ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1273/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa- Vũng Tàu, ngày 29
tháng 6
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở
Công thương
tại Tờ trình
số 35/TTr-SCT
ngày
28 tháng 6 năm
2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu.
Điều
2. Quyết định
này có
hiệu lực thi hành
kể từ
ngày
01 tháng 7 năm 2012.
Điều
3. Chánh
văn
phòng
Ủy ban
nhân dân tỉnh,
Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực lưu
thông hàng hóa:
1. Cấp
Giấy chứng nhận
đủ
điều kiện kinh doanh
xăng dầu
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân. Đồng
thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
để thương
nhân
bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07
(bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở
Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
thương
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ
phí
cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân
ký
vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7g30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30
đến 16 giờ 30),
trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo
mẫu
quy định);
+
Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bảng
kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng
dầu
theo quy
định tại
khoản 2 điều 15 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp
pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao các chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên
cửa
hàng theo quy định tại khoản
3 điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/
lần
thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn
các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh cho cửa hàng
bán lẻ xăng dầu (Mẫu 3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng
và
có trang
thiết bị phải theo
đúng các quy định
hiện hành về
tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp
vụ về
kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định
hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
+
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ về kinh doanh Xăng dầu;
+
Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung
thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ hóa lỏng;
+ Thông
tư số
77/2012/TT-BTC ngày
16 tháng 5 năm 2012
của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép
kinh
doanh
thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành
lập
Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
MẪU SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/
|
….ngày..tháng..năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Tên
doanh nghiệp:…………………………………………………………
Tên
giao dịch đối ngoại: …………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………
Số điện thoại:………………….số Fax: …………………………………
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
…do…cấp
ngày…..tháng…năm…
Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng
dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên
cửa hàng bán
lẻ
xăng dầu :……………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Điện
thoại:………………….số fax:…………………………………………….
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện
đúng
các
quy
định tại
Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu,
các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm bao
gồm:
1.Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.Bản kê khai trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng
dầu
3.
Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng
dầu.
4.
Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm
Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân.
Đồng thời, hướng dẫn thương nhân
nộp
phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh
doanh xăng dầu.
Trường hợp từ
chối
cấp Giấy chứng
nhận, Sở
Công thương
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân
ký
vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+
Văn bản đề nghị bổ
sung, sửa đổi;
+
Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
+
Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung,
sửa
đổi.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ
ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000
đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000
đồng/ điểm kinh doanh /
lần
thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí:200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ
phí: 100.000
đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
quy định
chi tiết Luật Thương mại
về hàng
hóa cấm kinh doanh,
hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về kinh
doanh xăng dầu;
+
Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung
thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
3. Cấp
lại
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn
Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân.
Đồng thời, hướng dẫn thương nhân
nộp
phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh
doanh xăng dầu.
Trường hợp từ
chối
cấp Giấy chứng
nhận, Sở
Công thương
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân ký vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần
từ
thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công
thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+
Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
(nếu có).
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định
tại
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
và gửi về Sở Công
thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ
ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/
lần
thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
quy định
chi tiết Luật Thương mại
về hàng
hóa cấm kinh doanh,
hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về kinh
doanh xăng dầu;
+
Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung
thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán
LPG
chai
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ
theo quy định
của pháp
luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng (Trung tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+
Trường hợp
hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức,
cá nhân. Đồng thời, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
để tổ chức,
cá nhân bổ sung đầy đủ theo
quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong
thời
hạn
03(ba)
ngày làm việc,
kể từ
ngày
nhận
hồ sơ,
Sở Công thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và đề nghị bổ sung các giấy tờ cần thiết để được xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện theo đúng quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
(Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn
Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu tổ chức, cá nhân ký vào sổ theo dõi
trước khi trả Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng cho
cửa hàng bán
LPG chai theo mẫu
quy
định tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP;
+
Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
+ Bản sao
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do công an có thẩm quyền cấp theo quy
định tại khoản 3 điều 29 Nghị định 107/2009/NĐ- CP;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đào tạo, huấn
luyện nghiệp
vụ cấp
cho
từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá
nhân.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã là 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại
là
200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng
bán LPG chai (Phụ lục I).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+
Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG
chai.
