ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1580/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 29 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp (tại Tờ trình số 216/TTr-STP ngày 20/7/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này TTHC mới ban hành; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị.
(Có
danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Sở
Công thương Quảng Trị, Trung tâm Tin học tỉnh Quảng Trị chịu trách
nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức
như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ;
giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định số 575/QĐ-CT ngày 01/4/2014 và Quyết định số
2540/QĐ-CT ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị trái
với các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bị bãi bỏ, thay thế.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Trị,
Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư
pháp;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; TTHC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
Trang
|
A
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM:
|
|
I
|
Thủ tục hành chính sửa đổi: 04
|
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm
|
|
3
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
|
B
|
LĨNH VỰC HÓA CHẤT:
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới: 02
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn hóa chất
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
|
|
II
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung: 01
|
|
1
|
Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
C
|
LĨNH VỰC AN TOÀN ĐIỆN:
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới: 01
|
|
1
|
Huấn luyện và cấp mới (hoặc cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung) thẻ
an toàn điện
|
|
D
|
LĨNH
VỰC ĐIỆN:
|
|
I
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung: 01
|
|
1
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
thương
|
|
E
|
LĨNH
VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG:
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới: 01
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
|
G
|
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới: 06
|
|
1
|
Cấp mới; cấp sửa đổi, bổ sung; cấp lại
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
|
|
2
|
Cấp mới; cấp sửa đổi, bổ sung; cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
|
3
|
Cấp mới; cấp sửa đổi; cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
|
4
|
Cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
|
5
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
|
6
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
|
|
II
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ: 04
|
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
|
3
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu
|
|
4
|
Thủ tục phê duyệt nội quy của siêu
thị và trung tâm thương mại
|
|
H
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới: 02
|
|
1
|
Thủ tục Đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
|
|
2
|
Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung
dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám
định thương mại
|
|
I
|
LĨNH
VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới: 03
|
|
1
|
Cấp Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
|
3
|
Cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
|
II
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ: 03
|
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp có quy mô dưới 3 triệu lít/năm
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới
3 triệu lít/năm
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 3 triệu lít/năm
|
|
Tổng cộng: 28 thủ tục hành chính
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
QUẢNG TRỊ
A. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Thủ tục hành chính sửa đổi:
1. Cấp mới Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận & Trả
kết quả - Sở Công Thương.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản Thông báo và yêu cầu cơ
sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày gửi Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có
phản hồi, Sở Công Thương có quyền hủy hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời gian 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Sở Công Thương tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Bước 4: Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ
sở là “Đạt”, Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở sản xuất thực phẩm.
Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn
khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết
quả khắc phục (Theo mẫu 4-
Phụ lục IV, Thông tư số 58/2014/TT-BCT) về
Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại theo quy định.
Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi Sở
Công Thương nhận được báo cáo khắc phục.
Bước 5: Cơ sở nhận kết quả trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả- Sở Công Thương
trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị. Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1a- Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (Mẫu
2a -Phụ lục I, Thông tư số
58/2014/TT-BCT của Bộ
Công Thương);
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (Bản sao có xác
nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản
xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (Bản sao có xác nhận
của cơ sở).
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
i) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 150.000 đồng/lần cấp;
- Phí thẩm định: Áp dụng mức thu theo
quy định tại Thông tư số 149/2013/TT- BTC của Bộ Tài chính như sau:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:
1.000.000 đồng/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/cơ sở.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận Mẫu 1a- Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2a- Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
4- Phụ lục IV, Thông tư số 58/2014/TT- BCT của Bộ Công Thương;
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu
hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công Thương.
Mẫu
1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày ………. tháng …... năm 20 ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ(1)
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………..
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp
pháp): ………………………………………………
Địa chỉ tại:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax:
…………………………………………
Giấy phép kinh doanh số …………… ngày
cấp: …………… đơn vị cấp: ……………
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm):
……………………………………………………
Công suất thiết kế:
…………………………………………………………………………
Doanh thu dự kiến:
…………………………………………………………………………
Số lượng công nhân viên: ………………….
(trực tiếp: ……………; gián tiếp: ……….)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở
......................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo
quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở
sản xuất thực phẩm
Mẫu
2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:
………………………………………………………………………………………
- Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………………………..
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………..
- Địa chỉ kho:
…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax
……………………………………………
- Giấy phép kinh doanh số: …………..
Ngày cấp ………………… Nơi cấp ………….
- Mặt hàng sản xuất:
………………………………………………………………………..
- Công suất thiết kế:
…………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên:
………………………………………………………………….
- Tổng số công nhân viên trực tiếp
sản xuất: …………………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: …….
