|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
37/2010/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thiện Nhân
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
37/2010/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn
xã, phường phù hợp với trẻ em.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 6 năm 2010.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định tiêu chuẩn
xã, phường phù hợp với trẻ em.
2. Quy định này được áp dụng đối
với các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã, phường) trong phạm vi cả
nước.
3. Quy định này được sử dụng để
kiểm tra, đánh giá và xét công nhận xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp
với trẻ em.
Điều 2.
Nguyên tắc chung
1. Xã, phường được công nhận đạt
tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em là xã, phường có môi trường sống an
toàn, thân thiện với trẻ em; là xã, phường mà ở đó tất cả trẻ em đều có sự khởi
đầu tốt đẹp nhất trong cuộc sống, được hưởng các quyền cơ bản của mình (quyền
được sống, quyền được phát triển, quyền được bảo vệ và quyền được tham gia), có
cơ hội phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và nhân cách.
2. Quy định tiêu chuẩn xã, phường
phù hợp với trẻ em được xây dựng trên cơ sở Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em năm 2004, Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em, điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Xã, phường được công nhận đạt
tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em là một trong những tiêu chuẩn quan trọng
để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của
địa phương.
4. Việc công nhận xã, phường đạt
tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em phải bảo đảm dân chủ, công bằng, công
khai.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN
CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG ĐẠT TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
Điều 3.
Tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em
Tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với
trẻ em gồm có 25 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
điểm
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân xã, phường cam kết thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em trong năm đánh giá
|
|
Có nghị quyết, chương trình, kế
hoạch về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; có đăng ký phấn đấu đạt tiêu
chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em; tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị
- xã hội tích cực tham gia thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em
|
50
|
|
Có nghị quyết, chương trình, kế
hoạch về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; tạo điều kiện cho các tổ chức chính
trị - xã hội tích cực tham gia thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em
|
40
|
|
Có kế hoạch về bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em; thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị
- xã hội tích cực tham gia thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
|
30
|
|
Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
|
20
|
|
Không có nghị quyết, chương
trình, kế hoạch về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
|
0
|
2
|
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em được
đăng ký khai sinh trong năm đánh giá.
|
|
Từ 90% trở lên
|
25
|
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
20
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
|
15
|
|
Từ 60% đến dưới 70%
|
10
|
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
5
|
|
Dưới 50%
|
0
|
3
|
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ trẻ em lang
thang, trẻ em phải làm việc xa gia đình (nơi đi) trong năm đánh giá
|
|
Từ 1% trở xuống
|
25
|
|
Từ trên 1% đến 2%
|
15
|
|
Từ trên 2% đến 3%
|
10
|
|
Từ trên 3% đến 4%
|
5
|
|
Trên 4%
|
0
|
4
|
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ trẻ em phải
làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (nơi đến) trong năm
đánh giá
|
|
Từ 1% trở xuống
|
25
|
|
Từ trên 1% đến 2%
|
15
|
|
Từ trên 2% đến 3%
|
10
|
|
Từ trên 3% đến 4%
|
5
|
|
Trên 4%
|
0
|
5
|
Chỉ tiêu 5: Trẻ em bị xâm hại
tình dục trong năm đánh giá
|
|
Không phát sinh trong năm
|
25
|
|
Phát sinh trong năm
|
0
|
6
|
Chỉ tiêu 6: Trẻ em bị mua bán,
bắt cóc trong năm đánh giá
|
|
Không phát sinh trong năm
|
25
|
|
Phát sinh trong năm
|
0
|
7
|
Chỉ tiêu 7: Trẻ em bị bạo lực
trong năm đánh giá
|
|
Không phát sinh trong năm
|
25
|
|
Phát sinh trong năm
|
0
|
8
|
Chỉ tiêu 8: Trẻ em vi phạm
pháp luật trong năm đánh giá
|
|
Không phát sinh trong năm
