NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
06/2009/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CHÍNH SÁCH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT THEO
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CÁC HUYỆN NGHÈO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP NGÀY
27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối
với 61 huyện nghèo;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là NHNN) hướng dẫn một số chính sách
cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng trên địa bàn 61 huyện
nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư
này hướng dẫn thực hiện một số chính sách tín dụng ưu đãi hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu
thụ nông sản, phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, ngành nghề tiểu thủ
công nghiệp theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
đối với 61 huyện nghèo.
2. Thông tư này áp dụng cho các
khoản vay của các đối tượng khách hàng trên địa bàn 61 huyện nghèo vay vốn bằng
đồng Việt Nam (VNĐ) tại các ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng Chính sách
xã hội. Đối với các khoản vay thuộc đối tượng áp dụng hỗ trợ lãi suất không trả
nợ đúng hạn, bị chuyển sang nợ quá hạn thì không được áp dụng hỗ trợ lãi suất kể
từ ngày khoản vay chuyển sang nợ quá hạn.
3. Các đối tượng khách hàng được
hưởng các chính sách ưu đãi lãi suất quy định trong Thông tư này bao gồm: Các hộ
nghèo, các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, hợp tác xã, các chủ trang
trại đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn 61 huyện nghèo (danh
sách đính kèm Thông tư này).
4. Các tổ chức tín dụng (TCTD)
thực hiện chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với khách hàng trên địa bàn 61
huyện nghèo, bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng
Sông Cửu Long, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam (sau đây gọi chung là ngân hàng thương mại nhà nước) và Ngân
hàng Chính sách xã hội.
5. Ngân hàng thương mại nhà nước
thực hiện cho vay đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi lãi suất
theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ với mức lãi suất cho vay thấp nhất áp dụng cho
các khoản vay vốn trong cùng kỳ.
Điều 2.
Chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với khách hàng vay vốn tại các ngân hàng
thương mại nhà nước
1. Các hộ nghèo khi vay vốn các
ngân hàng thương mại nhà nước để trồng rừng sản xuất, được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ 50% lãi suất tiền vay;
2. Các đối tượng khách hàng quy
định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này khi vay vốn tại các
ngân hàng thương mại nhà nước để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở
chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi
suất tiền vay;
3. Đối với các cơ sở chế biến
nông, lâm, thủy sản thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư sản
xuất, chế biến kinh doanh trên địa bàn 61 huyện nghèo được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ 50% lãi suất tiền vay tại các ngân hàng thương mại nhà nước.
Điều 3.
Chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã
hội
1. Các hộ nghèo trên địa bàn 61
huyện nghèo được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị
định 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 về tín dụng
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và các văn bản liên quan
khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành.
2. Ngoài các
chính sách quy định tại Điều 2 của Thông tư và khoản 1 Điều này, các hộ nghèo trên địa bàn 61 huyện
nghèo còn được hưởng các chính sách sau đây khi vay vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội:
a) Được vay ưu đãi một lần tối
đa 5 triệu đồng/hộ với lãi suất 0% trong thời gian 02 năm để mua giống gia súc
(trâu, bò, dê) hoặc giống gia cầm chăn nuôi tập trung hoặc giống thủy sản;
b) Đối với các hộ nghèo không có
điều kiện chăn nuôi mà có nhu cầu phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tạo
thu nhập được vay ưu đãi một lần, với số tiền tối đa là 5 triệu đồng, với lãi
suất 0%, thời hạn 02 năm.
Điều 4. Điều
kiện được áp dụng chính sách hỗ trợ
1. Đối với hộ nghèo:
Các hộ nghèo được áp dụng chính
sách hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Là hộ gia đình đang sinh sống
và có hộ khẩu thường trú tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc 61 huyện nghèo và
phải có trong danh sách hộ nghèo được Chủ tịch UBND cấp xã quyết định theo chuẩn
nghèo do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố, được Tổ tiết kiệm và vay
vốn bình xét, chấp thuận phương án sử dụng vốn, lập thành danh sách có xác nhận
của UBND cấp xã;
b) Chủ hộ (hoặc
người được ủy quyền) có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là người đại diện cho hộ
gia đình trong quan hệ tín dụng với ngân hàng.
2. Đối với các đối tượng khách
hàng khác:
Các hộ sản xuất, kinh doanh;
doanh nghiệp; hợp tác xã; chủ trang trại được áp dụng chính sách hỗ trợ lãi suất
khi vay vốn ngân hàng thương mại nhà nước theo quy định tại Thông tư này khi
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh trên địa bàn 61 huyện nghèo;
b) Đáp ứng đủ điều kiện vay vốn
theo quy định tại Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo
Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005, Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết
định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001
và được các ngân hàng thương mại nhà nước quyết định cho vay.
Điều 5.
Trách nhiệm của khách hàng, các ngân hàng thương mại nhà nước; Ngân hàng Chính
sách xã hội khi thực hiện chính sách cho vay hỗ trợ tại các huyện nghèo.