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định: …………………
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2,
trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất
………..m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
…………………………………………………………
- Kết cấu nhà xưởng:
………………………………………………………………………
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: ……………………………………………..
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng: …………………………………..
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
……………………………………………………………
- Hệ thống xử lý môi trường:
………………………………………………………………
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
………………………………………………………
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Năm
sản xuất
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 ……….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
Mẫu
4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày ………. tháng …... năm ………
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:
……………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở:
……………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………………….. Fax:
………………… Email: ……………
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành
kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng hoặc cơ sở có thay đổi
tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở sản xuất
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại tại Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết
quả - Sở Công Thương;
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương xem
xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
- Bước 3: Cơ sở nhận kết quả
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả- Sở
Công Thương trả.
Trường hợp cơ sở thay đổi vị trí
địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi,
bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực thì thủ tục, quy
trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường
hợp cấp mới.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1c- Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT);
2. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở,
chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ
nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1c - Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Văn bản, tài liệu chứng minh sự
thay đổi (Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
*) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
i) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 150.000 đồng/lần cấp
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c - Phụ
lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công
Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2a - Phụ lục II, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
4 -Phụ lục IV -Thông tư số 58/2014/TT- BCT của Bộ Công Thương.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu
1c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày ………. tháng …... năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………………. đề nghị
Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số
……………… ngày cấp ………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi
cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của
Thông tư này):
………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ......................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:
.........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
..............................................................................................
- Địa chỉ kho: ...............................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………. Fax
.................................................................
- Giấy phép kinh doanh số: ………….. Ngày cấp ………………… Nơi
cấp ......................
- Mặt hàng sản xuất:
....................................................................................................
- Công suất thiết kế:
....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
...........................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất:
................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm: ...............
...................................................................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định: ..............................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2,
trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất
………..m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: ................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng: ...................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: ...................................................................
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng: .....................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: .....................................................................................
- Hệ thống xử lý môi trường: .......................................................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: ..............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Năm
sản xuất
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống, cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 ……….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
Mẫu
4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày ………. tháng …... năm ………
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:
……………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở:
……………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………………….. Fax:
………………… Email: ……………
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành
kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở kinh doanh nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả - Sở Công
Thương;
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận
& Trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản
Thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày gửi Thông báo yêu cầu bổ sung hồ
sơ mà cơ sở không có phản hồi, Sở Công Thương có quyền
hủy hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời gian 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Sở Công Thương tổ chức thẩm định thực
tế tại cơ sở.
- Bước 4: Trong vòng 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở
Công Thương cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở kinh doanh thực phẩm.
Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn
khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc. Sau khi đã khắc phục theo yêu
cầu của đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục về Sở Công
Thương để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là
15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi Sở Công Thương nhận được báo cáo khắc
phục.
- Bước 5: Cơ sở nhận kết quả
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả- Sở
Công Thương trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1b-
Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công
Thương);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh
thực phẩm (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (Mẫu
2b- Phụ lục II, Thông tư số 58/2014/TT-BCT
của Bộ Công Thương);
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (Bản sao có xác
nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để kinh
doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh (Bản sao có xác
nhận của cơ sở).
*) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
i) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 150.000 đồng/lần cấp;
- Phí thẩm định: Áp dụng mức thu theo
quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
+ Cửa hàng bán
lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/cơ sở;
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực
phẩm: 1.000.000 đồng/cơ sở.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1b- Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2b- Phụ lục II, Thông tư số
58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
4- Phụ lục IV, Thông tư số 58/2014/TT- BCT của
Bộ Công Thương;
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
Mẫu
1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày ………. tháng …... năm 20 ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ(1)
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………..
Cơ sở kinh doanh (tên giao dịch
hợp pháp): ……………………………………………
Địa điểm tại:
…………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax:
…………………………………………
Giấy phép kinh doanh số …………… ngày
cấp: …………… đơn vị cấp: ……………
Loại hình kinh doanh (bán buôn/bán
lẻ): …………………………………………………
Phạm vi kinh doanh (trên địa bàn
01 tỉnh/02 tỉnh): ………………………………………
Nhóm sản phẩm kinh doanh (theo danh sách đính
kèm): ……………………………..
Doanh thu dự kiến:
…………………………………………………………………………
Số lượng công nhân viên: ……………. (trực
tiếp: ……………; gián tiếp: …………….)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa chỉ
....................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo
quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở
kinh doanh thực phẩm
Mẫu
2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ
KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:
………………………………………………………………………………………
- Đại diện cơ sở: …………………………………………………………………………….
- Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
…………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax
……………………………………………
- Giấy phép kinh doanh số: …………..
Ngày cấp ………………… Nơi cấp …………..
- Loại thực phẩm kinh doanh:
………………………………………………………………
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay
02 tỉnh trở lên): ………………………………………
- Tổng số công nhân viên:
…………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên trực tiếp
kinh doanh: …………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã được cấp
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: …………………………………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định: …………………
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh ……..m2,
trong đó diện tích kho hàng…………. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh:
………………………………………………………
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL: ……………………………………………
- Nguồn điện cung cấp:
………………………………..……………………………………
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá
nhân: ………………………………….………………..
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý
môi trường: ………………………………………..
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
……………………………………………………….
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh
doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Năm
sản xuất
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực
phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 ……….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày ………. tháng …... năm ………
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:
……………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở:
……………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………………….. Fax:
………………… Email: ……………
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành
kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm (Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng hoặc cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được
ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình
sản xuất, mặt hàng kinh doanh)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở kinh doanh
thực phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả - Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản Thông báo nêu rõ lý do.
- Bước 3: Cơ sở nhận kết quả
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả- Sở
Công Thương trả.
* Trường hợp cơ sở thay đổi vị trí
địa lý của địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ
sung quy trình mặt hàng kinh doanh và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực thì thủ tục, quy trình cấp lại
Giấy chứng nhận thực hiện như trường
hợp cấp mới.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng
Trị.
- Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số
lượng
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp
lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1c- Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
2. Trường hợp cấp
lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được
ủy quyền, địa
chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình kinh doanh:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1c - Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Văn bản, tài liệu chứng minh sự
thay đổi (Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
*) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Phí,
lệ phí:
- Lệ phí: 150.000 đồng/lần cấp.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
(Mẫu 1c, Phụ lục I, Thông tư số 58/2014/TT-BCT
của Bộ Công Thương);
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất (Mẫu 2b, Phụ lục II, Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Báo cáo kết quả khắc phục (Mẫu 4, Phụ lục IV,
Thông tư số 58/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương),
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu
hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công Thương.
B. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
I. Thủ tục hành chính mới:
1. Cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2: Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết phiếu
hẹn. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ; Sở Công Thương có văn bản Thông báo,
hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương Thông báo kế hoạch
huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở; Sở Công thương quy định
thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có).
- Bước 3: Sở Công Thương thực
hiện cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kiểm
tra đạt yêu cầu; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở
Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công Thương,
313 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị. Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp hồ
sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra,
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số
01 Phụ lục II, Thông tư số 36/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Danh sách người đề nghị được huấn
luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04 Phụ lục II, Thông tư số 36/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người
trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên
quan đến hoạt động của cơ sở.
2. Trường hợp hồ
sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị
kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số
02 Phụ lục II, Thông tư số
36/2014/TT-BCT);
- Danh sách người đề nghị được kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04 Phụ
lục II, Thông tư số 36/2014/TT-BCT);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người
trong danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan
đến hoạt động của cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Phí,
lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra,
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa
chất (Mẫu số 01- Phụ lục II; Thông tư số 36/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Mẫu số 02- Phụ lục II; Thông tư số 36/2014/TT-BCT
của Bộ Công Thương).
- Danh sách các đối tượng tham gia
huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn hóa chất (Mẫu số 04- Phụ
lục II, Thông tư số 36/2014/TT-BCT của Bộ Công
Thương).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo Khoản 3, Điều 4,
Thông tư 36/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định:
Người huấn luyện phải có trình độ đại
học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất
năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn hóa chất.
Mẫu
số 01
……..(1)……
Số:
………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Huấn
luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính
gửi: Sở Công Thương………………………….(2)……………………
Tên cơ sở hoạt động
hóa
chất:......................................................................................
Nơi đặt trụ sở
chính:......................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email...............................................
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công
Thương…………..(2)……………huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất
của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………………….
|
………..,ngày….tháng….năm…..
……(3)......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất
(Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu
của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu
số 02
……..(1)……
Số:
………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính
gửi: Sở Công Thương…………………………(2)………………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa
chất:..................................................................................
Nơi đặt trụ sở
chính:......................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email...............................................
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công
Thương…………..(2)…………… kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của ……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………………….
|
………..,ngày….tháng….năm…..
……(3)……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất
(Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu
của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 04. Mẫu Danh sách các đối tượng tham gia
huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
hóa chất
DANH
SÁCH………….(1)………………..
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND / Số Hộ chiếu
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày…… tháng…… năm……
…… (2) ……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Danh sách tham gia huấn luyện,
kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa
chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
2. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết phiếu hẹn.
