Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1026/QĐ-UBND thủ tục hành chính công thương áp dụng Ủy ban cấp huyện xã Quảng Trị 2016

Số hiệu: 1026/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 16/05/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1026/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 16 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày 24 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp (tại Tờ trình số 137/TTr-STP ngày 09/5/2016),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc lĩnh vực Công Thương được áp dụng tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Nội dung của thủ tục được đăng tải trên Trang Web của tỉnh: www.quangtri.gov.vn tại Chuyên mục “Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Quảng Trị”

Điều 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn: Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử, đóng thành số, giới thiệu trên Đài Phát thanh và Truyền hình để phục vụ nhân dân.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Công Thương được áp dụng tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã đã được công bố trước đây trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

I

LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

 

1

Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

 

2

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

 

3

Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

 

II

LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC

 

4

Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu

 

5

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu

 

6

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu

 

7

Cấp mới Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

 

8

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

 

9

Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

 

III

LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG

 

10

Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện

 

Tổng cộng: 10 thủ tục hành chính

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

 

1

Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

 

2

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

 

3

Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

 

Tổng cộng: 03 thủ tục hành chính

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:

I. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG:

1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trkết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10- Thông số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân được cấp phép)

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Lệ phí:

- Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần;

- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10- Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).

I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (NĐ 94/2012/NĐ-CP)

- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;

- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thương mại;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.

 

Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 ca B Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày...... tháng....... m............

ĐƠN ĐNGHỊ CP GIY PHÉP
SN XUẤT RƯU THỦ CÔNG NHM MC ĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)

.......................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: …………………………………………………………………………………………………(3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu….............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

 

2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (Phụ lục 11 - Thông tư số 60/2014/TT- BCT của Bộ Công Thương);

- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp;

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân xin cấp phép)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Lệ phí:

- Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần;

- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 -Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;

- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thương mại;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.

 

Phụ lục 11
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 ca B Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày...... tháng....... m............

ĐƠN ĐNGHỊ CP SỬA ĐI, BỔ SUNG GIY PHÉP
SN XUẤT RƯU THỦ CÔNG NHM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)

...................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:....................................................................................................

Thông tin mới:..................................................................................................

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:………………………………………....................................…(3)

Quy mô sản xuất.............................................................................. (4)

Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

 

3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

1. Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (Phụ lục 12, Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp (nếu có).

2. Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Lệ phí:

- Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần;

- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần.

(Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực)

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 12, Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (NĐ 94/2012/NĐ-CP)

- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;

- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thương mại;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.

 

Phụ lục 12
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 ca B Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày...... tháng....... m............

ĐƠN ĐNGHỊ CP LI GIY PHÉP
SN XUẤT RƯU THỦ CÔNG NHM MC ĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)

...................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số................. do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:....................................................................................................

Thông tin mới:..................................................................................................

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:……..........
……………………………………
……………………………………………………(3)

Quy mô sản xuất...............................................................................................(4)

Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đi diện theo pháp luật ca Đơn v, chủ thể sn xut
(Ký tên, đóng du)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép.

 

II. LĨNH VC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC:

4. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31- Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).

- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.

- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.

- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).

- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.

- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Phí, lệ phí:

- Địa bàn thị xã; thành phố:

+ 1.400.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);

+ 600.000 đ/lần hộ cá thể (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định).

- Địa bàn huyện:

+ 700.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định):

+ 300.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định).

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31- Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: (NĐ 94/2012/NĐ-CP)

- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;

- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;

- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương công bố;

- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Thương mại;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa./.

 

Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 ca B Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày...... tháng....... năm...........

 

ĐƠN ĐNGHỊ CP GIY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SN PHM RƯỢU

Kính gửi: Phòng ......................(1)

Tên thương nhân:.............................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................... ;

Điện thoại:....................................................... Fax:......................................... ;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do........................... cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..............................;

+ Điện thoại:......................... Fax:.........................;

Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:

1. Được phép mua:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

2. Được phép bán:

Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm: ...........................................................(4)

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(H Tên, ký tên, đóng du)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.