|
25
|
|
Phát sinh trong năm
|
0
|
9
|
Chỉ tiêu 9: Trẻ em sử dụng ma
túy trong năm đánh giá
|
|
Không phát sinh trong năm
|
25
|
|
Phát sinh trong năm
|
0
|
10
|
Chỉ tiêu 10: Tỷ lệ trẻ em nhiễm
HIV (nhiễm mới) trong năm đánh giá
|
|
0%
|
25
|
|
Từ trên 0% đến dưới 1%
|
15
|
|
Từ 1% đến dưới 3%
|
5
|
|
Từ 3% trở lên
|
0
|
11
|
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ trẻ em mồ
côi không người nuôi dưỡng, trẻ em bị bỏ rơi được hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng theo quy định của Nhà nước trong năm đánh giá
|
|
Từ 95% trở lên
|
75
|
|
Từ 90% đến dưới 95%
|
60
|
|
Từ 85% đến dưới 90%
|
45
|
|
Từ 80% đến dưới 85%
|
30
|
|
Từ 75% đến dưới 80%
|
15
|
|
Dưới 75%
|
0
|
12
|
Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ trẻ em được
bú mẹ sớm trong vòng một giờ đầu sau khi sinh trong năm đánh giá
|
|
Từ 95% trở lên
|
50
|
|
Từ 90% đến dưới 95%
|
40
|
|
Từ 85% đến dưới 90%
|
30
|
|
Từ 80% đến dưới 85%
|
20
|
|
Từ 75% đến dưới 80%
|
10
|
|
Dưới 75%
|
0
|
13
|
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ trẻ sơ sinh
được cân, đo chiều dài ngay sau khi sinh trong năm đánh giá
|
|
Từ 95% trở lên
|
50
|
|
Từ 90% đến dưới 95%
|
40
|
|
Từ 85% đến dưới 90%
|
30
|
|
Từ 80% đến dưới 85%
|
20
|
|
Từ 75% đến dưới 80%
|
10
|
|
Dưới 75%
|
0
|
14
|
Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ trẻ em dưới
một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng
mở rộng trong năm đánh giá
|
|
Từ 95% trở lên
|
50
|
|
Từ 90% đến dưới 95%
|
40
|
|
Từ 85% đến dưới 90%
|
30
|
|
Từ 80% đến dưới 85%
|
20
|
|
Từ 75% đến dưới 80%
|
10
|
|
Dưới 75%
|
0
|
15
|
Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ trẻ em dưới
năm tuổi bị suy dinh dưỡng (chiều cao/tuổi) trong năm đánh giá
|
|
Dưới 20%
|
50
|
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
40
|
|
Từ 25% đến dưới 30%
|
30
|
|
Từ 30% đến dưới 35%
|
20
|
|
Từ 35% đến dưới 40%
|
10
|
|
Từ 40% trở lên
|
0
|
16
|
Chỉ tiêu 16: Tỷ lệ học sinh tiểu
học và trung học cơ sở được khám sức khỏe trong năm đánh giá
|
|
Từ 80% trở lên
|
25
|
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
20
|
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
15
|
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
10
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
5
|
|
Dưới 10%
|
0
|
17
|
Chỉ tiêu 17: Tỷ lệ hộ gia đình
(hộ gia đình có trẻ em) sử dụng nước sạch trong năm đánh giá
|
|
Từ 85% trở lên
|
50
|
|
Từ 80% đến dưới 85%
|
40
|
|
Từ 75% đến dưới 80%
|
30
|
|
Từ 70% đến dưới 75%
|
20
|
|
Từ 65% đến dưới 70%
|
10
|
|
Dưới 65%
|
0
|
18
|
Chỉ tiêu 18: Tỷ lệ hộ gia đình
(hộ gia đình có trẻ em) sử dụng hố xí hợp vệ sinh trong năm đánh giá
|
|
Từ 85% trở lên
|
50
|
|
Từ 80% đến dưới 85%
|
40
|
|
Từ 75% đến dưới 80%
|
30
|
|
Từ 70% đến dưới 75%
|
20
|
|
Từ 65% đến dưới 70%
|
10
|
|
Dưới 65%
|
0
|
19
|
Chỉ tiêu 19: Tỷ lệ trẻ em bị
tai nạn, thương tích trong năm đánh giá
|
|
Dưới 1%
|
25
|
|
Từ 1% đến dưới 3%
|
15
|
|
Từ 3% đến dưới 5%
|
5
|
|
Từ 5% trở lên
|
0
|
20
|
Chỉ tiêu 20: Tỷ lệ huy động trẻ
em đến nhóm trẻ, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mẫu giáo, trường mầm non trong
năm đánh giá
|
|
Từ 95% trở lên
|
50
|
|
Từ 90% đến dưới 95%
|
40
|
|
Từ 85% đến dưới 90%
|
30
|
|
Từ 80% đến dưới 85%
|
20
|
|
Từ 75% đến dưới 80%
|
10
|
|
Dưới 75%
|
0
|
21
|
Chỉ tiêu 21: Phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi hoặc tỷ lệ trẻ em đủ sáu tuổi nhập học lớp một trong
năm đánh giá
|
|
Đạt phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi
|
50
|
|
Tỷ lệ trẻ em đủ sáu tuổi nhập
học lớp một đạt từ 90% trở lên
|
40
|
|
Tỷ lệ trẻ em đủ sáu tuổi nhập
học lớp một đạt từ 85% đến dưới 90%
|
30
|
|
Tỷ lệ trẻ em đủ sáu tuổi nhập
học lớp một đạt từ 80% đến dưới 85%
|
20
|
|
Tỷ lệ trẻ em đủ sáu tuổi nhập
học lớp một đạt từ 75% đến dưới 80%
|
10
|
|
Tỷ lệ trẻ em đủ sáu tuổi nhập
học lớp một đạt dưới 75%
|
0
|
22
|
Chỉ tiêu 22: Phổ cập giáo dục
trung học cơ sở hoặc tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở trong năm đánh
giá
|
|
Đạt phổ cập trung học cơ sở
|
75
|
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở đạt từ 90% trở lên
|
60
|
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở đạt từ 85% đến dưới 90%
|
45
|
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở đạt từ 80% đến dưới 85%
|
30
|
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở đạt từ 75% đến dưới 80%
|
15
|
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở đạt dưới 75%
|
0
|
23
|
Chỉ tiêu 23: Tổ chức các hoạt
động có sự tham gia của trẻ em trong năm đánh giá
|
|
Tổ chức bốn lần trở lên