+
Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân
kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng
đủ điều
kiện
quy định tại Nghị
định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng; thời hạn hợp đồng
tối
thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu
lực
thi hành.
+
Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do
cơ quan công an có thẩm quyền
cấp theo quy định của pháp luật.
+ Cửa hàng phải
đảm bảo các điều kiện quy định tại điều 3, điều 4, điều 5, điều 6, điều 28, điều
29, điều 30 Thông tư số 41/2011/TT-BCT .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
+
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+
Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung
thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ hóa lỏng;
+
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công
thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ
hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định
số
107/2009/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……..
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày…tháng…năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Tên
doanh nghiệp: ……………………………………………………….(1)
Tên
giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: …………………………………………..
Điện
thoại:………………...…..Fax: ...................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:………………………………………...
Mã
số thuế: .......................................................................................................
Ngành
nghề kinh doanh: khí dầu mỏ hóa lỏng
Đề
nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho (1)
theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ
hóa
lỏng, cụ thể:
Tên
cửa hàng bán
khí
dầu mỏ hóa lỏng: ……………………………………
Địa chỉ cửa hàng:……………………………………………………………….
Điện thoại: …………….. Fax: .....................................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương
hiệu:……………………………………
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên,
ký
tên và đóng dấu)
|
5. Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một
tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn doanh nghiệp bổ
sung đầy đủ theo
quy
định.
Bước 3.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công
thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy
phép
kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ
thứ
hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
+
Bản sao Giấy chứng
nhận
đăng ký
kinh
doanh, Giấy chứng nhận
mã số
thuế (nếu có);
+
Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương
nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm
thuốc lá cho thương
nhân này), trong
đó ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh;
+
Phương án kinh
doanh,
gồm:
- Báo cáo tình hình,
kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán
hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán,
số
lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia
theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các
khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
-
Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin
cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá;
trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho
mình, loại sản phẩm
thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo
doanh nghiệp
bán hàng và theo
địa bàn kinh doanh), các khoản
thuế sẽ
nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng
kê cơ
sở vật chất kỹ thuật
(kho
hàng, phương tiện vận
chuyển...),
nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
-
Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân,
địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh),
địa
bàn kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh năng lực của doanh
nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng
(hoặc khu
vực
chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng
để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu
kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện
vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động
bình thường.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc,
kể từ
khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn
(hoặc đại lý bán
buôn)
sản
phẩm thuốc lá (Phụ lục 8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo qui định của pháp luật và có đăng ký
kinh doanh hoạt động mua, bán sản
phẩm thuốc lá;
+ Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả
địa
điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh
doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Điều
kiện về cơ sơ vật chất và tài chính:
- Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp
với
qui mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
-
Có phương tiện vận tải phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian
vận chuyển;
-
Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình
hoạt động bình thường;
+ Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: được doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm thuốc lá
hoặc
thương nhân
bán buôn
khác chọn làm thương nhân
bán
buôn
(hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ
chức ổn
định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng
dẫn thực hiện
một
số qui định
tại
Nghị định số
119/2007/NĐ-CP
ngày
18 tháng 7
năm
2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:………………………………..(1)
Tên
doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:......................;
Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp
ngày........ tháng.........
năm.............;
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán
buôn
sản phẩm thuốc lá,
như
sau:
a) Được phép mua
sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các
thương nhân bán buôn có tên sau: ..................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá tại các tỉnh, thành
phố có tên sau:..............................................................(3)
b)
Được phép
mua
sản phẩm thuốc lá
của
các doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm thuốc lá và của các thương
nhân bán buôn có tên sau: .................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá tại các tỉnh, thành
phố có tên sau:..............................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
.....................................................................................................(4)
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên Cơ quan cấp Giấy phép (là Bộ Công thương nếu kinh doanh từ 02
tỉnh trở lên; là Sở Công thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh).
