...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
VĂN BẢN GỐC
Điều 87 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
X
Lao Động Tiền Lương X
Chủ đề liên quan X
Giải đáp pháp luật X
Tư vấn Pháp luật X
Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
Đăng nhập
Đang tải văn bản...
CHÍNH PHỦ -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: 130/2016/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Đại hàn Dân quốc (viết tắt là Hàn Quốc) có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Hàn Quốc và Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016 - 2018 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AKFTA).
1. Cột “Mã hàng” và cột “Tên gọi, mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
2. Cột “Thuế suất AKFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2017 và năm 2018.
3. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AKFTA tại thời Điểm tương ứng.
4. Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: Những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại Khoản 2 Điều 4) không được áp dụng thuế suất AKFTA quy định tại Nghị định này.
5. Cột “GIC”: Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AKFTA phải đáp ứng đủ các Điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, bao gồm các nước sau:
a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam, ký hiệu là BN;
b) Vương quốc Cam-pu-chia, ký hiệu là KH;
c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, ký hiệu là ID;
d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, ký hiệu là LA;
đ) Ma-lay-xi-a, ký hiệu là MY;
e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma, ký hiệu là MM;
g) Cộng hòa Phi-líp-pin, ký hiệu là PH;
h) Cộng hòa Xinh-ga-po, ký hiệu là SG;
i) Vương quốc Thái Lan, ký hiệu là TH;
k) Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc), ký hiệu là KR;
l) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước), ký hiệu là VN.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, theo Khoản 2 Điều này vào Việt Nam, do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu AK do Bộ Công Thương quy định.
Điều 5. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (hàng hóa GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các Điều kiện sau:
1. Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc vào Việt Nam, do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ đối với hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN và Hàn Quốc đối với hàng hóa áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O Mẫu AK của Hàn Quốc cấp, do Bộ Công Thương quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư số 167/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015 - 2018 và Thông tư số 44/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015 - 2018.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (3).XH
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc
(Kèm theo Nghị định số 130/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
(Ghi chú: Chú giải về hàng hóa của Biểu thuế này tuân theo Chú giải tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam).
Mã hàng
Tên gọi, mô tả hàng hóa
Thuế suất AKFTA (%)
Nước không được hưởng ưu đãi
GIC
2016
2017
2018
Chương 1 - Động vật sống
01.01
Ngựa, lừa, la sống.
- Ngựa:
0101.21.00
- - Loại thuần chủng để nhân giống
0
0101.29.00
- - Loại khác
0101.30
- Lừa:
0101.30.10
0101.30.90
0101.90.00
- Loại khác
01.02
Động vật sống họ trâu bò.
- Gia súc:
0102.21.00
0102.29
- - Loại khác:
0102.29.10
- - - Gia súc đực (kể cả bò đực)
KR
0102.29.90
- - - Loại khác
- Trâu:
0102.31.00
0102.39.00
0102.90
- Loại khác:
0102.90.10
0102.90.90
01.03
Lợn sống.
0103.10.00
- Loại thuần chủng để nhân giống
0103.91.00
- - Trọng lượng dưới 50 kg
0103.92.00
- - Trọng lượng từ 50 kg trở lên
01.04
Cừu, dê sống.
0104.10
- Cừu:
0104.10.10
0104.10.90
0104.20
- Dê:
0104.20.10
0104.20.90
01.05
Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.
- Loại trọng lượng không quá 185 g:
0105.11
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:
0105.11.10
- - - Để nhân giống
0105.11.90
LA, PH
0105.12
- - Gà tây:
0105.12.10
0105.12.90
0105.13
- - Vịt, ngan:
0105.13.10
0105.13.90
LA
0105.14
- - Ngỗng:
0105.14.10
0105.14.90
0105.15
- - Gà lôi:
0105.15.10
0105.15.90
0105.94
0105.94.10
- - - Để nhân giống, trừ gà chọi
0105.94.40
- - - Gà chọi
- - - Loại khác:
0105.94.91
- - - - Trọng lượng không quá 2 kg
KH, LA, MM, PH
0105.94.99
- - - - Loại khác
0105.99
0105.99.10
- - - Vịt, ngan để nhân giống
0105.99.20
- - - Vịt, ngan loại khác
0105.99.30
- - - Ngỗng, gà tây và gà lôi để nhân giống
0105.99.40
- - - Ngỗng, gà tây và gà lôi loại khác
01.06
Động vật sống khác.
- Động vật có vú:
0106.11.00
- - Bộ động vật linh trưởng
0106.12.00
- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)
0106.13.00
- - Lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)
0106.14.00
- - Thỏ
0106.19.00
0106.20.00
- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa)
- Các loại chim:
0106.31.00
- - Chim săn mồi
0106.32.00
- - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ, vẹt nhỏ đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt có mào)
0106.33.00
- - Đà điểu; đà điểu Úc (Dromaius novaehollandiae)
0106.39.00
- Côn trùng:
0106.41.00
- - Các loại ong
0106.49.00
0106.90.00
Chương 2 - Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
02.01
Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh.
0201.10.00
- Thịt cả con và nửa con
LA, KR
0201.20.00
- Thịt pha có xương khác
0201.30.00
- Thịt lọc không xương
02.02
Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh.
0202.10.00
0202.20.00
0202.30.00
02.03
Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- Tươi hoặc ướp lạnh:
0203.11.00
- - Thịt cả con và nửa con
LA, MM, PH, KR
0203.12.00
- - Thịt mông đùi (ham), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương
LA, PH, KR, TH
0203.19.00
- Đông lạnh:
0203.21.00
0203.22.00
0203.29.00
02.04
Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
0204.10.00
- Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh
- Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh:
0204.21.00
0204.22.00
- - Thịt pha có xương khác
0204.23.00
- - Thịt lọc không xương
0204.30.00
- Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh
- Thịt cừu khác, đông lạnh:
0204.41.00
0204.42.00
0204.43.00
0204.50.00
- Thịt dê
0205.00.00
Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
02.06
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
0206.10.00
- Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh
- Của động vật họ trâu bò, đông lạnh:
0206.21.00
- - Lưỡi
0206.22.00
- - Gan
0206.29.00
0206.30.00
- Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh
KR, TH
- Của lợn, đông lạnh:
0206.41.00
0206.49.00
0206.80.00
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh
0206.90.00
- Loại khác, đông lạnh
02.07
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- Của gà thuộc loài Gallus domesticus:
0207.11.00
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh
KH, LA, MM, PH, KR
0207.12.00
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh
5
0207.13.00
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh
KH, MM, PH, KR
0207.14
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:
0207.14.10
- - - Cánh
0207.14.20
- - - Đùi
KH, ID, MM, PH, KR
0207.14.30
- - - Gan
0207.14.91
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học
0207.14.99
- Của gà tây:
0207.24.00
PH
0207.25.00
0207.26.00
0207.27
0207.27.10
0207.27.91
0207.27.99
- Của vịt, ngan:
0207.41.00
KH, PH, KR
0207.42.00
0207.43.00
- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh
0207.44.00
- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh
LA, PH, KR
0207.45.00
- - Loại khác, đông lạnh
KH, LA, PH
- Của ngỗng:
0207.51.00
KH, KR
0207.52.00
0207.53.00
0207.54.00
0207.55.00
0207.60.00
- Của gà lôi
02.08
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
0208.10.00
- Của thỏ
0208.30.00
- Của bộ động vật linh trưởng
0208.40
- Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):
0208.40.10
- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)
MM
0208.40.90
0208.50.00
- Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)
0208.60.00
- Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)
0208.90
0208.90.10
- - Đùi ếch
0208.90.90
02.09
Mỡ lợn không dính nạc và mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết xuất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
0209.10.00
- Của lợn
0209.90.00
02.10
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.
- Thịt lợn:
0210.11.00
LA, KR, TH
0210.12.00
- - Thịt dọi (ba chỉ) và các mảnh của chúng
0210.19
0210.19.30
- - - Thịt lợn muối xông khói hoặc thịt mông đùi (ham) không xương
0210.19.90
0210.20.00
- Thịt động vật họ trâu bò
- Loại khác, kể cả bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ:
0210.91.00
- - Của bộ động vật linh trưởng
0210.92
- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):
0210.92.10
- - - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)
0210.92.90
0210.93.00
- - Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)
0210.99
0210.99.10
- - - Thịt gà thái miếng đã được làm khô đông lạnh
0210.99.20
- - - Da lợn khô
0210.99.90
Chương 3 - Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác
03.01
Cá sống.
- Cá cảnh:
0301.11
- - Cá nước ngọt:
0301.11.10
- - - Cá bột
0301.11.91
- - - - Cá chép Koi (Cyprinus carpio)
0301.11.92
- - - - Cá vàng (Carassius auratus)
0301.11.93
- - - - Cá chọi Thái Lan (Beta splendens)
0301.11.94
- - - - Cá tai tượng da beo (Astronotus ocellatus)
0301.11.95
- - - - Cá rồng (Scleropages formosus)
0301.11.99
0301.19
0301.19.10
0301.19.90
- Cá sống khác:
0301.91.00
- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
0301.92.00
- - Cá chình (Anguilla spp.)
0301.93
- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):
0301.93.10
- - - Để nhân giống, trừ cá bột
0301.93.90
KH
0301.94.00
- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)
0301.95.00
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)
0301.99
- - - Cá bột của cá măng biển hoặc của cá mú (lapu lapu):
0301.99.11
- - - - Để nhân giống
0301.99.19
- - - Cá bột loại khác:
0301.99.21
0301.99.29
- - - Cá biển khác:
0301.99.31
- - - - Cá măng biển để nhân giống
0301.99.39
0301.99.40
- - - Cá nước ngọt khác
03.02
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.
- Cá hồi, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.11.00
MY
0302.13.00
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus)
0302.14.00
- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)
0302.19.00
- Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.21.00
- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis)
MY, KR
0302.22.00
- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa)
0302.23.00
- - Cá bơn Sole (Solea spp.)
0302.24.00
- - Cá bơn Turbot (Psetta maxima)
0302.29.00
- Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.31.00
- - Cá ngừ vây dài (Thunnus alalunga)
ID, KR
0302.32.00
- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
0302.33.00
- - Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa
ID
0302.34.00
- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus)
0302.35.00
0302.36.00
0302.39.00
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá giò (Rachycentron canadum) và cá kiếm (Xiphias gladius), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.41.00
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)
0302.42.00
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)
MY, KR, TH
0302.43.00
- - Cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus)
0302.44.00
- - Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus)
MY, TH
0302.45.00
- - Cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.)
0302.46.00
- - Cá giò (Rachycentron canadum)
0302.47.00
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.51.00
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)
0302.52.00
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)
0302.53.00
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)
0302.54.00
- - Cá tuyết Meluc (Merluccius spp., Urophycis spp.)
0302.55.00
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
0302.56.00
- - Cá tuyết lam (Micromesistius poutassou, Micromesistius australis)
0302.59.00
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.71.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
0302.72
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.):
0302.72.10
- - - Cá basa (Pangasius pangasius)
0302.72.90
0302.73
0302.73.10
- - - Cá Mrigal (Cirrhinus cirrhosus)
0302.73.90
0302.74.00
0302.79.00
- Loại cá khác, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0302.81.00
- - Cá nhám góc và cá mập khác
0302.82.00
- - Cá đuối (Rajidae)
0302.83.00
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
0302.84.00
- - Cá vược (hoặc cá vược Châu Âu) (Dicentrarchus spp.)
0302.85.00
- - Cá tráp biển (Sparidae)
- - - Cá biển:
0302.89.12
- - - - Cá bạc (Pentaprion longimanus)
0302.89.13
- - - - Cá mối hoa (Trachinocephalus myops)
0302.89.14
- - - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea)
0302.89.15
- - - - Cá bạc má (Rastrelliger kanagurta) và cá bạc má đảo (Rastrelliger faughni)
0302.89.16
- - - - Cá sòng gió (Megalaspis cordyla), cá hiên chấm (Drepane punctata) và cá nhồng lớn (Sphyraena barracuda)
0302.89.17
- - - - Cá chim trắng (Pampus argenteus) và cá chim đen (Parastromatus niger)
0302.89.18
- - - - Cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus)
0302.89.19
0302.89.22
- - - - Cá rohu (Labeo rohita), cá catla (Catla catla) và cá dầm (Puntius chola)
0302.89.24
- - - - Cá sặc rằn họ Anabantidae (Trichogaster pectoralis)
0302.89.26
- - - - Cá nhụ Ấn Độ (Polynemus indicus) và cá sạo (pomadasys argenteus)
0302.89.27
- - - - Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha)
0302.89.28
- - - - Cá leo (Wallago attu) và cá tra dầu (Sperata seenghala)
0302.89.29
0302.90.00
- Gan, sẹ và bọc trứng cá
03.03
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.
0303.11.00
- - Cá hồi đỏ (Oncorhynchus nerka)
0303.12.00
- - Cá hồi Thái Bình Dương khác (Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus)
0303.13.00
0303.14.00
0303.19.00
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá lóc hay cá chuối) (Channa spp.), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.23.00
0303.24.00
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
0303.25.00
- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus)
0303.26.00
0303.29.00
0303.31.00
0303.32.00
0303.33.00
- - Cá bơn sole (Solea spp.)
0303.34.00
0303.39.00
0303.41.00
0303.42.00
0303.43.00
0303.44.00
0303.45.00
ID, MY
0303.46.00
0303.49.00
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá giò (Rachycentron canadum) và cá kiếm (Xiphias gladius), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.51.00
0303.53.00
0303.54.00
PH, TH
0303.55.00
0303.56.00
0303.57.00
0303.63.00
0303.64.00
0303.65.00
0303.66.00
0303.67.00
0303.68.00
0303.69.00
0303.81.00
0303.82.00
0303.83.00
0303.84.00
0303.89
0303.89.12
0303.89.13
0303.89.14
0303.89.15
0303.89.16
0303.89.17
0303.89.18
0303.89.19
0303.89.22
0303.89.24
0303.89.26
0303.89.27
0303.89.28
0303.89.29
0303.90
- Gan, sẹ và bọc trứng cá:
0303.90.10
0303.90.20
- - Sẹ và bọc trứng cá
03.04
Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.):
0304.31.00
TH
0304.32.00
0304.33.00
- - Cá chẽm (Lates niloticus)
0304.39.00
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác:
0304.41.00
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
0304.42.00
0304.43.00
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
0304.44.00
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae
0304.45.00
0304.46.00
0304.49.00
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh:
0304.51.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.)
0304.52.00
- - Cá hồi
0304.53.00
0304.54.00
0304.55.00
0304.59.00
- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.):
0304.61.00
0304.62.00
0304.63.00
0304.69.00
- Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae:
0304.71.00
0304.72.00
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus )
0304.73.00
0304.74.00
0304.75.00
0304.79.00
- Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác:
0304.81.00
0304.82.00
0304.83.00
0304.84.00
0304.85.00
0304.86.00
0304.87.00
- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis)
0304.89.00
- Loại khác, đông lạnh:
0304.91.00
0304.92.00
0304.93.00
0304.94.00
0304.95.00
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
0304.99.00
03.05
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
0305.10.00
- Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
0305.20
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối:
0305.20.10
- - Của cá nước ngọt, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối
0305.20.90
- Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói:
0305.31.00
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hay cá chuối, cá lóc) (Channa spp.)
0305.32.00
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucclidae, Moridae và Muraenolepididae
0305.39
0305.39.10
- - - Cá nhói nước ngọt (Xenentodon cancila), cá phèn dải vàng (Upeneus vittatus) và cá long-rakered trevally (Ulua mentalis) (cá nục Úc)
0305.39.20
- - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea)
0305.39.90
- Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:
0305.41.00
0305.42.00
0305.43.00
0305.44.00
0305.49.00
- Cá khô, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ, có hoặc không muối nhưng không hun khói:
0305.51.00
0305.59
0305.59.20
- - - Cá biển
0305.59.90
KH, TH
- Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:
0305.61.00
0305.62.00
0305.63.00
PH, KR
0305.64.00
0305.69
0305.69.10
0305.69.90
- Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được của cá sau giết mổ:
0305.71.00
- - Vây cá mập
0305.72
- - Đầu cá, đuôi và bong bóng:
0305.72.10
- - - Bong bóng cá
0305.72.90
0305.79.00
03.06
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
0306.11.00
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)
0306.12.00
- - Tôm hùm (Homarus spp.)