(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

 

5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bản lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung (Phụ lục 33 -Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Phí, lệ phí: Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung (Phụ lục 33 -Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;

- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;

- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng,) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;

- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

 

Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 ca B Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /

............., ngày...... tháng....... năm............

 

ĐƠN ĐNGHỊ CP SỬA ĐI, BỔ SUNG
GIY PHÉP KINH DOANH SẢN PHM RƯỢU

Kính gửi: ......................(1)

Tên doanh nghiệp : .......................:

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..............................;

+ Điện thoại:......................... Fax:..........................;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm..... do..................(1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.........(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sn phẩm rưu, với lý do cụ th như sau (tùy thuc vào nhu cu sa đổi, b sung đ doanh nghip thc hin theo mt trong các đ nghi đây):

1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: ..........................................(5)

Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .............................................(5)

Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)

3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:....

b) Đề nghị bổ sung:

..............................................................(7)

......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.

(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.

(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.

 

6. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bản lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

1. Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phân, bị rách, nát hoặc bị cháy:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (Phụ lục 34, Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).

2. Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Phí, lệ phí: Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (Phụ lục 34, Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (NĐ 94/2012/NĐ-CP)

- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;

- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;

- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng,) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;

- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

 

Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 ca B Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày...... tháng....... năm............

 

ĐƠN ĐNGHỊ CP LẠI
GIY PHÉP KINH DOANH SẢN PHM RƯU

(trong trưng hp b mt, b tiêu hủy tn bộ hoc mt phần, b rách, nát hoc b cháy)

Kính gửi: ......................(1)

Tên doanh nghiệp: .......................:

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm..... do.... .......(1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................

......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(H Tên, ký tên, đóng du)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.

(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.

 

7. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng xem xét, thẩm định hồ sơ; cấp giấy phép theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Theo mẫu);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;

+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu, hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Phí, lệ phí: (Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính)

- Địa bàn thị xã; thành phố:

+ 1.400.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);

+ 600.000 đ/lần hộ cá thể (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định).

- Địa bàn huyện:

+ 700.000 đ/lần/doanh nghiệp (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định);

+ 300.000 đ/lần/hộ cá thể (bao gồm lệ phí cấp giấy và phí thẩm định).

k) Tên tờ khai, mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2  trở lên;

- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa./.

 

TÊN THƯƠNG NHÂN(4)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /

............., ngày...... tháng....... năm............

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: ............................................................................................ (1)

Tên thương nhân:......................................................................................................... (4)

Trụ sở giao dịch:.......................................................................................................... ;

Điện thoại:......................................................... Fax:................................................... ;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:

1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá: ...............................(2)

2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:................................................(3)

Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế & Hạ tầng).

(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.

 

8. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng xem xét, thẩm định hồ sơ; cấp sửa đổi bổ sung theo quy định. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;

- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Phí, lệ phí: Không

k) Tên tờ khai, mẫu đơn: Không

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa./.

 

9. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ đến và chuyển cho Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng. Trường hợp hồ sơ chưa đủ và chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng xem xét, thẩm định hồ sơ; cấp lại theo quy định. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp lại;

- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

i) Phí, lệ phí: Không

k) Tên tờ khai, mẫu đơn: Không

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa./.

 

III. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG:

10. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện

a) Trình tự thực hiện

- Tổ chức nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tiến hành kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định. Viết giấy biên nhận và vào sổ hồ sơ;

Tổ chức chuyên môn, giúp việc Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu huyện xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.

- Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.

- Hội đồng bình chọn cấp huyện tổ chức lễ trao Giấy chứng nhận.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01 Thông tư số 26/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn (bản sao hợp lệ);

- Bản thuyết minh giới thiệu sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số 02, Thông tư số 26/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

- 03 (ba) ảnh màu, kích cỡ tối thiểu (10x15 )cm của sản phẩm được chụp 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống);

- Các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (bản sao hợp lệ): Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng

h) Phí, Lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.