|
25
|
|
Tổ chức ba lần
|
20
|
|
Tổ chức hai lần
|
15
|
|
Tổ chức một lần
|
10
|
|
Không tổ chức hoạt động
|
0
|
24
|
Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ gia đình đạt
danh hiệu gia đình văn hóa (gia đình có trẻ em) trong năm đánh giá
|
|
Từ 90% trở lên
|
50
|
|
Từ 85% đến dưới 90%
|
40
|
|
Từ 80% đến dưới 85%
|
30
|
|
Từ 75% đến dưới 80%
|
20
|
|
Từ 70% đến dưới 75%
|
10
|
|
Dưới 70%
|
0
|
25
|
Chỉ tiêu 25: Điểm vui chơi, giải
trí và tổ chức sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cho trẻ em
trong năm đánh giá
|
|
Có điểm vui chơi, giải trí
(sân bóng đá, thư viện, phòng đọc sách cho trẻ em) và tổ chức sinh hoạt văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cho trẻ em (tổ chức trại hè cho thiếu nhi,
ngày 1/6, Tết Trung thu)
|
50
|
|
Không có điểm vui chơi, giải
trí nhưng có tổ chức sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cho trẻ
em
|
30
|
|
Không có điểm vui chơi, giải
trí và không tổ chức sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cho trẻ
em
|
0
|
Điều 4. Điều
kiện công nhận xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em
Xã, phường được công nhận đạt
tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em nếu đạt được số điểm theo quy định sau
đây (số điểm tối đa là 1.000 điểm):
1. Các phường thuộc các quận của
thành phố trực thuộc Trung ương: nếu đạt từ 850 điểm trở lên thì được công nhận
đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.
2. Các xã, thị trấn thuộc huyện
của thành phố trực thuộc Trung ương; xã, phường của thành phố thuộc tỉnh; xã,
phường của thị xã thuộc tỉnh; thị trấn của huyện thuộc tỉnh khu vực đồng bằng,
trung du; xã, phường của thị xã, thành phố thuộc tỉnh miền núi: nếu đạt từ 750
điểm trở lên thì được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.
3. Các xã, thị trấn thuộc miền
núi, hải đảo; xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: nếu đạt
từ 650 điểm trở lên thì được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ
em.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Đánh
giá, công nhận xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em
1. Việc đánh giá xã, phường đạt
tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em được thực hiện mỗi năm một lần, tính từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường,
căn cứ Quy định này, tự đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm công nhận xã, phường đạt tiêu chuẩn
xã, phường phù hợp với trẻ em.
Điều 6. Chế
độ báo cáo
Trước ngày 05 tháng 01 hàng năm,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả thực
hiện Quy định này trong năm trước gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan và
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn thực hiện
Quy định này; xây dựng và ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận xã,
phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em; kiểm tra, đánh giá, hàng
năm tổng hợp tình hình thực hiện Quy định này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu đưa chỉ tiêu về
tỷ lệ “xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em” vào chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh
phí thực hiện Quy định này theo quy định hiện hành.
4. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức liên quan nghiên cứu
đưa việc đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em thành một tiêu chuẩn để
đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm đối với các địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quy định
này tại địa phương.
6. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham
gia giám sát việc thực hiện Quy định này.
Điều 8. Khen
thưởng
Xã, phường đã được công nhận đạt
tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em theo Quy định này, được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, khen thưởng. Mức tiền
thưởng hàng năm đối với xã, phường đã được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường
phù hợp với trẻ em tương đương với mức tiền thưởng hàng năm đối với đơn vị, tập
thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” theo quy định
của pháp luật hiện hành về thi đua khen thưởng.
Điều 9. Kinh
phí
Kinh phí thực hiện Quy định này
được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, tổ chức liên
quan và các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành./.
Quyết định 37/2010/QĐ-TTg ban hành Quy định tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/2010/QĐ-TTg ngày 22/04/2010 ban hành Quy định tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
24.994
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|