1. Đối với khách hàng được cho
vay hỗ trợ tại các huyện nghèo:
a) Sử dụng vốn vay đúng mục
đích; nếu sử dụng vốn sai mục đích hỗ trợ, số tiền đã hỗ trợ sẽ bị thu hồi và bị
xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Thực hiện đúng các quy định của
các ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội về quy trình, thủ
tục và xác nhận trong việc thực hiện chính sách cho vay hỗ trợ các huyện nghèo.
2. Đối với Ngân hàng Chính sách
xã hội:
a) Thực hiện việc cho vay ưu đãi
theo quy định tại Thông tư này đối với các đối tượng là hộ nghèo đủ điều kiện hỗ
trợ. Ngân hàng Chính sách xã hội không được từ chối áp dụng chính sách hỗ trợ đối
với các hộ nghèo đủ điều kiện hỗ trợ trên địa bàn 61 huyện nghèo;
b) Thực hiện kiểm tra chặt chẽ
trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ được thực hiện đúng quy
định. Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích được hỗ
trợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội thu hồi số tiền đã hỗ trợ và xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Định kỳ hàng tháng (chậm nhất
là ngày 10 của tháng kế tiếp) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng) về kết quả thực hiện chính sách cho vay đối với
các huyện nghèo theo quy định tại Mẫu số 02 của Thông
tư này.
3. Đối với các ngân hàng thương
mại nhà nước:
a) Áp dụng cơ chế cho vay thông
thường đối với các nhu cầu vay vốn thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo quy định
tại Thông tư này;
b) Thực hiện việc hỗ trợ lãi suất
theo đúng quy định, không được từ chối hỗ trợ lãi suất cho khách hàng đủ điều
kiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của Thông tư này; đảm bảo công khai, rõ ràng
số tiền hỗ trợ lãi suất và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các trường
hợp hỗ trợ lãi suất hoặc từ chối hỗ trợ lãi suất không đúng quy định của pháp luật;
c) Thực hiện giảm trừ ngay số tiền
hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng khi khách hàng thanh toán lãi suất tiền vay
cho ngân hàng và yêu cầu khách hàng xác nhận việc hỗ trợ lãi suất của ngân
hàng;
d) Tổng hợp số liệu hỗ trợ lãi
suất đối với các huyện nghèo của toàn hệ thống và đề nghị Bộ Tài chính thực hiện
cấp bù lãi suất cho ngân hàng. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc ngân
hàng thương mại nhà nước phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của
các số liệu đề nghị ngân sách Nhà nước cấp bù;
đ) Hồ sơ, thủ tục, quy trình đề
nghị cấp bù lãi suất được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính;
e) Các ngân hàng thương mại nhà
nước thực hiện kiểm tra chặt chẽ trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc
hỗ trợ lãi suất đúng quy định. Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn
không đúng mục đích được hỗ trợ lãi suất thì thu hồi số tiền đã hỗ trợ và xử lý
vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Định kỳ hàng tháng (chậm nhất
là ngày 10 của tháng kế tiếp) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng) về kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ lãi
suất đối với các huyện nghèo theo quy định tại Mẫu 01
của Thông tư này.
Điều 6.
Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Theo dõi tình hình hỗ trợ lãi
suất đối với 61 huyện nghèo theo quy định của Thông tư này:
- Định kỳ hàng tháng (chậm nhất
là ngày 10 của tháng kế tiếp) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có huyện nghèo có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và tổng hợp
báo cáo tình hình cho vay ưu đãi lãi suất trên địa bàn theo Mẫu 03 của Thông tư này;
- Vụ Tín dụng
tổng hợp báo cáo Thống đốc NHNN tình hình cho vay ưu đãi lãi suất khi được
yêu cầu;
b) Các đơn vị có liên quan của
Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính trong việc thanh tra, giám sát và
xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách cho vay ưu đãi
đối với các huyện nghèo của các ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng Chính
sách xã hội theo quy định của Thông tư này;
c) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về
việc triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
khi được yêu cầu.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc ngân hàng thương mại nhà nước,
Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2, Điều 7;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Lao động-TBXH, Công Thương, Nông
nghiệp & PTNT;
- Lưu: VP, các Vụ PC, TD.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
MẪU 01
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN
NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/NQ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ: 06/2009/TT-NHNN
Tháng 4 năm 2009
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Doanh
số phát sinh trong kỳ
|
Dư
nợ
|
Số
lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất
|
Số
lãi tiền vay được hỗ trợ
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Cho
vay
|
Thu
nợ
|
Tổng
số
|
Trong
đó, Nợ xấu
|
Lượt
khách hàng vay
|
Số
khách hàng còn dư nợ
|
Doanh
số cho vay
|
SL
khách hàng vay vốn
|
Số
lãi được hỗ trợ
|
I
|
Tỉnh A (bao gồm... huyện
nghèo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tổng số các khoản cho vay
được hỗ trợ lãi suất theo lĩnh vực kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp,
đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phát triển sản xuất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo quản và tiêu thụ nông
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở chế biến, nông, lâm, thủy
sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến lâm sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng số các khoản vay được
hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng khách hàng vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh B (bao gồm… huyện nghèo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tổng số các khoản cho vay
được hỗ trợ lãi suất theo lĩnh vực kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp,
đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phát triển sản xuất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo quản và tiêu thụ nông
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở chế biến, nông, lâm, thủy
sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến lâm sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng số các khoản vay được hỗ
trợ lãi suất phân theo đối tượng khách hàng vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tỉnh C (bao gồm … huyện
nghèo)...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II+III…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
(Ghi rõ họ, tên)
|
Kiểm
soát
(Ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
Hình thức báo cáo: -
Bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử
Đơn vị nhận báo cáo: -
Vụ Tín dụng (Email: phongtd@sbv.gov.vn, Fax: 04.38256626/04.38248800) – Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Thời hạn gửi báo cáo: -
Trước ngày 10 của tháng kế tiếp
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện
thoại người thực hiện báo cáo.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại:
04.38250607/04.39349428.