- Bước 3: Sở Công Thương thực
hiện cấp lại Giấy chứng nhận, trong thời hạn năm (03) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp không cấp lại Giấy chứng
nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Công Thương, 313, Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị.
Điện thoại: 053.3852265.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
(mẫu số 03 Phụ lục II);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
*) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Mẫu số 03 Phụ lục II, Thông tư số 36/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người huấn luyện phải có
trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn
luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn hóa chất,
Mẫu số 03
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính
gửi: Sở Công Thương…………………(1)…………………
Tên cá
nhân:....................................................................................................................
Ngày sinh:.......................................................................................................................
Chức
vụ:..........................................................................................................................
Nơi làm việc:....................................................................................................................
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn hóa chất của …………. do ……(1)…… cấp ngày .... tháng .... năm .... đã
……(2)………Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2014/TT-BCT
ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương ……..(1)………cấp lại Giấy chứng
nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.
|
………..,ngày….tháng….năm…..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………………….
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa
bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(2) Lý do cấp lại.
II. Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung:
1. Xác nhận Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh
vực công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ có văn bản Thông báo,
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ.
- Bước 3: Sở Công Thương tiến
hành thẩm định; xác nhận biện pháp theo quy định.
- Bước 4: Trả kết quả. Trường
hợp từ chối xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân (theo mẫu Phụ lục 8);
- Biện pháp gồm 08 (tám) bản, trường
hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan
thẩm định;
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân (Phụ lục
8, Thông tư 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Nghị định 26/2011/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 08/4/2011 sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008;
- Thông tư 20/2013/TT-BCT ngày
05/8/2013 của Bộ Công Thương quy định về kế hoạch và biện pháp phòng ngừa ứng
phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực
công nghiệp;
- Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày
23/4/2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ Công
Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh lực hóa chất, điện
lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa./.
PHỤ LỤC 8
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
..…..(1),
ngày … tháng … năm…
|
Kính
gửi: Sở Công Thương Quảng Trị
Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:
…………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện:
……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………….
E-mail: …………………………..
Đề nghị ……………..…(2) xác
nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp
xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số ..... /…./TT-BCT ngày …..
tháng .... năm ….. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa
danh.
(2) Tên
Cơ quan xác nhận Biện pháp.
C. LĨNH
VỰC AN TOÀN ĐIỆN:
I. Thủ tục hành chính mới: 01
1 Thủ tục Huấn luyện và
cấp mới (hoặc cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung) thẻ an toàn điện:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp mới (hoặc cấp lại, cấp sửa
đổi, bổ sung) thẻ an toàn điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương xem xét các điều kiện thực tế khác để tổ chức huấn luyện. Sở Công Thương
quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình
hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an
toàn điện.
- Bước 3: Sở Công Thương tổ
chức cấp mới (hoặc cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung) thẻ an
toàn điện cho người lao động được kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu.
Trường hợp từ chối huấn luyện, sát
hạch và cấp mới thẻ an toàn điện, Sở Công Thương trả lời
tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Công Thương, 313, Hùng Vương, Đông Hà,
Quảng Trị. Điện thoại: 053.3852.265.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp cấp mới
- Văn bản đề nghị của người sử dụng
lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao
động;
- 02 ảnh (2x3) cm.
Trường hợp cấp lại; cấp sửa đổi,
bổ sung
- Văn bản đề nghị của người sử dụng
lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện
tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3) cm và thẻ an toàn điện
cũ (nếu có) của người lao động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày người lao động kiểm tra đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công
Thương nhận được văn bản đề nghị của người lao động làm hỏng, làm mất thẻ (Trường
hợp đối với người làm công việc vận hành, thí
nghiệm,xây lắp, sửa chữa đường
dây dẫn điện hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp, bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo,
đếm điện năng; điều độ viên).
- Không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày người lao động kiểm tra đạt yêu
cầu hoặc nhận được văn bản đề nghị
của người lao động làm hỏng, làm mất thẻ (Trường hợp
đối với người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên
giới, hải đảo).
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ an toàn điện.
i) Lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa
chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có
thay đổi bậc an toàn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
D. LĨNH VỰC ĐIỆN:
I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
1. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện
lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công thương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2: Sở Công Thương tiến
hành kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 3: Sở Công Thương tiến
hành cấp thẻ theo quy định. Trường hợp từ chối cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương Quảng
Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Điện thoại:
053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản
đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
+ Văn bằng chuyên môn hoặc quyết định
nâng bậc lương công nhân (Bản sao hợp lệ).
