BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số: 48/2011/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14
tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương như sau:
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định
về quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau
đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công
Thương, áp dụng đối với:
1. Các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Bộ Công
Thương quản lý.
2. Các cơ quan quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc Bộ Công Thương và các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
3. Các tổ chức đánh
giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định hoặc thừa nhận.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử
dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật,
thực vật, tài sản, môi trường.
2. Kiểm tra nhà nước
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa là việc cơ quan nhà nước xem xét, đánh giá lại
chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ đã được
đánh giá chất lượng bởi các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc đã được áp dụng
các biện pháp quản lý chất lượng khác của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
3. Cơ quan kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Bộ Công Thương là đơn vị được phân công, phân
cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm, hàng
hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
4. Cơ quan kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu là các tổ chức được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định của pháp luật; danh sách được đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Bộ Công Thương để tổ chức, cá nhân nhập khẩu lựa chọn.
5. Tổ chức đánh giá
sự phù hợp được chỉ định là tổ chức đáp ứng các điều kiện tại Mục 2 Thông tư
này, được Bộ Công Thương xem xét, quyết định công bố danh sách để tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh lựa chọn sử dụng dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
Chương 2.
QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
MỤC 1. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA NHÓM 2
Điều 3. Điều
kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất
1. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm
đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi
nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưu
thông trên thị trường.
2. Phải chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo quy
định tại Mục 2 Thông tư này. Đối với sản phẩm hàng hóa nhóm 2 có yêu cầu đặc
thù về quá trình sản xuất thì người sản xuất có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và được chứng
nhận hợp quy bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định.
3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có
đặc tính mới tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu
giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được
quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc sản phẩm lần đầu tiên
xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người sản xuất có
trách nhiệm chứng minh sản phẩm đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài
sản, môi trường theo quy định của Bộ Công Thương.
4. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Điều 4. Điều
kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
1. Phải được công bố hợp quy, chứng nhận hợp
quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bởi tổ chức chứng nhận do Bộ Công Thương
chỉ định hoặc được thừa nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo quy
định tại Mục 2 Thông tư này.
2. Trường hợp hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu không
đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này khi nhập khẩu phải được tổ chức giám định
do Bộ Công Thương chỉ định hoặc được thừa nhận theo quy định tại Điều
26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa giám định tại cửa khẩu xuất hoặc
cửa khẩu nhập.
3. Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu phải được kiểm
tra chất lượng khi nhập khẩu theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
4. Đối với hàng hóa nhóm 2 có quy chuẩn kỹ
thuật liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất cho sản phẩm, hàng hóa đó
thì người nhập khẩu phải cung cấp thêm giấy chứng nhận liên quan đến điều kiện
của quá trình sản xuất do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận
cấp.
5. Trường
hợp hàng hóa nhóm 2 có đặc tính mới có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều
kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính
mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc hàng hóa
lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người
nhập khẩu có trách nhiệm chứng minh hàng hóa đó an toàn cho người, động vật,
thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ Công Thương.
6. Hàng
hóa do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cho thị trường trong nước
được quản lý chất lượng như đối với hàng hóa nhập khẩu.
Điều 5. Điều
kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu
Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu áp dụng
theo quy định tại Điều 32 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
và Điều 9 Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
Điều 6. Điều
kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường
1. Phải đáp ứng được các quy định về đảm bảo điều
kiện chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu.
2. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
trong quá trình lưu thông hàng hóa hoặc tự áp dụng các biện pháp kiểm soát chất
lượng nhằm duy trì chất lượng của hàng hóa do mình bán.
3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định tại Điều 23 Thông
tư này.
4. Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn trong vận chuyển khi lưu thông phải đảm bảo các quy định
về an toàn trong vận chuyển, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy.
Điều
7. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng
1. Khi sử dụng, vận chuyển, lưu giữ, bảo
quản, bảo trì, bảo dưỡng phải tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. Đối với hàng hóa nhóm 2 thuộc Danh mục
hàng hóa phải kiểm định trong quá trình sử dụng, sau khi được cấp giấy chứng
nhận kiểm định bởi tổ chức kiểm định được chỉ định mới được phép đưa vào sử
dụng.
3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng theo quy định tại Điều 24 Thông
tư này.
MỤC 2. CÔNG BỐ HỢP QUY, CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ
CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Điều 8. Công
bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
1. Các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc
công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Trường hợp các sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì việc công bố sản
phẩm, hàng hóa được thực hiện theo các tiêu chuẩn (TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu
chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác đang được áp dụng để công bố sự
phù hợp cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho sản phẩm, hàng hóa đó được
ban hành và có hiệu lực thi hành.
Điều 9. Hồ
sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
Hồ sơ công bố sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
1. Bản công bố hợp
quy theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Bản sao chứng chỉ
chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
3. Bản mô tả chung về
sản phẩm, hàng hóa.
4. Các tiêu chuẩn
liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn TCVN, TCCS hoặc áp dụng
tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác.
5. Bản hướng dẫn sử
dụng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 10. Thủ
tục tiếp nhận và công bố hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc đánh giá sự
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức chứng nhận hợp quy
được Bộ Công Thương chỉ định.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện
việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
Kết quả đánh giá hợp
quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2. Khi công bố hợp
quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phải đăng ký bản công bố
hợp quy tại Sở Công Thương tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt
động, sản xuất, kinh doanh.