MẪU 02
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN
NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/NQ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ: 06/2009/TT-NHNN
Tháng 4 năm 2009
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Doanh
số phát sinh
|
Dư
nợ
|
Số
lượng khách hàng vay được
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Cho
vay
|
Thu
nợ
|
Tổng
số
|
Trong
đó, Nợ xấu
|
Lượt
khách hàng vay
|
Số
khách hàng còn dư nợ
|
Doanh
số cho vay
|
SL
khách hàng vay vốn
|
I
|
Tỉnh A... (bao gồm:... Huyện
nghèo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tổng số các khoản cho vay
được hỗ trợ lãi suất mua giống trong chăn nuôi, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống gia súc (trâu, bò,
dê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống gia cầm chăn nuôi tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số các khoản vay được
hỗ trợ lãi suất phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh B... (bao gồm:… Huyện
nghèo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số các khoản cho vay
được hỗ trợ lãi suất mua giống trong chăn nuôi, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống gia súc (trâu, bò,
dê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống gia cầm chăn nuôi tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số các khoản vay được
hỗ trợ lãi suất phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tỉnh ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II+III...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
(Ghi rõ họ, tên)
|
Kiểm
soát
(Ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
Hình thức báo cáo: -
Bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử
Đơn vị nhận báo cáo: -
Vụ Tín dụng (Email: phongtd@sbv.gov.vn, Fax: 04.38256626/04.38248800) – Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Thời hạn gửi báo cáo: -
Trước ngày 10 của tháng kế tiếp
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện
thoại người thực hiện báo cáo.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại:
04.38250607/04.39349428.
MẪU 03
NHNN CHI NHÁNH TỈNH …………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN
NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/NQ-CP VÀ THÔNG TƯ SỐ: 06/2009/TT-NHNN
Tháng 4 năm 2009
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Doanh
số phát sinh trong kỳ
|
Dư
nợ
|
Số
lượng khách hàng vay được hỗ trợ
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Cho
vay
|
Thu
nợ
|
Tổng
số
|
Trong
đó, Nợ xấu
|
Lượt
khách hàng vay
|
Số
khách hàng còn dư nợ
|
Doanh
số cho vay
|
SL
khách hàng vay vốn
|
I
|
NH Chính sách xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số các khoản cho vay
được hỗ trợ lãi suất mua giống trong chăn nuôi, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống gia súc (trâu, bò,
dê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống gia cầm chăn nuôi tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua giống thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số các khoản vay được
hỗ trợ lãi suất phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NH Thương mại Nhà nước A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tổng số các khoản cho vay
được hỗ trợ lãi suất mua giống trong chăn nuôi, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp,
đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phát triển sản xuất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo quản và tiêu thụ nông
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở chế biến, nông, lâm, thủy
sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến lâm sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng số các khoản vay được
hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng khách hàng vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
NH Thương mại Nhà nước B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tổng số các khoản cho vay
được hỗ trợ lãi suất theo lĩnh vực kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp,
đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phát triển sản xuất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo quản và tiêu thụ nông
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở chế biến, nông, lâm, thủy
sản, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến lâm sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng số các khoản vay được
hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng khách hàng vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
NH Thương mại Nhà nước …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (= I+II+III+…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
(Ghi rõ họ, tên)
|
Kiểm
soát
(Ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
Hình thức báo cáo: -
Bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử
Đơn vị nhận báo cáo: -
Vụ Tín dụng (Email: phongtd@sbv.gov.vn, Fax: 04.38256626/04.38248800) – Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Thời hạn gửi báo cáo: -
Trước ngày 10 của tháng kế tiếp
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện
thoại người thực hiện báo cáo.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại:
04.38250607/04.39349428.