+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch
Kiểm tra viên điện lực.
+ 02 ảnh cỡ 2 x 3
cm.
+ Bản khai quá trình công tác có xác
nhận của cơ quan, đơn vị.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ kiểm tra viên điện lực
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Điều kiện chung:
+ Được đào tạo về chuyên ngành điện,
đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
+ Nắm vững các quy trình, quy chuẩn
kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng
nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo
chức năng của công tác kiểm tra.
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức
tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
- Kiểm tra viên điện lực cấp huyện
phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
+ Có thời gian công tác trong lĩnh
vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác
quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
+ Được bố trí công tác tại phòng
chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong
lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên
điện lực.
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước.
- Kiểm tra viên điện lực của đơn
vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:
+ Có trình độ
trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn
vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có
trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành
điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên
đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
+ Có thời gian
công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh
doanh điện từ 03 năm trở lên.
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày
31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực
và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
- Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23
tháng 4 năm 2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ
Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh lực hóa chất, điện lực và hoạt
động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
E. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG:
I) Thủ tục hành
chính mới:
1) Cấp Giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu cấp tỉnh
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở công nghiệp nông thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương;
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định. Viết giấy biên
nhận và vào sổ hồ sơ;
Sở Công Thương (Tổ chức chuyên môn,
giúp việc Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh) xem xét, chấm điểm bình chọn các
sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy
chứng nhận.
- Bước 3: Sở Công Thương làm
Tờ trình (kèm theo Hồ sơ của Hội đồng) gửi UBND tỉnh quyết định.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương, 313 - đường Hùng Vương, Thành
phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Điện thoại: 053.3852265;
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01, Thông tư số 26/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn (bản sao hợp lệ);
- Bản thuyết minh giới thiệu sản phẩm
đăng ký bình chọn (Mẫu số 02, Thông tư số 26/2014/TT-BCT của Bộ Công
Thương);
- 03 (ba) ảnh màu, kích cỡ tối thiểu (10x15)cm của sản phẩm được chụp 3 góc
độ khác nhau;
- Các tài liệu khác liên quan đến sản
phẩm (bản sao hợp lệ): Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn
chất lượng của sản phẩm phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực
phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
- Giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị (bản sao hợp lệ);
- Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện
kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh
(theo mẫu Phụ lục 05, Thông tư số 26/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
* Trường hợp không tổ chức bình chọn cấp huyện, thì cơ sở công nghiệp nông thôn lập 01 hồ
sơ như theo quy định tại khoản 1, điều 12, Thông tư
số 26/2014/TT- BCT ngày
28 tháng 8 năm 2014.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
UBND các huyện, thị xã, Thành phố
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Lệ phí: không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8
năm 2014 của Bộ Công Thương.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản
phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản
phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản
xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không
phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản
phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền
sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất
lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có
khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải
là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí
cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và
khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã
hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 26/2014/TTLT-BTC-BCT
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình
tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và
kinh phí khuyến công địa phương.
- Thông tư 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014
của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
Thông tiêu biểu.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở
CNTT)
………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng …… năm ……
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính
gửi: ………………………………………..
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….; Fax:…………………
Email: ......................................
Người đại diện: …………………………..; Chức
vụ:.......................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:
……………………….. Ngày cấp: ....................................
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt
ngành nghề chính có liên quan): ..............................
Địa điểm sản xuất:
........................................................................................................
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):
.................................................................................
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế
toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp): .....
Tổng số lao động bình quân/năm:
.................................................................................
Tình hình chấp hành các chủ trương,
chính sách, pháp luật của Nhà nước: ...............
Sau khi tìm hiểu về Chương trình
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký
sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn:
...............................................................................
Mô tả tóm tắt về sản
phẩm:.............................................................................................
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp
pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền
về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng
bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối
với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại
diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở
CNTT)
………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
THUYẾT
MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
................................................................................................................
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
................................................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:
………………….; Chức vụ: .............................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………;
Email:...........................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao): .................................................................................................
Trọng lượng sản phẩm (kg): ..........................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
...........................................................................................
Tính năng, công dụng chính của sản
phẩm: .................................................................
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế
sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội
dung
sau:................................................................................................................................
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và
thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): ................................
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): ...................................
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm
trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có): ..........
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): ..................................
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh sản phẩm: ......................................................
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản
xuất sản phẩm: .....................................................
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết
bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào
sản xuất sản phẩm:
......................................................................................................................
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:
..................................................................................
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất
lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số
lượng lớn: ..........................................................
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc
đẩy phát triển các ngành khác: .......................
