ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 25 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
61/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 206/TTr-SGTVT ngày 29/12/2015, Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 2860/STC-QLGCS ngày 18/11/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại
Báo cáo thẩm định số 281/BC-STP ngày 25/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước
và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 21/9/2012 của UBND
tỉnh về việc ban hành Quy định về cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng
hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở,
ngành, địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Quản lý giá, Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế, Bộ GTVT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể CT-XH;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.41.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG THỦY TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND
ngày 25/02/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định giá cước và
phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Những quy định giá cước và phương
pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng
đường thủy tại Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Xác định giá cước vận chuyển,
phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ
cho đơn vị sản xuất kinh doanh không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh
toán toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường
thủy thì áp dụng theo giá cước trúng thầu
nhưng tối đa không được cao hơn giá cước quy định tại Quy định này.
b) Làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ
giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được
trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, hải đảo theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
c) Làm cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định,
phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công
trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng
công trình.
d) Là cơ sở để các tổ chức, cá nhân
tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng
đường thủy ngoài các trường hợp nêu trên.
2. Quy định này không áp dụng đối với vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
1. Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy theo Quy định này là giá cước tối đa, đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
2. Trường
hợp vận chuyển hàng hóa phải thuê loại tàu đặc chủng chỉ để chuyên chở
kiện hàng ở những địa hình phức tạp hay chuyên chở những loại hàng không được
áp dụng tại Quy định này thì hai bên tự thỏa thuận.
Chương II
QUY ĐỊNH TRỌNG
LƯỢNG, KHOẢNG CÁCH, ĐƠN VỊ TÍNH CƯỚC VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY, BẬC HÀNG, HÀNG
QUÁ NẶNG, HÀNG CÓ KÍCH THƯỚC LỚN
Điều 4. Trọng lượng,
khoảng cách và đơn vị tính cước
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước
a) Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn
(viết tắt là T).
b) Trọng lượng hàng hóa thực tế vận
chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
c) Hàng hóa chứa trong Công-ten-nơ:
Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Công-ten-nơ.
d) Hàng hóa vận chuyển là tranh, tre,
nứa, lá, vầu, luồng, bương, song, mây, trúc: Cứ 01 tấn thực chở được tính bằng
2 tấn.
đ) Hàng hóa vận chuyển là ô tô, xe
công trình (xe lu, xe trãi nhựa, các loại xe máy thi công khác), máy móc thiết bị cồng kềnh, sà lan, phao nổi: Cứ 1 tấn thực chở được tính bằng 3 tấn.
e) Hàng hóa vận chuyển là gỗ cây, gỗ
xẻ, gỗ súc: Cứ 1 mét khối thực chở được tính bằng 1 tấn.
g) Quy tròn trọng lượng tính cước: Số
lẻ dưới 0,5 tấn không tính, từ 0,5 tấn đến dưới 01 tấn được tính là 01 tấn.
2. Khoảng cách tính cước
a) Đơn vị khoảng cách tính cước là
Kilômét (viết tắt là Km).
b) Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
c) Khoảng cách
tính cước tối thiểu là 01 Km.
d) Quy tròn khoảng cách tính cước: Số
lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 01 Km được tính là 01 Km.
3. Đơn vị tính cước
a) Đối với cự ly vận chuyển trong khoảng
cách 30Km: Đơn vị tính cước là đồng/tấn (viết tắt đồng/tấn).
b) Đối với cự ly vận chuyển trong khoảng
cách từ Km thứ 31 trở lên: Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét (viết tắt đồng/tấn.Km).
Điều 5. Phân loại đường thủy, bậc
hàng, hàng quá nặng, hàng có kích thước lớn
1. Loại đường thủy
a) Đường sông.
b) Đường thủy từ bờ ra đảo, nối các đảo
và ngược lại.