3. Trong thời gian năm
(05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, Sở Công Thương gửi văn bản xác nhận
công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân đó. Mẫu thông báo xác nhận công bố hợp quy
quy định tại Phụ lục II Thông tư
này.
Điều 11. Điều
kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định
Tổ chức thử nghiệm
được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Được cấp chứng chỉ
đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
17025:2005.
2. Đã đăng ký lĩnh
vực hoạt động thử nghiệm tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
3. Trong mỗi lĩnh vực
chuyên ngành, có ít nhất 02 thử nghiệm viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt
động thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03
năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu
kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức thử nghiệm
có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức
công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình
Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ
định.
Điều 12. Điều
kiện đối với tổ chức giám định được chỉ định
Tổ chức giám định
được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh
vực hoạt động giám định theo quy định tại Luật Thương mại và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại, Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006
của Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký dấu của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám
định thương mại.
2. Có năng lực giám
định đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC
17020:2001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17020:1998.
3. Trong mỗi lĩnh vực
chuyên ngành, có ít nhất 02 giám định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt
động giám định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03
năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu
kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức giám định
có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức
công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình
Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ
định.
Điều 13. Điều
kiện đối với tổ chức kiểm định được chỉ định
Tổ chức kiểm định
được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh
vực hoạt động kiểm định tại Bộ Công Thương. Đối với tổ chức kiểm định các thiết
bị áp lực, thiết bị nâng nằm trong danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương phải
tuân thủ các quy định tại Thông tư số 35/2009/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2009
quy định điều kiện hoạt động với tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn.
2. Có phòng thử
nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC17025:2007
hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.
3. Trong mỗi lĩnh vực
chuyên ngành, có ít nhất 02 kiểm định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt
động kiểm định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03
năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu
kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức kiểm định
có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức
công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương
(PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.
Điều 14. Điều
kiện đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định
Tổ chức chứng nhận
được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh
vực hoạt động chứng nhận tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Hệ thống quản lý
và năng lực hoạt động của tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định
trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại
hình tương ứng sau đây:
a) Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 và các hướng
dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận
sản phẩm, hàng hóa;
b) Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO/IEC 17021:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021:2006 và các
hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động
chứng nhận hệ thống quản lý;
c) Có năng lực đánh
giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu
chuẩn quốc tế ISO 19011:2002.
3. Có ít nhất 05
chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp
đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định
thời hạn) của tổ chức, có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên và chuyên môn phù
hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường tương
ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu
kỹ thuật, các tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
Điều 15. Trình
tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá
sự phù hợp có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định,
chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong lĩnh vực cụ thể
phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công
Thương.
2. Trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực các
tài liệu quy định tại các điểm b và điểm h khoản 3 Điều này.
3. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký chỉ
định đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 1 Phụ
lục III của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
c) Danh sách thử
nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu
cầu quy định tại khoản 3 Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14, theo quy định tại Mẫu 2 Phụ lục III của Thông tư này;
d) Danh mục tài liệu
kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
tương ứng với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đăng ký chỉ định theo quy định tại Mẫu 3 Phụ lục III của Thông tư này;
e) Mẫu Phiếu kết quả
thử nghiệm, Chứng thư giám định, Giấy chứng nhận kiểm định, Giấy chứng nhận;
g) Chứng chỉ công
nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận
cấp (nếu có);
h) Kết quả hoạt động
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng
ký của một năm gần nhất (nếu có).
4. Tiếp nhận và xử lý
hồ sơ đăng ký như sau:
a) Trong thời hạn
không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Bộ Công Thương tiến hành xem xét hồ sơ, thành lập Hội đồng đánh giá năng
lực thực tế của tổ chức đăng ký và ra Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp theo quy định tại Mẫu 4 Phụ lục III
của Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định không quá 03 năm.
b) Trường hợp từ chối
việc chỉ định, Bộ Công Thương sẽ ra thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ
chức đăng ký đánh giá sự phù hợp.
c) Ba (03) tháng
trước khi Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hết hiệu lực, nếu có
nhu cầu, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký lại theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
d) Tổ chức đánh giá
sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám
định, kiểm định khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ
định phải thực hiện thủ tục đăng ký mới theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương 3.
KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Điều 16. Quy định về
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Bộ Công Thương
tiến hành.
2. Việc miễn, giảm
kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy, công
bố hợp quy, chứng nhận đã áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực phải có sự đồng ý của Bộ Công Thương.
3. Hồ sơ xin miễn, giảm kiểm tra chất lượng
đối với sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng
nhận đã áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn
khu vực gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương bao gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có
công chứng hoặc chứng thực);
c) Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (có công
chứng);
d) Giấy chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy,
chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu
chuẩn khu vực của các tổ chức nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt (có công
chứng);
e) Một số văn bản liên quan khác (nếu có).
Điều
17. Căn cứ kiểm tra
1. Các quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng, quy định về ghi nhãn hàng hóa và các quy định của pháp luật
liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh, sức khỏe con
người, môi trường tương ứng với từng loại sản phẩm, hàng hóa.
2. Khi các
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, căn cứ kiểm tra
là các tiêu
chuẩn (TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật
khác đang được áp dụng để công bố sự phù hợp cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật cho
sản phẩm, hàng hóa đó được ban hành.
Điều 18.
