..…………. Đơn
vị………………………..
Lý do bàn giao: ………………………………………………………………………….
Hồ sơ gồm: ……………….. tập. Tổng số:
(có Danh mục các loại văn bản, thủ tục kèm
theo).
Kèm theo: ……..…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Việc giao nhận kết thúc vào hồi ….. giờ …..
ngày …… tháng …… năm ……..
Bên nhận đã soát xét lại các danh mục có
trong hồ sơ và nhận đủ.
Biên bản lập thành ba bản và cùng ký tên, mỗi
bên giữ một bản.
Bên nhận
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Bên giao
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Người lập biên bản
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu số 22/XPHC
Quyển số: ..........
Tờ số: ..........
........................................
........................................
|
LÝ LỊCH GỖ TRÒN
(kèm theo ………………………
số …..
ngày…….. tháng …..
năm …….. tại…………..)
|
S
TT
|
Tên gỗ
|
Nhóm gỗ
|
Số hiệu lóng
|
Dấu búa bài
|
Chiều dài (m)
|
Đường kính (m)
|
Khối lượng (m3)
|
Dấu búa
KL
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:…………..lóng (bằng
chữ…………………………………………………)
…………….m3 (bằng
chữ…………………………………………………)
Đại diện chủ gỗ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ đóng búa
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập lý lịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 23/XPHC
Quyển số: ..........
Tờ số: ..........
........................................
........................................
|
LÝ LỊCH GỖ XẺ
(kèm theo ………………………
số …..
ngày…….. tháng …..
năm …….. tại…………..)
|
S
TT
|
Tên gỗ
|
Nhóm gỗ
|
Dài
(m)
|
Dầy
(cm)
|
Rộng (cm)
|
Số lượng thanh, tấm
|
Khối lượng (m3)
|
Dấu búa
KL
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ………….. lóng (bằng chữ
…………………………………………………)
……………. m3 (bằng
chữ ………………………………………………….)
Đại diện chủ gỗ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ đóng búa
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập lý lịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 24/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /QĐ-TTTVPT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG
ĐỂ VI PHẠM HÀNH CHÍNH KHÔNG CÓ CHỦ
Căn cứ Điều 35, Điều
61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều …… Nghị
định số ……………….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ biên bản vi
phạm hành chính số …………. ngày …………………………..;
Tôi,...…………………………;
Chức vụ: ........……………………………………..;
Đơn vị:
…………...………………………………………………………….............;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 Tịch thu, sung công
quỹ nhà nước tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính không có
chủ gồm:
………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
(kèm theo biên bản
……..………….. số …………. ngày ……/…./……).
Điều 2 Giao cho (ông/bà/tổ
chức)
.…………………………… chức vụ:
………..………………………………………
……………………………. chức vụ:
………………………………………………..
có trách nhiệm bảo
quản toàn bộ số tang vật, phương tiện tại: ………………………
…...………………………..………….……………………………………………….
Điều 3 Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông/bà/tổ chức có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm
thi hành.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Lưu VT
Mẫu số 25/XPHC
Quyển số: ..........
..............................................
........................................
Số: /KL
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........................,
ngày ......... tháng ..... năm 200....
|
GIẤY BÁO GỌI
(Lần thứ ……)
Báo cho ông (bà)/tổ chức:
…………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Có mặt tại: …………………………………………………………………………………..
Vào hồi ……… giờ ………. ngày ……. tháng …… năm
…………………………………
gặp ông (bà): ………………………………… chức vụ
…..……………………………….
để giải quyết về việc:
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Nếu ông (bà)/tổ chức
………………………………………………………………...…….. không đến, chúng tôi sẽ giải quyết vắng mặt.
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 26/XPHC
Tờ: ..........
........................................
........................................
|
BẢNG KÊ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
kèm
theo…………………..số……………….ngày ……/…/..….)
|
STT
|
Tên phổ thông loài
động vật
|
Tên khoa học
|
Số lượng
(con)
|
Trọng lượng(kg)
|
Chuồng, lồng, bao,
nhốt
|
Mô tả tình trạng con
vật
|
Phân loại (động vật
thông thường, quý hiếm (IB,IIB), CITES(I,II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày…..tháng…..năm…….
Chủ
hàng
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên) (ký,
ghi rõ họ tên)
Mẫu số 27/XPHC
Tờ: ..........
........................................
........................................
|
BẢNG KÊ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
kèm theo…………………..số……………….ngày
……/…/..….)
|
Số TT
|
Loại sản phẩm
|
Tên con vật
|
Số
lượng (con, tấm)
|
Trọng lượng
(kg)
|
Nhận xét
|
Phân loại (động vật
thông thường, quý hiếm (IB,IIB), CITES(I,II)
|
Tên phổ
thông
|
Tên khoa
học
|
Khẳng
định
|
Nghi
vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày…..tháng…..năm…….
Chủ hàng
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ
tên)
(ký, ghi rõ họ tên)