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết
giá trị sản phẩm: .....................................................
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị
trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị
trường:
.......................................................................................................................................
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh
tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có): ..............
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng:
.................................................................................
- Chất lượng lao động đang sử dụng:
............................................................................
- Thu nhập bình quân: ……………………… VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và
việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của
sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc
thù văn hóa dân tộc: .............................................
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát
huy các giá trị văn hóa của sản phẩm: ....................
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo;
hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: .........................
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản
phẩm đã được công nhận: ..................................
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã
đạt được: ................................................................
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa
vụ khác đối với Nhà nước: ....................................
- Tham gia các hoạt động công ích xã
hội: .....................................................................
- Đánh giá các tác động xã hội khác
(nếu có): ................................................................
III. TỰ NHẬN XÉT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
Đại
diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
G. Lĩnh vực lưu Thông hàng
hóa trong nước và xuất nhập khẩu:
I. Thủ
tục hành chính mới:
1. Cấp mới, cấp
sửa đổi bổ sung, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Thuơng nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ;
Viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Bước 3:
Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng
đại lý kinh doanh xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ
chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tình Quảng Trị; Điện thoại:
053.3852265.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp
mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu số 4, Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP
của Chính phủ);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại
Khoản 5 Điều 16 Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều
16 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng
dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định 83/2014/NĐ-CP,
kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương
nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm,
trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
2. Trường hợp cấp
sửa đổi, bổ sung, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu
số 7, Phụ lục Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính phủ);
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ
sung, sửa đổi.
3. Trường hợp cấp lại do bị
mất, bị cháy, bị tiêu hủy, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính phủ);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
Trường hợp cấp lại do hết Giấy xác
nhận hết hiệu lực: Thương nhân lập hồ sơ như đối với
trường hợp cấp mới và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi
Giấy xác nhận hết hiệu lực.
*) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận
i) Phí, Lệ phí:
- Địa bàn thị xã; thành phố:
+ 1.400.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao
gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);
+ 600.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ
phí cấp giấy và phí thẩm định).
- Địa bàn huyện:
+ 700.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao gồm
lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);
+ 300.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ
phí cấp giấy và phí thẩm định).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng
đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 4 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (Điều 16, NĐ 83/2014 của Chính phủ):
Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải
có đủ các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể xăng dầu dung tích tối
thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu
hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm
trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu
thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân
kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao
gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và
đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa
hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
- Hệ thống phân
phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu
mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu.
Mẫu số 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP
LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính
gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:.............................................................. số
Fax:……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1)
/ Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh,
thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số……../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác
nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng
dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp
bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa
đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm
Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm
Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cấp mới; cấp
sửa đổi, bổ sung; cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Thương nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Sở Công Thương
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tiến
hành kiểm tra hồ sơ; Viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến. Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Bước 3:
Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy
xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tình Quảng Trị; Điện thoại:
053.3852265.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
*) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp
mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số
5 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định 83/2014/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh
doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định
83/2014/NĐ-CP;
- Bản kê cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19
Nghị định 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương
nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu
một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
2. Trường hợp cấp
sửa đổi, bổ sung, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu
số 9 tại Phụ lục,
Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính phủ);
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ
sung, sửa đổi.
3. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị cháy, bị tiêu
hủy, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo (Mẫu số 9, Phụ lục,
Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính
phủ);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
Trường hợp cấp lại do hết Giấy xác nhận hết hiệu lực: Thương nhân lập hồ sơ như đối với
trường hợp cấp mới và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi
Giấy xác nhận hết hiệu lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
i) Phí, Lệ phí:
- Địa bàn thị xã; thành phố:
+ 1.400.000 đ/lần/doanh
nghiệp (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);
+ 600.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ
phí cấp giấy và phí thẩm định).
- Địa bàn huyện:
+ 700.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);
+ 300.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số
5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính
phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (Điều 19, NĐ 83/2014)
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký
kinh doanh xăng dầu.
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở
hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định
83/2014/NĐ-CP.
- Cán bộ quản
lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng
chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…..,
ngày ….. tháng …. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP
LẠI
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................
số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:………………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác
nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp
bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa
đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp cấp lại)
* Chú thích:
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi
thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trở lên.
3. Cấp mới, cấp
sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Thương nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ;
Viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Bước 3:
Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp
Giấy chứng nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị; Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo (Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ
xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và
tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định
83/2014/NĐ-CP.
2. Trường hợp cấp
sửa đổi, bổ sung, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số
3, Phụ lục, Nghị định số 83
của Chính phủ);
- Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ
sung, sửa đổi.
