ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1414/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 20 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 166/TTr-SCT ngày 24 tháng 5 năm 2016 về việc đề nghị công bố thủ
tục hành chính ngành Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính ngành
Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định công bố này vào Website Kiểm soát
thủ tục hành chính Kiên Giang tại địa chỉ http://kstthc.kiengiang.gov.vn
tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết
công khai đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 20
tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực: Công nghiệp hỗ trợ
|
1
|
Cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
II. Lĩnh vực: Thương mại biên giới
|
1
|
Đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở
biên giới
|
III. Lĩnh vực: Thép nhập khẩu
|
1
|
Cấp bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
|
IV. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trường hợp bị
mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH KIÊN GIANG
I. Lĩnh vực: Công
nghiệp hỗ trợ
1. Cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Trình tự thực
hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ
đến Sở Công Thương đề nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền của địa
phương nơi thực hiện dự án kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi
thực hiện dự án thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm
quyền tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực
tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận
ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
- Cách
thức thực hiện:
Hồ sơ có thể
nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tới cơ quan có thẩm quyền.
- Thành
phần hồ sơ:
Hồ sơ đề
nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương);
b) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án
được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy
định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án
đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện
trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê
danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính
phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm
tra chất lượng…); công suất sản xuất; báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất
trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng
quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo
quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
d) Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam
kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt
động).
đ) Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu
chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc
tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo
quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
- Số
lượng bộ hồ sơ:
a) 06 bản
bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao;
b) Hồ sơ
phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức,
cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
c) Trường
hợp các dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ
sung (nội dung phần thay đổi) tới cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
- Thời
hạn giải quyết: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội dung
hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm
quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi
(30) ngày làm việc.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa xin cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự án.
- Phí,
Lệ phí: Không có
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi (Mẫu 02)
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu giấy đề nghị xác nhận ưu đãi (Mẫu 01)
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Sự phù hợp
của dự án sản xuất đối với các quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục
pháp lý của dự án.
3. Tính khả
thi, hợp lý của các giải pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của
dự án.
4. Năng lực
tài chính, hiệu quả đầu tư của dự án.
5. Khả năng
đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án.
6. Đối tượng
nộp hồ sơ là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công
nghiệp hỗ trợ
+ Thông tư số
55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên
phát triển.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN[1]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
………….., ngày ……. tháng ….. năm …..
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (cơ quan
có thẩm quyền nơi nộp hồ sơ)
1.
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………..…………
2. Địa chỉ liên lạc:
………………………… Điện thoại: …………..……………
Fax: ………………………………………..
E-mail: ……………………………
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án
được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy
định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp
dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh
hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị
(bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn
chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo
lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; báo cáo kiểm toán độc lập năm
gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư
mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất
mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc
cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác
nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang
hoạt động).
d) Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy
ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban
hành) hoặc tương đương (nếu có).
4. Sau khi
nghiên cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NDD-CP ngày 03 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan
khác, (tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu
đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản
phẩm (đánh dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may □
Da giày □
Điện tử □
|
Cơ khí chế
tạo □
Sản xuất lắp
ráp ô tô □
Công nghệ
cao □
|
- Giải trình
sản phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Các chính
sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào
Điều 12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin
hưởng ưu đãi).
6. Cam kết của
tổ chức, cá nhân:
- Có sản phẩm
theo đăng ký đã được xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm
được xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với
cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng
ưu đãi trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN[2]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
………….., ngày ……. tháng ….. năm …..
|
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (tổ chức, cá nhân[3])
Trả lời văn bản số
........ ngày ...... tháng .... năm ....... của (tổ chức, cá nhân)
về việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ,
trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác
nhận:
Sản phẩm ….. của
(tổ chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên
phát triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm….. Khoản
….. Điều 12 Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp
hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá
nhân) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục
hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, cơ quan có thẩm quyền.
|
Đại diện cơ quan có thẩm quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
II. Lĩnh vực:
Thương mại biên giới
1. Đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua
cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
- Trình tự thực
hiện:
- Sở Công Thương
tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký thực hiện mua bán hàng hóa qua cửa khẩu
phụ, lối mở biên giới thuộc địa bàn tỉnh.
- Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương trình Ủy
ban nhân dân tỉnh biên giới lấy ý kiến Bộ Công Thương về danh sách thương nhân
đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện mua bán hàng
hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
- Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh biên
giới, Bộ Công Thương có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản về danh sách thương
nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên
giới.