(2): Ghi
rõ tên, địa
chỉ các doanh nghiệp cung cấp
sản
phẩm thuốc lá; các thương nhân bán
buôn
sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3):
Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân
dự kiến
xin
phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
6. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng dẫn để doanh nghiệp
bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh
doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ
thứ
hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30
đến 16 giờ 30),
trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+
Trường hợp Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập
hồ sơ như đối với
trường
hợp cấp mới theo hướng dẫn của Thông
tư số
02/2011/TT-BCT
gửi về Sở Công thương;
+
Trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải
lập hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao
Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc,
kể từ
khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công
thương
hướng dẫn thực hiện
một
số qui định tại
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm
2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
7. Sửa
đổi,
bổ sung
Giấy
phép
kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn)
sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một
tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng dẫn để doanh nghiệp
bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh
doanh.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+
Văn bản đề nghị bổ
sung, sửa đổi;
+
Bản sao Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+
Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi,
bổ sung.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công
thương
hướng dẫn thực hiện
một
số qui định tại
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm
2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
8. Cấp Giấy phép
kinh
doanh
bán buôn (hoặc
đại
lý bán buôn) rượu
trong phạm vi một tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp. Đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp nộp
phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp
nhận hồ
sơ hướng dẫn để doanh
nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công
thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh bán buôn(hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh. Sau đó yêu cầu
doanh nghiệp
ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp
Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán bán buôn) Rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận mã số thuế;
+
Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu),
gồm
các nội dung:
- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu,
giá
mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung
cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh),
các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
-
Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin
cấp Giấy phép kinh
doanh
rượu;
trong
đó nêu
rõ:
tên, địa chỉ
của nhà cung cấp
rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
- Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối;
-
Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của
mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng
bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu
(nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh
doanh dự kiến;
+
Hồ sơ về kho hàng(hoặc hệ thống kho hàng) gồm:
- Địa điểm và năng lực(sức chứa) của kho
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm)
-
Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo
đảm kho
luôn
thoáng, mát
và tránh được mặt
trời
chiếu trực tiếp
vào
sản
phẩm
rượu)
-
Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với
ít
nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn; Văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương
nhân bán lẻ;
+
Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn
hoặc bán lẻ rượu), gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
-
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh
doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt
trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: Không
quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/
lần
thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000
đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành
phố
và thị xã là 400.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại
là
200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn
(hoặc đại lý bán
buôn)
rượu (Phụ lục 6).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+
Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh
doanh mua, bán rượu;
+
Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
+
Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh
an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường
theo
quy
định của pháp luật;
+
Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông
tư số
10/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng
7 năm
2008 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm
2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
......................., ngày…. tháng….năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương ...............
Tên
doanh nghiệp:............................................................................................
Trụ sở giao
dịch:..................
Điện thoại:......................... Fax:.........................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm...... do.............. .................... cấp ngày........
tháng.........
năm......................
Đề
nghị Sở Công thương ...................
xem
xét cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) rượu tại địa bàn ........................................
Bán
lẻ rượu tại các địa điểm : (kèm danh sách các cửa hàng, đại lý bán lẻ) (1)
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25
tháng 7 năm 2008
của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các
văn bản quy định về kinh doanh
rượu. Nếu sai
xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên,
ký tên,
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu.
9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc
Sở Công
thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng Tàu(Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân.
Đồng thời, hướng dẫn thương nhân
nộp
phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không
hợp
lệ thì
cán bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
thương nhân bổ sung
đầy
đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ
sơ.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công
thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận
và ký vào sổ theo
dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
+
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai theo
mẫu
tại Phụ lục III
kèm theo Nghị định
107/2009/NĐ-CP;
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp
LPG
vào chai, xe bồn;
+Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
+ Phiếu
kết quả kiểm định
từng thiết bị, dụng
cụ kiểm tra
đo lường trong
trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị,
dụng
cụ khác;
+
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố
và quy định về an toàn;
+ Giấy phép
xây
dựng.