Phương thức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, xuất
khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
1. Kiểm tra theo kế
hoạch hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
a) Căn cứ để xây dựng
kế hoạch hàng năm:
- Sản phẩm, hàng hóa
xuất khẩu không bảo đảm chất lượng so với các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều
5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này;
- Thông tin về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng trong sản xuất, xuất khẩu,
lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng;
- Thông tin cảnh báo
trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
b) Nội dung kế hoạch
kiểm tra phải có các nội dung sau:
- Đối tượng sản phẩm,
hàng hóa kiểm tra;
- Địa bàn kiểm tra;
- Thời gian kiểm tra;
- Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;
- Tổ chức thực hiện.
2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
Căn cứ để kiểm tra đột xuất yêu cầu
của cơ quan chức năng có liên quan và yêu cầu của cấp trên về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh như sau:
a) Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra
và cơ quan quản lý chất lượng;
b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
c) Thông tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng về sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng;
d) Thông tin cảnh báo trong nước,
ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.
3. Ngay sau khi có kết quả kiểm tra,
cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hóa phải công bố kết quả kiểm tra trên trang thông
tin điện tử của cơ quan và cho đơn vị có sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra.
Điều 19. Mẫu
để thử nghiệm sử dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Mẫu hàng hóa được lấy ngẫu nhiên
tại các đơn vị sản xuất hoặc ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định.
2. Trình tự, thủ tục lấy mẫu thử
nghiệm được quy định như sau:
a) Căn cứ tiêu chuẩn về phương pháp
thử hoặc quy chuẩn đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa, cơ quan kiểm
tra lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa;
b) Mẫu sản phẩm, hàng hóa sau khi lấy
phải được niêm phong, có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu;
c) Lập biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng
hóa theo quy định tại Mẫu 14 Phụ lục V Thông tư này.
Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu
không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm
tra vẫn có giá trị pháp lý;
d) Mẫu sản phẩm, hàng hóa phải được
gửi đến tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định để kiểm định, thử nghiệm.
Kết quả kiểm định, thử nghiệm của tổ
chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp
trong quá trình kiểm tra.
Điều 20. Trình tự,
thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản
xuất
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa
nhóm 2 trong sản xuất do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thực
hiện dưới hình thức Đoàn kiểm tra theo trình tự, thủ tục và nội dung sau đây:
1. Đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra.
Quyết định kiểm tra được quy định tại Mẫu 5 Phụ lục IV.
2.
Tiến hành kiểm tra theo nội dung sau:
a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình
sản xuất và các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất;
b) Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn
hàng hóa, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
c) Kiểm tra kết quả kiểm định, thử nghiệm;
d) Kiểm tra nội dung và việc thể hiện thông
tin cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa;
e) Kiểm định, thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng khi cần thiết.
3. Lập biên bản kiểm tra theo quy định tại Mẫu 6 Phụ lục IV. Biên bản kiểm tra lập xong
phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại
diện cơ sở kiểm tra không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của trưởng đoàn
kiểm tra và các thành viên kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
4. Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra và
kiến nghị tới cơ quan kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định tại Mẫu 7 Phụ lục IV Thông tư này.
Điều 21. Trình tự,
thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
Việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập
khẩu do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tiến hành theo trình
tự, thủ tục và nội dung sau đây:
1. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu theo Mẫu
10 Phụ lục V Thông tư này gồm:
a) Bản “Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu” theo quy định tại Mẫu 9 Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng nhập
khẩu hàng hóa (Contract), danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list);
c) Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng
hàng hóa (có chứng thực);
d) Các tài liệu kỹ thuật khác liên quan: Bản
sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O
- Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập
khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo
quy định).
2. Sau ba (03) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu, cơ quan kiểm tra tiến hành xem
xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra.
3. Cơ quan kiểm tra ra thông báo cho người
nhập khẩu biết sản phẩm, hàng hóa đủ thủ tục quy định đối với hàng hóa nhập
khẩu để tổ chức, cá nhân làm thủ tục thông quan tạm thời. Người nhập khẩu không
được phép đưa hàng hóa đó ra lưu thông trên thị trường nếu chưa hoàn thành việc
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này. Thông
báo hàng hóa đủ thủ tục theo Mẫu 11 Phụ lục V
Thông tư này.
4. Tiến hành kiểm tra theo các nội dung:
a) Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra sự phù
hợp của nội dung chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn
hàng hóa, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần kiểm tra;
b) Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,
5. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu 6 Phụ lục IV
Thông tư này.
6. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu
nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải cấp
Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu 12 Phụ lục V
Thông tư này, với nội dung xác nhận lô hàng phù
hợp quy định về nhập khẩu cho người nhập khẩu để làm căn cứ cho việc hoàn tất
thủ tục thông quan.
Trường hợp
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ quan kiểm tra
cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, với nội dung lô
hàng không phù hợp quy định về nhập khẩu cho người nhập khẩu, đồng thời gửi báo
cáo về Bộ Công Thương theo Mẫu
13 Phụ lục V Thông tư này.
Điều 22. Trình tự,
thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu
Việc kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu
áp dụng theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 23. Trình tự,
thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị
trường
Việc
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 lưu thông
trên thị trường thực hiện theo hình thức Đoàn kiểm tra. Trình tự, thủ tục và
nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phù hợp với quy
trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng
Quản lý thị trường được quy định tại Thông tư số 26/2009/TT-BCT ngày 26 tháng 8
năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định quy trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và
xử lý vi phạm hành chính của lực lượng quản lý thị trường.
Điều 24. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng
Việc
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng theo trình
tự thủ tục và nội dung sau đây:
1. Cơ quan kiểm tra công bố quyết định kiểm
tra theo mẫu 5 Phụ
lục IV Thông tư này.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung sau:
a) Kiểm
tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên
quan đến điều kiện của quá trình sử dụng và các biện pháp quản lý nhà nước về
chất lượng trong quá trình sử dụng;
Trong
trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia, tổ chức đánh
giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện việc đánh giá theo các yêu cầu của quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng.
b) Kiểm
tra việc thực hiện các yêu cầu về kiểm định, kết quả kiểm định và các tài liệu
hướng dẫn sử dụng đi kèm hàng hóa cần được kiểm tra đó;
c) Trường
hợp xét thấy hai nội dung nêu trên không được thực hiện đầy đủ, có dấu hiệu
không bảo đảm chất lượng, cơ quan kiểm tra xem xét việc thử nghiệm đối với sản
phẩm, hàng hóa đó bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định;
3. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định
tại mẫu 6 Phụ lục IV Thông tư này. Biên bản
kiểm tra lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đại diện cơ
quan kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở kiểm tra không ký biên bản thì biên
bản có chữ ký của đại diện cơ quan kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
4. Cơ quan kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra theo
quy định.
Chương 4.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý thuộc Bộ Công Thương
1. Vụ Khoa học và
Công nghệ - Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu giúp Bộ
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;
b) Tham mưu để Bộ
Công Thương chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2. Kiểm
tra, giám sát các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định;
c) Chủ trì phối hợp
với các cơ quan liên quan trong việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm
2;
d) Lập kế hoạch kiểm
tra hàng năm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, xuất khẩu;
e) Tổng hợp tình hình
kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và báo cáo Lãnh đạo Bộ
Công Thương;
g) Chịu trách nhiệm
đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quản lý thị
trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường theo quy định
của pháp luật.
3. Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm
tra chất lượng, sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng.
Điều 26.
Trách nhiệm của Sở Công Thương
Các Sở Công Thương có
trách nhiệm tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và phối hợp với các Sở Khoa
học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
Điều 27.
Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
1. Thực hiện quyền và
nghĩa vụ theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp
luật liên quan.
Đối với tổ chức thử
nghiệm được chỉ định, trong thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định, phải
tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng một lần.
2. Hàng năm, đột xuất
khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định theo
Mẫu 16 Phụ lục VI của Thông tư này cho cơ
quan đầu mối đã chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp để tổng hợp.
3. Thông báo cho cơ
quan ra quyết định chỉ định về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã đăng ký trong thời hạn mười năm
ngày (15) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Điều 28.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2
1. Phải công bố hợp
quy đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Trong quá trình
sản xuất, lưu thông các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, không đảm bảo các điều kiện
sản xuất phù hợp với nội dung đã công bố hoặc sản phẩm được phát hiện không còn
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kịp
thời báo cáo với Bộ Công Thương, đồng thời tiến hành các biện pháp sau:
a) Tạm ngừng việc
xuất xưởng, xuất kho và tiến hành thu hồi các sản phẩm không phù hợp đang lưu
thông trên thị trường;
b) Tiến hành các biện
pháp khắc phục sự không phù hợp.
3. Sau khi đã khắc
phục sự không phù hợp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 phải báo cáo Bộ Công Thương trước khi tiếp tục đưa sản phẩm, hàng hóa ra
lưu thông.
4. Sau khi công bố
hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có trách nhiệm
duy trì liên tục tính phù hợp của sản phẩm với quy định tương ứng, duy trì việc
kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại doanh nghiệp, đồng
thời hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý và người tiêu dùng về
tính phù hợp này.
5. Đảm bảo kiểm soát
được sản phẩm sản xuất ra bằng hệ thống ký hiệu, mã hiệu ghi trên nhãn sản phẩm
hàng hóa.
6. Tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công bố sự phù hợp làm cơ sở cho việc kiểm tra,
thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
7. Tổ chức, cá nhân
phải thực hiện lại việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 khi có bất cứ
sự thay đổi nào về nội dung so với bản công bố hợp quy đã công bố trước đó.
Điều 29.
Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Cơ quan kiểm tra sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm
tra định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7), hàng năm (trước ngày 20
tháng 01 năm sau) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Nội dung báo cáo theo mẫu 7 Phụ lục IV và mẫu 15 Phụ lục VI về báo cáo tổng hợp tình hình
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ
Công Thương.
Chương 5.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 30.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
Điều 31. Trách
nhiệm thi hành
1. Các cơ quan kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các tiêu
chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương đề xuất báo cáo Bộ
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng
Chính phủ (để b/c);
- Các
Phó thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ
LỤC I
BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN CÔNG BỐ
HỢP QUY
Số
.............
Tên tổ
chức, cá
nhân:..................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Điện
thoại:......................................................................Fax:.......................................
E-mail...........................................................................................................................
Công bố:
Sản
phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn
hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Phù hợp
với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thông
tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
..............,
ngày.......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC II
THÔNG BÁO XÁC NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
"Tên
cơ quan chủ quản "
"Tên cơ quan xác nhận công bố
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:...........................
|
|
THÔNG BÁO
XÁC NHẬN BẢN CÔNG BỐ
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, QUÁ TRÌNH, DỊCH VỤ, MÔI TRƯỜNG
PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
...... (Tên cơ
quan xác nhận công bố) ....... xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: ...........................