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Ủy ban
nhân dân tỉnh biên giới công bố danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động
mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa
chọn thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trả lời thương nhân bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Cách
thức thực hiện:
o Qua Bưu
điện
o Nộp trực
tiếp
- Thành
phần hồ sơ:
Hồ sơ đề
nghị cho phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở
biên giới gồm:
- Đơn đăng ký
hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân
theo Phụ lục I Thông tư số 52/2015/TT-BCT.
- Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh: 01 bản sao, có xác nhận đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Số
lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời
hạn giải quyết: 13 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân mua bán hàng hóa qua biên giới
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Phí, Lệ phí: Không có
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố danh sách thương nhân
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua
cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư số
52/2015/TT-BCT.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số
52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt
động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
Thông tư số
52/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết
hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số
52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới
với các nước có chung biên giới.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA
CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN([4])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
... ./
V/v đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên
giới
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh ....
- Tên thương nhân:
.....
- Địa chỉ trụ sở đăng
ký kinh doanh (hoặc Chi nhánh): .....
- Điện thoại:
... Fax:
... Email:
.... Website: ....
- Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số: ... do ...... cấp ngày ...
- Ngành, nghề kinh
doanh chính: .....
Căn cứ Thông tư số
52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số
52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản
lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới,... (1)đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh... cho phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua
cửa khẩu phụ, lối mở biên giới ([5])....../.
|
Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực: Thép
nhập khẩu
1. Cấp
Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
a) Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử
dụng thép để sản xuất thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm
cốt bê tông tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động.
- Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ
tiến hành xem xét hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để
hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo
quy định, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận và gửi cho tổ chức, cá nhân
theo đường bưu điện vào ngày ban hành.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường
bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề
nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ
khí, chế tạo và cam kết không sử dụng thép nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm
thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông với số
lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong
một thời gian nhất định theo kê khai;
- Bản sao
có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân;
- Bản
Thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà xưởng, kho bãi, dây chuyền công
nghệ), năng lực sản xuất của tổ chức, cá nhân, chủng loại sản phẩm và nhu cầu
thép làm nguyên liệu sản xuất (tấn/năm)
có ký tên, đóng dấu của đại diện tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản xác nhận nhu cầu
nhập khẩu thép.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k)Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 132/2008/NĐ CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư
liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công
Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu.
IV. Lĩnh vực: An
toàn thực phẩm
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Các cơ sở sản xuất
sản phẩm thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với cơ quan
do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương phân cấp quản lý và
tổ chức thực hiện cho Sở Công Thương.
b) Các cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm cho Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện.
c) Trình tự cấp Giấy
chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm
tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Công
Thương phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở
không có phản hồi, Sở Công Thương có thẩm quyền hủy hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
+ Thành lập Đoàn thẩm
định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan
có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm
quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm
quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để
làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế
tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy
quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba)
đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành
viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (Đoàn thẩm định
thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia).
Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định
thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và
kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm
quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an
toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định
thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải
ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt”
hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp
“Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã
khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc
phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
58/2014/TT-BCT về Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời
hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi Sở Công
Thương nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định
lại vẫn “Không đạt”, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý
địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được
cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định
thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm
định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở
Công Thương cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
1.2. Cách thức thực
hiện
a) Nộp trực tiếp;
b) Qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
b) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở);
c) Bản tự đánh
giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
d) Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
đ) Giấy xác
nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
1.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Công Thương Kiên
Giang
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp
* Phí thẩm xét hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP:
500.000 đồng/1lần cấp/cơ sở
* Phí thẩm định cơ sở
sản xuất thực phẩm
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1lần cấp/cơ sở
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1lần cấp/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực
phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng/1lần cấp/cơ sở.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản tự đánh
giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn thực
phẩm;
+ Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
+ Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số
57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ
- Trình tự thực
hiện:
1- Trường hợp cấp lại
do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu,
Sở Công Thương đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối
cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
2- Trường hợp cấp lại
do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ
sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực.
Thủ tục, quy trình cấp
lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
3- Trường hợp cấp lại
do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ
nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh
doanh.
Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu,
cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ
chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện
1- Nộp trực tiếp;
2- Qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị
hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
* Trường hợp cấp lại
do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy
trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(3) Bản tự
đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2
quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(4) Bản sao có
xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở
và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
(5) Bản sao có
xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở,
chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý
và toàn bộ quy trình sản xuất
(1) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3
quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có
xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được
cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
(3) Bản sao có
chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
- Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc
bị hỏng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 22 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở,
chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý
và toàn bộ quy trình sản xuất
10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Sở Công Thương Kiên Giang
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
* Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị
hỏng:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp
+ Phí thẩm xét hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP:
500.000 đồng/1lần cấp/cơ sở
* Trường hợp cấp lại
do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy
trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp
+ Phí thẩm xét hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP:
500.000 đồng/1lần cấp/cơ sở
P Phí thẩm định cơ sở
sản xuất thực phẩm
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1lần cấp/cơ sở
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1lần cấp/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực
phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng/1lần cấp/cơ sở.
* Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở,
chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý
và toàn bộ quy trình sản xuất:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp
+ Phí thẩm xét hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP:
500.000 đồng/1lần cấp/cơ sở
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Sở
Công Thương
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn thực
phẩm;
+ Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
+ Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số
57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
MẪU
|
TÊN MẪU
|
1
|
Mẫu 1
|
Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất
|
2
|
Mẫu 2
|
Bản tự đánh
giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
|
3
|
Mẫu 3
|
Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……, ngày
………. tháng …... năm 20 ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………….……
Cơ sở sản xuất
(tên giao dịch hợp pháp):…………………………………………….
Địa chỉ tại:
……………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………. Fax: …………………………………………….
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số ……………; ngày cấp: …………… ; Cơ quan cấp:
………………………………………………………….……………………
Ngành nghề sản
xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) :………………………..
Công suất,
doanh thu:.………………………...................................................................
Tổng số cán bộ
công nhân viên (trực tiếp:….; gián tiếp:….)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ
xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở ....................................................................................................................................
Chúng tôi cam
kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về
những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn
hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để
sản xuất thực phẩm.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu
có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày……. tháng….năm 20...
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên cơ sở
sản xuất: ……………...................................................................
- Chủ cơ
sở sản xuất:
…..................................................................................
- Địa
chỉ:…(ghi địa chỉ sản xuất)………………………………………........
- Điện thoại.............................................Fax...............................................
- Mặt hàng
sản xuất:...
................................................................................
II. THỰC
TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II.1. Cơ
sở vật chất
Diện tích
mặt bằng sản xuất:...........m2 ,Trong đó diện tích để sản
xuất:...........m2;
II.2.
Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ
bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản
thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ
sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu
mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết
bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang
phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác
để sản xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở
và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp
sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở):....... người;
2. Số người có Giấy xác nhận
đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn:……. người;
3. Số người đã được cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền
cấp:…….. người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm: …….. người;
- Giấy xác nhận đủ sức
khỏe để sản xuất thực phẩm: …….. người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH
GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để
sản xuất thực phẩm theo Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày tháng 31 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông
tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và
con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đánh giá trên./.
|
.........., ngày.......tháng.........năm 20.......
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày ………. tháng …... năm 20 ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………….……………
Tên cơ sở
sản xuất: …………...............................................................................
Chủ cơ sở
sản xuất:
...............................................................................................
Địa chỉ:…(ghi
địa chỉ sản xuất)…………………………………………............
Điện thoại.............................................Fax...........................................................
Mặt hàng
sản xuất:...
.............................................................................................
Công suất,
doanh thu:.……………………….....................................................
Đề nghị …(ghi
tên cơ quan có thẩm quyền cấp)… cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ:… (ghi cụ thể tên sản
phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ
thể như sau:
Giấy chứng
nhận cũ đã được cấp số: ……………; ngày cấp:………………; Cơ quan cấp …………………………………………
Lý do xin cấp
lại Giấy chứng nhận:
……………………………….…………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ
quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu
(nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy
định
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Tên cơ
quan có thẩm quyền được Ủy ban
nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phẩm)
Chứng nhận
Cơ sở: …………………………………………………………………..
Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ :(1)
………………………………………………………………………………
Chủ cơ sở: …………………………………………………………………..
Địa chỉ sản xuất …………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax: ….…………………………………
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh, ngày …. tháng …. năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTPNL-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …….../…../20 …………
|
Ghi chú: (1): Ghi cụ thể tên thực
phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất