THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2096/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực:
Thương mại
|
01
|
Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
|
02
|
Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
03
|
Thủ tục cấp giấy phép
kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu
|
04
|
Thủ tục cấp giấy
phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá
|
II. Lĩnh vực:
Công nghiệp
|
05
|
Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
06
|
Thủ tục cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (do hết GCN hết hạn)
|
07
|
Thủ tục cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (đối với trường hợp
giấy chứng nhận bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác)
|
08
|
Thủ tục xin cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (do thay đổi nội
dung)
|
09
|
Thủ tục cấp mới, cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (do thay đổi nội dung)
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I.
Lĩnh vực: Thương mại
1.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng,
trạm bán lẻ xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng
dầu.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương để lấy mẫu đơn, địa chỉ: Số 02, đường
Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai hoặc tải
trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký
thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ
tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn
trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận với trường hợp
được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả
lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả
kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến
11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu BM 01/TT 01/PTM ban hành kèm theo Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
+ Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bản kê trang thiết bị
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (theo tiêu chuẩn TCVN 4530:2011 ), biểu mẫu BM
02/TT 01/PTM.
+ Tài liệu chứng minh
tính hợp pháp xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
+ Bản sao chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
Bản sao là:
Bản sao có chứng thực
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính);
Bản sao kèm bản chính
để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
Bản scan từ bản gốc (nếu
thủ tục hành chính gửi qua mạng điện tử).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 06 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp:
Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng các huyện.
f) Đối tượng thực
hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu
3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu).
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều
kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh
doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh (tại địa bàn TP.Biên Hòa, TX.Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh
doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn TP.Biên Hòa và TX Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại
địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại
địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện TTHC: Có.
- Địa điểm của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu).
- Được xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh
xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (Khoản 2, Điều 15, Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
- Cán bộ quản lý, nhân
viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành (Khoản 3, Điều 15,
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
k) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Thương mại năm
2005.
- Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định số
118/2011/NĐ-CP ngày 26/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
2.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa
hàng bán LPG chai
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân có nhu cầu đến lấy mẫu đơn tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện
hoặc tải trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 3: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện
tiến hành
thẩm định
tại cơ sở
kinh doanh (theo Công văn ủy quyền số 483/SCT-QLTM ngày 18/4/2011 của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai).
Bước 4: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện
ghi nhận thông tin nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Công Thương (hoặc gửi qua đường bưu điện).
Bước 5: Đến ngày hẹn trong
phiếu, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận
giấy chứng nhận với trường hợp được cấp, trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương và giao trả kết quả giải
quyết cho thương nhân.
- Thời gian nhận và trả
kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến
11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương hoặc gửi đăng
ký cấp phép qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo biểu mẫu
BM01/TT02/PTM).
+ Bản sao: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai.
+ Bản sao giấy chứng
nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao giấy chứng
nhận nghiệp vụ kinh doanh LPG chai.
Bản sao là:
+ Bản sao có chứng thực
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính).
+ Bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); cán bộ tiếp nhận hồ
sơ ký, xác nhận đã đối chiếu trên bản sao).
+ Bản scan từ bản gốc
(nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phòng Kinh tế/Kinh tế
và Hạ tầng các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp:
Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
f) Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo biểu mẫu
BM01/TT02/PTM).
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định (Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thu):
+ Đối với chủ thể kinh
doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh
doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy (Sở
Công Thương thu):
+ 200.000 đồng/giấy (tại
địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại
địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện TTHC: Có.
- Có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai (Khoản 1, Điều 29, Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).
- Có hợp đồng mua LPG
với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng điều
kiện quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , thời hạn hợp đồng tối thiểu là
01 năm và còn hiệu lực thi hành (Khoản 2, Điều 29, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).
- Có giấy chứng nhận đủ
điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật (Khoản 3, Điều 29,
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng).
k) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Thương mại năm
2005.
- Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP
ngày 26/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong
lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
3.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn).
Bước 2: Đến Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương để lấy mẫu
đơn, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai hoặc tải trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin
theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn
trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ
đóng lệ phí và nhận giấy
chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả
lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh rượu (Phụ lục 6, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương);
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy cấp mã số thuế;
+ Phương án kinh doanh
(đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:
Đánh giá tình hình, kết
quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng
mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong
đó nêu rõ: Các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh
doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
Dự kiến kết quả kinh doanh
cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh rượu;
trong đó nêu rõ: Tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua,
giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp
rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
Hình thức tổ chức bán
hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
Bảng kê danh sách
thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: Tên thương
nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có),
mã số thuế, bản sao hợp lệ giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa
bàn kinh doanh dự kiến;
+ Hồ sơ về kho hàng
(hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
Tài liệu chứng minh
quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm);
Địa điểm và năng lực
(sức chứa) của kho;
Bảng kê thiết bị kiểm
tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và
tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
Các tài liệu liên quan
đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật.
+ Văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp
rượu đối với thương nhân bán buôn; văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp
đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
+ Hồ sơ về địa điểm
kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
Địa chỉ và mô tả khu vực
kinh doanh rượu;
Tài liệu chứng minh
quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng
với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Bảng kê thiết bị kiểm
tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu
vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản
phẩm rượu);
Các tài liệu liên quan
đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời
hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
d) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
cấp huyện.
e) Đối
tượng thực hiện:
Cá nhân, tổ chức.
f) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (Phụ lục 6, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương).
g) Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại
địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại
địa bàn các huyện).
h) Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy phép.
i) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện TTHC: Có.
- Thương nhân là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua,
bán rượu (Khoản 1, Mục A, Phần III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
- Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng (Khoản 2, Mục A, Phần III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu).
- Có kho hàng (hoặc hệ
thống kho hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những
điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực
phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật (Khoản 3, Mục A, Phần
III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
- Có văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp
rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn
khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn (Khoản 4, Mục A, Phần
III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu).
k) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Thương mại năm
2005.
- Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
4.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của
Sở Công
Thương để lấy mẫu đơn, số 02, đường Nguyễn
Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai hoặc tải
trên
trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp
không đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn thuốc lá (Phụ lục 8, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
mã số
thuế (nếu
có);
+ Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận
của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh
doanh;
+ Phương án kinh
doanh, gồm:
Báo cáo tình hình, kết
quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán
(hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong
đó nêu rõ: Các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số
lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
Dự kiến kết quả kinh
doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: Tên, địa chỉ của
doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số
lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và
theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
Bảng kê cơ sở vật chất
kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá
trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
Hình thức tổ chức bán
hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
Bảng kê danh sách
thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ
(nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: Tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của
thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số
thuế, bản sao giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa
bàn kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh
năng lực của doanh nghiệp, gồm:
Hồ sơ về kho hàng (hoặc
khu vực chứa hàng) bao gồm: Quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và
dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được
chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển bao gồm: Quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận
chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
Hồ sơ về năng lực tài
chính: Xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân
hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ
thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
e) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
cấp huyện.
f) Đối
tượng thực hiện:
Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) thuốc lá (Phụ lục 8, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ
Công
Thương).
h) Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại
địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại
địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện TTHC: Có.
- Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh
doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm
kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định,
địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm
thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sơ vật
chất và tài chính:
+ Có kho hàng (hoặc
khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu
cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải
phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được
chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
- Điều kiện về tổ chức
hệ thống phân phối: Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương
nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ
thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
(Theo Điều 28, Thông
tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá).
k) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Thương mại năm
2005.
- Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá.
- Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
II. Lĩnh vực: Công nghiệp
5.
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục
xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02 đường
Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để lấy mẫu
đơn hoặc tải trên trang web
(www.dongnai-industry.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin
theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục
qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận đối với trường hợp
được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, sẽ nhận văn bản trả
lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận
và trả kết quả:
+ Sáng : Từ
07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 02, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 Bộ
Công Thương);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ
đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
+ Bảng kê trang thiết
bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt
kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc
lá;
+ Bản kê danh sách lao
động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc
lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
+ Bản sao hợp đồng đầu
tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f) Đối
tượng thực hiện:
Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
h) Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại
địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại
địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện về chủ thể
kinh doanh: Thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở
kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải
phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
+ Có kho riêng cho
nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp
yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt
độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt
nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người
lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý
đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Điều kiện về quy
trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn
biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu
chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua
nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
+ Phải có hợp đồng đầu
tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh
doanh.
- Điều kiện về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị
phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá.
- Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện theo Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
6.
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
(do giấy chứng nhận hết hạn)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục
xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. (Đối với
trường hợp giấy chứng nhận hết thời hạn).
Bước 2: Đến Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương số 02, đường
Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Để lấy mẫu
đơn hoặc tải trên trang web
(www.dongnai-industry.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin
theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục
qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày
hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở
Công Thương.