3. Trường hợp cấp
lại do bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
Trường hợp cấp lại do hết Giấy xác
nhận hết hiệu lực: Thương nhân lập hồ sơ như đối với trường
hợp cấp mới và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy
xác nhận hết hiệu lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
i) Phí, Lệ phí:
- Địa bàn thị xã; thành phố:
+ 1.400.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao
gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);
+ 600.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ
phí cấp giấy và phí thẩm định).
- Địa bàn huyện:
+ 700.000 đ/lần/doanh
nghiệp (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);
+ 300.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ
phí cấp giấy và phí thẩm định).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (Điều 19, NĐ 83/2014)
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu,
đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận
quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh
doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ
thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải
đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán
lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản
lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng
chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu./.
Mẫu số 6
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP
LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:......................................................... số
Fax:…………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp
theo quy định tại Nghị định số………./2014/NĐ-CP ngày ……tháng……năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng
dầu:.............................................................................
Địa chỉ
...............................................................................................................
Điện
thoại:................................................................ số
Fax:………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
4. Cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Sở Công Thương.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiến hành kiểm tra hồ sơ. Viết giấy biên nhận
và vào sổ hồ sơ đến. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương
xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4:
Doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp
nhận & Trả kết quả- Sở Công Thương trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 29 kèm
theo Thông tư 60/2014/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
mã số thuế.
- Bản cam kết do
doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy
đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh
và kho hàng của mình.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc
hệ Thông bán buôn sản phẩm rượu (tối
thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu
của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao
gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu
300 triệu đồng).
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu
i) Lệ
phí:
- Địa bàn thị xã; thành phố:
+ 1.400.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao
gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);
+ 600.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ
phí cấp giấy và phí thẩm định).
- Địa bàn huyện:
+ 700.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao gồm
lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);
+ 300.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ
phí cấp giấy và phí thẩm định).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (PL số
29,Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản
phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2
trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong
thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong
thời gian vận chuyển;
- Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động
bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300
triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa./.
Phụ
lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN
PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ...................... (1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công
Thương ...................... (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ
chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(2)....
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có
tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ...................................... (2)....
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có
tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ
chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ
chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................
(4)
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiến hành kiểm tra hồ sơ.
Viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu
cầu bổ sung.
- Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4:
Cơ sở nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp nhận &
Trả kết quả- Sở Công Thương trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Tri. - Điện
thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung (Phụ
lục 33 -Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ
Công Thương);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
i) Lệ
phí: Theo quy định của Bộ Tài
chính
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 33 -Thông tư số
60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Khoản 2, Điều 17, Chương III, Nghị định số 94 của Chính phủ)
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh
bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải
từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg
trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số........ngày.....
tháng.....năm..... do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu
số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề
nghị ..................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ........(2) sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị
dưới đây):
1. Sửa đổi thông
tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin
mới:.............
2. Sửa đổi, bổ
sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(3)....
của ...................................... (4).... sản phẩm rượu có
tên sau: ....................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
b) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(3)....
của ...................................... (4) .... sản phẩm rượu có
tên sau: ........................................................(5)
Được phép tổ chức
.............. (2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
3. Sửa đổi, bổ
sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ
thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiến hành kiểm tra hồ sơ. Viết giấy biên nhận
và vào sổ hồ sơ đến. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương
xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Cơ sở nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp nhận &
Trả kết quả- Sở Công Thương trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Điện thoại:
053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 34, Thông tư số
60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu.
2. Trường hợp cấp
lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: Được áp
dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp lại lần thứ...)
i) Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ
lục 34 Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (Khoản 2, Điều 17, Chương III, Nghị định số 94 của Chính phủ)
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải
từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu
cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
+ Có phương tiện
vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng
tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức,
cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp
tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị
rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm..... do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu
số..........ngày..... tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do ..........................(3)..................
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
H. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI:
I. Thủ tục hành chính mới:
1. Thủ tục Đăng
ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Thương nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả của Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, viết giấy biên nhận. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Công Thương Thông báo bằng văn bản cho thương nhân
yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
- Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám
định của thương nhân vào sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và Thông báo đăng ký dấu
nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản.
- Bước 4:
Thương nhân nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp nhận
& Trả kết quả- Sở Công Thương trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua internet hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở
Công thương Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ
thực hiện (Mẫu Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
+ Bản sao có chứng thực đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản
thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký
Trường
hợp thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì thương nhân
gửi bản scan từ bản gốc các giấy tờ quy định nêu trên.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Thương nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản hành chính
i) Phí,
Lệ phí:
- Lệ phí 20.000đ/hồ sơ
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dấu nghiệp vụ
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20
tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thuơng mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định
thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006;
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ Công Thương về quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ
của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006
của Bộ Tài chính Về việc quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu
nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
PHỤ
LỤC
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày.... tháng.... năm….
