NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
|
Số : 04/2006/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY
23/01/2006 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG
HÓA QUỐC TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI
NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hoá.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) hướng
dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên
ngành của Ngân hàng Nhà nước như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Thông tư
này hướng dẫn việc nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân
hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý nhập khẩu hàng hóa bằng 2
hình thức: cấp giấy phép nhập khẩu và chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
2. Ngân hàng
Nhà nước công bố Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân
hàng Nhà nước theo quy định tại Mục III, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài tại Phụ lục số 01 của Thông
tư này.
II. QUY ĐỊNH
VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHẢI CÓ GIẤY PHÉP
1. Ngân hàng
Nhà nước thực hiện quản lý bằng hình thức cấp giấy phép nhập khẩu đối với các
máy móc, thiết bị sau:
a. Máy hủy tiền;
b. Cửa kho tiền.
2. Đối tượng
được cấp giấy phép nhập khẩu máy huỷ tiền, cửa kho tiền: gồm các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín
dụng và thương nhân khác.
3. Điều kiện nhập khẩu: Cửa kho tiền và máy
huỷ tiền nhập khẩu phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật cửa kho tiền, máy hủy
tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu:
a. Đối với doanh nghiệp trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và thương nhân khác:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (theo
mẫu tại phụ lục số 02);
- Bản sao hợp lệ: Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng hoặc bản photocopy
kèm theo bản gốc để đối chiếu);
- Tài liệu kỹ thuật của thiết bị, máy móc
(bản gốc và bản dịch tiếng Việt).
b. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (theo mẫu tại phụ lục số 02);
- Có ý kiến của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận cho trang bị cửa kho tiền, máy hủy tiền nhập khẩu;
- Tài liệu kỹ thuật của thiết bị, máy móc (bản gốc và bản dịch tiếng Việt).
5. Thời hạn giải quyết việc cấp giấy phép:
Chậm nhất sau 06 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp từ chối
cấp giấy phép, trong thời hạn trên Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời rõ lý
do.
6. Thời hạn
hiệu lực của giấy phép: Giấy phép có hiệu lực đến ngày cuối tháng của tháng mà
đơn vị dự kiến nhập khẩu hàng hoá .
7. Địa chỉ tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết cấp giấy phép:
Cục Phát hành
và Kho quỹ- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 47-49 Lý Thái Tổ, Hà Nội.
8. Trách nhiệm
của các đơn vị cấp giấy phép:
Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước giao cho Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ xem xét, cấp giấy
phép nhập khẩu cửa kho tiền, máy hủy tiền; theo dõi và quản lý việc sử dụng
hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước đúng mục đích.
9. Trách nhiệm
của đơn vị nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu (nếu có):
- Thực hiện việc nhập
khẩu đúng số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật do Ngân hàng Nhà nước quy định, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà
nước về nhập khẩu hàng hóa.
- Đơn vị
nhập khẩu hàng hoá phải sử dụng đúng mục đích hàng hóa đã xin nhập khẩu.
- Trong thời
gian 03 tháng kể từ ngày thông quan, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo bằng văn bản
cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình sử dụng hàng hóa
đã nhập khẩu.
10. Gia hạn giấy phép:
a. Đơn vị đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu muốn gia hạn giấy phép nhập khẩu phải có văn bản
nêu rõ lý do và thời hạn xin gia hạn gửi đến Ngân hàng Nhà nước trước thời gian
hết hạn ghi trong giấy phép đã được cấp (kèm theo giấy tờ chứng minh sự chậm trễ
của việc nhập khẩu hàng hóa).
b. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị gia hạn giấy phép nhập
khẩu, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn bản việc chấp thuận hoặc không
chấp thuận việc gia hạn giấy phép nhập khẩu.
III. QUY ĐỊNH
VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỢC QUẢN LÝ THEO HÌNH THỨC CHỈ ĐỊNH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC
PHÉP NHẬP KHẨU
Các mặt hàng
quy định tại mục 3, 4, 5, 6, 7 trong phụ lục số 01 của Thông tư này là những mặt
hàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý. Ngân hàng Nhà nước chỉ định Nhà máy in tiền
Quốc gia (doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước) nhập khẩu trực tiếp các mặt
hàng này khi được sự đồng ý bằng văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
IV. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản
sau đây hết hiệu lực thi hành:
- Thông tư
06/2001/TT-NHNN ngày 24/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc Hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hóa thuộc
diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước;
- Thông tư số
08/2004/TT-NHNN ngày 03/12/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi,
bổ sung một số điểm của Thông tư số 06/2001/TT-NHNN ngày 24/8/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg
ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân
hàng Nhà nước.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- VP Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu: VP, PC, PHKQ.