0306.14
- - Cua, ghẹ:
0306.14.10
- - - Cua, ghẹ vỏ mềm
0306.14.90
0306.15.00
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)
0306.16.00
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon)
0306.17
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:
0306.17.10
- - - Tôm sú (Penaeus monodon)
0306.17.20
- - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
0306.17.30
- - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)
0306.17.90
0306.19.00
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
- Không đông lạnh:
0306.21
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):
0306.21.10
0306.21.20
- - - Loại khác, sống
0306.21.30
- - - Tươi hoặc ướp lạnh
0306.21.91
- - - - Đóng hộp kín khí
0306.21.99
0306.22
- - Tôm hùm (Homarus spp.):
0306.22.10
0306.22.20
0306.22.30
0306.22.91
0306.22.99
0306.24
0306.24.10
- - - Sống
0306.24.20
0306.24.91
0306.24.99
0306.25.00
0306.26
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon):
0306.26.10
0306.26.20
0306.26.30
ID, MY, KR
- - - Khô:
0306.26.41
0306.26.49
0306.26.91
0306.26.99
0306.27
- - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác:
- - - Để nhân giống:
0306.27.11
- - - - Tôm sú (Penaeus monodon)
0306.27.12
- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
0306.27.19
- - - Loại khác, sống:
0306.27.21
0306.27.22
0306.27.29
- - - Tươi hoặc ướp lạnh:
0306.27.31
0306.27.32
0306.27.39
0306.27.41
0306.27.49
0306.27.91
0306.27.99
0306.29
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:
0306.29.10
0306.29.20
0306.29.30
- - - Bột thô, bột mịn và viên
0306.29.91
0306.29.99
03.07
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
- Hàu:
0307.11
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
0307.11.10
0307.11.20
0307.19
0307.19.10
- - - Đông lạnh
0307.19.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối
0307.19.30
- - - Hun khói
- Điệp, kể cả điệp nữ hoàng, thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten:
0307.21
0307.21.10
0307.21.20
0307.29
0307.29.10
0307.29.20
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.):
0307.31
0307.31.10
0307.31.20
0307.39
0307.39.10
0307.39.20
- Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.):
0307.41
0307.41.10
0307.41.20
0307.49
0307.49.10
0307.49.20
0307.49.30
- Bạch tuộc (Octopus spp.):
0307.51
0307.51.10
0307.51.20
0307.59
0307.59.10
0307.59.20
0307.59.30
0307.60
- Ốc, trừ ốc biển:
0307.60.10
- - Sống
0307.60.20
- - Tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
0307.60.30
- - Khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
- Nghêu (ngao), sò (thuộc họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae):
0307.71
0307.71.10
0307.71.20
0307.79
0307.79.10
0307.79.20
- Bào ngư (Haliotis spp.):
0307.81
0307.81.10
0307.81.20
0307.89
0307.89.10
0307.89.20
- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:
0307.91
0307.91.10
0307.91.20
0307.99
0307.99.10
0307.99.20
- - - Đã làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; hun khói
0307.99.90
03.08
Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea):
0308.11
0308.11.10
0308.11.20
0308.19
0308.19.10
0308.19.20
- - - Làm khô, muối hoặc ngâm nước muối
0308.19.30
- Cầu gai (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus, Loxechinus albus, Echichinus esculentus):
0308.21
0308.21.10
0308.21.20
0308.29
0308.29.10
0308.29.20
0308.29.30
0308.30
- Sứa (Rhopilema spp.):
0308.30.10
0308.30.20
- - Tươi hoặc ướp lạnh
0308.30.30
- - Đông lạnh
0308.30.40
- - Làm khô, muối hoặc ngâm nước muối
0308.30.50
- - Hun khói
0308.90
0308.90.10
0308.90.20
0308.90.30
0308.90.40
0308.90.50
0308.90.90
Chương 4 - Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
04.01
Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
0401.10
- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng:
0401.10.10
- - Dạng lỏng
MM, KR
0401.10.90
0401.20
- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6% tính theo trọng lượng:
0401.20.10
0401.20.90
0401.40
- Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá 10% tính theo trọng lượng:
0401.40.10
- - Sữa dạng lỏng
0401.40.20
- - Sữa dạng đông lạnh
0401.40.90
0401.50
- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng:
0401.50.10
0401.50.90
04.02
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
0402.10
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo trọng lượng:
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác:
0402.10.41
- - - Đóng gói với trọng lượng cả bì từ 20 kg trở lên
0402.10.49
0402.10.91
0402.10.99
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng lượng:
0402.21
0402.21.20
0402.21.90
0402.29
0402.29.20
0402.29.90
0402.91.00
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
0402.99.00
04.03
Buttermilk, sữa đông và kem đông, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axít hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch (nut) hoặc ca cao.
0403.10
- Sữa chua:
0403.10.20
- - Dạng lỏng, đã hoặc chưa cô đặc
0403.10.90
0403.90
0403.90.10
- - Buttermilk
0403.90.90
04.04
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
0404.10.00
- Whey và Whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
0404.90.00
04.05
Bơ và các chất béo và các loại dầu khác tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads).
0405.10.00
- Bơ
0405.20.00
- Chất phết từ bơ sữa
0405.90
0405.90.10
- - Chất béo khan của bơ
0405.90.20
- - Dầu bơ (butter oil)
0405.90.30
- - Ghee
0405.90.90
04.06
Pho mát và curd.
0406.10
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey, và curd:
0406.10.10
- - Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey
0406.10.20
- - Curd
0406.20
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại:
0406.20.10
- - Đóng gói với trọng lượng cả bì trên 20 kg
0406.20.90
0406.30.00
- Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột
0406.40.00
- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti
0406.90.00
- Pho mát loại khác
04.07
Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.
- Trứng đã thụ tinh để ấp:
0407.11.00
- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus
0407.19
0407.19.10
- - - Của vịt, ngan
0407.19.90
- Trứng sống khác:
0407.21.00
*
0407.29
0407.29.10
0407.29.90
0407.90
0407.90.10
0407.90.20
- - Của vịt, ngan
0407.90.90
04.08
Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
- Lòng đỏ trứng:
0408.11.00
- - Đã làm khô
0408.19.00
0408.91.00
0408.99.00
0409.00.00
Mật ong tự nhiên.
04.10
Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
0410.00.10
- Tổ yến
0410.00.90
Chương 5 - Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác
0501.00.00
Tóc người, chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc.
05.02
Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi; lông dùng làm chổi và bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn.
0502.10.00
- Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi và phế liệu của chúng
0502.90.00
0504.00.00
Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
05.05
Da và các bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ được làm sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ.
0505.10
- Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ:
0505.10.10
- - Lông vũ của vịt, ngan
0505.10.90
0505.90
0505.90.10
0505.90.90
05.06
Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), đã xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.
0506.10.00
- Ossein và xương đã xử lý bằng axit
0506.90.00
05.07
Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.
0507.10
- Ngà; bột và phế liệu từ ngà:
0507.10.10
- - Sừng tê giác; bột và phế liệu từ ngà
0507.10.90
0507.90
0507.90.10
- - Sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ
0507.90.20
- - Mai động vật họ rùa
0507.90.90
05.08
San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên.
0508.00.10
- San hô và các chất liệu tương tự
0508.00.20
- Mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai
0508.00.90
05.10
Long diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cầy hương và hươu xạ); côn trùng cánh cứng cantharides; mật, đã hoặc chưa được làm khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác.
0510.00.10
- Côn trùng cánh cứng cantharides
0510.00.20
- Xạ hương
0510.00.90
05.11
Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người.
0511.10.00
- Tinh dịch động vật họ trâu, bò
0511.91.00
- - Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3
0511.99
0511.99.10
- - - Tinh dịch động vật nuôi
0511.99.20
- - - Trứng tằm
0511.99.30
- - - Bọt biển thiên nhiên
0511.99.90
Chương 6 - Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí
06.01
Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12.
0601.10.00
- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ
0601.20
- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống, thân rễ, dạng sinh trưởng hoặc dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn:
0601.20.10
- - Cây rau diếp xoăn
0601.20.20
- - Rễ rau diếp xoăn
0601.20.90
06.02
Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm.
0602.10
- Cành giâm không có rễ và cành ghép:
0602.10.10
- - Của cây phong lan
0602.10.20
- - Của cây cao su
0602.10.90
0602.20.00
- Cây, cây bụi đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch (nut) ăn được
0602.30.00
- Cây đỗ quyên và cây azalea (cây khô - họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành
0602.40.00
- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành
0602.90
0602.90.10
- - Cành giâm và cành ghép phong lan có rễ
0602.90.20
- - Cây phong lan giống
0602.90.40
- - Gốc cây cao su có chồi
0602.90.50
- - Cây cao su giống
0602.90.60
- - Chồi mọc từ gỗ cây cao su
0602.90.70
- - Cây dương xỉ
0602.90.90
06.03
Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác.
- Tươi:
0603.11.00
- - Hoa hồng
KH, LA, KR
0603.12.00
- - Hoa cẩm chướng
0603.13.00
- - Phong lan
0603.14.00
- - Hoa cúc
0603.15.00
- - Họ hoa ly (Lilium spp.)
0603.19.00
0603.90.00
06.04
Tán lá, cành và các phần khác của cây, không có hoa hoặc nụ hoa, các loại cỏ, rêu và địa y, phù hợp để bó hoa hoặc trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác.
0604.20
0604.20.10
- - Rêu và địa y
0604.20.90
0604.90
0604.90.10
0604.90.90
Chương 7 - Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được
07.01
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.
0701.10.00
- Để làm giống
0701.90.00
PH, KR, TH
0702.00.00
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.
07.03
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.
0703.10
- Hành tây và hành, hẹ:
- - Hành tây:
0703.10.11
- - - Củ giống
0703.10.19
KH, LA, PH, KR, TH
- - Hành, hẹ:
0703.10.21
0703.10.29
KH, LA, PH, TH
0703.20
- Tỏi:
0703.20.10
- - Củ giống
0703.20.90
KH, PH, KR, TH
0703.90
- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác:
0703.90.10
0703.90.90
07.04
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
0704.10
- Hoa lơ và hoa lơ xanh:
0704.10.10
- - Hoa lơ
KH, LA, PH, KR
0704.10.20
- - Hoa lơ xanh (headed broccoli)
0704.20.00
- Cải Bruc-xen
0704.90
- - Bắp cải:
0704.90.11
- - - Bắp cải cuộn (cuộn tròn)
0704.90.19
0704.90.90
KH, LA
07.05
Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.
- Rau diếp, xà lách:
0705.11.00
- - Xà lách cuộn (head lettuce)
0705.19.00
KH, PH
- Rau diếp xoăn:
0705.21.00
- - Rau diếp xoăn rễ củ (Cichorium intybus var. foliosum)
0705.29.00
07.06
Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa- lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
0706.10
- Cà rốt và củ cải:
0706.10.10
- - Cà rốt
0706.10.20
- - Củ cải
0706.90.00
0707.00.00
Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh.
07.08
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh.
0708.10.00
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum)
MY, PH
0708.20
- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):
0708.20.10
- - Đậu Pháp
KH, LA, MY, PH
0708.20.20
- - Đậu dài
0708.20.90
0708.90.00
- Các loại rau đậu khác
07.09
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.
0709.20.00
- Măng tây
0709.30.00
- Cà tím
0709.40.00
- Cần tây trừ loại cần củ
- Nấm và nấm cục (nấm củ):
0709.51.00
- - Nấm thuộc chi Agaricus
0709.59
0709.59.10
- - - Nấm cục
0709.59.90
0709.60
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:
0709.60.10
- - Quả ớt (chillies) (quả thuộc chi Capsicum)
0709.60.90
0709.70.00
- Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn)
0709.91.00
- - Hoa a-ti-sô
0709.92.00
- - Ô liu
0709.93.00
- - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.)
0709.99.00
07.10
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.
0710.10.00
- Khoai tây
- Rau đậu các loại, đã hoặc chưa bóc vỏ:
0710.21.00
- - Đậu Hà Lan (Pisum sativum)
0710.22.00
- - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.)
0710.29.00
0710.30.00
0710.40.00
- Ngô ngọt
0710.80.00
- Rau khác
0710.90.00
- Hỗn hợp các loại rau
07.11
Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
0711.20
- Ôliu:
0711.20.10
- - Đã bảo quản bằng khí sunphurơ
0711.20.90
0711.40
- Dưa chuột và dưa chuột ri:
0711.40.10
0711.40.90
0711.51
- - Nấm thuộc chi Agaricus:
0711.51.10
- - - Đã bảo quản bằng khí sunphurơ
0711.51.90
0711.59
0711.59.10
0711.59.90
0711.90
- Rau khác; hỗn hợp các loại rau:
0711.90.10
- - Ngô ngọt
0711.90.20
- - Nụ bạch hoa:
0711.90.31
0711.90.39
0711.90.40
- - Hành tây, đã được bảo quản bằng khí sunphurơ
0711.90.50
- - Hành tây, đã được bảo quản trừ loại được bảo quản bằng khí sunphurơ
0711.90.60
- - Loại khác, đã được bảo quản bằng khí sunphurơ
0711.90.90
07.12
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.
0712.20.00
- Hành tây
- Nấm, mộc nhĩ (Auricularia spp.), nấm nhầy (Tremella spp.) và nấm cục (nấm củ):
0712.31.00
0712.32.00
- - Mộc nhĩ (Auricularia spp.)
0712.33.00
- - Nấm nhầy (Tremella spp.)
0712.39
0712.39.10
- - - Nấm cục (nấm củ)
0712.39.20
- - - Nấm hương (dong-gu)
0712.39.90
0712.90
0712.90.10
- - Tỏi
0712.90.90
07.13
Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt.
0713.10
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum):
0713.10.10
- - Phù hợp để gieo trồng
0713.10.90
0713.20
- Đậu gà (chickpeas) (garbanzos):
0713.20.10
0713.20.90
0713.31
- - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek:
0713.31.10
- - - Phù hợp để gieo trồng
0713.31.90
0713.32
- - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis):
0713.32.10
0713.32.90
0713.33
- - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris):
0713.33.10
0713.33.90
0713.34
- - Đậu bambara (Vigna subterranea hoặc Voandzeia subterranea):
0713.34.10
0713.34.90
0713.35
- - Đậu đũa (Vigna unguiculata):
0713.35.10
0713.35.90
0713.39
0713.39.10
0713.39.90
0713.40
- Đậu lăng:
0713.40.10
0713.40.90
0713.50
- Đậu tằm (Vicia faba var. major) và đậu ngựa (Vicia faba var. equina, Vicia faba var. minor):
0713.50.10
0713.50.90
0713.60.00
- Đậu triều, đậu săng (Cajanus cajan)
0713.90
0713.90.10
0713.90.90
07.14
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc inulin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.
0714.10
- Sắn:
- - Thái lát hoặc đã làm thành dạng viên:
0714.10.11
- - - Lát đã được làm khô
0714.10.19
0714.10.91
0714.10.99
0714.20
- Khoai lang:
0714.20.10
0714.20.90
0714.30
- Củ từ (Dioscorea spp.):
0714.30.10
0714.30.90
0714.40
- Khoai sọ (Colacasia spp.):
0714.40.10
0714.40.90
0714.50
- Khoai môn (Xanthosoma spp.):
0714.50.10
0714.50.90
0714.90
- - Lõi cây cọ sago:
0714.90.11
0714.90.19
0714.90.91
0714.90.99
Chương 8 - Quả và quả hạch (nut) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
08.01
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nut) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
- Dừa:
0801.11.00
- - Đã qua công đoạn làm khô
0801.12.00
- - Dừa còn nguyên sọ
0801.19.00
- Quả hạch Brazil (Brazil nut):
0801.21.00
- - Chưa bóc vỏ
0801.22.00
- - Đã bóc vỏ
- Hạt điều:
0801.31.00
0801.32.00
08.02
Quả hạch (nut) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
- Quả hạnh nhân:
0802.11.00
0802.12.00
- Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp.):
0802.21.00
0802.22.00
- Quả óc chó:
0802.31.00
0802.32.00
- Hạt dẻ (Castanea spp.):
0802.41.00
0802.42.00
- Quả hồ trăn (Hạt dẻ cười):
0802.51.00
0802.52.00
- Hạt macadamia (Macadamia nuts):
0802.61.00
0802.62.00
0802.70.00
- Hạt cây côla (Cola spp.)
0802.80.00
- Quả cau
0802.90.00
08.03
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.
0803.10.00
- Chuối lá
0803.90.00
08.04
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
0804.10.00
- Quả chà là
0804.20.00
- Quả sung, vả
0804.30.00
- Quả dứa
KH, LA, MM, KR
0804.40.00
- Quả bơ
0804.50
- Quả ổi, xoài và măng cụt:
0804.50.10
- - Quả ổi
0804.50.20
- - Quả xoài
0804.50.30
- - Quả măng cụt
08.05
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.
0805.10
- Quả cam:
0805.10.10
- - Tươi
0805.10.20
- - Khô
0805.20.00
- Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự
ID, LA, KR
0805.40.00
- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm
0805.50.00
- Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum, Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)
0805.90.00
08.06
Quả nho, tươi hoặc khô.
0806.10.00
- Tươi
0806.20.00
- Khô
08.07
Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi.
- Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu):
0807.11.00
- - Quả dưa hấu
KH, LA, MM
0807.19.00
KH, MM, KR
0807.20
- Quả đu đủ:
0807.20.10
- - Đu đủ Mardi backcross solo (betik solo)
0807.20.90
08.08
Quả táo (apple), lê và quả mộc qua, tươi.
0808.10.00
- Quả táo (apple)
0808.30.00
- Quả lê
0808.40.00
- Quả mộc qua
08.09
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.
0809.10.00
- Quả mơ
- Quả anh đào:
0809.21.00
- - Quả anh đào chua (Prunus cerasus)
0809.29.00
0809.30.00
- Quả đào, kể cả xuân đào
0809.40
- Quả mận và quả mận gai:
0809.40.10
- - Quả mận
0809.40.20
- - Quả mận gai
08.10
Quả khác, tươi.
0810.10.00
- Quả dâu tây
0810.20.00
- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ
0810.30.00
- Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ
0810.40.00
- Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium
0810.50.00
- Quả kiwi
0810.60.00
- Quả sầu riêng
0810.70.00
- Quả hồng vàng
0810.90
0810.90.10
- - Quả nhãn (bao gồm cả nhãn mata kucing)
0810.90.20
- - Quả vải
0810.90.30
- - Quả chôm chôm
0810.90.40
- - Quả boong boong; quả khế
0810.90.50
- - Quả mít (cempedak và nangka)
0810.90.60
- - Quả me
0810.90.91
- - - Salacca (quả da rắn)
0810.90.92
- - - Quả thanh long
0810.90.93
- - - Quả hồng xiêm (quả ciku)
0810.90.99
08.11
Quả và quả hạch (nut), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
0811.10.00
0811.20.00
- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ, quả lý chua đen, trắng hoặc đỏ và quả lý gai
0811.90.00
08.12
Quả và quả hạch (nut), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
0812.10.00
- Quả anh đào
0812.90
- Quả khác:
0812.90.10
- - Quả dâu tây
0812.90.90
08.13
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nut) hoặc quả khô thuộc Chương này.
0813.10.00
0813.20.00
- Quả mận đỏ
0813.30.00
0813.40
0813.40.10
- - Quả nhãn
0813.40.20
0813.40.90
- - Quả khác
0813.50
- Hỗn hợp các loại quả hạch (nut) hoặc quả khô thuộc Chương này:
0813.50.10
- - Hạt điều hoặc quả hạch Brazil (Brazil nut) chiếm đa số về trọng lượng
0813.50.20
- - Quả hạch (nut) khác chiếm đa số về trọng lượng
0813.50.30
- - Quả chà là chiếm đa số về trọng lượng
0813.50.40
- - Quả bơ hoặc quả cam hoặc quả quýt (bao gồm quả quýt và quả quất) chiếm đa số về trọng lượng
0813.50.90
0814.00.00
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác.
Chương 9 - Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
09.01
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
- Cà phê, chưa rang:
0901.11
- - Chưa khử chất caffeine:
0901.11.10
- - - Arabica WIB hoặc Robusta OIB
LA, MY, PH, TH
0901.11.90
0901.12
- - Đã khử chất caffeine:
0901.12.10
0901.12.90
- Cà phê, đã rang:
0901.21
0901.21.10
- - - Chưa xay
LA, PH, TH
0901.21.20
- - - Đã xay
0901.22
0901.22.10
0901.22.20
0901.90
0901.90.10
- - Vỏ quả và vỏ lụa cà phê
0901.90.20
- - Các chất thay thế có chứa cà phê
09.02
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.