2. Bậc hàng để tính cước
a) Hàng bậc 1 gồm: Đất, cát, đá xay,
gạch xây các loại.
b) Hàng bậc 2 gồm: Ngói, đá các loại
(trừ đá xay), sỏi, gạch ốp, lát các loại, sơn các loại, than các loại, các loại
quặng, xi măng, vôi các loại, gạo, phân bón (hàng bao kiện), các loại công cụ
lao động, các loại tranh, tre, nứa, lá, vầu, luống, bương, song, mây, trúc.
c) Hàng bậc 3 gồm: Sắt, thép, thành
phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, cuộn, tấm, lá, dây, ống),
thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết,
giống cây trồng, nông sản phẩm, gỗ ván sàn, gỗ ép, gỗ dán, gỗ thành khí, gỗ
súc, gỗ cây các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song).
d) Hàng bậc 4 gồm: Xăng dầu, nhựa đường,
nhũ tương, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa), muối ăn các loại, thuốc
chữa bệnh, các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng, khung
nhà, khung kho, hàng tinh vi, hàng thủy
tinh, kính các loại, bùn, các loại hàng dơ bẩn, phân động
vật; hàng hóa chứa trong công-ten-nơ (Áp dụng cho tất cả
các loại hàng chứa trong công-ten-nơ).
đ) Trường hợp vận chuyển các mặt hàng
không có tên trong danh mục 4 bậc hàng
nêu trên thì căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương về trọng lượng, kích
thước, hình dáng, cấu tạo, giá trị để xếp vào bậc hàng thích hợp để xác định
giá vận chuyển.
3. Hàng quá nặng, hàng có kích thước
lớn
a) Hàng quá nặng là kiện hàng có trọng
lượng thực tế trên 20 tấn đến 100 tấn không thể tháo rời
được khi xếp lên phương tiện đường thủy.
b) Hàng có kích thước lớn là kiện hàng có chiều dài thực tế trên 12 mét đến 40 mét; có chiều
rộng thực tế trên 4 mét đến 10 mét; có chiều cao thực tế trên 3,5 mét đến 4,5
mét nhưng không thể tháo rời được khi xếp lên phương tiện đường thủy.
Chương III
GIÁ CƯỚC, PHƯƠNG
PHÁP TÍNH CƯỚC VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC GIẢM TRỪ
Điều 6. Giá cước
vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy
1. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1
a) Đối với giá cước vận chuyển đường
sông
TT
|
Cự
ly vận chuyển
|
Đơn vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Khoảng cách đến 10Km
|
đ/tấn
|
33.750
|
2
|
Khoảng cách trên 10Km đến 20Km
|
đ/tấn
|
48.215
|
3
|
Khoảng cách trên
20Km đến 30Km
|
đ/tấn
|
55.863
|
4
|
Khoảng cách từ Km thứ 31 trở lên
|
đ/tấn.Km
|
1.252
|
b) Đối với giá cước vận chuyển bằng
đường thủy từ bờ ra đảo, nối các đảo và
ngược lại
TT
|
Cự
ly vận chuyển
|
Đơn vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Khoảng cách đến
30Km
|
đ/tấn
|
135.329
|
2
|
Khoảng cách từ Km thứ 31 trở lên
|
đ/tấn.Km
|
1.784
|
2. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2
a) Đối
với đường sông được tính bằng 1,1 lần hàng bậc 1.
b) Đối với đường thủy từ bờ ra đảo, nối
các đảo và ngược lại được tính bằng 1,2 lần hàng bậc 1.
3. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3
a) Đối với đường sông được tính bằng
1,3 lần hàng bậc 1.
b) Đối với đường thủy từ bờ ra đảo, nối
các đảo và ngược lại được tính bằng 1,5 lần hàng bậc 1.
4. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4
a) Đối với đường sông được tính bằng
1,4 lần hàng bậc 1.
b) Đối với đường thủy từ bờ ra đảo, nối
các đảo và ngược lại được tính bằng 1,7 lần hàng bậc 1.