(tên doanh nghiệp)................................................. địa
chỉ doanh nghiệp ....................................................................................
cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (mô tả sản phẩm, hàng
hóa) ...........................................................................................
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật)..............................................................
Bản thông báo này chỉ
ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm,
hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm,
hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, vận
hành, khai thác.
Nơi nhận:
-
Doanh nghiệp;
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo).
|
................,
ngày ..... tháng ...... năm ....
Đại
diện có thẩm quyền của
Cơ
quan xác nhận công bố
(ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 1
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
…………, ngày
………. tháng ……. năm …..
GIẤY ĐĂNG
KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG
THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH
Kính gửi:
Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương
1. Tên tổ
chức: ….............................................................................................
2. Địa chỉ
liên lạc:
…........................................................................................
Điện thoại:
…………….….. Fax: …………….….. E-mail: .................................
3. Quyết định
thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số...
Cơ quan cấp:
…………… cấp ngày ………… tại..........................................
4. Hồ sơ kèm
theo:
- ……………
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện
hoạt động đánh giá sự phù hợp quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương quy định về điều kiện hoạt động
thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận và các điều kiện về năng lực quy định
tại các quy chuẩn kỹ thuật, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ
định thực hiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong các
lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
Đề nghị Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Công Thương xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm/giám
định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và
chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC …
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đăng ký lĩnh
vực nào thì ghi tên lĩnh vực đó (ví dụ đăng ký chỉ định hoạt động thử nghiệm
thì ghi «Giấy đăng ký chỉ định hoạt động thử nghiệm»).
MẪU 2
DANH SÁCH CÁN
BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG KÝ CHỈ
ĐỊNH
TÊN TỔ CHỨC:
……………
DANH SÁCH CÁN
BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/KIỂM ĐỊNH VIÊN
CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG
NHẬN
STT
|
Họ và
tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận
|
Kinh
nghiệm công tác
|
Kinh
nghiệm đánh giá/ thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận
|
Loại hợp
đồng lao động đã ký
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
“…(Tên tổ
chức)… cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai”.
|
…., ngày
… tháng … năm …….
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC …….
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Đăng ký
chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó)
MẪU 3
DANH MỤC
TÀI LIỆU PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
TÊN TỔ
CHỨC: ………….DANH
MỤC TÀI LIỆU
PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
STT
|
Tên tài
liệu
|
Mã số
|
Hiệu lực
từ
|
Cơ quan
ban hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày
… tháng … năm …….
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC …….
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Đăng ký
chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó)
MẪU 4
QUYẾT ĐỊNH
CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Tên cơ
quan nhà nước có
thẩm quyền)
-------
(Tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
…….(Số
quyết định)…….
|
………,
ngày …….tháng…..năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
……(Chức
danh người ký quyết định)……..
.......(Tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định/Quyết
định số ……..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……….(tên
cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất
lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của
…………..(tên đơn vị thuộc cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ
đăng ký chỉ định),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định
……………(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) thuộc ………….(tên đơn vị chủ
quản, nếu có), địa chỉ ………..thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng
nhận ………. (tên lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường được chỉ
định) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ……. (tên quy chuẩn kỹ thuật, số
hiệu).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. Điều này sẽ
ghi trách nhiệm cho tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (ví dụ: Tổ
chức ……. có trách nhiệm thực hiện công tác đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý
nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
Tổ chức nêu tại Điều
1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định cơ quan đầu mối (để b/c);
- Tên tổ chức liên quan (để biết);
- Lưu VT, KHCN.
|
Chức
danh, tên người ký quyết định
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 5
QUYẾT ĐỊNH
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Tên cơ
quan chủ quản
-----------
Tên cơ quan kiểm tra
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-…
|
, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA NHÓM 2
Thẩm quyền
ban hành (1)
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất
lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ …(2)
Căn cứ ….(3)
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập
đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất/lưu thông trên
thị trường/xuất khẩu/trong quá trình sử dụng, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ:
............................................................ Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức
vụ:.......................................................................................................
3. Thành viên:
…………………….…………………………………………................
Điều 2. Đoàn kiểm
tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất/lưu thông
trên thị trường/xuất khẩu/trong quá trình sử dụng với:
- Nội dung kiểm tra …
- Đối tượng kiểm tra:
hàng hóa ……………………..
- Cơ sở được kiểm
tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra
từ ngày tháng năm đến
ngày tháng
năm
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu VT, (...... đơn vị soạn thảo).
|
Thủ
trưởng cơ quan kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Thủ trưởng cơ
quan ra quyết định;
(2) Ghi tên văn bản
kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; nếu là kiểm tra
đột xuất không ghi mục này;
(3) Văn bản quy phạm pháp
luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.
MẪU 6
BIÊN BẢN
KIỂM TRA
Tên cơ
quan ra quyết định kiểm tra
-------------
Đoàn kiểm tra
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA
Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Số
………………..
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất
lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Đoàn kiểm tra về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất được thành lập theo Quyết định số .../QĐ-
ngày tháng năm của….… (1)
đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm …. đến ngày …. tháng ... năm … tại
...........................
Thành phần đoàn kiểm
tra gồm:
1. ……………
Chức vụ:
Trưởng đoàn
2. ……………..
3. …………….
Thành
viên
Đại diện cơ sở được
kiểm tra:
1. ………….