0902.10
- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg:
0902.10.10
- - Lá chè
LA, MY, KR, TH
0902.10.90
10
0902.20
- Chè xanh khác (chưa ủ men):
0902.20.10
0902.20.90
0902.30
- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg:
0902.30.10
LA, TH
0902.30.90
0902.40
- Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần:
0902.40.10
KH, LA, TH
0902.40.90
0903.00.00
Chè Paragoay.
09.04
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền.
- Hạt tiêu:
0904.11
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:
0904.11.10
- - - Trắng
0904.11.20
- - - Đen
KH, PH, TH
0904.11.90
0904.12
- - Đã xay hoặc nghiền:
0904.12.10
0904.12.20
0904.12.90
0904.21
- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền:
0904.21.10
- - - Quả ót (chillies) (quả thuộc chi Capsicum)
0904.21.90
0904.22
0904.22.10
- - - Quả ớt (chillies) (quả thuộc chi Capsicum)
0904.22.90
09.05
Vani.
0905.10.00
- Chưa xay hoặc chưa nghiền
0905.20.00
- Đã xay hoặc nghiền
09.06
Quế và hoa quế.
- Chưa xay hoặc chưa nghiền:
0906.11.00
- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)
0906.19.00
0906.20.00
09.07
Đinh hương (cả quả, thân và cành).
0907.10.00
0907.20.00
09.08
Hạt nhục đậu khấu, vỏ nhục đậu khấu và bạch đậu khấu.
- Hạt nhục đậu khấu:
0908.11.00
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
0908.12.00
- - Đã xay hoặc nghiền
- Vỏ nhục đậu khấu:
0908.21.00
0908.22.00
- Bạch đậu khấu:
0908.31.00
0908.32.00
09.09
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum (caraway); hạt bách xù (juniper berries).
- Hạt của cây rau mùi:
0909.21.00
0909.22.00
- Hạt cây thì là Ai cập:
0909.31.00
0909.32.00
- Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, cây ca-rum (caraway); hoặc hạt cây thì là; hạt cây bách xù (juniper berries).
0909.61
0909.61.10
- - - Của hoa hồi
0909.61.20
- - - Của hoa hồi dạng sao
0909.61.30
- - - Của cây ca-rum (caraway)
0909.61.90
0909.62
0909.62.10
0909.62.20
0909.62.30
0909.62.90
09.10
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.
- Gừng:
0910.11.00
0910.12.00
0910.20.00
- Nghệ tây
0910.30.00
- Nghệ (curcuma)
- Gia vị khác:
0910.91
- - Hỗn hợp đã nêu trong Chú giải 1(b) của Chương này:
0910.91.10
- - - Ca-ri (curry)
0910.91.90
0910.99
0910.99.10
- - - Húng tây, cỏ xạ hương; lá nguyệt quế
0910.99.90
Chương 10 - Ngũ cốc
10.01
Lúa mì và meslin.
- Lúa mì Durum:
1001.11.00
- - Hạt giống
1001.19.00
1001.91.00
1001.99
- - - Thích hợp sử dụng cho người:
1001.99.11
- - - - Meslin
1001.99.19
1001.99.90
10.02
Lúa mạch đen.
1002.10.00
- Hạt giống
1002.90.00
10.03
Lúa đại mạch.
1003.10.00
1003.90.00
10.04
Yến mạch.
1004.10.00
1004.90.00
10.05
Ngô.
1005.10.00
1005.90
1005.90.10
- - Loại dùng để rang nổ (popcorn)
1005.90.90
10.06
Lúa gạo.
1006.10
- Thóc:
1006.10.10
- - Để gieo trồng
ID, LA, MM, MY, KR, TH
1006.10.90
1006.20
- Gạo lứt:
1006.20.10
- - Gao Thai Hom Mali
ID, LA, MM, MY, PH, KR, TH
1006.20.90
1006.30
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed):
1006.30.30
- - Gạo nếp
1006.30.40
- - Gạo Thai Hom Mali
1006.30.91
- - - Gạo luộc sơ
1006.30.99
1006.40
- Tấm:
1006.40.10
- - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi
1006.40.90
10.07
Lúa miến.
1007.10.00
1007.90.00
10.08
Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác.
1008.10.00
- Kiều mạch
- Kê:
1008.21.00
1008.29.00
1008.30.00
- Hạt cây thóc chim (họ lúa)
1008.40.00
- Hạt kê Fonio (Digitaria spp.)
1008.50.00
- Cây diệm mạch (Chenopodium quinoa)
1008.60.00
- Lúa mì lai lúa mạch đen (Triticale)
1008.90.00
- Ngũ cốc loại khác
Chương 11 - Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
11.01
Bột mì hoặc bột meslin.
1101.00.10
- Bột mì
1101.00.20
- Bột meslin
11.02
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin.
1102.20.00
- Bột ngô
1102.90
1102.90.10
- - Bột gạo
1102.90.20
- - Bột lúa mạch đen
1102.90.90
11.03
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và viên.
- Dạng tấm và bột thô:
1103.11
- - Của lúa mì:
1103.11.20
- - - Lõi lúa mì hoặc durum
1103.11.90
1103.13.00
- - Của ngô
1103.19
- - Của ngũ cốc khác:
1103.19.10
- - - Của meslin
1103.19.20
- - - Của gạo
1103.19.90
1103.20.00
- Dạng viên
11.04
Hạt ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền.
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:
1104.12.00
- - Của yến mạch
1104.19
1104.19.10
- - - Của ngô
1104.19.90
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ, xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):
1104.22.00
1104.23.00
1104.29
1104.29.20
- - - Của lúa mạch
1104.29.90
1104.30.00
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền
11.05
Bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và viên từ khoai tây.
1105.10.00
- Bột, bột thô và bột mịn
1105.20.00
- Dạng mảnh lát, hạt và viên
11.06
Bột, bột thô và bột mịn, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8.
1106.10.00
- Từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13
1106.20
- Từ cọ sago hoặc từ rễ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14:
1106.20.10
- - Từ sắn
- - Từ cọ sago:
1106.20.21
- - - Bột thô
1106.20.29
1106.20.90
1106.30.00
- Từ các sản phẩm thuộc Chương 8
11.07
Malt, rang hoặc chưa rang.
1107.10.00
- Chưa rang
1107.20.00
- Đã rang
11.08
Tinh bột; inulin.
- Tinh bột:
1108.11.00
- - Tinh bột mì
1108.12.00
- - Tinh bột ngô
MY, PH, KR
1108.13.00
- - Tinh bột khoai tây
1108.14.00
- - Tinh bột sắn
1108.19
- - Tinh bột khác:
1108.19.10
- - - Tinh bột cọ sago
1108.19.90
1108.20.00
- Inulin
1109.00.00
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô.
Chương 12 - Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
12.01
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
1201.10.00
1201.90.00
12.02
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.
1202.30.00
1202.41.00
- - Lạc chưa bóc vỏ
1202.42.00
- - Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh
1203.00.00
Cùi (cơm) dừa khô.
1204.00.00
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
12.05
Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) đã hoặc chưa vỡ mảnh.
1205.10.00
- Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp
1205.90.00
1206.00.00
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
12.07
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
1207.10
- Hạt cọ và nhân hạt cọ:
1207.10.10
1207.10.20
- - Không phù hợp để gieo trồng
- Hạt bông:
1207.21.00
1207.29.00
1207.30.00
- Hạt thầu dầu
1207.40
- Hạt vừng:
1207.40.10
- - Loại ăn được
1207.40.90
1207.50.00
- Hạt mù tạt
1207.60.00
- Hạt rum
1207.70.00
- Hạt dưa
1207.91.00
- - Hạt thuốc phiện
1207.99
1207.99.40
- - - Hạt Illipe (quả hạch Illipe)
1207.99.90
12.08
Bột mịn và bột thô từ các loại hạt hoặc quả có dầu, trừ bột và bột thô từ hạt mù tạt.
1208.10.00
- Từ đậu tương
1208.90.00
12.09
Hạt, quả và mầm, dùng để gieo trồng.
1209.10.00
- Hạt củ cải đường
- Hạt của các loại cây dùng làm thức ăn gia súc:
1209.21.00
- - Hạt cỏ linh lăng (alfalfa)
1209.22.00
- - Hạt cỏ ba lá (Trifolium spp.)
1209.23.00
- - Hạt cỏ đuôi trâu
1209.24.00
- - Hạt cỏ kentucky màu xanh da trời (Poa pratensis L.)
1209.25.00
- - Hạt cỏ mạch đen (Lolium multiflorum Lam., Lolium perenne L.)
1209.29
1209.29.10
- - - Hạt cỏ đuôi mèo
1209.29.20
- - - Hạt củ cải khác
1209.29.90
1209.30.00
- - Hạt của các loại cây thân cỏ trồng chủ yếu để lấy hoa
1209.91
- - Hạt rau:
1209.91.10
- - - Hạt hành
1209.91.90
1209.99
1209.99.10
- - - Hạt cây cao su hoặc hạt cây dâm bụt (kenaf)
1209.99.90
12.10
Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột hoặc ở dạng viên; phấn hoa bia.
1210.10.00
- Hublong, chưa nghiền và chưa xay thành bột và chưa ở dạng viên
1210.20.00
- Hublong, đã nghiền, đã xay thành bột hoặc ở dạng viên; phấn hoa bia
12.11
Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
1211.20
- Rễ cây nhân sâm:
1211.20.10
- - Đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
1211.20.90
1211.30
- Lá coca:
1211.30.10
1211.30.90
1211.40.00
- Thân cây anh túc
1211.90
- - Loại chủ yếu dùng làm dược liệu:
1211.90.11
- - - Cây gai dầu, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
KH, MY
1211.90.12
- - - Cây gai dầu, ở dạng khác
1211.90.13
- - - Rễ cây ba gạc hoa đỏ
1211.90.14
- - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
1211.90.19
1211.90.91
- - - Cây kim cúc, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
1211.90.92
- - - Cây kim cúc, ở dạng khác
1211.90.94
- - - Gỗ đàn hương
1211.90.95
- - - Mảnh gỗ trầm hương (gaharu)
1211.90.96
- - - Rễ cây cam thảo
1211.90.97
- - - Vỏ cây Persea (Persea Kurzii Kosterm)
1211.90.98
1211.90.99
12.12
Quả bồ kết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Rong biển và các loại tảo khác:
1212.21
- - Thích hợp dùng làm thức ăn cho người:
1212.21.10
- - - Eucheuma spp.
1212.21.20
- - - Gracilaria lichenoides
1212.21.90
1212.29
- - - Tươi, ướp lạnh hoặc khô, dùng cho công nghệ nhuộm, thuộc da, làm nước hoa, làm dược phẩm, hoặc làm thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự:
1212.29.11
- - - - Loại dùng làm dược phẩm
1212.29.19
1212.29.20
- - - Loại khác, tươi, ướp lạnh hoặc khô
1212.29.30
- - - Loại khác, đông lạnh
1212.91.00
- - Củ cải đường
1212.92.00
- - Quả bồ kết (carob)
1212.93
- - Mía:
1212.93.10
- - Phù hợp để làm giống
1212.93.90
1212.94.00
1212.99.00
1213.00.00
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.
12.14
Củ cải Thụy Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu Iu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên.
1214.10.00
- Bột thô và viên cỏ linh lăng (alfalfa)
1214.90.00
Chương 13 - Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
13.01
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).
1301.20.00
- Gôm Ả rập
1301.90
1301.90.10
- - Gôm benjamin
1301.90.20
- - Gôm damar
1301.90.30
- - Nhựa cây gai dầu
1301.90.40
- - Nhựa cánh kiến đỏ
1301.90.90
13.02
Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axtt pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.
- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:
1302.11
- - Thuốc phiện:
1302.11.10
- - - Bột thuốc phiện (Pulvis opii)
1302.11.90
1302.12.00
- - Từ cam thảo
1302.13.00
- - Từ hoa bia (hublong)
1302.19
1302.19.20
- - - Chiết xuất và cồn thuốc của cây gai dầu
1302.19.30
- - - Chiết xuất khác để làm thuốc
1302.19.40
- - - Nhựa và các chiết xuất thực vật từ hoa cúc hoặc rễ cây có chứa rotenone
1302.19.50
- - - Sơn mài (sơn mài tự nhiên)
1302.19.90
1302.20.00
- Chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic
- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi thu được từ các sản phẩm thực vật:
1302.31.00
- - Thạch rau câu (agar-agar)
1302.32.00
- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả bồ kết gai, hạt bồ kết gai hoặc hạt guar
1302.39
1302.39.10
- - - Làm từ tảo carrageen (carrageenan)
1302.39.90
Chương 14 - Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
14.01
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã làm sạch, tẩy trắng hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã nhuộm và vỏ cây đoạn).
1401.10.00
- Tre
1401.20
- Song, mây:
- - Nguyên cây:
1401.20.11
- - - Thô
1401.20.12
- - - Đã rửa sạch và sulphurơ hóa
1401.20.19
- - Lõi cây đã tách:
1401.20.21
- - - Đường kính không quá 12 mm
1401.20.29
1401.20.30
- - Vỏ (cật) đã tách
1401.20.90
1401.90.00
14.04
Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1404.20.00
- Xơ của cây bông
1404.90
1404.90.20
- - Loại dùng chủ yếu trong công nghệ thuộc da hoặc nhuộm màu
1404.90.30
- - Bông gòn
1404.90.90
Chương 15 - Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
15.01
Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá và mỡ khổ) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03.
1501.10.00
- Mỡ lợn từ mỡ lá và mỡ khổ
1501.20.00
- Mỡ lợn khác
1501.90.00
15.02
Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03.
1502.10
- Mỡ (tallow):
1502.10.10
- - Ăn được
1502.10.90
1502.90
1502.90.10
1502.90.90
15.03
Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa nhũ hóa hoặc chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác.
1503.00.10
- Stearin mỡ lợn hoặc oleostearin
1503.00.90
15.04
Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1504.10
- Dầu gan cá và các phần phân đoạn của chúng:
1504.10.20
- - Các phần phân đoạn thể rắn
1504.10.90
1504.20
- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá, trừ dầu gan cá:
1504.20.10
1504.20.90
1504.30
- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ động vật có vú ở biển:
1504.30.10
1504.30.90
15.05
Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin).
1505.00.10
- Lanolin
1505.00.90
1506.00.00
Mỡ và đầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
15.07
Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1507.10.00
- Dầu thô, đã hoặc chưa khử chất nhựa
1507.90
1507.90.10
- - Các phần phân đoạn của dầu đậu tương chưa tinh chế
1507.90.90
15.08
Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1508.10.00
- Dầu thô
1508.90
1508.90.10
- - Các phần phân đoạn của dầu lạc chưa tinh chế
1508.90.90
15.09
Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1509.10
- Dầu thô (virgin):
1509.10.10
- - Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg
1509.10.90
1509.90
- - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế:
1509.90.11
Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg
1509.90.19
1509.90.91
- - - Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg
1509.90.99
15.10
Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng, thu được duy nhất từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc các phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09.
1510.00.10
1510.00.20
- Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
1510.00.90
15.11
Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1511.10.00
1511.90
1511.90.11
- - - Các phần phân đoạn thể rắn
1511.90.19
1511.90.91
1511.90.92
- - - Loại khác, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 20 kg
1511.90.99
15.12
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum hoặc dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
- Dầu hạt hướng dương hoặc dầu cây rum và các phần phân đoạn của chúng:
1512.11.00
- - Dầu thô
1512.19
1512.19.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu hướng dương hoặc dầu cây rum chưa tinh chế
1512.19.90
- Dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng:
1512.21.00
- - Dầu thô, đã hoặc chưa khử gossypol
1512.29
1512.29.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu hạt bông chưa tinh chế
1512.29.90
15.13
Dầu dừa (copra), dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
- Dầu dừa (copra) và các phân đoạn của dầu dừa:
1513.11.00
1513.19
1513.19.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu dừa chưa tinh chế
1513.19.90
- Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng:
1513.21
- - Dầu thô:
1513.21.10
- - - Dầu hạt cọ
1513.21.90
1513.29
- - - Các phần phân đoạn của dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế:
1513.29.11
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ chưa tinh chế
1513.29.12
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế
1513.29.13
- - - - Loại khác, của dầu hạt cọ chưa tinh chế (olein hạt cọ)
1513.29.14
- - - - Loại khác, của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế
1513.29.91
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ
1513.29.92
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu cọ ba-ba-su
1513.29.94
- - - - Olein hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
1513.29.95
- - - - Dầu hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
1513.29.96
- - - - Loại khác, của dầu hạt cọ
1513.29.97
- - - - Loại khác, của dầu cọ ba-ba-su
15.14
Dầu hạt cải (Rape, Colza oil) hoặc dầu mù tạt và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
- Dầu hạt cải hàm lượng axít eruxic thấp và các phần phân đoạn của chúng:
1514.11.00
1514.19
1514.19.10
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế
1514.19.90
1514.91
1514.91.10
- - - Dầu hạt cải khác
1514.91.90
1514.99
1514.99.10
1514.99.91
- - - - Dầu hạt cải khác
1514.99.99
15.15
Chất béo và dầu thực vật không bay hơi khác (kể cả dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
- Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh:
1515.11.00
1515.19.00
- Dầu hạt ngô và các phần phân đoạn của dầu hạt ngô:
1515.21.00
1515.29
- - - Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế:
1515.29.11
- - - - Các phần phân đoạn thể rắn
1515.29.19
1515.29.91
1515.29.99
1515.30
- Dầu thầu dầu và các phần phân đoạn của dầu thầu dầu:
1515.30.10
1515.30.90
1515.50
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:
1515.50.10
1515.50.20
- - Các phần phân đoạn của dầu hạt vừng chưa tinh chế
1515.50.90
1515.90
- - Dầu tengkawang:
1515.90.11
- - - Dầu thô
1515.90.12
1515.90.19
- - Dầu tung:
1515.90.21
1515.90.22
1515.90.29
- - Dầu Jojoba:
1515.90.31
1515.90.32
1515.90.39
1515.90.91
1515.90.92
1515.90.99
15.16
Chất béo và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm.