-
Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn
chứa, trạm nạp, vị trí
xuất
hoặc nhập
LPG vào xe bồn, kho
bãi, nhà
xưởng,
làn
đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa;
vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ : 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh
Bà Rịa- Vũng Tàu.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/
lần
thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn
các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu
tại Phụ lục III kèm
theo
Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+ Có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề
nạp LPG vào chai;
+ Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án,
thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng
trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy
định của pháp luật khác có liên quan về
xây dựng công trình LPG;
+ Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải
tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
+
Máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sinh lao động
của
trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
+
Trạm nạp LPG vào
chai
phải có hàng rào bảo vệ xung
quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân
thủ khoảng cách an
toàn theo quy định
tại
quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại phụ lục IX kèm theo Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP.
+
Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
+
Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định
về
an toàn;
+ Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6, Điều
7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16
Thông tư
số 41/2011/TT-BCT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP
ngày 16 tháng
12 năm
2011 của
Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+
Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công thương quy định công tác quản lý an toàn
trong ngành Công Thương;
+ Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện kiểm định
kỹ
thuật an toàn
lao
động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ
Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn
công tác huấn
luyện an
toàn
lao
động, vệ sinh lao động.
+
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
+
Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2011của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
sửa
đổi bổ sung một số quy định của Thông tư
số 37/2005/TT-BLĐTBXH.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
Hà Nội, ngày….
tháng…. năm 200…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/thành phố …
Tên
doanh nghiệp: ........................................................................(1).............
Tên
giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ...................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã
số thuế: ...........................................................
Ngành
nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm
..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên
trạm nạp khí dầu
mỏ
hoá lỏng vào chai: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: ......................................................................................
Điện thoại: ................................................. Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ..................................................
Doanh nghiệp xin cam
đoan
thực
hiện đúng các quy
định tại Nghị
định
số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1.
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
vào ô
tô
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1.
Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc
Sở Công
thương
tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn
Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân.
Đồng thời, hướng dẫn thương nhân
nộp
phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không
hợp
lệ thì
cán bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
thương nhân bổ sung
đầy
đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy
định, Sở Công thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LPG vào ô tô cho từng trạm nạp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý
do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn
Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận
và ký vào sổ theo
dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
+
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định theo mẫu tại Phụ
lục
VII kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP;
+
Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
+ Bản sao: Giấy
chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp
LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
+
Bản sao:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công
an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng
ngoài cửa hàng xăng dầu) quy định tại khoản 4 điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ;
-
Phiếu kết quả kiểm định
thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP;
-
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp
LPG
vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục
hành
chính: Sở
Công thương tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000
đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000
đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô theo mẫu tại Phụ
lục
VII kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+
Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm
quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
+
Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo
quy
định;
+
Thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn nạp LPG vào
ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
+ Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6, Điều 23, Điều
24,
Điều 25, Điều 26, Điều
27 Thông tư
số 41/2011/TT-BCT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ
sửa
đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ
hóa lỏng;
+
Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công thương quy định công tác quản lý an toàn
trong ngành Công thương;
+ Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện kiểm định
kỹ
thuật an toàn
lao
động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ
Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn
công tác huấn
luyện an
toàn
lao
động,
vệ sinh lao động.
+
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
+
Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2011của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư
số 37/2005/TT-BLĐTBXH.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Nghị định
số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
………….,
ngày…. tháng….
năm 201….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/thành
phố …
Tên
doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên
giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện
thoại: .......................................... Fax: ...................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã
số thuế: ...........................................................
Ngành
nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số
… /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên
trạm nạp khí dầu
mỏ
hoá lỏng vào ô tô: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: ......................................................................................
Điện thoại: .................................................
Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam
đoan
thực
hiện đúng các quy
định tại Nghị
định
số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên,
ký tên và
đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1.
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
11. Cấp
Giấy
chứng nhận
đủ điều
kiện trạm cấp khí dầu
mỏ hóa lỏng(LPG)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở
Công
thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân.