Chức
vụ
2. …………
Với sự tham gia của
1……………. Chức
vụ
2……………
I. Nội dung – kết quả
kiểm tra
II. Nhận xét và kết
luận
III. Yêu cầu đối với
cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở
được kiểm tra
Biên bản được lập
thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi … giờ ngày
tháng năm tại ...,
đã được các bên thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại
đoàn kiểm tra.
Đại diện
cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
Thành
viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
Lưu ý: Trường hợp
đoàn kiểm tra liên ngành số biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra
(1) Chức
danh của người ra Quyết định kiểm tra
MẪU 7
BÁO CÁO
CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tên cơ
quan chủ quản
-------------
Tên cơ quan kiểm tra
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BC-
|
, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Kính gửi:
......................................................................
I. Đặc điểm tình hình
sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý:
(mặt hàng chính, ước
tính khối lượng hàng hóa và giá trị (nếu có) …
II. Kết quả kiểm tra:
2.1. Các sản phẩm,
hàng hóa được kiểm tra;
2.2. Số cơ sở được
kiểm tra và địa bàn kiểm tra;
2.3. Tình hình chất
lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra;
2.4. Tình hình vi
phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: hàng hóa (số
lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
2.5. Tình hình khiếu nại và giải quyết
khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa
III. Nhận xét đánh
giá chung:
IV. Kiến nghị:
(Các phụ lục kèm theo báo cáo: …)
Nơi nhận:
-
Cơ quan chủ quản cấp trên (để báo cáo);
- Bộ Công Thương;
- Lưu VT, (…….đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU 8
THÔNG BÁO KẾT
QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU ĐẠT/KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Tên cơ quan
chủ quản
-------------
Tên cơ quan kiểm tra
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-
|
,
ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU
ĐẠT/KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:
...................................................................
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BCT
ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 và Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ chức năng
nhiệm vụ quyền hạn của (1) … tại Quyết định số … ngày …
Ngày … tháng …
năm … , (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản
xuất tại … (2) thuộc …
Căn cứ vào biên bản
lấy mẫu số … và kết quả thử nghiệm mẫu số ….,
……………(1) THÔNG
BÁO
I. Các mẫu sản phẩm,
hàng hóa đạt/không đạt yêu cầu chất lượng:
STT
|
Tên mẫu,
Ký hiệu
|
Tên cơ
sở và địa chỉ NSX
|
Ngày sản
xuất, số lô (nếu có)
|
Chỉ tiêu
đạt/không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Yêu cầu đối với
cơ sở được kiểm tra:
Nơi nhận:
-
Đơn vị được kiểm tra – để thực hiện;
- Lưu VT, (…… đơn vị soạn thảo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được
kiểm tra
PHỤ
LỤC V
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 9
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi:
…………………………. (Tên Cơ quan kiểm tra). ............................
Người đăng
ký kiểm tra:.
.................................................................................
Địa chỉ:.
.............................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………….. Fax:. .....................................
Đăng ký
kiểm tra chất lượng lô hàng hóa sau:
Số TT
|
Tên hàng
hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính
kỹ thuật
|
Xuất xứ,
Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/số lượng
|
Cửa nhập
khẩu
|
Thời
gian nhập khẩu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm
theo gồm có các bản sao sau đây:.
..................................................
1. Hợp
đồng (Contract) (*) số:
2. Danh
mục hàng hóa (Packing list): (*)...........................................................
3. Giấy chứng nhận
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám
định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ….. do Tổ chức: ………. cấp ngày: ……/…....../………….
tại:. .............
4. Giấy chứng nhận Hệ
thống quản lý số:. ....................................................... do
Tổ chức chứng nhận: ………….. cấp ngày: …../…....../…….
tại:.........................
5. Hoá đơn
(Invoice) số (*):.
.............................................................................
7. Vận đơn
(Bill of Lading) số
(*):....................................................................
8. Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu số (*):. .............................................................
9. Giấy
chứng nhận xuất xứ C/O số (*):.
..........................................................
10. Ảnh hoặc bản mô
tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung
theo quy định) (*).
Chúng tôi xin cam
đoan và chịu trách nhiệm lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn
………………hoặc quy chuẩn kỹ thuật. ....................................
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
vào sổ đăng ký: số: …../ Cơ quan KT
Ngày … tháng … năm 20 …
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
…., ngày
…. tháng …. năm … 20…
(NGƯỜI
NHẬP KHẨU)
(ký
tên, đóng dấu)
|
(Ghi chú: những mục
đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu).
MẪU 10
PHIẾU TIẾP
NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên cơ
quan chủ quản)
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-----------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: …../TN-
|
,
ngày…. tháng…. năm 20....
|
PHIẾU TIẾP
NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT
|
HẠNG MỤC
KIỂM TRA
|
Có/không
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy
đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa.
|
£
|
(*)
|
2
|
Hợp đồng
(Contract) (bản photocopy)
|
£
|
(*)
|
3
|
Danh mục
hàng hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản photocopy)
|
£
|
(*)
|
4
|
Bản sao
có chứng thực giấy chứng chỉ chất lượng
|
£
|
|
|
4.1.
Giấy chứng nhận hợp quy
|
£
|
|
|
4.3.
Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng
|
£
|
|
|
4.2.
Giấy giám định chất lượng lô hàng
|
£
|
|
|
4.4.
Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
|
£
|
|
5
|
Hoá đơn (Invoice)
|
£
|
(*)
|
6
|
Vận đơn (Bill
of Lading)
|
£
|
(*)
|
7
|
Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu
|
£
|
(*)
|
8
|
Giấy
chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin)
|
£
|
(*)
|
9
|
Ảnh hoặc
bản mô tả hàng hóa
|
£
|
|
10
|
Mẫu nhãn
hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy
|
£
|
|
11
|
Nhãn phụ
(nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
|
£
|
|
KẾT LUẬN
Hồ sơ đầy
đủ về số lượng: £ tiếp nhận hồ sơ
để kiểm tra các bước tiếp theo.
Hồ sơ không đầy đủ
về số lượng: £ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung
các mục:........ ................... trong thời gian ................ ngày.
Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
|
Người
nộp hồ sơ
|
Người
kiểm tra
|
(Ghi chú: những mục
đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu).
MẪU 11
THÔNG BÁO
HÀNG HÓA ĐỦ THỦ TỤC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Tên cơ
quan chủ quản
-------------
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-
|
,
ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO
HÀNG HÓA
ĐỦ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi:
...................................................................
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BCT
ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 và Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Căn cứ
chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) … tại Quyết định số … ngày …
Ngày … tháng …
năm …, (1) đã tiến hành xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng ký
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (2)
……………(1) THÔNG
BÁO
1. Tên hàng
hóa:
2. Nhãn
hiệu, kiểu loại:.
........................................................................................
3. Đặc
tính kỹ thuật:.
.............................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà
sản xuất:.
......................................................................................
5. Khối
lượng/Số lượng:. .......................................................................................
6. Cửa
khẩu nhập: (*).
...........................................................................................
7. Thời
gian nhập khẩu: (*)....................................................................................
8. Thuộc
lô hàng có các chứng từ sau:.
.................................................................
- Hợp đồng
số (Contract):.
.....................................................................................
- Danh mục
hàng hóa số (Packing List):.
..............................................................
- Hoá đơn
số (Invoice): (*).
...................................................................................
- Giấy
chứng nhận xuất xứ số (C/O): (*).
..............................................................
- Vận đơn
số (Bill of Lading): (*)...........................................................................
- Tờ khai
hàng nhập khẩu số (C/O-Certificate of Origin): (*). .............................
9. Người
nhập khẩu: (*).
.......................................................................................
10. Giấy chứng nhận
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa (nhập khẩu) số:
... do tổ chức …. cấp ngày: …/…/… tại:.............................................
KẾT QUẢ
KIỂM TRA HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Lô hàng (Số lượng/tên,
nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa)
Đủ thủ tục quy định
đối với hàng hóa nhập khẩu (hoặc Không đủ thủ tục quy định và yêu cầu bổ sung
đầy đủ)
Nơi nhận:
-
Đơn vị được kiểm tra – để thực hiện;
- Lưu VT, (…… đơn vị soạn thảo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được
kiểm tra
(Ghi chú:
những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập
khẩu)
MẪU 12
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên cơ
quan chủ quản)
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
----------
Số: …./TB-…
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …. tháng…. năm 20…
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Tên hàng
hóa:
2. Nhãn
hiệu, kiểu loại:.
........................................................................................
3. Đặc
tính kỹ thuật:. .............................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà
sản xuất:.
......................................................................................
5. Khối
lượng/Số lượng:. .......................................................................................
6. Cửa
khẩu nhập: (*).
...........................................................................................
7. Thời
gian nhập khẩu:
(*)....................................................................................
8. Thuộc
lô hàng có các chứng từ sau:.
.................................................................
- Hợp đồng
số (Contract):.
.....................................................................................
- Danh mục
hàng hóa số (Packing List):.
..............................................................
- Hoá đơn
số (Invoice): (*).
...................................................................................
- Giấy
chứng nhận xuất xứ số (C/O): (*). ............................................................
- Vận đơn
số (Bill of Lading): (*).........................................................................
- Tờ khai
hàng nhập khẩu số (C/O-Certificate of Origin): (*).
.............................
9. Người
nhập khẩu: (*).
.......................................................................................
10. Giấy
đăng ký kiểm tra số:….. ngày … tháng …. năm 20 …
11. Căn cứ
kiểm tra:
Tiêu chuẩn
công bố áp dụng:. .............................................
Quy chuẩn
kỹ thuật:. ...........................................................
Quy định
khác:. ...................................................................
12. Giấy chứng nhận
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa (nhập khẩu) số: ……..
do tổ chức …………. cấp ngày: ……/……/……… tại:.
........................................
KẾT QUẢ
KIỂM TRA
Lô hàng (Số lượng/tên,
nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa)
Đáp ứng yêu cầu chất
lượng hàng hóa nhập khẩu (hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thì nêu lý do hoặc các yêu cầu khác nếu có)
Nơi nhận:
-
Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu VT: Cơ quan kiểm tra.
|
CƠ QUAN
KIỂM TRA
(Ký
tên đóng dấu)
|
(Ghi chú:
những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập
khẩu)
MẪU 13
BÁO CÁO LÔ
HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
(Tên cơ
quan chủ quản)
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
----------
Số :
/BC-...
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO LÔ
HÀNG NHẬP KHẨU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: (Cơ quan chủ
quản cấp trên)
1. Tên hàng
hóa:......................................................................................................................
2. Nhãn hiệu/
Kiểu loại: ............................................................................................................
3. Đặc tính
kỹ thuật:.................................................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà
sản xuất:..........................................................................................................
5. Số lượng
khai báo:..............................................................................................................
6. Cửa khẩu
nhập: ..................................................................................................................
7. Thời gian
nhập khẩu: ...........................................................................................................