1516.10
- Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng:
1516.10.10
- - Đóng gói với trọng lượng tịnh từ 10 kg trở lên
1516.10.90
1516.20
- - Chất béo và dầu thực vật và các phần phân đoạn của chúng:
- - Chất béo và dầu đã tái este hóa và các phần phân đoạn của chúng:
1516.20.11
- - - Của đậu nành
1516.20.12
- - - Của quả cọ dầu, dạng thô
1516.20.13
- - - Của quả cọ dầu, trừ dạng thô
1516.20.14
- - - Của dừa
1516.20.15
- - - Của hạt cọ, dạng thô
1516.20.16
- - - Của hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
1516.20.17
- - - Của lạc
1516.20.18
- - - Của hạt lanh
1516.20.19
- - Chất béo đã qua hydro hóa dạng lớp, miếng:
1516.20.21
- - - Của lạc, đậu nành, quả cọ dầu, hạt cọ hoặc dừa
1516.20.22
1516.20.23
- - - Của ô liu
1516.20.29
- - Loại khác, stearin cọ, có chỉ số iốt không quá 48:
1516.20.51
- - - Chưa tinh chế
1516.20.52
- - - Đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
1516.20.59
1516.20.92
1516.20.93
1516.20.94
1516.20.95
- - - Dầu thầu dầu đã hydro hóa (sáp opal)
1516.20.96
- - - Stearin hạt cọ đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
1516.20.97
- - - Stearin hoặc olein hạt cọ đã hydro hóa và tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
1516.20.98
- - - Loại khác, của lạc, dầu cọ hoặc dừa
1516.20.99
15.17
Margarine; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của chất béo hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ chất béo hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16.
1517.10.00
- Margarin, trừ loại margarin lỏng
1517.90
1517.90.10
- - Chế phẩm giả ghee
1517.90.20
- - Margarin lỏng
1517.90.30
- - Của một loại sử dụng như chế phẩm tách khuôn
- - Chế phẩm giả mỡ lợn; shortening:
1517.90.43
- - - Shortening
1517.90.44
- - - Chế phẩm giả mỡ lợn
- - Hỗn hợp hoặc chế phẩm khác của chất béo hay dầu thực vật hoặc của các phần phân đoạn của chúng:
1517.90.50
- - - Hỗn hợp hoặc chế phẩm ở dạng rắn
- - - Hỗn hợp hoặc chế phẩm ở dạng lỏng:
1517.90.61
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu lạc
1517.90.62
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu cọ thô
1517.90.63
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu cọ khác, đóng gói với trọng lượng tịnh dưới 20kg
1517.90.64
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu cọ khác, đóng gói với trọng lượng tịnh từ 20kg trở lên
1517.90.65
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu hạt cọ
1517.90.66
- - - - Thành phần chủ yếu là olein hạt cọ
1517.90.67
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu đậu nành
1517.90.68
- - - - Thành phần chủ yếu là dầu hạt illipe
1517.90.69
1517.90.90
15.18
Chất béo và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphat hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Chất béo và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphat hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác trừ loại thuộc nhóm 15.16:
1518.00.12
- - Mỡ và dầu động vật
1518.00.14
- - Dầu lạc, dầu đậu nành, dầu cọ hoặc dầu dừa
1518.00.15
- - Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh
1518.00.16
- - Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu
1518.00.19
1518.00.20
- Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau
- Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau:
1518.00.31
- - Của quả cây cọ dầu hoặc hạt cọ
1518.00.33
- - Của hạt lanh
1518.00.34
- - Của ôliu
1518.00.35
- - Của lạc
1518.00.36
- - Của đậu nành hoặc dừa
1518.00.37
- - Của hạt bông
1518.00.39
1518.00.60
- Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng và chất béo hoặc dầu thực vật hoặc các phần phân đoạn của chúng
15.20
Glycerin, thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin.
1520.00.10
- Glycerin thô
1520.00.90
15.21
Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu.
1521.10.00
- Sáp thực vật
1521.90
1521.90.10
- - Sáp ong và sáp côn trùng khác
1521.90.20
- - Sáp cá nhà táng
15.22
Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật.
1522.00.10
- Chất nhờn
1522.00.90
Chương 16 - Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác
16.01
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó.
1601.00.10
- Đóng hộp kín khí
1601.00.90
16.02
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác.
1602.10
- Chế phẩm đồng nhất:
1602.10.10
- - Chứa thịt lợn, đóng hộp kín khí
1602.10.90
1602.20.00
- Từ gan động vật
- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:
1602.31
- - Từ gà tây:
1602.31.10
- - Đóng hộp kín khí
1602.31.91
1602.31.99
1602.32
- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus:
1602.32.10
- - - Ca-ri gà, đóng hộp kín khí
1602.32.90
1602.39.00
- Từ lợn:
1602.41
- - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng:
1602.41.10
- - - Đóng hộp kín khí
1602.41.90
1602.42
- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh:
1602.42.10
1602.42.90
1602.49
- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn:
- - - Thịt nguội:
1602.49.11
1602.49.19
1602.49.91
1602.49.99
1602.50.00
- Từ động vật họ trâu bò
1602.90
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:
1602.90.10
- - Ca-ri cừu, đóng hộp kín khí
1602.90.90
16.03
Sản phẩm chiết xuất và nước ép từ thịt, cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác.
1603.00.10
- Từ thịt gà, có thảo mộc
1603.00.20
- Từ thịt gà, không có thảo mộc
1603.00.30
- Loại khác, có thảo mộc
1603.00.90
16.04
Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng cá.
- Cá, nguyên con hoặc dạng miếng, nhưng chưa cắt nhỏ:
1604.11
- - Từ cá hồi:
1604.11.10
1604.11.90
1604.12
- - Từ cá trích nước lạnh:
1604.12.10
1604.12.90
1604.13
- - Từ cá trích dầu, cá trích xương và cá trích kê hoặc cá trích cơm:
- - - Từ cá trích dầu:
1604.13.11
1604.13.19
1604.13.91
1604.13.99
1604.14
- - Từ cá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ sọc dưa (Sarda spp.):
- - - Đóng hộp kín khí:
1604.14.11
- - - - Từ cá ngừ đại dương
1604.14.19
1604.14.90
1604.15
- - Từ cá nục hoa:
1604.15.10
1604.15.90
1604.16
- - Từ cá cơm (cá trỏng):
1604.16.10
1604.16.90
1604.17
- - Cá chình:
1604.17.10
1604.17.90
1604.19
1604.19.20
- - - Cá sòng (horse mackerel), đóng hộp kín khí
1604.19.30
- - - Loại khác, đóng hộp kín khí
1604.19.90
1604.20
- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác:
- - Vây cá mập, đã chế biến để sử dụng ngay:
1604.20.11
1604.20.19
- - Xúc xích cá:
1604.20.21
1604.20.29
1604.20.91
1604.20.93
- - - Cá cắt nhỏ đông lạnh, đã luộc chín hoặc hấp chín
1604.20.99
- Trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối:
1604.31.00
- - Trứng cá tầm muối
1604.32.00
- - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối
16.05
Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản.
1605.10
- Cua, ghẹ:
1605.10.10
1605.10.90
- Tôm shrimp và tôm prawn:
1605.21
- - Không đóng hộp kín khí:
1605.21.10
- - - Tôm shrimp dạng bột nhão
1605.21.90
1605.29
1605.29.10
1605.29.90
1605.30.00
- Tôm hùm
1605.40.00
- Động vật giáp xác khác
- Động vật thân mềm:
1605.51.00
- - Hàu
1605.52.00
- - Điệp, kể cả điệp nữ hoàng
1605.53.00
- - Vẹm (Mussels)
1605.54.00
- - Mực nang và mực ống
1605.55.00
- - Bạch tuộc
1605.56.00
- - Nghêu (ngao), sò
1605.57.00
- - Bào ngư
1605.58.00
- - Ốc, trừ ốc biển
1605.59.00
- Động vật thủy sinh không xương sống khác:
1605.61.00
- - Hải sâm
1605.62.00
- - Cầu gai
1605.63.00
- - Sứa
1605.69.00
Chương 17 - Đường và các loại kẹo đường
17.01
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn.
- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:
1701.12.00
- - Đường củ cải
1701.13.00
- - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
1701.14.00
- - Các loại đường mía khác
1701.91.00
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu
1701.99
- - - Đường đã tinh luyện:
1701.99.11
- - - - Đường trắng
1701.99.19
1701.99.90
17.02
Đường khác, kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo, đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen.
- Lactoza và xirô lactoza:
1702.11.00
- - Có hàm lượng lactoza khan từ 99% trở lên, tính theo trọng lượng chất khô
1702.19.00
1702.20.00
- Đường từ cây thích (maple) và xirô từ cây thích
1702.30
- Glucoza và xirô glucoza, không chứa hoặc có chứa hàm lượng fructoza dưới 20% tính theo trọng lượng ở thể khô:
1702.30.10
- - GIucoza
1702.30.20
- - Xirô glucoza
1702.40.00
- Glucoza và xirô glucoza, chứa hàm lượng fructoza ít nhất là 20% nhưng dưới 50% tính theo trọng lượng ở thể khô, trừ đường nghịch chuyển
1702.50.00
- Fructoza tinh khiết về mặt hóa học
1702.60
- Fructoza và xirô fructoza khác, chứa hàm lượng fructoza trên 50% tính theo trọng lượng ở thể khô, trừ đường nghịch chuyển:
1702.60.10
- - Fructoza
1702.60.20
- - Xirô fructoza
1702.90
- Loại khác, kể cả đường nghịch chuyển và đường khác và hỗn hợp xirô đường có chứa hàm lượng fructoza là 50% tính theo trọng lượng ở thể khô:
- - Mantoza và xirô mantoza:
1702.90.11
- - - Mantoza tinh khiết về mặt hóa học
1702.90.19
1702.90.20
- - Mật ong nhân tạo, đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên
1702.90.30
- - Đường đã pha hương liệu hoặc chất màu (trừ mantoza)
1702.90.40
- - Đường caramen
1702.90.91
- - - Xi rô
1702.90.99
17.03
Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường.
1703.10
- Mật mía:
1703.10.10
- - Đã pha hương liệu hoặc chất màu
1703.10.90
1703.90
1703.90.10
1703.90.90
17.04
Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao.
1704.10.00
- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
1704.90
1704.90.10
- - Kẹo và viên ngậm ho
1704.90.20
- - Sô cô la trắng
1704.90.91
- - - Dẻo, có chứa gelatin
1704.90.99
Chương 18 - Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
1801.00.00
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang.
1802.00.00
Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác.
18.03
Bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo.
1803.10.00
- Chưa khử chất béo
1803.20.00
- Đã khử một phần hoặc toàn bộ chất béo
1804.00.00
Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao.
1805.00.00
Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
18.06
Sô cô la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao.
1806.10.00
- Bột ca cao, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
1806.20
- Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhão, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg:
1806.20.10
- - Kẹo sô cô la ở dạng khối, miếng hoặc thanh
1806.20.90
- Loại khác, ở dạng khối, miếng hoặc thanh:
1806.31
- - Có nhân:
1806.31.10
- - - Kẹo sô cô la
1806.31.90
1806.32
- - Không có nhân:
1806.32.10
1806.32.90
1806.90
1806.90.10
- - Kẹo sô cô la ở dạng viên hoặc viên ngậm
1806.90.30
- - Các chế phẩm thực phẩm làm từ bột, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất từ malt (mạch nha), có chứa từ 40% đến dưới 50% tính theo trọng lượng là ca cao
1806.90.40
- - Các chế phẩm thực phẩm làm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, có chứa từ 5% đến dưới 10% tính theo trọng lượng là ca cao, được chế biến đặc biệt để sử dụng cho trẻ em, chưa đóng gói để bán lẻ
1806.90.90
Chương 19 - Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
19.01
Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1901.10
- Chế phẩm dùng cho trẻ em, đã đóng gói để bán lẻ:
1901.10.10
- - Từ chiết xuất malt
1901.10.20
- - Từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04
1901.10.30
- - Từ bột đỗ tương
20
1901.10.91
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế
1901.10.99
1901.20
- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05:
1901.20.10
- - Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, không chứa ca cao
1901.20.20
- - Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, chứa ca cao
1901.20.30
- - Loại khác, không chứa ca cao
1901.20.40
- - Loại khác, chứa ca cao
1901.90
- - Chế phẩm dùng cho trẻ em, chưa đóng gói để bán lẻ:
1901.90.11
1901.90.19
1901.90.20
- - Chiết xuất malt
- - Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ 04.01 đến 04.04:
1901.90.31
- - - Chứa sữa
1901.90.32
- - - Loại khác, chứa bột ca cao
1901.90.39
- - Các chế phẩm khác từ đỗ tương:
1901.90.41
- - - Dạng bột
1901.90.49
- - - Dạng khác
1901.90.91
1901.90.99
19.02
Sản phẩm từ bột nhào (pasta), đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hoặc chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi (noodle), mì dẹt (lasagne), gnochi, ravioli, cannelloni; couscous, đã hoặc chưa chế biến.
- Sản phẩm từ bột nhào chưa làm chín, chưa nhồi hoặc chưa chế biến cách khác:
1902.11.00
- - Có chứa trứng
1902.19
1902.19.20
- - - Mì, bún làm từ gạo (bee hoon)
KH, MY, PH
1902.19.30
- - - Miến
1902.19.40
- - - Mì sợi
KH, MY, PH, KR
1902.19.90
1902.20
- Sản phẩm từ bột nhào đã được nhồi, đã hoặc chưa nấu chín hay chế biến cách khác:
1902.20.10
- - Được nhồi thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt
1902.20.30
- - Được nhồi cá, động vật giáp xác hoặc động vật thân mềm
1902.20.90
1902.30
- Sản phẩm từ bột nhào khác:
1902.30.20
- - Mì, bún làm từ gạo, ăn liền
1902.30.30
- - Miến
1902.30.40
- - Mì ăn liền khác
1902.30.90
1902.40.00
- Couscous
1903.00.00
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự.
19.04
Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ mảnh ngô được chế biến từ bột ngô (corn flakes)); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc đã làm thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1904.10
- Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc:
1904.10.10
- - Chứa ca cao
1904.10.90
1904.20
- Thực phẩm chế biến từ mảnh ngũ cốc chưa rang hoặc từ hỗn hợp của mảnh ngũ cốc chưa rang và mảnh ngũ cốc đã rang hoặc ngũ cốc đã nổ:
1904.20.10
- - Thực phẩm chế biến từ mảnh ngũ cốc chưa rang
1904.20.90
1904.30.00
- Lúa mì sấy khô đóng bánh
1904.90
1904.90.10
- - Các chế phẩm từ gạo, kể cả gạo đã nấu chín sơ
1904.90.90
19.05
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản phẩm tương tự.
1905.10.00
- Bánh mì giòn
1905.20.00
- Bánh mì có gừng và loại tương tự
- Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh xốp (wafers):
1905.31
- - Bánh quy ngọt:
1905.31.10
- - - Không chứa ca cao
1905.31.20
- - - Chứa ca cao
1905.32.00
- - Bánh quế (waffles) và bánh xốp (wafers)
1905.40
- Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự:
1905.40.10
- - Chưa thêm đường, mật ong, trứng, chất béo, pho mát hoặc trái cây
1905.40.90
1905.90
1905.90.10
- - Bánh quy không ngọt dùng cho trẻ mọc răng hoặc thay răng
1905.90.20
- - Bánh quy không ngọt khác
1905.90.30
- - Bánh ga tô (cakes)
1905.90.40
- - Bánh bột nhào (pastry)
1905.90.50
- - Các loại bánh không bột
1905.90.60
- - Vỏ viên nhộng và sản phẩm tương tự dùng trong dược phẩm
1905.90.70
- - Bánh thánh, bánh sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự
1905.90.80
- - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác
1905.90.90
Chương 20 - Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây
20.01
Rau, quả, quả bạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit acetic.
2001.10.00
- Dưa chuột và dưa chuột ri
2001.90
2001.90.10
- - Hành tây
2001.90.90
20.02
Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
2002.10
- Cà chua, nguyên quả hoặc dạng miếng:
2002.10.10
- - Nấu chín bằng cách khác trừ hấp bằng hơi hoặc luộc bằng nước
2002.10.90
2002.90
2002.90.10
- - Bột cà chua dạng sệt
2002.90.20
- - Bột cà chua
2002.90.90
20.03
Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
2003.10.00
- Nấm thuộc chi Agaricus
2003.90
2003.90.10
- - Nấm cục (dạng củ)
2003.90.90
20.04
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
2004.10.00
2004.90
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau:
2004.90.10
- - Dùng cho trẻ em
2004.90.90
20.05
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
2005.10
- Rau đồng nhất:
2005.10.10
2005.10.90
2005.20
- Khoai tây:
- - Khoai tây chiên:
2005.20.11
2005.20.19
2005.20.91
2005.20.99
2005.40.00
- Đậu Hà lan (Pisum sativum)
2005.51.00
2005.59
2005.59.10
2005.59.90
2005.60.00
2005.70.00
- Ô liu
2005.80.00
- Ngô ngọt (Zea mays var. saccharata)
2005.91.00
- - Măng tre
LA, MY
2005.99
2005.99.10
2005.99.90
2006.00.00
Rau, quả, quả hạch (nut), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường).
20.07
Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nut), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác.
2007.10.00
- Chế phẩm đồng nhất
2007.91.00
- - Từ quả thuộc chi cam quýt
2007.99
2007.99.10
- - - Bột nhão từ quả trừ bột nhão xoài, dứa hoặc dâu tây
2007.99.90
20.08
Quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Quả hạch (nut), lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau:
2008.11
- - Lạc:
2008.11.10
- - - Lạc rang
2008.11.20
- - - Bơ lạc
2008.11.90
2008.19
- - Loại khác, kể cả hỗn hợp:
2008.19.10
- - - Hạt điều
2008.19.90
2008.20.00
- Dứa
2008.30
- Quả thuộc chi cam quýt:
2008.30.10
- - Đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
2008.30.90
2008.40
- Lê:
2008.40.10
2008.40.90
2008.50
- Mơ:
2008.50.10
2008.50.90
2008.60
- Anh đào (Cherries):
2008.60.10
2008.60.90
2008.70
- Đào, kể cả quả xuân đào:
2008.70.10
2008.70.90
2008.80
- Dâu tây:
2008.80.10
2008.80.90
- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19:
2008.91.00
- - Lõi cây cọ
2008.93.00
- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea)
2008.97
- - Dạng hỗn hợp:
2008.97.10
- - - Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả hoặc quả hạch (nut)
2008.97.20
- - - Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc rượu
2008.97.90
2008.99
2008.99.10
- - - Quả vải
2008.99.20
- - - Quả nhãn
2008.99.30
2008.99.40
2008.99.90
20.09
Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
- Nước cam ép:
2009.11.00
2009.12.00
- - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20
2009.19.00
- Nước bưởi ép (kể cả nước quả bưởi chùm):
2009.21.00
- - Với trị giá Brix không quá 20
2009.29.00
- Nước ép từ một loại quả thuộc chi cam quýt khác:
2009.31.00
2009.39.00
- Nước dứa ép:
2009.41.00
2009.49.00
2009.50.00
- Nước cà chua ép
- Nước nho ép (kể cả hèm nho):
2009.61.00
- - Với trị giá Brix không quá 30
2009.69.00
- Nước táo ép:
2009.71.00
2009.79.00
- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác:
2009.81
- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea):
2009.81.10
- - - Dùng cho trẻ em
2009.81.90
2009.89
2009.89.10
- - - Nước ép từ quả lý chua đen
2009.89.91
- - - - Dùng cho trẻ em
2009.89.99
2009.90
- Nước ép hỗn hợp:
2009.90.10
2009.90.90
Chương 21 - Các chế phẩm ăn được khác
21.01
Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng.