I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:

- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);

- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;

- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;

- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;

- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:

+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;

+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;

+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;

+ Tiêu chí khác.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

- Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/ 2014 của Bộ Công Thương)

(Tên Cơ sở CNTT)
………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày…… tháng …… năm ……

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

Kính gửi: ………………………………………..

Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: ..................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: ……………………….; Fax:………………… Email: .............................................

Người đại diện: …………………………..; Chức vụ:.............................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………….. Ngày cấp: ...........................................

Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): .......................................

Địa điểm sản xuất: ..........................................................................................................

Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có): ....................................................................................

Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp): ..............

Tổng số lao động bình quân/năm: ....................................................................................

Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước: ........................

Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:

Tên sản phẩm tham gia bình chọn: ...................................................................................

Mô tả tóm tắt về sản phẩm:............................................................................................. .

Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.

 

 

Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)

(Tên Cơ sở CNTT)
………………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày …… tháng …… năm ……

 

THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

Tên sản phẩm: ................................................................................................................

Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: ..................................................................................

Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn: ………………….; Chức vụ: ...................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………; Email:................................................................

I. THÔNG TIN CHUNG

Kích cỡ (dài, rộng, cao): .................................................................................................

Trọng lượng sản phẩm (kg): ............................................................................................

Ký hiệu sản phẩm (nếu có): .............................................................................................

Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: ......................................................................

II. NỘI DUNG CHÍNH

Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:.......................................................................................................................................

1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ

1.1. Về sản xuất, kinh doanh

- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại): .....................................

- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại): ........................................

- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có): ................

- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại): .......................................

- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm: ..........................................................

- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm: .........................................................

- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm: ............................................................................................................................

- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm: .....................................................................................

- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.

- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn: .............................................................

- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác: ..............................

- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm: ..........................................................

1.2. Về thị trường

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường: .......................................................................................................................................

- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có): .......................

2. Lao động, bảo vệ môi trường

2.1. Về lao động

- Tổng số lao động đang sử dụng: ..................................................................................

- Chất lượng lao động đang sử dụng: ..............................................................................

- Thu nhập bình quân: ……………………… VNĐ/người/tháng

2.2. Về môi trường

Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:           

3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm

- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc: .................................................

- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm: ...........................

- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ..............................

4. Một số nội dung khác

- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận: .......................................

- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được: .................................................................

- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước: ..........................................

- Tham gia các hoạt động công ích xã hội: .......................................................................

- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có): ..................................................................

III. TỰ NHẬN XÉT

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:

1. Cấp mới Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã.

- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16- Thông tư số 60/2014/TT- BCT của Bộ Công Thương);

- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại UBND cấp xã; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã

h) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận

i) Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16- Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: (NĐ 94/2012/NĐ-CP)

Thương nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Thương mại;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

 

Phụ lục 16
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 ca B Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày...... tháng....... m............

GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Chủ thể sản xuất
(Ký tên)

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

 

2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 17- Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đã được cấp.

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại UBND cấp xã; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã

h) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận

i) Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 17- Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: (NĐ 94/2012/NĐ-CP)

Thương nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Thương mại ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/1 1/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

 

Phụ lục 17

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/ 2014 ca B Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày...... tháng....... m............

GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Chủ thể sản xuất
(ký tên)

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(5): Lý do sửa đổi bổ sung.

 

3. Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã xem xét và cấp Giấy lại xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

1. Trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (Phụ lục 18, Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương);

- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đã được cấp.

2. Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại UBND cấp xã; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận

i) Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: .

Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18- Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: (NĐ 94/2012/NĐ-CP)

Thương nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Thương mại;

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

 

Phụ lục 18
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 ca B Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày...... tháng....... m............

GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp lut./.

 

 

Chủ thể sản xut
(Ký tên)

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(5): Lý do sửa đổi bổ sung.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1026/QĐ-UBND ngày 16/05/2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.766

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.122.31
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!