Đồng thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không
hợp
lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thương nhân bổ sung
đầy
đủ theo quy định.
Bước 3.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Công thương
xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều
kiện cấp LPG; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương
nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận
và ký vào sổ theo
dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
+
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ
thứ
hai đến thứ sáu ( buổi sáng
từ
7giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30
đến 16 giờ 30),
trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cho
trạm cấp LPG của
thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo
Nghị định số
107/2009/NĐ-CP;
+
Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán
LPG
bằng đường
ống;
+ Tài liệu
chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây
dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 điều
37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ;
+ Bản sao:
- Giấy chứng
nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
quy định tại khoản 3 điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ- CP;
- Phiếu kết
quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số
107/2009//NĐ-CP;
- Phiếu kết
quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG quy định
tại khoản 3 điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công thương tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000
đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000
đồng/ điểm kinh doanh /
lần
thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều
kiện cấp khí dầu
mỏ hóa lỏng theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+
Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
+
Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định;
+ Đảm bảo các điều kiện quy định tại
Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Thông tư số 41/2011/TT-BCT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+
Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công
thương quy định công tác quản lý an toàn trong ngành Công Thương;
+ Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Lao động
- Thương binh
và Xã hội hướng dẫn
công tác huấn
luyện an
toàn
lao động, vệ sinh lao động.
+
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công
thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ
hóa lỏng;
+
Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh xã hộisửa đổi bổ sung một số quy định
của
Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
………….,
ngày…. tháng….
năm 200…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/thành
phố …
Tên
doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên
giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện
thoại: ............................................... Fax: ..............................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã
số thuế: ...........................................................
Ngành
nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ
hóa lỏng
cho ……(1)........………theo quy định
tại Nghị định
số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ
hóa lỏng,
cụ thể:
Tên
trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng: ...........................................
Địa chỉ trạm cấp: ...................................................................................
Điện thoại: ............................................
Fax: ........................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam
đoan
thực
hiện đúng các quy
định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo
pháp
luật của doanh
nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1.
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
II. Lĩnh vực công nghiệp
tiêu dùng:
1. Cấp
giấy phép
sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp. Đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp nộp
phí thẩm định theo quy
định.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo
quy
định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp
bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công
thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp giấy phép và
ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực
Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh
doanh; bản sao
hợp
lệ Giấy chứng nhận mã số thuế;
+
Tài liệu liên quan đến cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật và con
người:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần
nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm
rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt
động);
-
Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm,
nộp
thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể từ
năm xin cấp Giấy phép;
-
Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành các công đoạn chính như nấu, lên men,
chưng cất, chiết rót...;
- Bảng kê danh mục
thiết
bị
chuyên ngành
đo lường, kiểm
tra chất lượng
men
rượu, hàm lượng đường, nồng
độ cồn;
-
Bảng kê danh mục các máy móc, thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc
và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng
đất
(hợp đồng thuê,
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất...);
- Bản sao hợp lệ bằng cấp, Giấy chứng nhận chuyên môn, Giấy chứng nhận sức khỏe và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất.