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
2101.11
- - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:
2101.11.10
- - - Cà phê tan
2101.11.90
2101.12
- - Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
2101.12.10
- - - Hỗn hợp dạng bột nhão có thành phần cơ bản là cà phê rang, có chứa chất béo thực vật
2101.12.90
2101.20
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay:
2101.20.10
- - Các chế phẩm chè gồm hỗn hợp của chè, sữa bột và đường
2101.20.90
2101.30.00
- Rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc của chúng
21.02
Men (sống hoặc ỳ); các vi sinh đơn bào khác, chết (nhưng không bao gồm các loại vắc xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế.
2102.10.00
- Men sống
2102.20.00
- Men ỳ; các vi sinh đơn bào khác, chết
2102.30.00
- Bột nở đã pha chế
21.03
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.
2103.10.00
- Nước xốt đậu tương
2103.20.00
- Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác
2103.30.00
- Bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến
2103.90
2103.90.10
- - Tương ớt
2103.90.30
- - Nước mắm
2103.90.40
- - Gia vị hỗn hợp khác và bột canh hỗn hợp, kể cả gia vị được chế biến từ tôm lên men (blachan)
2103.90.90
21.04
Súp và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng nhất.
2104.10
- Súp và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt:
- - Chứa thịt:
2104.10.11
2104.10.19
2104.10.91
2104.10.99
2104.20
- Chế phẩm thực phẩm đồng nhất:
2104.20.11
2104.20.19
2104.20.91
2104.20.99
2105.00.00
Kem lạnh và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao.
21.06
Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
2106.10.00
- Protein cô đặc và chất protein được làm rắn
2106.90
2106.90.10
- - Phù trúc (váng đậu khô) và đậu phụ
2106.90.20
- - Xirô đã pha màu hoặc hương liệu
2106.90.30
- - Kem không sữa
- - Chất chiết nấm men tự phân:
2106.90.41
2106.90.49
- - Các chế phẩm không chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
2106.90.51
- - - Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp
2106.90.52
- - - Chất cô đặc tổng hợp để pha đơn giản với nước làm đồ uống
2106.90.53
- - - Sản phẩm từ sâm
2106.90.59
- - Các chế phẩm có chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
- - - Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp:
2106.90.61
- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng
2106.90.62
- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác
- - - Chất cô đặc tổng hợp dùng để pha đơn giản với nước làm đồ uống:
2106.90.64
2106.90.65
2106.90.66
- - - Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng
2106.90.67
- - - Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác
2106.90.69
2106.90.70
- - Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (food supplements)
2106.90.80
- - Hỗn hợp vi lượng để bổ sung vào thực phẩm
2106.90.91
- - - Hỗn hợp khác của hóa chất với thực phẩm hoặc các chất khác có giá trị dinh dưỡng, dùng để chế biến thực phẩm
2106.90.92
- - - Chế phẩm từ sâm
2106.90.93
- - - Chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ em thiếu lactaza
2106.90.94
- - - Các chế phẩm thực phẩm khác dùng cho trẻ em
2106.90.95
- - - Seri kaya
2106.90.96
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế khác
2106.90.98
- - - Các chế phẩm hương liệu khác
2106.90.99
Chương 22 - Đồ uống, rượu và giấm
22.01
Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết.
2201.10.00
- Nước khoáng và nước có ga
2201.90
2201.90.10
- - Nước đá và tuyết
2201.90.90
22.02
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
2202.10
- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu:
2202.10.10
- Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, có hương liệu
2202.10.90
2202.90
2202.90.10
- - Sữa tươi tiệt trùng có hương liệu
2202.90.20
- - Sữa đậu nành
2202.90.30
- - Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng
2202.90.90
22.03
Bia sản xuất từ malt.
2203.00.10
- Bia đen hoặc bia nâu
2203.00.90
- Loại khác, kể cả bia ale
22.04
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.
2204.10.00
- Rượu vang có ga nhẹ
- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
2204.21
- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
- - - Rượu vang:
2204.21.11
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
2204.21.13
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% nhưng không quá 23%
2204.21.14
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 23%
- - - - Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
2204.21.21
2204.21.22
- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
2204.29
2204.29.11
2204.29.13
2204.29.14
- - - Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu:
2204.29.21
2204.29.22
2204.30
- Hèm nho khác:
2204.30.10
- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%
2204.30.20
- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%
22.05
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm.
2205.10
- Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
2205.10.10
2205.10.20
2205.90
2205.90.10
2205.90.20
22.06
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.
2206.00.10
- Vang táo hoặc vang lê
2206.00.20
- Rượu sa kê
2206.00.30
- Toddy
2206.00.40
- Shandy
- Loại khác, kể cả vang có mật ong:
2206.00.91
- - Rượu gạo khác (kể cả rượu gạo bổ)
2206.00.99
22.07
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.
2207.10.00
- Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên
ID, MM, KR
2207.20
- Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ:
- - Cồn ê-ti-lích đã biến tính, kể cả rượu mạnh đã methyl hóa:
2207.20.11
- - - Cồn ê-ti-lích có nồng độ trên 99% tính theo thể tích
ID, MM, MY
2207.20.19
2207.20.90
22.08
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.
2208.20
- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho:
2208.20.50
- - Rượu brandy
2208.20.90
2208.30.00
- Rượu whisky
2208.40.00
- Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men
2208.50.00
- Rượu gin và rượu Geneva
2208.60.00
- Rượu vodka
2208.70.00
- Rượu mùi
2208.90
2208.90.10
- - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
2208.90.20
- - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
2208.90.30
- - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
2208.90.40
- - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
2208.90.50
- - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
2208.90.60
- - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
2208.90.70
- - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích
2208.90.80
- - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích
2208.90.90
2209.00.00
Giấm và chất thay thế giấm làm từ axít axetíc.
Chương 23 - Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
23.01
Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ.
2301.10.00
- Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ
2301.20
- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác:
2301.20.10
- - Từ cá, có hàm lượng protein ít hơn 60% tính theo trọng lượng
2301.20.20
- - Từ cá, có hàm lượng protein từ 60% trở lên tính theo trọng lượng
2301.20.90
23.02
Cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hay các loại cây họ đậu.
2302.10.00
- Từ ngô
2302.30.00
- Từ lúa mì
2302.40
- Từ ngũ cốc khác:
2302.40.10
- - Từ thóc gạo
2302.40.90
2302.50.00
- Từ cây họ đậu
23.03
Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá trình ủ hay chưng cất, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên.
2303.10
- Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự:
2303.10.10
- - Từ sắn hoặc cọ sago
2303.10.90
2303.20.00
- Bã ép củ cải đường, phế liệu mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường
2303.30.00
- Bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất
23.04
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương.
2304.00.10
- Bột đậu tương đã được khử chất béo, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
2304.00.90
2305.00.00
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu lạc.
23.06
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05.
2306.10.00
- Từ hạt bông
2306.20.00
- Từ hạt lanh
2306.30.00
- Từ hạt hướng dương
- Từ hạt cải dầu (Rape seeds) hoặc hạt cải dầu Pháp (Colza seeds):
2306.41
- - Từ hạt cải dầu (Rape seeds) hoặc hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp:
2306.41.10
- - - Từ hạt cải dầu (Rape seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp
2306.41.20
- - - Từ hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp
2306.49
2306.49.10
- - - Từ hạt cải dầu (Rape seeds) khác
2306.49.20
- - - Từ hạt cải dầu Pháp (Colza seeds) khác
2306.50.00
- Từ dừa hoặc cùi dừa
2306.60.00
- Từ hạt hoặc nhân hạt cọ
2306.90
2306.90.10
- - Từ mầm ngô
2306.90.90
2307.00.00
Bã rượu vang; cặn rượu.
2308.00.00
Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
23.09
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.
2309.10
- Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ:
2309.10.10
- - Chứa thịt
2309.10.90
2309.90
- - Thức ăn hoàn chỉnh:
2309.90.11
- - - Loại dùng cho gia cầm
2309.90.12
- - - Loại dùng cho lợn
2309.90.13
- - - Loại dùng cho tôm
2309.90.14
- - - Loại dùng cho động vật linh trưởng
2309.90.19
2309.90.20
- - Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn
2309.90.30
- - Loại khác, có chứa thịt
2309.90.90
Chương 24 - Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
24.01
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
2401.10
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
2401.10.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
2401.10.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
2401.10.40
- - Loại Burley
2401.10.50
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
2401.10.90
2401.20
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
2401.20.10
2401.20.20
2401.20.30
- - Loại Oriental
2401.20.40
2401.20.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
2401.20.90
2401.30
- Phế liệu lá thuốc lá:
2401.30.10
- - Cọng thuốc lá
2401.30.90
24.02
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.
2402.10.00
- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá
2402.20
- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:
2402.20.10
- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)
2402.20.20
- - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương
2402.20.90
2402.90
2402.90.10
- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
2402.90.20
- - Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
24.03
Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất” hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.
- Lá thuốc lá để hút, có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ:
2403.11.00
- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này
2403.19
- - - Đã được đóng gói để bán lẻ:
2403.19.11
- - - - Ang Hoon
2403.19.19
2403.19.20
- - - Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu
2403.19.90
2403.91
- - Thuốc lá "thuần nhất” hoặc "hoàn nguyên” (thuốc lá tấm):
2403.91.10
- - - Đã được đóng gói để bán lẻ
2403.91.90
2403.99
2403.99.10
- - - Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá
2403.99.30
- - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
2403.99.40
- - - Thuốc lá bột để hít, khô hoặc không khô
2403.99.50
- - - Thuốc lá dạng hút và dạng nhai
2403.99.90
Chương 25 - Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
25.01
Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.
2501.00.10
- Muối ăn
2501.00.20
- Muối mỏ
2501.00.50
- Nước biển
2501.00.90
2502.00.00
Pirít sắt chưa nung.
2503.00.00
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo.
25.04
Graphit tự nhiên.
2504.10.00
- Ở dạng bột hay dạng mảnh
2504.90.00
25.05
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26.
2505.10.00
- Cát oxit silic và cát thạch anh
2505.90.00
25.06
Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
2506.10.00
- Thạch anh
2506.20.00
- Quartzite
2507.00.00
Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung.
25.08
Đất sét khác (không kể đất sét trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và silimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas.
2508.10.00
- Bentonite
2508.30.00
- Đất sét chịu lửa
2508.40
- Đất sét khác:
2508.40.10
- - Đất hồ (đất tẩy màu)
2508.40.90
2508.50.00
- Andalusite, kyanite và sillimanite
2508.60.00
- Mullite
2508.70.00
- Đất chịu lửa hay đất dinas
2509.00.00
Đá phấn.
25.10
Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat.
2510.10
- Chưa nghiền:
2510.10.10
- - Apatít (apatite)
2510.10.90
2510.20
- Đã nghiền:
2510.20.10
2510.20.90
25.11
Bari sulphat tự nhiên (barytes); bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16.
2511.10.00
- Bari sulphat tự nhiên (barytes)
2511.20.00
- Bari carbonat tự nhiên (witherite)
2512.00.00
Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng biểu kiến không quá 1.
25.13
Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
2513.10.00
- Đá bọt
2513.20.00
- Đá nhám, corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác
2514.00.00
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
25.15
Đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
- Đá hoa (marble) và đá travertine:
2515.11.00
- - Thô hoặc đã đẽo thô
2515.12
- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
2515.12.10
- - - Dạng khối
2515.12.20
- - - Dạng tấm
2515.20.00
- Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa
25.16
Đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
- Granit:
2516.11.00
2516.12
- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
2516.12.10
2516.12.20
2516.20
- Đá cát kết:
2516.20.10
- - Đá thô hoặc đã đẽo thô
2516.20.20
- - Chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)
2516.90.00
- Đá khác để làm tượng đài hoặc làm đá xây dựng
25.17
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
2517.10.00
- Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast khác, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt
2517.20.00
- Đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của phân nhóm 2517.10
2517.30.00
- Đá dăm trộn nhựa đường
- Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt:
2537.41.00
- - Từ đá hoa (marble)
2517.49.00
- - Từ đá khác
25.18
Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nén.
2518.10.00
- Dolomite, chưa nung hoặc thiêu kết
2518.20.00
- Dolomite đã nung hoặc thiêu kết
2518.30.00
- Hỗn hợp dolomite dạng nén
25.19
Magiê carbonat tự nhiên (magiesite); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ô xít khác trước khi thiêu kết; magiê ô xít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết.
2519.10.00
- Magiê carbonat tự nhiên (magnesite)
2519.90
2519.90.10
- - Magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết)
2519.90.20
25.20
Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.
2520.10.00
- Thạch cao; thạch cao khan
2520.20
- Thạch cao plaster:
2520.20.10
- - Loại phù hợp dùng trong nha khoa
2520.20.90
2521.00.00
Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng.
25.22
Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25.
2522.10.00
- Vôi sống
2522.20.00
- Vôi tôi
2522.30.00
- Vôi chịu nước
25.23
Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke.
2523.10
- Clanhke xi măng:
2523.10.10
- - Loại dùng để sản xuất xi măng trắng
2523.10.90
- Xi măng Portland:
2523.21.00
- - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo
2523.29
2523.29.10
- - - Xi măng màu
2523.29.90
2523.30.00
- Xi măng nhôm
2523.90.00
- Xi măng chịu nước khác
25.24
Amiăng.
2524.10.00
- Crocidolite
2524.90.00
25.25
Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca.
2525.10.00
- Mi ca thô và mi ca đã tách thành tấm hay lớp
2525.20.00
- Bột mi ca
2525.30.00
- Phế liệu mi ca
25.26
Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc.
2526.10.00
- Chưa nghiền, chưa làm thành bột
2526.20
- Đã nghiền hoặc làm thành bột:
2526.20.10
- - Bột talc
2526.20.90
2528.00.00
Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axít boric tự nhiên chứa không quá 85% H3B03 tính theo trọng lượng khô.
25.29
Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit.
2529.10.00
- Tràng thạch (đá bồ tát)
- Khoáng flourit:
2529.21.00
- - Có chứa canxi florua không quá 97% tính theo trọng lượng
2529.22.00
- - Có chứa canxi florua trên 97% tính theo trọng lượng
2529.30.00
- Lơxit; nephelin và nephelin xienit
25.30
Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
2530.10.00
- Vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở
2530.20
- Kiezerit, epsomit (magiê sulphat tự nhiên):
2530.20.10
- - Kiezerit
2530.20.20
- - Epsomit
2530.90
2530.90.10
- - Zirconium silicate loại dùng làm chất cản quang
2530.90.90
Chương 26 - Quặng, xỉ và tro
26.01
Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung.
- Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung:
2601.11.00
- - Chưa nung kết
2601.12.00
- - Đã nung kết
2601.20.00
- Pirit sắt đã nung
2602.00.00
Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô.
2603.00.00
Quặng đồng và tinh quặng đồng.
2604.00.00
Quặng niken và tinh quặng niken.
2605.00.00
Quặng coban và tinh quặng coban.
2606.00.00
Quặng nhôm và tinh quặng nhôm.
2607.00.00
Quặng chì và tinh quặng chì.
2608.00.00
Quặng kẽm và tinh quặng kẽm.
2609.00.00
Quặng thiếc và tinh quặng thiếc.
2610.00.00
Quặng crôm và tinh quặng crôm.
2611.00.00
Quặng vonfram và tinh quặng vonfram.
26.12
Quặng urani hoặc thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori.
2612.10.00
- Quặng urani và tinh quặng urani
2612.20.00
- Quặng thori và tinh quặng thori
26.13
Quặng molipden và tinh quặng molipden.
2613.10.00
- Đã nung
2613.90.00
26.14
Quặng titan và tinh quặng titan.
2614.00.10
- Quặng inmenit và tinh quặng inmenit
2614.00.90
26.15
Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó.
2615.10.00
- Quặng zircon và tinh quặng zircon
2615.90.00
26.16
Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý.
2616.10.00
- Quặng bạc và tinh quặng bạc
2616.90.00
26.17
Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó.
2617.10.00
- Quặng antimon và tinh quặng antimon
2617.90.00
2618.00.00
Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
2619.00.00
Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
26.20
Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsenic, kim loại hoặc các hợp chất của chúng.
- Chứa chủ yếu là kẽm:
2620.11.00
- - Kẽm tạp chất cứng (sten tráng kẽm)
2620.19.00
- Chứa chủ yếu là chì:
2620.21.00
- - Cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ
2620.29.00
2620.30.00
- Chứa chủ yếu là đồng
2620.40.00
- Chứa chủ yếu là nhôm
2620.60.00
- Chứa arsen, thủy ngân, tali hoặc hỗn hợp của chúng, là loại dùng để tách arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hóa học của chúng
2620.91.00
- - Chứa antimon, berily, cađimi, crom hoặc các hỗn hợp của chúng
2620.99
2620.99.10
- - - Xỉ và phần chưa cháy hết (hardhead) của thiếc
2620.99.90
26.21
Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị.
2621.10.00
- Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị
2621.90.00
Chương 27 - Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
27.01
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
- Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh:
2701.11.00
- - Anthracite
2701.12
- - Than bi-tum:
2701.12.10
- - - Than để luyện cốc
2701.12.90
2701.19.00
- - Than đá loại khác
2701.20.00
- Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
27.02
Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.
2702.10.00
- Than non, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh
2702.20.00
- Than non đã đóng bánh
27.03
Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.