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính
gửi: Sở Công Thương...1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa)....................................................................
....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.............................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:
....................................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………Fax:.........................................................
Email (nếu có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan
cấp:.......................................................... Ngày
cấp:………/………/………
Vốn điều
lệ:.................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
□ Cấp
mới □ Thay đổi2
□ Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định:
Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại,
hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này
và hồ sơ kèm theo.
|
Đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Tên
Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong
trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng
công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu
nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu
nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
2. Đăng ký
thay đổi, bổ
sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Thương nhân nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Công Thuơng.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ; Viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến; Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận bộ hồ sơ, Sở Công Thương Thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
- Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân
vào sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và Thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho
thương nhân bằng văn bản.
Trường hợp thương
nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm Thông báo bằng văn bản về việc đã đăng ký dấu nghiệp vụ tại nơi chuyển đi đến Sở Công Thương nơi chuyển đến trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến và không phải làm thủ tục đăng ký dấu
nghiệp vụ.
- Bước 4:
Cơ sở nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp nhận &
Trả kết quả- Sở Công Thương trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua internet hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở
Công thương Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; Điện thoại: 053.3852265
c) Thành
phần hồ sơ:
*) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ
thực hiện (theo mẫu Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 01/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường
hợp sau:
+ Bản sao có chứng thực đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản
thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký
Trường hợp thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì thương nhân gửi bản scan
từ bản gốc các giấy tờ quy định nêu trên.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Thương nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản hành chính
i) Phí, Lệ phí: Mức lệ phí 20.000đ/hồ sơ
k). Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dấu nghiệp
vụ ban hành kèm theo Thông tư
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20
tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ
giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và
Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006.
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ Công Thương về quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ
của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày
20 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày.... tháng.... năm….
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính
gửi: Sở Công Thương...1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa)....................................................................
....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.............................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………Fax:.........................................................
Email (nếu
có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan
cấp:.......................................................... Ngày
cấp:………/………/………
Vốn điều
lệ:.................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
□ Cấp
mới □ Thay đổi2
□ Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định:
Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại,
hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này
và hồ sơ kèm theo.
|
Đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Tên Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương
nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo
đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo
hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
I. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
I. Thủ tục hành chính mới:
1. Cấp Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiến hành kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận
và vào sổ hồ sơ đến. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Bước 3:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương
xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4:
Doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp
nhận & Trả kết quả- Sở Công Thương trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1- Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Gìấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao Giấy
tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh
nghiệp dự kiến sản xuất.
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01
bộ nộp tại Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại Doanh nghiệp)
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
i) Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (Phụ lục 1 -Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (Điều 8, Chương III, Nghị định
94 của Chính phủ)
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở
hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
CÔNG
NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………………. (1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số........... do................................ cấp ngày........
tháng......... năm...............
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất
sản phẩm rượu:............................................. (3)
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy
định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô
dưới 3 triệu lít/năm)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiến hành kiểm tra hồ sơ. Viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ
đến. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện do Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả- Sở Công Thương trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung (Phụ lục 03, Thông tư số
60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp
tại Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại Doanh
nghiệp)
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
i) Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ
lục 3 -Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ
Công Thương).
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Điều 8, Chương 2, Nghị định 94
của Chính phủ)
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật
có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất
rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . . (1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số........... do..............................cấp ngày........
tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày…….
tháng..... năm...
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........
ngày..... tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề
nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy
phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất
sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin
cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật
của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ
sung thì đề nghị cấp bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp
(quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Công Thương.
- Bước 2:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiến hành kiểm tra hồ sơ.
Viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu
cầu bổ sung.
- Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện do Bộ phận Tiếp
nhận & Trả kết quả- Sở Công Thuơng trả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo địa chỉ: Sở Công thương
Quảng Trị, 313 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. - Điện
thoại: 053.3852265
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (Phụ
lục 2, Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp.
2. Trường hợp cấp
lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: Được áp dụng
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
(Cấp lại lần thứ...)
i) Lệ
phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 2, Thông tư số
60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (Điều 8, Chương 2, Nghị
định 94 của Chính phủ)
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu -
Nước giải khát được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật
có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . . (1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp
ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại
(hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin
mới:.............
Doanh nghiệp đề
nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại
rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất
sản phẩm rượu:................................................ (4)
Doanh nghiệp xin
cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật
của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).