|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2007/QĐ-BTM
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thương mại
|
|
Người ký:
|
Phan Thế Ruệ
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THƯƠNG MẠI
******
Số:
06/2007/QĐ-BTM
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
Hà
Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
MẪU S CỦA VIỆT NAM CHO HÀNG HÓA ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THUẾ QUAN THEO HIỆP ĐỊNH VỀ
HỢP TÁC KINH TẾ, VĂN HÓA, KHOA HỌC KỸ THUẬT GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 0865/2004/QĐ-BTM NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
THƯƠNG MẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số
29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Bản thỏa thuận ký ngày 28 tháng 7 năm 2005 giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt
Nam và Bộ Thương mại CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế
nhập khẩu Việt – Lào;
Căn cứ Bản thỏa thuận ký ngày 19 tháng 12 năm 2006 giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt
Nam và Bộ Công thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản thỏa thuận
giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Công thương CHDCND Lào về các mặt hàng
được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lào;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu và Vụ trưởng Vụ Châu Á – Thái Bình
Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung mục (d)
Quy tắc 4 "Các sản phẩm không thuần túy" của Phụ lục 1 Quy chế cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế
quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Chính
phủ nước CHXNCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào ban hành kèm theo Quyết định
số 0865/2004/QĐ-BTM ngày 29 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại:
(d) Trong phạm
vi của quy tắc 2 (b), các mặt hàng và số lượng cụ thể thuộc Phụ lục 3
"Danh mục và định lượng hàng hóa Lào được tạm thời điều chỉnh tỷ trọng
hàng hóa có xuất xứ CHDCND Lào theo Quy tắc 4 của Phụ lục số 1 của Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM ngày 18/6/2004 của Bộ Thương mại
Việt Nam. Thời hạn hiệu lực đến 31/12/2010" kèm theo Bản thỏa thuận ký
ngày 19 tháng 12 năm 2006 giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Công thương
CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản thỏa thuận giữa Bộ Thương mại
CHXHCN Việt Nam và Bộ Công thương CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi
thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lao (đính kèm) sẽ được xem là có xuất xứ từ nước
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào nếu:
(i) Không dưới
30% của hàm lượng sản phẩm có xuất xứ từ bất kỳ một Bên nào; hoặc
(ii) Nếu tổng
giá trị của các nguyên vật liệu, một phần hoặc cả sản phẩm có xuất xứ từ bên
ngoài lãnh thổ của một bên không vượt quá 70% giá trị của sản phẩm tính theo
giá FOB được sản xuất hoặc có được với điều kiện là quy trình cuối cùng trong
quá trình sản xuất được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ của Bên đó.
(iii) Trong
phạm vi của Hiệp định này, các tiêu chuẩn xuất xứ được nêu trong Quy tắc 4 (d)
(ii) sẽ được đề cập đến như là "hàm lượng Việt – Lào". Công thức 30%
hàm lượng Việt – Lào sẽ được tính toán như sau:
Giá trị của các nguyên
vật liệu không thuộc Việt - Lào
|
+
|
Giá trị của các linh
kiện có xuất xứ không xác định được
|
* 100% = <70%
|
Giá FOB
|
Do đó, hàm lượng
Việt – Lào = 100% - các nguyên liệu không thuộc Việt Nam và Lào = ít nhất 30%
Điều 2. Sửa đổi Điều 1
"Hướng dẫn kê khai chứng nhận mẫu S", Phụ lục 3 "Hướng dẫn thực
hiện Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S để hưởng ưu đãi theo Hiệp
định Việt – Lào" như sau:
- Ô số 4: Ghi
thuế suất nhập khẩu của nước nhập khẩu (Lào) vào ô số 4 của Giấy chứng nhận xuất
xứ mẫu S theo mẫu sau:
"Tariff
rate:….%"
Sau khi nhập
khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu
thích hợp trước khi gửi lại cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất xứ đã cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ mẫu S này.
Điều 3.
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 2368/2005/QĐ-BTM ngày
16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung quy chế
cấp Giấy chứng nhâậ xuất xứ mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi
thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào.
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Xuất
nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Châu Á – Thái Bình Dương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thương mại, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thế Ruệ
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA LÀO ĐƯỢC TẠM THỜI ĐIỀU CHỈNH
TỶ TRỌNG HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ CHDCND LÀO THEO QUY TẮC 4 CỦA PHỤ LỤC SỐ 1 CỦA QUY
CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 0865/QĐ-BTM NGÀY 18/06/2004 CỦA BỘ THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
THỜI
HẠN HIỆU LỰC ĐẾN 31/12/2010
Số
TT
|
Tên
hàng
|
Mã
số HS
|
Đơn
vị
|
Định
lượng 2007
|
1
|
Cần số xe
máy
|
6 phụ kiện này có mã số thuế
8714-19-60
|
USD
|
Tổng trị
giá các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 6 là 600.000 USD (theo giá giao tại xưởng)
|
2
|
Chân chống
đứng
|
3
|
Chân chống
nghiêng
|
4
|
Trục để
chân giữa
|
5
|
Ống sắt pedal
để chân người ngồi sau
|
6
|
Cần đạp
phanh chân
|
7
|
Chăn
|
6301-90-10
|
cái
|
130.000
|
8
|
Quạt điện
các loại
|
8414-51
|
cái
|
150.000
|
9
|
Máy xay
sinh tố
|
8509-40-00
|
cái
|
80.000
|
10
|
Phích đun
nước nóng dùng điện
|
8516-10-10
|
cái
|
20.000
|
11
|
Máy sấy tóc
|
8516-31-00
|
cái
|
40.000
|
12
|
Bàn là điện
|
8516-40
|
cái
|
40.000
|
13
|
Nồi cơm điện
|
8516-60-10
|
cái
|
400.000
|
14
|
Lò nướng
|
8516-60-20
|
cái
|
40.000
|
15
|
Nổi lẩu điện
|
8516-60-90
|
|
50.000
|
16
|
Ấm điện
|
8516-79-10
|
cái
|
40.000
|
17
|
Vợt bắt muỗi
|
8535-90-90
|
cái
|
10.000
|
Quyết định 06/2007/QĐ-BTM sửa đổi Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào kèm theo Quyết định 0865/2004/QĐ-BTM do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2007/QĐ-BTM ngày 06/02/2007 sửa đổi Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào kèm theo Quyết định 0865/2004/QĐ-BTM do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
6.062
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|