- Thời gian nhận
và trả kết quả:
+ Sáng : Từ
07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của
Bộ Công Thương);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích,
sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
+ Bảng kê trang thiết
bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt
kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc
lá;
+ Bản kê danh sách lao
động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc
lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
+ Bản sao hợp đồng đầu
tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công Thương.
f) Đối tượng thực
hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều
kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh
doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh
doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh
doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại
địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại
địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện về chủ thể
kinh doanh: Thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở
kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải
phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
+ Có kho riêng cho
nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù
hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra
nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống
sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp
cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người
lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý
đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Điều kiện về quy
trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn
biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu
chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua
nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
+ Phải có hợp đồng đầu
tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh
doanh.
- Điều kiện về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị
phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện theo Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
7.
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
(do giấy chứng nhận bị mất, rách, cháy, tiêu hủy)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục
xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. (Trường hợp bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy).
Bước 2: Đến Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương số 02 Nguyễn Văn Trị, phường
Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai. Để lấy mẫu đơn hoặc tải
trên trang web (www.dongnai-industry.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin
theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục
qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận với trường hợp được
cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời
của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận
và trả kết quả:
+ Sáng : Từ
07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, giấy chứng nhận đủ điều kiện
chế biến nguyên liệu thuốc lá, giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
e) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f) Đối
tượng thực hiện:
Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại
địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại
địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện về chủ thể
kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở
kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải
phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
+ Có kho riêng cho
nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù
hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra
nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống
sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp
cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người
lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý
đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Điều kiện về quy
trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn
biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu
chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua
nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
+ Phải có hợp đồng đầu
tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh
doanh.
- Điều kiện về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị
phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện theo Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
8.
Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá (do thay đổi nội dung)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục
xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. (Trường hợp có thay đổi nội
dung).
Bước 2: Đến Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương số 02, đường
Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Để lấy mẫu
đơn hoặc tải trên trang web
(www.dongnai-industry.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin
theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục
qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến
ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận với trường hợp được
cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời
của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận
và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00
đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến
16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến
nguyên
liệu thuốc lá, giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, giấy phép kinh doanh sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f) Đối
tượng thực hiện:
Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại
địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại
địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện về chủ thể
kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở
kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải
phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
+ Có kho riêng cho
nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù
hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra
nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống
sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp
cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người
lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý
đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Điều kiện về quy
trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn
biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu
chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua
nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
+ Phải có hợp đồng đầu
tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh
doanh.
- Điều kiện về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị
phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện theo Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập sở giao dịch hàng hóa.
9.
Thủ tục cấp mới, cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục đề nghị cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Bước 2: Đến Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02 đường
Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin
theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục
qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho
người nộp hồ sơ.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ
sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn
trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ
đóng lệ phí và nhận giấy
phép với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép sẽ nhận văn bản trả
lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy,
Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương hoặc đăng ký nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp (theo biểu mẫu 01/TT01/VLN, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương);
+ Bản sao hợp lệ quyết
định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp
theo quy định pháp luật;
+ Bản sao hợp lệ giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật
tự;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt
động
khoáng
sản; giấy
phép
thăm
dò, khai
thác
dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt
động dầu khí; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc
văn bản
ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản
lý doanh
nghiệp;
+ Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa
mãn các yêu cầu an toàn theo quy phạm kỹ
thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc
quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN
5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
+ Phương án nổ mìn
theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5,
Thông tư này;
Phương án nổ mìn phải được
lãnh đạo doanh nghiệp
ký duyệt
hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22, Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ phê duyệt cho phép;
+ Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN
02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc
biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho vật
liệu nổ công nghiệp kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN
02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản vật
liệu nổ công nghiệp;
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật
liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu
nổ mìn;
+ Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và
danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Có.
+ Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Sở Cảnh
sát PCCC của Công an tỉnh
Đồng Nai;
+ Phòng Kinh tế
(Phòng Kinh tế và Hạ tầng) các huyện, thành phố, thị xã.
f) Đối
tượng thực hiện:
Tổ chức.
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công
Thương.
h) Phí, lệ
phí: Mức thu phí thẩm định cấp
mới giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ
tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền:
2.000.000 đồng.
i) Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu
cầu hoặc điều kiện để thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của Sở Cảnh sát PCCC (Công an tỉnh Đồng Nai).
k) Căn
cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của
Chính phủ về quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định
54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 về
sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số
53/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của
UBND tỉnh Đồng Nai về thu phí,
lệ phí trong cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp.
- Mục 4 - Quy chuẩn Việt Nam
02:2008/BCT theo 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ
Công
Thương./.