+
Tài liệu liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm:
-
Bản sao có chứng thực hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
-
Bản sao có chứng thực của Giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
+ Bản sao có chứng thực các
giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng
hợp
pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản
phẩm rượu;
+
Tài liệu liên quan đến bảo
vệ
môi trường và phòng chống cháy nổ:
-
Bản sao có chứng thực
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
xác
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
-
Bản sao có chứng thực văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy
do cơ
quan cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
- Hồ
sơ thiết kế
và danh mục phương tiện, thiết bị
hệ thống phòng
cháy, chữa cháy.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính:
Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/
lần
thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn
các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành
phố
và thị xã là 400.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại
là
200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu (Phụ lục 1).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
* Điều kiện về chủ thể: là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật có đăng ký
kinh doanh sản xuất rượu;
* Điều kiện về đầu tư: quy mô, địa điểm đầu tư cơ sở sản xuất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát;
* Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật, con người:
+
Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành để thực hiện các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy
mô
sản xuất;
+ Có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm rượu đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Có
các thiết bị để
đo lường,
kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng
đường, nồng độ cồn trong
quá trình sản xuất;
+
Diện tích cơ sở sản xuất bao gồm khu chế biến và khu bảo quản có tổng diện tích không
dưới 500m2, trong đó
phải bố trí kho riêng cho bảo quản sản phẩm;
+ Có
các thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm của khu chế biến và khu bảo
quản phù hợp quy mô sản xuất;
+ Phải có hợp đồng lao động với người có đủ trình độ kỹ thuật, chuyên môn (có bằng
trung
cấp trở lên) hoặc có kinh nghiệm lâu
năm (nghệ nhân có
Giấy chứng nhận) phù hợp với ngành nghề sản xuất
rượu;
+
Người lao động tham gia trực tiếp sản xuất phải có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm do cơ quan y tế cấp.
* Điều kiện về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm rượu: phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;
* Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa: phải có quyền sở hữu hoặc sử
dụng
hợp pháp nhãn hiệu
hàng
hóa đã được đăng
ký và được bảo hộ tại Việt Nam.
* Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng
chống cháy nổ:
+ Dây chuyền máy móc thiết bị phải được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu
chuẩn
vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh môi trường, an toàn lao
động
và phòng chống cháy nổ;
+
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy bảo đảm
phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông
tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25
tháng 7 năm 2008
của
Bộ Công
thương về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm
2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP :.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
..................., ngày….
tháng…. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương ........................................
Tên
doanh nghiệp:............................................................................................
Trụ sở giao
dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:......................
Địa điểm sản
xuất..............................................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
số........ngày....... tháng......
năm......do................ .................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề
nghị Sở Công thương ..............................
xem xét cấp Giấy phép
sản xuất các loại rượu :............(1)
Quy
mô sản lượng sản phẩm rượu ................................................................(2)
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25
tháng 7 năm 2008 của Bộ Công
thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng
dấu)
|
Chú thích:
(1): Chủng
loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu
trắng,
rượu wisky, rượu
vodka...)
(2):
Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất (lít/năm)
2. Cấp
giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh
doanh nguyên
liệu
thuốc lá
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1.
Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ,
Sở
Công thương có
văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận
và ký vào sổ theo
dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần
từ
thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá (theo
mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh
doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các
khu phụ trợ khác;
+
Bảng kê trang
thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
+ Bảng kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được
đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
-
Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc
lá;
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn
bản
và nêu rõ lý do.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
* Điều kiện về chủ thể kinh doanh: là thương nhân có đăng ký
kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
* Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và
con người
- Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu
phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có
tổng diện tích không dưới 500m2;
- Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ
thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc
lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không
khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá
hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20 cm và cách
tường, cột tối thiểu 50 cm;
- Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ,
chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và
thu mua nguyên liệu.
* Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua,
bán nguyên liệu thuốc lá:
- Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của
thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
- Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá
theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá
thuốc lá nguyên liệu;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với
người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
* Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo
quy
định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của
Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..................., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh (thành phố).......
Tên thương nhân:........................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm kinh doanh...................................................................................
....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu
sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương nhân
(ký tên,
đóng
dấu)
|
3. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn
Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận
và ký vào sổ theo
dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày,
thương nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp
mới theo hướng dẫn của Thông tư 02/2011/TT-BCT gửi về Sở Công thương.
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy, thương nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao
gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/ giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ
lục
2)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công
thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007
của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
..................., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh (thành phố).......
Tên thương nhân:........................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm kinh doanh...................................................................................
.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu
sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương nhân
(ký tên,
đóng
dấu)
|
4. Cấp
sửa
đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh
doanh nguyên
liệu thuốc lá
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1.
Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận
và ký vào sổ theo
dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+
Văn bản đề nghị sửa đổi,
bổ sung;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
+
Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi,
bổ sung.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
-
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường
hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công
thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007
của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ
sung.