|
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Thị Kim Phụng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03
tháng 7 năm 2006)
DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
I. HÀNG XUẤT
KHẨU: Không có
II. HÀNG
NHẬP KHẨU:
STT
|
MÃ HÀNG
|
MÔ TẢ HÀNG HOÁ
|
DANH MỤC HÀNG HOÁ PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
|
1
|
8303
|
00
|
00
|
Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng
Nhà nước quy định).
|
2
|
8472
|
90
|
30
|
Máy hủy tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng
Nhà nước quy định).
|
DANH MỤC HÀNG HOÁ CHỈ ĐỊNH ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU
|
3
|
|
|
|
Giấy
in tiền
|
|
4802
|
69
|
20
|
-
Giấy nền cotton
|
|
4802
|
69
|
90
|
-
Giấy nền polymer
|
4
|
3215
|
19
|
00
|
Mực
in tiền
|
5
|
|
|
|
Máy
ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh
toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá thuộc Ngành Ngân hàng phát hành và quản
lý:
|
|
4907
|
00
|
30
|
-
Phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ,
giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý
|
|
7206
|
90
|
90
|
-
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại
|
|
7218
|
99
|
00
|
|
|
7224
|
90
|
00
|
|
|
8477
|
80
|
20
|
-
Máy ép phôi chống giả
|
6
|
|
|
|
Máy
in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước công bố).
|
|
8443
|
19
|
10
|
-
Máy phủ Varnish
|
|
8443
|
29
|
10
|
-
Máy in số Numerota
|
|
8443
|
30
|
10
|
-
Máy in Flexo
|
|
8443
|
40
|
10
|
-
Máy Intaglio
|
|
8443
|
59
|
90
|
-
Máy Simultan
|
7
|
8462
|
99
|
50
|
Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ thuật
do Ngân hàng Nhà nước công bố).
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03
tháng 7 năm 2006)
(Tên tổ chức/đơn vị đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
cấp giấy phép nhập khẩu)
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
…, ngày
tháng năm 200...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
……………………
Kính gửi: Cục Phát hành và Kho
quỹ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên tổ chức/đơn
vị đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước
ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Thuộc cơ quan chủ quản (nếu
có):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)([1])
số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số XNK (nếu
có):
Nơi cấp:
2. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước
xét cấp giấy phép nhập khẩu các mặt hàng:
STT
|
TÊN SẢN PHẨM
|
MÃ HS
|
KÝ HIỆU
|
XUẤT XỨ- HÃNG SX, LẮP RÁP
|
SỐ LƯỢNG
|
NĂM SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích
nhập khẩu:
4. Hình thức
nhập khẩu:
- Tên đơn vị
nhập khẩu ủy thác [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt
(nếu có)]:
- Địa chỉ trụ
sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số
XNK:
Nơi cấp:
5. Thời gian
dự kiến nhập khẩu:
6. Hồ sơ kèm theo:
Chúng tôi cam
kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước
về nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng; cam kết sử dụng đúng mục đích hàng hóa xin
nhập khẩu.
tên, đóng
dấu)
Nơi nhận:
- Như đề gửi,
-.................
- Lưu,
PHỤ LỤC SỐ 03
(kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-NHNN, ngày 03
tháng 7 năm 2006)
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số:
/GP-NHNN
Hà
Nội, ngày tháng năm
200...
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành
của Ngân hàng Nhà nước
(Có
giá trị đến hết ngày .../ .../200...)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công
và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết
định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Căn cứ Thông
tư số /2006/TT-NHNN
ngày
tháng
năm về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá
cảnh hàng hóa với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Ngân hàng Nhà nước;
Xét Đơn đề
nghị cấp Giấy phép nhập khẩu số …….. ngày ……. của ..............và hồ sơ liên
quan về việc cấp giấy phép nhập khẩu……..
NAY CHO PHÉP
1. Tên đơn vị:
- Trụ
sở/địa chỉ tại:
Số
ĐT:
Fax:
-
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)([2]) số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã
số XNK (nếu có):
Nơi cấp:
được phép nhập khẩu các
mặt hàng sau (theo mẫu đính kèm):
STT
|
TÊN SẢN PHẨM
|
MÃ HS
|
KÝ HIỆU
|
XUẤT XỨ- HÃNG SX, LẮP RÁP
|
SỐ LƯỢNG
|
NĂM SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn vị nhập khẩu uỷ
thác (nếu có):
- Tên đơn vị
nhập khẩu ủy thác [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt
(nếu có)]:
- Địa chỉ trụ
sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số
XNK:
Nơi
cấp:
3. Mục đích nhập khẩu:
...
Đơn vị nhập khẩu hàng
hóa có trách nhiệm khai thác, sử dụng đúng mục đích và thực hiện đúng các qui định
có liên quan của Nhà nước về nhập khẩu hàng hoá.
Nơi nhận:
TL.THỐNG ĐỐC
-
………..;
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ
- Lưu: VP, PHKQ.
[1] Nội dung này không áp dụng đối với
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
[2] Nội dung này không áp dụng đối với
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.