5. Giá cước cơ bản đối với hàng quá nặng, hàng có kích thước lớn
a) Giá cước vận chuyển bằng đường
sông
TT
|
Cự
ly vận chuyển
|
Trọng
lượng, kích thước kiện hàng
|
Đơn
giá cước
|
1
|
Khoảng
cách đến 30Km
|
Trên 20 tấn đến 100 tấn
|
112.563
(đ/tấn)
|
Dài trên 12 mét đến 40 mét
|
Rộng trên 4 mét đến 10 mét
|
Cao trên 3,5 mét đến 4,5 mét
|
2
|
Khoảng
cách từ Km thứ 31 trở lên
|
Trên 20 tấn đến 100 tấn
|
2.521
(đ/tấn.Km)
|
Dài trên 12 mét đến 40 mét
|
Rộng trên 4 mét đến 10 mét
|
Cao trên 3,5
mét đến 4,5 mét
|
b) Giá cước vận chuyển bằng đường thủy từ bờ ra đảo, nối các đảo và ngược lại
TT
|
Cự
ly vận chuyển
|
Trọng
lượng, kích thước kiện hàng
|
Đơn
giá cước
|
1
|
Khoảng
cách đến 30Km
|
Trên 20 tấn đến 100 tấn
|
272.675
(đ/tấn)
|
Dài trên 12 mét đến 40 mét
|
Rộng trên 4 mét đến 10 mét
|
Cao trên 3,5 mét đến 4,5 mét
|
2
|
Khoảng
cách từ Km 31 trở lên
|
Trên 20 tấn đến 100 tấn
|
3.593
(đ/tấn.km)
|
Dài trên 12 mét đến 40 mét
|
Rộng trên 4
mét đến 10 mét
|
Cao trên 3,5 mét đến 4,5 mét
|
Điều 7. Phương
pháp tính cước
1. Giá cước quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều 6 Quy định này được chia làm 4 cung chặng tính cước như sau:
a) Khi vận chuyển hàng hóa trong khoảng cách đến 10Km thì áp dụng giá cước (đ/tấn) quy định tại thứ tự 1 Điểm a Khoản 1 Điều
6 Quy định này để tính cước vận chuyển.
b) Khi vận chuyển hàng hóa trong khoảng cách trên 10Km đến 20Km thì chỉ tính cước 1 lần, áp dụng giá
cước (đ/tấn) quy định tại thứ tự 2 Điểm a Khoản 1 Điều 6
Quy định này để tính cước vận chuyển.
c) Khi vận chuyển hàng hóa trong khoảng cách trên 20Km đến 30Km thì
cũng chỉ tính cước 1 lần, áp dụng giá cước (đ/tấn) quy định tại thứ tự 3 Điểm a
Khoản 1 Điều 6 Quy định này để tính cước vận chuyển.
d) Khi vận chuyển hàng hóa có khoảng cách trên 30Km thì tính cước 2 lần,
cụ thể: 30Km đầu áp dụng giá cước và cách tính cước quy định tại Điểm c Khoản
này; từ Km thứ 31 trở đi thì tính số lượng Km thực chở, áp dụng giá cước (đ/tấn.km) quy định tại thứ tự 4 Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quy định này để tính
cước vận chuyển. Sau đó cộng hai kết quả lại với nhau là được cước vận chuyển
toàn chặng.
2. Giá cước quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 6 Quy định này được chia làm 2 cung chặng tính cước như sau:
a) Khi vận chuyển hàng hóa trong khoảng cách đến 30Km thì áp dụng giá
cước (đ/tấn) quy định tại thứ tự 1 quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định
này để tính cước vận chuyển.
b) Khi vận chuyển hàng hóa có khoảng cách trên 30Km thì tính cước 2 lần,
cụ thể: 30Km đầu áp dụng giá cước và cách tính cước quy định tại Điểm a Khoản này; từ Km thứ 31 trở đi thì tính số
lượng Km thực chở, áp dụng giá cước (đ/tấn.km) quy định tại thứ tự
2 quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định này để tính cước vận chuyển. Sau
đó cộng hai kết quả lại với nhau là được cước vận chuyển toàn chặng.
3. Giá cước hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4
được tính theo giá cước cơ bản của hàng bậc 1 sau đó nhân với hệ số tăng thêm
được quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 6 của Quy định này.
4. Giá cước quy định tại Điểm a Khoản
5 Điều 6 Quy định này được chia làm 2
cung chặng tính cước như sau:
a) Khi vận chuyển hàng hóa trong khoảng cách đến 30Km thì áp dụng giá
cước (đ/tấn) quy định tại thứ tự 1 quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 6 Quy
định này để tính cước vận chuyển.
b) Khi vận chuyển
hàng hóa có khoảng cách trên 30Km thì tính cước 2 lần, cụ thể: 30Km đầu áp dụng giá cước và cách tính
cước quy định tại Điểm a Khoản này; từ Km thứ 31 trở đi thì tính số lượng Km thực
chở, áp dụng giá cước (đ/tấn.km) quy định tại thứ tự 2 quy định tại Điểm a Khoản
5 Điều 6 Quy định này để tính vận chuyển. Sau đó cộng hai kết quả lại với nhau
là được cước vận chuyển toàn chặng.