2703.00.10
- Than bùn, đã hoặc chưa ép thành kiện, nhưng chưa đóng bánh
2703.00.20
- Than bùn đã đóng bánh
27.04
Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.
2704.00.10
- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá
2704.00.20
- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than non hay than bùn
2704.00.30
- Muội bình chưng than đá
2705.00.00
Khí than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác.
2706.00.00
Hắc ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế.
27.07
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm.
2707.10.00
- Benzen
2707.20.00
- Toluen
2707.30.00
- Xylen
2707.40.00
- Naphthalen
2707.50.00
- Các hỗn hợp hydrocarbon thơm khác có từ 65% thể tích trở lên (kể cả lượng hao hụt) được chưng cất ở nhiệt độ 250°C theo phương pháp ASTM D 86
2707.91.00
- - Dầu creosote
2707.99
2707.99.10
- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen
2707.99.90
27.08
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác.
2708.10.00
- Nhựa chưng (hắc ín)
2708.20.00
- Than cốc nhựa chưng
27.09
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.
2709.00.10
- Dầu mỏ thô
2709.00.20
- Condensate
2709.00.90
27.10
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:
2710.12
- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:
- - - Xăng động cơ:
2710.12.11
- - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì
2710.12.12
- - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì
2710.12.13
- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì
2710.12.14
- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì
2710.12.15
- - - - Loại khác, có pha chì
2710.12.16
- - - - Loại khác, không pha chì
2710.12.20
- - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực
2710.12.30
- - - Tetrapropylen
2710.12.40
- - - Dung môi trắng (white spirit)
2710.12.50
- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
2710.12.60
- - - Dung môi nhẹ khác
2710.12.70
- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ
2710.12.80
- - - Alpha olefin khác
2710.12.90
2710.19
2710.19.20
- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ
2710.19.30
- - - Dầu và mỡ bôi trơn:
2710.19.41
- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn
2710.19.42
- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay
KH, ID, MY
2710.19.43
- - - - Dầu bôi trơn khác
2710.19.44
- - - - Mỡ bôi trơn
2710.19.50
- - - Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh)
2710.19.60
- - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch
- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
2710.19.71
- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô
KH, MY, KR
2710.19.72
- - - - Nhiên liệu diesel khác
2710.19.79
- - - - Dầu nhiên liệu
2710.19.81
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23° C trở lên
2710.19.82
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23° C
2710.19.83
- - - Các kerosine khác
2710.19.89
- - - Dầu trung khác và các chế phẩm
2710.19.90
2710.20.00
- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
- Dầu thải:
2710.91.00
- - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
2710.99.00
27.11
Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác.
- Dạng hóa lỏng:
2711.11.00
- - Khí tự nhiên
2711.12.00
- - Propan
2711.13.00
- - Butan
2711.14
- - Etylen, propylen, butylen và butadien:
2711.14.10
- - - Etylen
2711.14.90
2711.19.00
- Dạng khí:
2712.21
- - Khí tự nhiên:
2711.21.10
- - - Loại sử dụng làm nhiên liệu động cơ
2711.21.90
2711.29.00
27.12
Vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ quy trình tổng hợp hay quy trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu.
2712.10.00
- Vazơlin (petroleum jelly)
2712.20.00
- Sáp parafin có hàm lượng dầu dưới 0,75% tính theo trọng lượng
2712.90
2712.90.10
- - Sáp parafin
2712.90.90
27.13
Cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum.
- Cốc dầu mỏ:
2713.11.00
- - Chưa nung
2713.12.00
- - Đã nung
2713.20.00
- Bi-tum dầu mỏ
2713.90.00
- Cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum
27.14
Bi-tum và nhựa đường (asphalt), ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín; asphaltit và đá chứa asphaltic.
2714.10.00
- Đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín
2714.90.00
2715.00.00
Hỗn hợp chứa bi-tum dựa trên asphalt tự nhiên, bi-tum tự nhiên, bi-tum dầu mỏ, hắc ín khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ, matít có chứa bi-tum, cut-backs).
2716.00.00
Năng lượng điện.
Chương 28 - Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
28.01
Flo, clo, brom và iot.
2801.10.00
- Clo
2801.20.00
- Iot
2801.30.00
- Flo; brom
2802.00.00
Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo.
28.03
Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác).
2803.00.20
- Muội axetylen
2803.00.40
- Muội carbon khác
2803.00.90
28.04
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác.
2804.10.00
- Hydro
- Khí hiếm:
2804.21.00
- - Argon
2804.29.00
2804.30.00
- Nitơ
2804.40.00
- Oxy
2804.50.00
- Bo; telu
- Silic:
2804.61.00
- - Chứa silic với hàm lượng không dưới 99,99% tính theo trọng lượng
2804.69.00
2804.70.00
- Phospho
2804.80.00
- Arsen
2804.90.00
- Selen
28.05
Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandi và ytri, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân.
- Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ:
2805.11.00
- - Natri
2805.12.00
- - Canxi
2805.19.00
2805.30.00
- Kim loại đất hiếm, scandi và ytri đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau
2805.40.00
- Thủy ngân
28.06
Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.
2806.10.00
- Hydro clorua (axit hydrocloric)
2806.20.00
- Axit clorosulphuric
2807.00.00
Axit sulphuric; axit sulphuric bốc khói (oleum).
2808.00.00
Axit nitric; axit sulphonitric.
28.09
Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2809.10.00
- Diphospho pentaoxit
2809.20
- Axit phosphoric và axit polyphosphoric:
- - Loại dùng cho thực phẩm:
2809.20.31
- - - Axit hypophosphoric
2809.20.39
2809.20.91
2809.20.99
2810.00.00
Oxit bo; axit boric.
28.11
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.
- Axit vô cơ khác:
2811.11.00
- - Hydro florua (axit hydrofloric)
2811.19
2811.19.10
- - - Axit arsenic
2811.19.90
- Hợp chất vô cơ chứa oxy khác của phi kim loại:
2811.21.00
- - Carbon dioxit
2811.22
- - Silic dioxit:
2811.22.10
- - - Bột oxit silic
2811.22.90
2811.29
2811.29.10
- - - Diarsenic pentaoxit
2811.29.20
- - - Dioxit lưu huỳnh
2811.29.90
28.12
Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại.
2812.10.00
- Clorua và oxit clorua
2812.90.00
28.13
Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm.
2813.10.00
- Carbon disulphua
2813.90.00
28.14
Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.
2814.10.00
- Dạng khan
2814.20.00
- Dạng dung dịch nước
28.15
Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit.
- Natri hydroxit (xút ăn da):
2815.11.00
- - Dạng rắn
2815.12.00
- - Dạng dung dịch nước (soda kiềm hoặc soda lỏng)
2815.20.00
- Kali hydroxit (potash ăn da)
2815.30.00
- Natri hoặc kali peroxit
28.16
Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.
2816.10.00
- Magie hydroxit và magie peroxit
2816.40.00
- Oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari
28.17
Kẽm oxit; kẽm peroxit.
2817.00.10
- Kẽm oxit
ID, MM
2817.00.20
- Kẽm peroxit
28.18
Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm.
2818.10.00
- Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
2818.20.00
- Oxit nhôm, trừ corundum nhân tạo
2818.30.00
- Nhôm hydroxit
28.19
Crom oxit và hydroxit.
2819.10.00
- Crom trioxit
2819.90.00
28.20
Mangan oxit.
2820.10.00
- Mangan dioxit
2820.90.00
28.21
Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng
2821.10.00
- Hydroxit và oxit sắt
2821.20.00
- Chất màu từ đất
2822.00.00
Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm.
2823.00.00
Titan oxit.
28.24
Chì oxit; chì đỏ và chì da cam.
2824.10.00
- Chì monoxit (chì ôxit, maxicot)
2824.90.00
28.25
Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ khác; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác.
2825.10.00
- Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng
2825.20.00
- Hydroxit và oxit liti
2825.30.00
- Hydroxit và oxit vanađi
2825.40.00
- Hydroxit và oxit niken
2825.50.00
- Hydroxit và oxit đồng
2825.60.00
- Germani oxit và zircon dioxit
2825.70.00
- Hydroxit và oxit molipđen
2825.80.00
- Antimon oxit
2825.90.00
28.26
Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.
- Florua:
2826.12.00
- - Của nhôm
2826.19.00
2826.30.00
- Natri hexafloroaluminat (criolit tổng hợp)
2826.90.00
28.27
Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
2827.10.00
- Amoni clorua
2827.20
- Canxi clorua:
2827.20.10
- - Loại thương phẩm
2827.20.90
- Clorua khác:
2827.31.00
- - Của magiê
2827.32.00
2827.35.00
- - Của niken
2827.39
2827.39.10
- - - Của bari hoặc của coban
2827.39.20
- - - Của sắt
2827.39.90
- Clorua oxit và clorua hydroxit:
2827.41.00
- - Của đồng
2827.49.00
- Bromua và bromua oxit:
2827.51.00
- - Natri bromua hoặc kali bromua
2827.59.00
2827.60.00
- Iođua và iođua oxit
28.28
Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit.
2828.10.00
- Canxi hypoclorit thương phẩm và canxi hypoclorit khác
2828.90
2828.90.10
- - Natri hypoclorit
2828.90.90
28.29
Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat.
- Clorat:
2829.11.00
- - Của natri
2829.19.00
2829.90
2829.90.10
- - Natri perclorat
2829.90.90
28.30
Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2830.10.00
- Natri sulphua
2830.90
2830.90.10
- - Sulphua cađimi hoặc sulphua kẽm
2830.90.90
28.31
Dithionit và sulphoxylat.
2831.10.00
- Của natri
2831.90.00
28.32
Sulphit; thiosulphat.
2832.10.00
- Natri sulphit
2832.20.00
- Sulphit khác
2832.30.00
- Thiosulphat
28.33
Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).
- Natri sulphat:
2833.11.00
- - Dinatri sulphat
2833.19.00
- Sulphat loại khác:
2833.21.00
2833.22
- - Của nhôm:
2833.22.10
- - - Loại thương phẩm
2833.22.90
2833.24.00
2833.25.00
2833.27.00
- - Của bari
2833.29
2833.29.20
- - - Chì sulphat tribasic
2833.29.30
- - - Của crôm
2833.29.90
2833.30.00
- Phèn
2833.40.00
- Peroxosulphates (persulphates)
28.34
Nitrit; nitrat.
2834.10.00
- Nitrit
- Nitrat:
2834.21.00
- - Của kali
2834.29
2834.29.10
- - - Của bismut
2834.29.90
28.35
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2835.10.00
- Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit)
- Phosphat:
2835.22.00
- - Của mono- hoặc dinatri
2835.24.00
2835.25
- - Canxi hydroorthophosphat (“dicanxi phosphat”):
2835.25.10
- - - Loại dùng cho thức ăn gia súc
2835.25.90
2835.26.00
- - Các phosphat khác của canxi
2835.29
2835.29.10
- - - Của trinatri
2835.29.90
- Polyphosphat:
2835.31
- - Natri triphosphat (natri tripolyphosphat):
2835.31.10
- - - Loại dùng cho thực phẩm
2835.31.90
2835.39
2835.39.10
- - - Tetranatri pyrophosphat
2835.39.90
28.36
Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni carbamat.
2836.20.00
- Dinatri carbonat
2836.30.00
- Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)
2836.40.00
- Kali carbonat
2836.50.00
- Canxi carbonat
2836.60.00
- Bari carbonat
2836.91.00
- - Liti carbonat
2836.92.00
- - Stronti carbonat
2836.99
2836.99.10
- - - Amoni carbonat thương phẩm
2836.99.20
- - - Chì carbonat
2836.99.90
28.37
Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức.
- Xyanua và xyanua oxit:
2837.11.00
2837.19.00
2837.20.00
- Xyanua phức
28.39
Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm.
- Của natri:
2839.11.00
- - Natri metasilicat
2839.19
2839.19.10
- - - Natri silicat
2839.19.90
2839.90.00
28.40
Borat; peroxoborat (perborat).
- Dinatri tetraborat (borat tinh chế - hàn the):
2840.11.00
- - Dạng khan
2840.19.00
- - Dạng khác
2840.20.00
- Borat khác
2840.30.00
- Peroxoborat (perborat)
28.41
Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.
2841.30.00
- Natri dicromat
2841.50.00
- Cromat và dicromat khác; peroxocromat
- Manganit, manganat và permanganat:
2841.61.00
- - Kali permanganat
2841.69.00
2841.70.00
- Molipdat
2841.80.00
- Vonframat
2841.90.00
28.42
Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), trừ các chất azit.
2842.10.00
- Silicat kép hay phức, kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
2842.90
2842.90.10
- - Natri arsenit
2842.90.20
- - Muối của đồng hoặc crom
2842.90.30
- - Fulminat khác, xyanat và thioxyanat
2842.90.90
28.43
Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý.
2843.10.00
- Kim loại quý dạng keo
- Hợp chất bạc:
2843.21.00
- - Nitrat bạc
2843.29.00
2843.30.00
- Hợp chất vàng
2843.90.00
- Hợp chất khác; hỗn hống
28.44
Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên.
2844.10
- Urani tự nhiên và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp có chứa urani tự nhiên hay các hợp chất urani tự nhiên:
2844.10.10
- - Urani tự nhiên và các hợp chất của nó
2844.10.90
2844.20
- Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa urani đã được làm giàu thành U 235, plutoni hay hợp chất của các sản phẩm này:
2844.20.10
- - Urani và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó
2844.20.90
2844.30
- Urani đã được làm nghèo thành U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các chất hỗn hợp chứa urani đã được làm nghèo thành U 235, thori hay các hợp chất của các sản phẩm trên:
2844.30.10
- - Urani và hợp chất của nó; thori và hợp chất của nó
2844.30.90
2844.40
- Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất trừ loại thuộc phân nhóm 2844.10, 2844.20 hoặc 2844.30; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc các hợp chất trên; chất thải phóng xạ:
- - Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất của nó; chất thải phóng xạ:
2844.40.11
- - - Rađi và muối của nó
2844.40.19
2844.40.90
2844.50.00
- Hộp (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân
28.45
Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2845.10.00
- Nước nặng (deuterium oxide)
2845.90.00
28.46
Các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi hoặc của hỗn hợp các kim loại này.
2846.10.00
- Hợp chất xeri
2846.90.00
28.47
Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure.
2847.00.10
- Dạng lỏng
2847.00.90
2848.00.00
Phosphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt
28.49
Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2849.10.00
- Của canxi
2849.20.00
- Của silic
2849.90.00
2850.00.00
Hydrua, nitrua, azit, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 28.49.
28.52
Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ hỗn hống.
2852.10
- Được xác định về mặt hóa học:
2852.10.10
- - Thủy ngân sulphat
2852.10.20
- - Các hợp chất của thủy ngân được dùng như chất phát quang
2852.10.90
2852.90
2852.90.10
- - Thủy ngân tanat, chưa xác định về mặt hóa học
2852.90.90
2853.00.00
Các hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý.
Chương 29 - Hóa chất hữu cơ
29.01
Hydrocarbon mạch hở.
2901.10.00
- No
- Chưa no:
2901.21.00
- - Etylen
2901.22.00
- - Propen (propylen)
2901.23.00
- - Buten (butylen) và các đồng phân của nó
2901.24.00
- - 1,3 - butadien và isopren
2901.29
2901.29.10
- - - Axetylen
2901.29.90
29.02
Hydrocarbon mạch vòng.
- Xyclan, xyclen và xycloterpen:
2902.11.00
- - Xyclohexan
2902.19.00
2902.20.00
2902.30.00
- Xylen:
2902.41.00
- - o -Xylen
2902.42.00
- - m -Xylen
2902.43.00
- - p -Xylen
2902.44.00
- - Hỗn hợp các đồng phân của xylen
2902.50.00
- Styren
2902.60.00
- Etylbenzen
2902.70.00
- Cumen
2902.90
2902.90.10
- - Dodecylbenzen
2902.90.20
- - Các loại alkylbenzen khác
2902.90.90
29.03
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon.
- Dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, no:
2903.11
- - Clorometan (clorua metyl) và cloroetan (clorua etyl):
2903.11.10
- - - Clorua metyl
2903.11.90
2903.12.00
- - Diclorometan (metylen clorua)
2903.13.00
- - Cloroform (triclorometan)
2903.14.00
- - Carbon tetraclorua
2903.15.00
- - Etylen diclorua (ISO) (1,2- dicloroetan)
2903.19
2903.19.10
- - - 1,2 - Dicloropropan (propylen diclorua) và diclorobutan
2903.19.20
- - - 1,1,1-TricIoroetan (metyl cloroform)
2903.19.90
- Dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, chưa no:
2903.21.00
- - Vinyl clorua (cloroetylen)
2903.22.00
- - Tricloroetylen
2903.23.00
- - Tetracloroetylen (percloroetylen)
2903.29.00
- Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở:
2903.31.00
- - Etylen dibromua (ISO) (1,2- dibromoetan)
2903.39
2903.39.10
- - - Metyl bromua
2903.39.90
- Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon mạch hở chứa hai hoặc nhiều halogen khác nhau:
2903.71.00
- - Clorodiflorometan
2903.72.00
- - Các hợp chất diclorotrifloroetan
2903.73.00
- - Các hợp chất diclorofloroetan
2903.74.00
- - Các hợp chất clorodifloroetan
2903.75.00
- - Các hợp chất dicloropentafloropropan
2903.76.00
- - Bromoclorodiflorometan, bromotriflorometan và các hợp chất dibromotetrafloroetan
2903.77.00
- - Loại khác, perhalogen hóa chỉ với flo và clo
2903.78.00
- - Các dẫn xuất perhalogen hóa khác
2903.79.00
- Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:
2903.81.00
- - 1,2,3,4,5,6-HexaclorocycIohexan (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN)
2903.82.00
- - Aldrin (ISO), chlordane (ISO) và heptachlor (ISO)
2903.89.00
- Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon thơm:
2903.91.00
- - Clorobenzen, o -diclorobenzen và p -diclorobenzen
2903.92.00
- - Hexaclorobenzen (ISO) và DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1 -tricloro-2,2-bis (p -clorophenyl) etan)
2903.99.00
29.04
Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa.