8.Thuộc lô
hàng có các chứng từ sau: .................................................................................... .
- Hợp đồng
số:....................................................................................................
- Danh mục hàng
hóa số: ...................................................................................
- Hóa đơn số:
.....................................................................................................
- Giấy chứng
nhận xuất xứ số (C/O):
................................................................
- Vận đơn số
:
....................................................................................................
- Tờ khai
hàng nhập khẩu số:
............................................................................
9. Người nhập
khẩu: ................................................................................................................
10. Giấy đăng
ký kiểm tra số: ............. ngày.......... tháng ......... năm 200........
11. Căn cứ
kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng
............................................
Quy chuẩn kỹ thuật:.......................................................
Quy định khác: ................................................................
12. Kết quả thử nghiệm/ chứng nhận/
giám định hàng hóa nhập khẩu số: ……….. do Tổ chức Đánh giá sự phù hợp:
........................................................... cấp ngày: ........
/ ....... / .......... tại:
..........................................................................
13. Kết luận:
a. Lô hàng
(Số lượng/tên, nhãn hiệu): không đạt yêu cầu quy định về chất lượng;
b. Lý do không đạt (không phù
hợp về chất lượng, ghi nhãn, dấu hợp quy, ..
….........................................................................................................................).
14. Đề xuất
biện pháp xử lý: ....................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
-
Lưu VT, Cơ quan kiểm tra.
|
Cơ quan
kiểm tra
(ký
tên đóng dấu)
|
MẪU 14
BIÊN BẢN
LẤY MẪU
(Tên cơ
quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
……….,
ngày… tháng…. năm 20…
|
BIÊN BẢN
LẤY MẪU
Số: ……
1. Tên cơ
sở được lấy mẫu:
2. Đại
diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
3. Người
lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
4. Phương pháp
lấy mẫu:
STT
|
Tên hàng
hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Tên cơ
sở và địa chỉ NSX, NK
|
Đơn vị
tính
|
Lượng mẫu
|
Ngày sản
xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình
trạng mẫu:
Mẫu được niêm phong
có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Mẫu có thể được chia
làm 2 đơn vị: 1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm
tra khi cần thiết.
Biên bản được lập
thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01
bản.
Đại diện
cơ sở được lấy mẫu
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người
lấy mẫu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC VI
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 15
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU
(Tên cơ
quan chủ quản)
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------------
Số :
/BC-...
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(số liệu
Quý.... năm 20..... tính từ ngày .......đến ngày......)
Kính gửi:
.............................................................
1. Tổng số lô
hàng đã đăng ký kiểm tra:........................lô, trong đó:
- Số lô đã
qua kiểm tra đạt yêu cầu:......................lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không
đạt yêu cầu:.....................................lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô trốn
tránh kiểm tra: ....................................lô (chi tiết xem bảng 3)
2. Tình hình
khiếu nại:
(lô hàng, doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết...)
3. Kiến nghị:
BẢNG 1. Kết
quả kiểm tra chất lượng các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu.
TT
|
Tên, nhóm
hàng hóa
(thuộc
trách nhiệm của Bộ KH&CN)
|
Tổng số (lô)
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Nguồn gốc,
xuất xứ
|
Chi cục
kiểm tra1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2. Kết quả kiểm
tra chất lượng các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu.
TT
|
Số hồ sơ
|
Tên Người
NK
|
Địa chỉ ĐT/Fax
|
Tên &
nhóm hàng hóa NK
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Lý do không
đạt
|
Các biện pháp
đã được xử lý
|
Chi cục xử
lý2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3. Các
doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
TT
|
Giấy đăng
ký kiểm tra số
|
Tên Người
NK
|
Địa chỉ ĐT/Fax
|
Tên &
nhóm hàng hóa NK
|
Số lượng
|
Tờ khai
HHNK
số
|
Thời gian
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu VT, Cơ quan kiểm tra.
|
Cơ quan
kiểm tra
(ký
tên đóng dấu)
|
MẪU 16
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/KIỂM ĐỊNH/GIÁM ĐỊNH
(Tên cơ
quan chủ quản)
(Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định)
------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
……….,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/ KIỂM ĐỊNH/GIÁM ĐỊNH
(Từ
ngày …/…./20 … đến ngày ……/…../20 …)
Kính gửi: Bộ Công
Thương
1. Tên tổ
chức hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận
2. Địa
chỉ:.
.............................................................................................................
3. Điện
thoại: …………….. Fax: ………….. E-mail:. ........................................
4. Tình
hình hoạt động
……… (tên tổ chức hoạt động
thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận) báo cáo tình hình hoạt động thử
nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận được chỉ định từ ngày …/…/20 … đến ngày
…./…../20… như sau:
a) Hoạt
động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh
vực chuyên ngành
- Số
lượng, nội dung công việc đã tiến hành đánh giá sự phù hợp
- ….
b) Đơn vị có giấy thử
nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong
kỳ báo cáo.
TT
|
Tên đơn
vị
|
Địa chỉ
(ghi địa danh tỉnh/thành phố)
|
Lĩnh vực/đối
tượng
|
Tên quy
chuẩn kỹ thuật
|
Thời
gian/hiệu lực của giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận (ghi năm hết
hiệu lực)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các
kiến nghị, đề xuất (nếu có)
………………. (tên tổ chức
đánh giá sự phù hợp) báo cáo để (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chỉ định) và Bộ Công Thương biết.
|
TỔ CHỨC
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Đại
diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|