5. Giá cước quy định tại Điểm b Khoản
5 Điều 6 Quy định này được chia làm 2 cung chặng tính cước như sau:
a) Khi vận chuyển hàng hóa trong khoảng cách đến 30Km thì áp dụng giá
cước (đ/tấn) quy định tại thứ tự 1 quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6 Quy định
này để tính cước vận chuyển.
b) Khi vận chuyển hàng hóa có khoảng cách trên
30Km thì tính cước 2 lần, cụ thể: 30Km đầu áp dụng giá cước và cách tính cước
quy định tại Điểm a Khoản này; từ Km thứ 31 trở đi thì tính số lượng Km thực chở,
áp dụng giá cước (đ/tấn.km) quy định tại thứ tự 2 quy định tại Điểm b Khoản 5
Điều 6 Quy định này để tính cước vận chuyển. Sau đó cộng hai kết quả lại với
nhau là được cước vận chuyển toàn chặng.
Điều 8. Một số
trường hợp được cộng thêm hoặc giảm trừ so với
giá cước cơ bản
1. Giá cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng
đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số
hàng vận chuyển chiều về.
2. Giá cước vận chuyển hàng có trọng
lượng nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện (hàng thiếu tải)
a) Nếu hàng hóa vận chuyển có trọng
lượng chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương
tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển có trọng
lượng chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký của phương tiện.
c) Nếu hàng hóa
vận chuyển có trọng lượng xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện
thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa
thực chở.
3. Giá cước cộng thêm đối với vận
chuyển hàng quá nặng, hàng có kích thước lớn
a) Kiện hàng có trọng lượng trên 20 tấn
đến 40 tấn tăng 30% giá cước cơ bản.
b) Kiện hàng có trọng lượng trên 40 tấn
đến 100 tấn tăng 50% giá cước cơ bản.
c) Kiện hàng có chiều dài trên 20 mét
đến 30 mét tăng 20% giá cước cơ bản.
d) Kiện hàng có chiều dài trên 30 mét
đến 40 mét, hoặc có chiều rộng trên 4 mét đến 10 mét, hoặc chiều có chiều cao trên 3,5 mét đến 4,5 mét tăng thêm 30% đơn giá cước cơ bản.
đ) Trường hợp kiện hàng vừa quá nặng,
vừa có kích thước lớn thì cước vận
chuyển chỉ được tính theo một loại với giá cao nhất.
Điều 9. Phụ phí
tính cước
1. Phụ phí được tính cước gồm: Chi
phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa (bao gồm nhân công, vật liệu, dụng cụ); chi
phí huy động phương tiện; chi phí phương tiện chờ đợi; phí sử dụng đường biển; phí sử dụng luồng, lạch đường thủy nội địa; phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, cảng, bến thủy nội địa; chi phí vệ sinh phương tiện.
2. Phụ phí do người vận chuyển và người
thuê vận chuyển tự thỏa thuận và phải được
ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND
các huyện, thành phố hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc
lập, thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí giá cước và phương pháp tính cước vận
chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh theo quy định của Quy định
này.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
các sở, ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định
của pháp luật về giá và các quy định tại Quy định này.
3. Các sở, ngành, địa phương có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải trong việc triển khai và
tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 11. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với khối lượng hàng hóa đã ký kết hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng giá cước theo Quy định này.
Điều 12. Sửa đổi,
bổ sung
Quy định này được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp:
1. Khi các yếu tố hình thành giá cước
vận tải bằng đường thủy trên thị trường có sự biến động
làm phát sinh tăng hoặc giảm chi phí vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa
bàn tỉnh từ 15% trở lên.
2. Quá trình thực hiện Quy định này
trong thực tế có phát sinh khó khăn, vướng mắc được các sở, ngành, địa phương
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh, kiến nghị, đề
nghị sửa đổi, bổ sung.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu, trình UBND tỉnh sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.