ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 103/2009/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009
của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước
sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về
việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Công văn số 83-KL/TU ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Thành ủy thành phố Hồ
Chí Minh về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về phương án giá nước sạch giai
đoạn 2010 - 2013; giảm thất thoát nước, nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước
sạch, tăng cường quản lý, hạn chế khai thác nước ngầm;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn tại Công văn số
5189/TCT-HTPTKD ngày 15 tháng 12 năm 2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 12771/STC-BVG ngày 24 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh đơn giá nước sạch
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như
sau:
Đối tượng sử dụng nước
|
Đơn giá (đồng/m3)
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Các hộ dân cư:
|
|
|
|
|
- Đến
4m3/người/tháng
|
4.000
|
4.400
|
4.800
|
5.300
|
- Trên 4m3 đến
6m3/người/tháng
|
7.500
|
8.300
|
9.200
|
10.200
|
- Trên 6m3/người/tháng
|
10.000
|
10.500
|
11.000
|
11.400
|
Cơ quan hành chính
sự nghiệp, đoàn thể
|
7.100
|
8.100
|
9.300
|
10.300
|
Đơn vị sản xuất
|
6.700
|
7.400
|
8.200
|
9.600
|
Đơn vị kinh doanh -
dịch vụ
|
12.000
|
13.500
|
15.200
|
16.900
|
Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước
1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt:
- Hộ gia đình là các hộ dân sử dụng
nước cho mục đích sinh hoạt.
- Các khu dân cư, chung cư, khu lưu
trú công nhân, các cư xá, ký túc xá; các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh - cai
nghiện thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung
phong thành phố sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.
Định mức nước sinh hoạt được xác
định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu và
sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ
nước. Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước (địa chỉ
trong sổ hộ khẩu thường trú khác với địa chỉ đặt đồng hồ nước) thì tính định
mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.
Trường hợp người nhập cư, sinh viên
và người lao động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ
vào sổ tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương) được tính định
mức theo số nhân khẩu như trên.
2. Đối tượng sử dụng nước không sinh
hoạt:
a) Cơ quan hành chính sự nghiệp,
đoàn thể, bao gồm:
- Các đơn vị lực lượng vũ trang,
công an, phòng cháy, chữa cháy.
- Bệnh viện, trường học.
- Các cơ quan, đoàn thể, cơ sở tôn
giáo.
- Cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp khác.
b) Đơn vị sản xuất, bao gồm:
- Các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản
xuất, chế biến, gia công.
- Các cơ sở trồng trọt, chăn nuôi,
xử lý chất thải, lò thiêu.
- Nước phục vụ các công trình xây
dựng.
- Nước sử dụng cho các hoạt động sản
xuất khác.
c) Đơn vị kinh doanh - dịch vụ, bao
gồm:
- Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước
đá, kem, nước giải khát.
- Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ,
các điểm kinh doanh ăn uống, giải khát.
- Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt
ủi, các khu vui chơi giải trí.
- Các khu thương mại - dịch vụ, chợ,
siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại.
- Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu,
thuyền.
- Các hoạt động của tổ chức, cá nhân
mang tính chất kinh doanh khác.
d) Đối với các đối tượng sử dụng
nước phức hợp bao gồm các đối tượng sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, sản
xuất và kinh doanh - dịch vụ:
Doanh nghiệp cấp nước cùng với khách
hàng xác định tỷ lệ nước sử dụng cho các mục đích khác nhau.
3. Đối tượng mua sỉ nước sạch:
Đối tượng mua sỉ nước sạch là những
khách hàng có hệ thống ống nội bộ, mua sỉ nước sạch phân phối lại cho các đối
tượng sử dụng nước khác trong hệ thống ống nội bộ, cụ thể như sau:
- Đối tượng sinh hoạt: các khu dân
cư, chung cư, cư xá, ký túc xá, khu lưu trú công nhân.
- Đối tượng sản xuất: các khu công
nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.
- Đối tượng kinh doanh - dịch vụ:
các khu thương mại, dịch vụ, khu chợ đầu mối.
a) Đối với đối tượng mua sỉ nước
sạch, giảm 10% đơn giá nước quy định tại Điều 1 Quyết định này.
b) Đối với các khách hàng mua sỉ
nước sạch phân phối lại cho các đối tượng sử dụng nước phức hợp (bao gồm các
đối tượng sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh - dịch
vụ) thì doanh nghiệp cấp nước cùng với khách hàng xác định tỷ lệ nước sử dụng
cho các mục đích khác nhau.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010 và thay thế Quyết định số 154/2004/QĐ-UB ngày 15
tháng 6 năm 2004, Quyết định số 239/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 10 năm 2004, Quyết
định số 102/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành
phố về điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; các mức đơn
giá nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định này cho năm 2011, 2012, 2013 được
điều chỉnh vào ngày 01 tháng 01 mỗi năm.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận
- huyện, Giám đốc các Doanh nghiệp cấp nước, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cấp
nước Sài Gòn và các đối tượng sử dụng nước trên địa bàn thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|