|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2048/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khang
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2048/QĐ-UBND
|
Mỹ
Tho, ngày 08 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ
về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Công văn số 57/CCTTHC
ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành
chính của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn cập nhật, sửa đổi thủ tục hành
chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
2791/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Tiền
Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tỉnh Tiền Giang và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi,
bổ sung Bộ thủ tục hành chính về lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Tiền Giang đã được công bố tại
Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể như
sau:
1. Sửa đổi 04 thủ tục hành chính
(Phụ lục 1 kèm theo).
2. Bổ sung 02 thủ tục hành chính
(Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Sở Công thương tỉnh Tiền Giang
điều chỉnh các thủ tục hành chính theo các nội dung ở Điều 1 Quyết định này và
nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương tỉnh Tiền Giang, Tổ trưởng Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Tổ công tác CT của TTgCP);
- CT, các PCT;
- Lưu: VT(L1).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khang
|
PHỤ LỤC 1
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2048 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số
TT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Nội
dung sửa đổi
|
1
|
T-TGG-004655-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành
phần hồ sơ) thay thế bằng:
"- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 3)
- Bản sao có công chứng hoặc
có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu
cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Tài liệu chứng minh tính hợp
pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (Giấy phép xây dựng và bản vẽ
thiết kế xây dựng của cửa hàng xăng dầu);
- Bản sao có công chứng hoặc
có chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa
hàng về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy
định hiện hành."
2. Mục 4 (Thời hạn giải
quyết) thay thế bằng: "30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ."
3. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai) thay thế bằng: "Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh (mẫu số 3)";
4. Mục 10 (Yêu cầu, điều
kiện) thay thế bằng:
"Cửa hàng bán lẻ xăng dầu
có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu
1. Địa điểm của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Được xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh
xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành."
5. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
"- Nghị định số
55/2007/NĐ-CP ngày 06/04/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Công văn số 3090/BTM-TTTN
ngày 30/05/2007 của Bộ Thương mại về việc thực hiện Nghị định số
55/2007/NĐ-CP ngày 06/04/2007 của Chính phủ;"
Thay thế bằng: "- Nghị
định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;"
|
2
|
T-TGG-012638-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu do hết hiệu lực
thi hành
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành
phần hồ sơ) thay thế bằng:
"- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 3)
- Bản sao có công chứng hoặc
có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu
cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Tài liệu chứng minh tính hợp
pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (Giấy phép xây dựng và bản vẽ
thiết kế xây dựng của cửa hàng xăng dầu);
- Bản sao có công chứng hoặc
có chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa
hàng về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chửa cháy và bảo vệ môi trường theo quy
định hiện hành.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu đã cấp"
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai) thay thế bằng: "Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh (mẫu số 3);"
3. Mục 10 (Yêu cầu, điều
kiện) thay thế bằng:
"Cửa hàng bán lẻ xăng dầu
có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu
1. Địa điểm của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Được xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh
xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
4. Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ và
gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực."
4. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
"- Nghị định số
55/2007/NĐ-CP ngày 06/04/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Công văn số 3090/BTM-TTTN
ngày 30/05/2007 của Bộ Thương mại về việc thực hiện Nghị định số
55/2007/NĐ-CP ngày 06/04/2007 của Chính phủ;"
Thay thế bằng: "- Nghị
định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;"
|
3
|
T-TGG-004648-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành
phần hồ sơ) thay thế bằng:
"1) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) của thương nhân
chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 1);
2) Bản sao có chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ
sở hữu cửa hàng bán LPG chai; (01 bản)
3) Bản sao có chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp; (01 bản)
4) Bản sao có chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo
quản, đo lường, chất lượng LPG cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng
bán LPG chai; (01bản)"
2. Mục 4 (Thời hạn giải
quyết) thay thế bằng: "07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ."
3. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai) thay thế bằng: "Phụ lục 1: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận"
4. Mục 10 (Yêu cầu, điều
kiện) thay thế bằng:
"Cửa hàng bán LPG chai
đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh LPG:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hợp đồng mua LPG chai
với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01
(một) năm, còn hiệu lực thi hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật."
5. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
"- Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/06/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều
kiện;
- Thông tư 15/1999/TT/BTM ngày
19/05/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày
03/03/1999 của Chính phủ (Sau đó Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/06/2006
thay thế Nghị định số 11 nhưng Thông tư 15 vẫn còn hiệu lực theo hướng dẫn
Công văn số 6298/TM-TTTN ngày 10/10/2006 của Bộ Thương mại);
- Công văn số 6298/BTM-TTTN
ngày 10/10/2006 của Bộ Thương mại về việc thực hiện Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/06/2006 của Chính phủ trong hoat động thương mại;"
Thay thế bằng: "- Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng;"
|
4
|
T-TGG-012549-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành
phần hồ sơ) thay thế bằng:
"1) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) của thương nhân
chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 1);
2) Bản sao có chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ
sở hữu cửa hàng bán LPG chai; (01 bản)
3) Bản sao có chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp; (01 bản)
4) Bản sao có chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo
quản, đo lường, chất lượng LPG cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng
bán LPG chai ; (01 bản)"
2. Mục 4 (Thời hạn giải
quyết) thay thế bằng: "07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ."
3. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai) thay thế bằng: "Phụ lục 1: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận"
4. Mục 10 (Yêu cầu, điều
kiện) thay thế bằng:
"Cửa hàng bán LPG chai
đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh LPG:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hợp đồng mua LPG chai
với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01
(một) năm, còn hiệu lực thi hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật."
5. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
"- Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/06/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều
kiện;
- Thông tư 15/1999/TT/BTM ngày
19/05/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày
03/03/1999 của Chính phủ (Sau đó Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/06/2006
thay thế Nghị định số 11 nhưng Thông tư 15 vẫn còn hiệu lực theo hướng dẫn
Công văn số 6298/TM-TTTN ngày 10/10/2006 của Bộ Thương mại);
- Công văn số 6298/BTM-TTTN
ngày 10/10/2006 của Bộ Thương mại về việc thực hiện Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/06/2006 của Chính phủ trong hoạt động thương mại;"
Thay thế bằng: "- Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng;"
|
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
……,
ngày …… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…........
Tên doanh nghiệp:
......................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................
Số điện
thoại:....................................... số Fax:...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số....do.....cấp ngày....tháng... năm….
Mã số thuế:..................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số
........./2009/NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
...................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................
Điện
thoại:......................................... số Fax:.............................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số.........../2009/NĐ-CP
ngày…...tháng........năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản
pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
Phụ lục I: Ban hành kèm theo
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
……,
ngày …… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …......
Tên doanh nghiệp:
........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của
doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ........................................................
Điện thoại:
.................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.... do... cấp ngày...tháng... năm ...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh:
........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo
quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ
về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hoá
lỏng: .................................................
Địa chỉ cửa hàng: ...................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax: ......................................
Kinh doanh nhãn hàng hoá, thương
hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm
2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
PHỤC LỤC 2
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu do bị mất, bị cháy,
bị tiêu hủy dưới hình thức khác:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17,
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo qui định.
Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang như sau:
- Cán bộ trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân theo giấy hẹn, thu lệ phí theo quy định (nếu có).
- Trường hợp mất giấy hẹn thì
phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ (giấy cam kết tổ chức,
cá nhân tự viết).
Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao có công
chứng hoặc có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Công thương Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương Tiền Giang
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Thành phố, thị xã: 50.000
đ/cơ sở
- Huyện: 25.000 đ/cơ sở
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thương mại ngày 14
tháng 06 năm 2005;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 72TT/LB ngày
08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
|
2. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17,
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng
văn bản để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo qui định.
Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang như sau:
- Cán bộ trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân theo giấy hẹn, thu lệ phí theo quy định (nếu có).
- Trường hợp mất giấy hẹn thì
phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ (giấy cam kết tổ chức,
cá nhân tự viết).
Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh yêu
cầu bổ sung, sửa đổi.
(Bản sao có công chứng hoặc có
chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Công thương Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương Tiền Giang
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có)
|
Không
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Thành phố, thị xã: 50.000
đ/cơ sở
- Huyện: 25.000 đ/cơ sở
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thương mại ngày 14
tháng 06 năm 2005;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 72TT/LB ngày
08/11/1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
|
Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2048/QĐ-UBND ngày 08/07/2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
1.654
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|