2904.10.00
- Dẫn xuất chỉ chứa các nhóm sulpho, muối và các etyl este của chúng
2904.20
- Dẫn xuất chỉ chứa các nhóm nitro hoặc các nhóm nitroso:
2904.20.10
- - Trinitrotoluen
2904.20.90
2904.90.00
29.05
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- Rượu no đơn chức (monohydric):
2905.11.00
- - Metanol (rượu metylic)
2905.12.00
- - Propan-1-ol (rượu propylic) và propan-2-ol (rượu isopropylic)
2905.13.00
- - Butan-1-ol (rượu n -butylic)
2905.14.00
- - Butanol khác
2905.16.00
- - Octanol (rượu octylic) và đồng phân của nó
2905.17.00
- - Dodecan-1-ol (rượu laurylic), hexadecan-1-ol (rượu xetylic) và octadecan-1-ol (rượu stearylic)
2905.19.00
- Rượu đơn chức chưa no:
2905.22.00
- - Rượu tecpen mạch hở
2905.29.00
- Rượu hai chức:
2905.31.00
- - Etylen glycol (ethanediol)
2905.32.00
- - Propylen glycol (propan-1,2-diol)
2905.39.00
- Rượu đa chức khác:
2905.41.00
- - 2-Etyl-2-(hydroxymetyl)propan-1,3-diol (trimetylolpropan)
2905.42.00
- - Pentaerythritol
2905.43.00
- - Mannitol
2905.44.00
- - D-glucitol (sorbitol)
2905.45.00
- - Glyxerin
2905.49.00
- Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của rượu mạch hở:
2905.51.00
- - Ethchlorvynol (INN)
2905.59.00
29.06
Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng.
- Cyclanic, cyclenic hay cycloterpenic:
2906.11.00
- - Menthol
2906.12.00
- - Cyclohexanol, methylcyclohexanol và dimethyl cyclohexanol
2906.13.00
- - Sterol và inositol
2906.19.00
- Loại thơm:
2906.21.00
- - Rượu benzyl
2906.29.00
29.07
Phenol; rượu-phenol.
- Monophenol:
2907.11.00
- - Phenol (hydroxybenzen) và muối của nó
2907.12.00
- - Cresol và muối của chúng
2907.13.00
- - Octylphenol, nonylphenol và các chất đồng phân của chúng; muối của chúng
2907.15.00
- - Naphthol và muối của chúng
2907.19.00
- Polyphenol; rượu-phenol:
2907.21.00
- - Resorcinol và muối của nó
2907.22.00
- - Hydroquinon (quinol) và muối của nó
2907.23.00
- - 4,4’-Isopropylidenediphenol (bisphenol A, diphenylolpropan) và muối của nó
2907.29
2907.29.10
- - - Rượu- phenol
2907.29.90
29.08
Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol.
- Dẫn xuất chỉ chứa halogen và muối của chúng:
2908.11.00
- - Pentachlorophenol (ISO)
2908.19.00
2908.91.00
- - Dinoseb (ISO) và muối của nó
2908.92.00
- - 4,6-Dinitro-o -cresol (DNOC (ISO)) và muối của nó
2908.99.00
29.09
Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Ete mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:
2909.11.00
- - Dietyl ete
2909.19.00
2909.20.00
- Ete cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
2909.30.00
- Ete thơm và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
- Rượu ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:
2909.41.00
- - 2,2’-Oxydietanol (dietylen glycol, digol)
2909.43.00
- - Ete monobutyl của etylen glycol hoặc của dietylen glycol
2909.44.00
- - Ete monoalkyl khác của etylen glycol hoặc của dietylen glycol
2909.49.00
2909.50.00
- Phenol-ete, phenol-rượu-ete và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
2909.60.00
- Peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
29.10
Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy và ete epoxy, có một vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
2910.10.00
- Oxiran (etylen oxit)
2910.20.00
- Metyloxiran (propylen oxit)
2910.30.00
- 1- Cloro- 2,3 epoxypropan (epiclorohydrin)
2910.40.00
- Dieldrin (ISO, INN)
2910.90.00
2911.00.00
Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
29.12
Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyt.
- Aldehyt mạch hở không có chức oxy khác:
2912.11
- - Metanal (formaldehyt):
2912.11.10
- - - Formalin
2912.11.90
2912.12.00
- - Etanal (axetaldehyt)
2912.19
2912.19.10
- - - Butanal
2912.19.90
- Aldehyt mạch vòng không có chức oxy khác:
2912.21.00
- - Benzaldehyt
2912.29.00
- Aldehyt - rượu, ete - aldehyt, phenol - aldehyt và aldehyt có chức oxy khác:
2912.41.00
- - Vanillin (4- hydroxy- 3- methoxybenzaldehyt)
2912.42.00
- - Ethylvanillin (3-ethoxy-4-hydroxybenzaldehyt)
2912.49.00
2912.50.00
- Polyme mạch vòng của aldehyt
2912.60.00
- Paraformaldehyt
2913.00.00
Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các sản phẩm thuộc nhóm 29.12.
29.14
Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- Xeton mạch hở không có chức oxy khác:
2914.11.00
- - Axeton
2914.12.00
- - Butanone (metyl etyl xeton)
2914.13.00
- -4- Metylpentan-2-one (metyl isobutyl xeton)
2914.19.00
- Xeton cyclanic, xeton cyclenic hoặc xeton cycloterpenic không có chức oxy khác:
2914.22.00
- - Cyclohexanon và metylcyclohexanon
2914.23.00
- - Ionon và metylionon
2914.29
2914.29.10
- - - Long não
2914.29.90
- Xeton thơm không có chức oxy khác:
2914.31.00
- - Phenylaxeton (phenylpropan -2- one)
2914.39.00
2914.40.00
- Rượu-xeton và aldehyt-xeton
2914.50.00
- Phenol-xeton và xeton có chức oxy khác
- Quinon:
2914.61.00
- - Anthraquinon
2914.69.00
2914.70.00
- Dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa
29.15
Axit carboxylic đơn chức no mạch hở và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Axit fomic, muối và este của nó:
2915.11.00
- - Axit fomic
2915.12.00
- - Muối của axit fomic
2915.13.00
- - Este của axit fomic
- Axit axetic và muối của nó; anhydrit axetic:
2915.21.00
- - Axit axetic
2915.24.00
- - Anhydrit axetic
2915.29
2915.29.10
- - - Natri axetat; coban axetat
2915.29.90
- Este của axit axetic:
2915.31.00
- - Etyl axetat
2915.32.00
- - Vinyl axetat
2915.33.00
- - n -Butyl axetat
2915.36.00
- - Dinoseb(ISO) axetat
2915.39
2915.39.10
- - - Isobutyl axetat
2915.39.20
- - - 2 - Ethoxyetyl axetat
2915.39.90
2915.40.00
- Axit mono, di- hoặc tricloroaxetic, muối và este của chúng
2915.50.00
- Axit propionic, muối và este của chúng
2915.60.00
- Axit butanoic, axit pentanoic, muối và este của chúng
2915.70
- Axit palmitic, axit stearic, muối và este của chúng:
2915.70.10
- - Axit palmitic, muối và este của nó
2915.70.20
- - Axit stearic
2915.70.30
- - Muối và este của axit stearic
2915.90
2915.90.10
- - Clorua axetyl
2915.90.20
- - Axit lauric, axit myristic, muối và este của chúng
2915.90.90
29.16
Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
- Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2916.11.00
- - Axit acrylic và muối của nó
2916.12.00
- - Este của axit acrylic
2916.13.00
- - Axit metacrylic và muối của nó
2916.14
- - Este của axit metacrylic:
2916.14.10
- - - Metyl metacrylat
2916.14.90
2916.15.00
- - Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của nó
2916.16.00
- - Binapacryl (ISO)
2916.19.00
2916.20.00
- Axit carboxylic đơn chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
- Axit carboxylic thơm đơn chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2916.31.00
- - Axit benzoic, muối và este của nó
2916.32.00
- - Peroxit benzoyl và clorua benzoyl
2916.34.00
- - Axit phenylaxetic và muối của nó
2916.39
2916.39.10
- - - Axit axetic 2,4- Diclorophenyl và muối và este của chúng
2916.39.20
- - - Este của axit phenylaxetic
2916.39.90
29.17
Axit carboxylic đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Axit carboxylic đa chức mạch hở, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2917.11.00
- - Axit oxalic, muối và este của nó
2917.12
- - Axit adipic, muối và este của nó:
2917.12.10
- - - Dioctyl adipat
2917.12.90
2917.13.00
- - Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng
2917.14.00
- - Anhydrit maleic
2917.19.00
2917.20.00
- Axit carboxylic đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhyđrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
- Axit carboxylic thơm đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2917.32.00
- - Dioctyl orthophthalat
2917.33.00
- - Dinonyl hoặc didecyl orthophthalat
2917.34
- - Các este khác của axit orthophthalic:
2917.34.10
- - Dibutyl orthophthalat
2917.34.90
2917.35.00
- - Phthalic anhydrit
2917.36.00
- - Axit terephthalic và muối của nó
2917.37.00
- - Dimetyl terephthalat
2917.39
2917.39.10
- - - Trioctyltrimellitate
2917.39.20
- - - Các hợp chất phthalic khác của loại được sử dụng như là chất hóa dẻo và este của anhydrit phthalic
2917.39.90
29.18
Axit carboxylic có thêm chức oxy và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2918.11.00
- - Axit lactic, muối và este của nó
2918.12.00
- - Axit tartric
2918.13.00
- - Muối và este của axit tartric
2918.14.00
- - Axit citric
2918.15
- - Muối và este của axit citric:
2918.15.10
- - - Canxi citrat
2918.15.90
2918.16.00
- - Axit gluconic, muối và este của nó
2918.18.00
- - Clorobenzilat (ISO)
2918.19.00
- Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
2918.21.00
- - Axit salicylic và muối của nó
2918.22.00
- - Axit o -axetylsalicylic, muối và este của nó
2918.23.00
- - Este khác của axit salicylic và muối của nó
2918.29
2918.29.10
- - - Este sulphonic alkyl của phenol
2918.29.90
2918.30.00
- Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
2918.91.00
- - 2,4,5-T (ISO) (axit 2,4,5-triclorophenoxyaxetic), muối và este của nó
2918.99.00
29.19
Este phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat; các dẫn xuất đã halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
2919.10.00
- Tris (2,3-dibromopropyl) phosphat
2919.90.00
29.20
Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên.
- Este thiophosphoric (phosphorothioates) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng:
2920.11.00
- - Parathion (ISO) và parathion -metyl (ISO) (metyl-parathion)
2920.19.00
2920.90
2920.90.10
- - Dimetyl sulphat
2920.90.90
29.21
Hợp chất chức amin.
- Amin đơn chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.11.00
- - Metylamin, di- hoặc trimetylamin và muối của chúng
2921.19.00
- Amin đa chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.21.00
- - Etylendiamin và muối của nó
2921.22.00
- - Hexametylendiamin và muối của nó
2921.29.00
2921.30.00
- Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
- Amin thơm đơn chức và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.41.00
- - Anilin và muối của nó
2921.42.00
- - Các dẫn xuất anilin và muối của chúng
2921.43.00
- - Toluidin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
2921.44.00
- - Diphenylamin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
2921.45.00
- - 1- Naphthylamin (alpha-naphthylamin), 2- naphthylamin (beta-naphthylamin) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
2921.46.00
- - Amfetamine (INN), benzfetamine (INN), dexamfetamine (INN), etilamfetamine (INN), fencamfamin (INN), lefetamine (INN), levamfetamine (INN), mefenorex (INN) và phentermine (INN); muối của chúng
2921.49.00
- Amin thơm đa chức và các chất dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2921.51.00
- - o-, m-, p- Phenylenediamine, diaminotoluenes và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
2921.59.00
29.22
Hợp chất amino chức oxy.
- Rượu - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng:
2922.11.00
- - Monoetanolamin và muối của chúng
2922.12.00
- - Dietanolamin và muối của chúng
2922.13.00
- - Trietanolamin và muối của chúng
2922.14.00
- - Dextropropoxyphene (INN) và muối của chúng
2922.19
2922.19.10
- - - Ethambutol và muối của nó, este và các dẫn xuất khác dùng để sản xuất chế phẩm chống lao
2922.19.20
- - - Rượu n-butyl D-2-Amino (D-2-Amino-n-Butyl-alcohol)
2922.19.90
- Amino-naphthol và amino-phenol khác, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng:
2922.21.00
- - Axit aminohydroxynaphthalensulphonic và muối của chúng
2922.29.00
- Amino - aldehyt, amino-xeton và amino-quinon, trừ loại chứa hai chức oxy trở lên; muối của chúng:
2922.31.00
- - Amfepramone (INN), methadone (INN) và normethadone (INN); muối của chúng
2922.39.00
- Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng:
2922.41.00
- - Lysin và este của nó; muối của chúng
2922.42
- - Axit glutamic và muối của chúng:
2922.42.10
- - - Axit glutamic
MM, MY, PH
2922.42.20
- - - Muối natri của axit glutamic (MSG)
2922.42.90
- - - Muối khác
2922.43.00
- - Axit anthranilic và muối của nó
2922.44.00
- - Tilidine (INN) và muối của nó
2922.49
2922.49.10
- - - Axit mefenamic và muối của chúng
2922.49.90
2922.50
- Phenol-rượu-amino, phenol-axit-amino và các hợp chất amino khác có chức oxy:
2922.50.10
- - p -Aminosalicylic axit và muối, este và các dẫn xuất khác của chúng
2922.50.90
29.23
Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2923.10.00
- Cholin và muối của nó
2923.20
- Lecithin và các phosphoaminolipid khác:
2923.20.10
- - Lecithin, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
2923.20.90
2923.90.00
29.24
Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic.
- Amit mạch hở (kể cả carbamates mạch hở) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2924.11.00
- - Meprobamate (INN)
2924.12.00
- - Floroaxetamit (ISO), monocrotophos (ISO) và phosphamidon (ISO)
2924.19.00
- Amit mạch vòng (kể cả carbamat mạch vòng) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2924.21
- - Ureines và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2924.21.10
- - - 4- Ethoxyphenylurea (dulcin)
2924.21.20
- - - Diuron và monuron
2924.21.90
2924.23.00
- - Axit 2-acetamidobenzoic (axit N- acetylanthranilic) và muối của chúng
2924.24.00
- - Ethinamate (INN)
2924.29
2924.29.10
- - - Aspartam
2924.29.20
- - - Butylphenylmetyl carbamat; metyl isopropyl phenyl carbamat
2924.29.90
29.25
Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin.
- Imit và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2925.11.00
- - Sacarin và muối của nó
2925.12.00
- - Glutethimide (INN)
2925.19.00
- Imin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2925.21.00
- - Clodimeform (ISO)
2925.29.00
29.26
Hợp chất chức nitril.
2926.10.00
- Acrylonitril
2926.20.00
- 1 -cyanoguanidin (dicyandiamit)
2926.30.00
- Fenproporex (INN) và muối của nó; methadone (INN) intermediate (4-cyano-2-dimethylamino-4, 4-diphenylbutane)
2926.90.00
29.27
Hợp chất diazo-, azo- hoặc azoxy.
2927.00.10
- Azodicarbonamit
2927.00.90
29.28
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin.
2928.00.10
- Linuron
2928.00.90
29.29
Hợp chất chức nitơ khác.
2929.10
- Isoxyanat:
2929.10.10
- - Diphenylmetan diisoxyanat (MDI)
2929.10.20
- - Toluen diisoxyanat
2929.10.90
2929.90
2929.90.10
- - Natri xyclamat
2929.90.20
- - Xyclamat khác
2929.90.90
29.30
Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ.
2930.20.00
- Thiocarbamat và dithiocarbamat
2930.30.00
- Thiuram mono-, di- hoặc tetrasulphua
2930.40.00
- Methionin
2930.50.00
- Captafol (ISO) và methamidophos (ISO)
2930.90
2930.90.10
- - Dithiocarbonat
2930.90.90
29.31
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác.
2931.10
- Chì tetrametyl và chì tetraetyl:
2931.10.10
- - Chì tetrametyl
2931.10.20
- - Chì tetraetyl
2931.20.00
- Hợp chất tributyltin
2931.90
2931.90.20
- - N-(phosphonomethyl) glycine và muối của chúng
2931.90.30
- - Ethephone
- - Các hợp chất arsen- hữu cơ:
2931.90.41
- - - Dạng lỏng
2931.90.49
2931.90.90
29.32
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy.
- Hợp chất có chứa một vòng furan chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2932.11.00
- - Tetrahydrofuran
2932.12.00
- - 2-Furaldehyt (furfuraldehyt)
2932.13.00
- - Rượu furfuryl và rượu tetrahydrofurfuryl
2932.19.00
2932.20.00
- Lacton
2932.91.00
- - Isosafrol
2932.92.00
- - 1-(1,3-benzodioxol-5-yl) propan-2-one
2932.93.00
- - Piperonal
2932.94.00
- - Safrol
2932.95.00
- - Tetrahydrocannabinol (tất cả các đồng phân)
2932.99
2932.99.10
- - - Carbofuran
2932.99.90
29.33
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ.
- Hợp chất có chứa một vòng pyrazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2933.11
- - Phenazon (antipyrin) và các dẫn xuất của nó:
2933.11.10
- - - Dipyron (analgin)
2933.11.90
2933.19.00
- Hợp chất có chứa một vòng imidazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2933.21.00
- - Hydantoin và các dẫn xuất của nó
2933.29
2933.29.10
- - - Cimetidine
2933.29.90
- Hợp chất có chứa một vòng pyridin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2933.31.00
- - Piridin và muối của nó
2933.32.00
- - Piperidin và muối của nó
2933.33.00
- - Alfentanil (INN), anileridine (INN), bezitramide (INN), bromazepam (INN), difenoxin (INN), diphenoxylate (INN), dipipanone (INN), fentanyl (INN), ketobemidone (INN), methylphenidate (INN), pentazocine (INN), pethidine (INN), pethidine (INN) chất trung gian A, phencyclidine (INN) (PCP), phenoperidine (INN), pipradrol (INN), piritramide (INN), propiram (INN) và trimeperidine (INN); các muối của chúng
2933.39
2933.39.10
- - - Clopheniramin và isoniazit
2933.39.30
- - - Muối paraquat
2933.39.90
- Hợp chất chứa trong cấu trúc 1 vòng quinolin hoặc hệ vòng isoquinolin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm:
2933.41.00
- - Levorphanol (INN) và muối của nó
2933.49.00
- Hợp chất có chứa 1 vòng pyrimidin (đã hoặc chưa hydro hóa) hoặc vòng piperazin trong cấu trúc:
2933.52.00
- - Malonylure (axit bacbituric) và các muối của nó
2933.53.00
- - Allobarbital (INN), amobarbital (INN), barbital (INN), butalbital (INN), butobarbital, cyclobarbital (INN), methylphenobarbital (INN), pentobarbital (INN), phenobarbital (INN), secbutabarbital (INN), secobarbital (INN) và vinylbital (INN); các muối của chúng
2933.54.00
- - Các dẫn xuất khác của malonylurea (axit barbituric); muối của chúng
2933.55.00
- - Loprazolam (INN), mecloqualone (INN), methaqualone (INN) và zipeprol (INN); các muối của chúng
2933.59
2933.59.10
- - - Diazinon
2933.59.90
- Hợp chất chứa vòng triazin chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc:
2933.61.00
- - Melamin
2933.69.00
- Lactam:
2933.71.00
- - 6-Hexanelactam (epsilon-caprolactam)
2933.72.00
- - Clobazam (INN) và methyprylon (INN)
2933.79.00
- - Lactam khác
2933.91.00
- - Alprazolam (INN), camazepam (INN), chlordiazepoxide (INN), clonazepam (INN), clorazepate, delorazepam (INN), diazepam (INN), estazolam (INN), ethyl loflazepate (INN), fludiazepam (INN), flunitrazepam (INN), flurazepam (INN), halazepam (INN), lorazepam (INN), lormetazepam (INN), mazindol (INN), medazepam (INN), midazolam (INN), nimetazepam (INN), nitrazepam (INN), norđazepam (INN), oxazepam (INN), pinazepam (INN), prazepam (INN), pyrovalerone (INN), temazepam (INN), tetrazepam (INN) và triazolam (INN); muối của chúng
2933.99
2933.99.10
- - - Mebendazol hoặc parbendazol
2933.99.90
29.34
Các axit nucleic và muối của chúng; đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hợp chất dị vòng khác.
2934.10.00
- Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc
2934.20.00
- Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng benzothiazol (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm
2934.30.00
- Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng phenothiazin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm
2934.91.00
- - Aminorex (INN), brotizolam (INN), clotiazepam (INN), cloxazolam (INN), dextromoramide (INN), haloxazolam (INN), ketazolam (INN), mesocarb (INN), oxazolam (INN), pemoline (INN), phendimetrazine (INN), phenmetrazine (INN) và sufentanil (INN); muối của chúng
2934.99
2934.99.10
- - - Axit nucleic và muối của nó
2934.99.20
- - - Sultones; sultams; diltiazem
2934.99.30
- - - Axit 6-Aminopenicillanic
2934.99.40
- - - 3-Azido3-deoxythymidine
2934.99.50
- - - Oxadiazon, với độ tinh khiết tối thiểu là 94%
2934.99.90
2935.00.00
Sulphonamit.
29.36
Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp (kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như vitamin, và hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào.
- Vitamin và các dẫn xuất của nó, chưa pha trộn:
2936.21.00
- - Vitamin A và các dẫn xuất của nó
2936.22.00
- - Vitamin B1 và các dẫn xuất của nó
2936.23.00
- - Vitamin B2 và các dẫn xuất của nó
2936.24.00
- - Axit D- hoặc DL-Pantothenic (vitamin B3 hoặc vitamin B5) và các dẫn xuất của nó
2936.25.00
- - Vitamin B6 và các dẫn xuất của nó
2936.26.00
- - Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó
2936.27.00
- - Vitamin C và các dẫn xuất của nó
2936.28.00
- - Vitamin E và các dẫn xuất của nó
2936.29.00
- - Vitamin khác và các dẫn xuất của nó
2936.90.00
- Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên
29.37
Các hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, được sử dụng chủ yếu như hormon.
- Các hormon polypeptit, các hormon protein và các hormon glycoprotein, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng:
2937.11.00
- - Somatotropin, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng
2937.12.00
- - Insulin và muối của nó
2937.19.00
- Các hormon steroit, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng:
2937.21.00
- - Cortisone, hydrocortisone, prednisone (dehydrocortisone) và prednisolone (dehydrohydrocortisone)
2937.22.00
- - Các dẫn xuất halogen hóa của các hormon corticosteroit (corticosteroidal hormones)
2937.23.00
- - Oestrogens và progestogens
2937.29.00
2937.50.00
- Prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng
2937.90
2937.90.10
- - Hợp chất amino chức oxy
2937.90.90
29.38
Glycosit, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng.
2938.10.00
- Rutosit (rutin) và các dẫn xuất của nó
2938.90.00
29.39
Alkaloit thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, và các muối, ete, este và các dẫn xuất của chúng.
- Alkaloit từ thuốc phiện và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.11
- - Cao thuốc phiện; buprenorphine (INN), codeine, dihydrocodeine (INN), ethylmorphine, etorphine (INN), heroin, hydrocodone (INN), hydromorphone (INN), morphine, nicomorphine (INN), oxycodone (INN), oxymorphone (INN), pholcodine (INN), thebacon (INN) và thebaine; các muối của chúng:
2939.11.10
- - Cao thuốc phiện và muối của chúng
2939.11.90
2939.19.00
2939.20
- Alkaloit của cây canh-ki-na và dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.20.10
- - Quinine và các muối của nó
2939.20.90
2939.30.00
- Cafein và các muối của nó
- Ephedrines và muối của chúng:
2939.41.00
- - Ephedrine và muối của nó
2939.42.00
- - Pseudoephedrine (INN) và muối của nó
2939.43.00
- - Cathine (INN) và muối của nó
2939.44.00
- - Norephedrine và muối của nó
2939.49.00
- Theophylline và aminophylline (theophylline- ethylenediamine) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.51.00
- - Fenetylline (INN) và muối của nó
2939.59.00
- Alkaloit của hạt cựa (mầm) lúa mạch (alkaloids of rye ergot) và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:
2939.61.00
- - Ergometrine (INN) và các muối của nó
2939.62.00
- - Ergotamine (INN) và các muối của nó
2939.63.00
- - Axit lysereic và các muối của nó
2939.69.00
2939.91
- - Cocaine, ecgonine, levometamfetamine, metamfetamine (INN), metamfetamine racemate; các muối, este và các dẫn xuất khác của chúng:
2939.91.10
- - - Cocain và các dẫn xuất của nó
2939.91.90
2939.99
2939.99.10
- - - Nicotin sulphat
2939.99.90
2940.00.00
Đường, tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đường, axetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39.
29.41
Kháng sinh.
2941.10
- Các penicillin và các dẫn xuất của chúng có cấu trúc là axit penicillanic; muối của chúng:
- - Amoxicillin và muối của nó:
2941.10.11
- - - Loại không tiệt trùng
2941.10.19
2941.10.20
- - Ampicillin và các muối của nó
2941.10.90
2941.20.00
- Streptomycin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
2941.30.00
- Các tetracyclin và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
2941.40.00
- Cloramphenicol và các dẫn xuất của nó; muối của chúng
2941.50.00
- Erythromycin và các dẫn xuất của nó; muối của chúng
2941.90.00
2942.00.00
Hợp chất hữu cơ khác.
Chương 30 - Dược phẩm
30.01
Các tuyến và các bộ phận cơ thể khác dùng để chữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa làm thành dạng bột; chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các dịch tiết của chúng dùng để chữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3001.20.00
- Chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác hoặc từ các dịch tiết của chúng
3001.90.00
30.02
Máu người; máu động vật đã điều chế dùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh; kháng huyết thanh, các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ quy trình công nghệ sinh học; vắc xin, độc tố, vi sinh nuôi cấy (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự.
3002.10
- Kháng huyết thanh và các sản phẩm khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ quy trình công nghệ sinh học:
3002.10.10
- - Dung dịch đạm huyết thanh
3002.10.30
- - Kháng huyết thanh và các sản phẩm miễn dịch, đã hoặc chưa cải biến hoặc thu được từ quy trình công nghệ sinh học
3002.10.40
- - Bột hemoglobin
3002.10.90
3002.20
- Vắc xin cho người:
3002.20.10
- - Vắc xin uốn ván
3002.20.20
- - Vắc xin ho gà, sởi, viêm màng não hoặc bại liệt
3002.20.90
3002.30.00
- Vắc xin thú y
3002.90.00
30.03
Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai hay nhiều thành phần trở lên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.
3003.10
- Chứa penicillin hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3003.10.10
- - Chứa amoxicillin (INN) hoặc muối của nó
ID, LA
3003.10.20
- - Chứa ampicillin (INN) hoặc muối của nó
3003.10.90
3003.20.00
- Chứa các kháng sinh khác
- Chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 nhưng không chứa kháng sinh:
3003.31.00
- - Chứa insulin
3003.39.00
3003.40.00
- Chứa alkaloit hoặc dẫn xuất của chúng nhưng không chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc các kháng sinh
3003.90.00
30.04
Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.
3004.10
- Chứa penicillin hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
- - Chứa các penicillin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.10.15
- - - Chứa penicillin G (trừ penicillin G benzathin), phenoxymethyl penicillin hoặc muối của chúng
3004.10.16
- - - Chứa ampicillin, amoxycillin hoặc muối của nó, dạng uống
3004.10.19
- - Chứa các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.10.21
- - - Dạng mỡ
3004.10.29
3004.20
- Chứa các kháng sinh khác:
3004.20.10
- - Chứa gentamycin, lincomycin, sulphamethoxazole hoặc các dẫn xuất của chúng, dạng uống hoặc dạng mỡ
- - Chứa erythromycin hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.20.31
- - - Dạng uống
3004.20.32
3004.20.39
- - Chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng:
3004.20.71
- - - Dạng uống hoặc dạng mỡ
3004.20.79
3004.20.91
3004.20.99
- Chứa hormon hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37, nhưng không chứa các kháng sinh:
3004.31.00
3004.32
- - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất của chúng hoặc cấu trúc tương tự:
3004.32.10
- - - Chứa dexamethasone hoặc các dẫn xuất của chúng
3004.32.40
- - - Chứa hydrocortisone natri succinate hoặc fluocinolone acetonide
3004.32.90
3004.39.00
3004.40
- Chứa alkaloit hoặc các dẫn xuất của chúng, nhưng không chứa hormon, các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc các kháng sinh:
3004.40.10
- - Chứa morphin hoặc các dẫn xuất của nó, dạng tiêm
3004.40.20
- - Chứa quinin hydroclorua hoặc clorua dihydroquinin, dạng tiêm
3004.40.30
- - Chứa quinin sulphat hoặc bisulphat, dạng uống
3004.40.40
- - Chứa quinin hoặc các muối của nó hoặc các chất chống sốt rét khác, trừ hàng hóa thuộc phân nhóm 3004.40.20 hoặc 3004.40.30
3004.40.50
- - Chứa papaverin hoặc berberin, dạng uống
3004.40.60
- - Chứa theophylin, dạng uống
3004.40.70
- - Chứa atropin sulphat
3004.40.90
3004.50
- Các thuốc khác có chứa vitamin hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.36:
3004.50.10
- - Loại phù hợp cho trẻ em, dạng xirô
- - Loại khác, chứa nhiều hơn một loại vitamin:
3004.50.21
3004.50.29
3004.50.91
- - - Chứa vitamin A, B hoặc C
3004.50.99
3004.90
3004.90.10
- - Miếng thẩm thấu qua da dùng điều trị bệnh ung thư hoặc bệnh tim
3004.90.20
- - Nước vô trùng đóng kín để xông, loại dược phẩm
3004.90.30
- - Thuốc khử trùng
- - Chất gây tê, gây mê (Anaesthetic):
3004.90.41
- - - Có chứa procain hydroclorua
3004.90.49
- - Thuốc giảm đau, thuốc hạ sốt và các loại dược phẩm khác dùng để điều trị ho hoặc cảm lạnh, có hoặc không chứa chất kháng histamin:
3004.90.51
- - - Chứa axit acetylsalicylic, paracetamol hoặc dipyrone (INN), dạng uống
3004.90.52
- - - Chứa clorpheniramin maleat
3004.90.53
- - - Chứa diclofenac, dạng uống
3004.90.54
- - - Chứa piroxicam (INN) hoặc ibuprofen
3004.90.55
- - - Loại khác, dạng dầu xoa bóp
3004.90.59
- - Thuốc chống sốt rét:
3004.90.61
- - - Chứa artemisinin, artesunate hoặc chloroquine
3004.90.62
- - - Chứa primaquine
3004.90.63
- - - - Thuốc đông y từ thảo dược
3004.90.69
- - Thuốc tẩy giun:
3004.90.71
- - - Chứa piperazine hoặc mebendazole (INN)
3004.90.72
3004.90.79
- - Các thuốc khác điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác:
3004.90.81
- - - Chứa deferoxamine, dạng tiêm
3004.90.82
- - - Thuốc chống HIV/AIDS
3004.90.89
3004.90.91
- - - Chứa natri clorua hoặc glucose, dạng truyền
3004.90.92
- - - Chứa sorbitol hoặc salbutamol, dạng truyền
3004.90.93
- - - Chứa sorbitol hoặc salbutamol, ở dạng khác
3004.90.94
- - - Chứa cimetidine (INN) hoặc ranitidine (INN) trừ dạng tiêm
3004.90.95
- - - Chứa phenobarbital, diazepam hoặc chlorpromazine, trừ dạng tiêm hoặc dạng truyền
3004.90.96
- - - Thuốc nhỏ mũi có chứa naphazoline, xylometazoline hoặc oxymetazoline
3004.90.98
3004.90.99
30.05
Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ, băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y.
3005.10
- Băng dính và các sản phẩm khác có một lớp dính:
3005.10.10
- - Đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất
3005.10.90
3005.90
3005.90.10
- - Băng
3005.90.20
- - Gạc
3005.90.90
30.06
Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
3006.10
- Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự (kể cả chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong và nút tảo nong vô trùng; sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu:
3006.10.10
- - Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu
3006.10.90
3006.20.00
- Chất thử nhóm máu
3006.30
- Chế phẩm cản quang dùng trong chiếu chụp bằng tia X; các chất thử chẩn đoán bệnh được chỉ định dùng cho bệnh nhân:
3006.30.10
- - Bari sulphat, dạng uống
3006.30.20
- - Các chất thử nguồn gốc vi khuẩn, loại phù hợp để chẩn đoán sinh học trong thú y
3006.30.30
- - Các chất thử chẩn đoán vi sinh khác
3006.30.90
3006.40
- Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương:
3006.40.10
- - Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác
3006.40.20
- - Xi măng gắn xương
3006.50.00
- Hộp và bộ dụng cụ cấp cứu
3006.60.00
- Các chế phẩm hóa học dùng để tránh thai dựa trên hormon, dựa trên các sản phẩm khác của nhóm 29.37 hoặc dựa trên các chất diệt tinh trùng
3006.70.00
- Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế
3006.91.00
- - Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả
KH, ID, LA
3006.92
- - Phế thải dược phẩm:
3006.92.10
- - - Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác
3006.92.90
Chương 31 - Phân bón
31.01
Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
- Nguồn gốc chỉ từ thực vật:
3101.00.11
- - Phân bón bổ sung dạng lỏng, chưa xử lý hóa học
3101.00.12
- - Loại khác, đã xử lý hóa học
3101.00.19
3101.00.91
3101.00.92
- - Loại khác, có nguồn gốc động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học
3101.00.99
31.02
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ.
3102.10.00
- Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước
- Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat:
3102.21.00
- - Amoni sulphat
3102.29.00
3102.30.00
- Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước
3102.40.00
- Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón
3102.50.00
- Natri nitrat
3102.60.00
- Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat
3102.80.00
- Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac
3102.90.00
- Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước
31.03
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân).
3103.10
- Supephosphat:
3103.10.10
3103.10.90
3103.90
3103.90.10
- - Phân phosphat đã nung
3103.90.90
31.04
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali.
3104.20.00
- Kali clorua
3104.30.00
- Kali sulphat
3104.90.00
31.05
Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg.
3105.10
- Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg:
3105.10.10
- - Supephosphat và phân bón có chứa phosphat đã nung
3105.10.20
- - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố nitơ, phospho và kali
3105.10.90
3105.20.00
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali
3105.30.00
- Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
3105.40.00
- Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
- Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố là nitơ và phospho:
3105.51.00
- - Chứa nitrat và phosphat
3105.59.00
3105.60.00
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố là phospho và kali
3105.90.00
Chương 32 - Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
32.01
Chất chiết xuất để thuộc da có nguồn gốc từ thực vật; ta nanh và các muối, ete, este của chúng và các chất dẫn xuất khác.
3201.10.00
- Chất chiết xuất từ cây mẻ rìu (Quebracho)
3201.20.00
- Chất chiết xuất từ cây keo (Wattle)
3201.90
3201.90.10
- - Gambier
3201.90.90
32.02
Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm enzim dùng để chuẩn bị thuộc da.
3202.10.00
- Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp
3202.90.00
32.03
Các chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật (kể cả các chất chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội than động vật), đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
3203.00.10
- Loại sử dụng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống
3203.00.90
32.04
Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu hữu cơ tổng hợp; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
- Chất màu hữu cơ tổng hợp và các chế phẩm từ chúng như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này:
3204.11
- - Thuốc nhuộm phân tán và các chế phẩm từ chúng:
3204.11.10
- - - Dạng thô
3204.11.90
3204.12
- - Thuốc nhuộm axit, có hoặc không tạo phức kim loại, và các chế phẩm từ chúng; thuốc nhuộm cầm màu và các chế phẩm từ chúng:
3204.12.10
- - - Thuốc nhuộm axit
3204.12.90
3204.13.00
- - Thuốc nhuộm bazơ và các chế phẩm từ chúng
3204.14.00
- - Thuốc nhuộm trực tiếp và các chế phẩm từ chúng
3204.15.00
- - Thuốc nhuộm chàm (kể cả loại có thể dùng như thuốc màu) và các chế phẩm từ chúng
3204.16.00
- - Thuốc nhuộm hoạt tính và các chế phẩm từ chúng
3204.17.00
- - Thuốc màu và các chế phẩm từ chúng
3204.19.00
- - Loại khác, kể cả hỗn hợp chất màu từ hai phân nhóm (của các phân nhóm từ 3204.11 đến 3204.19) trở lên
3204.20.00
- Các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang
3204.90.00
3205.00.00
Các chất màu (colour lakes); các chế phẩm dựa trên các chất màu như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này.
32.06
Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
- Thuốc màu và các chế phẩm từ dioxit titan:
3206.11
- - Chứa hàm lượng dioxit titan từ 80% trở lên tính theo trọng lượng khô:
3206.11.10
- - - Thuốc màu
3206.11.90
3206.19
3206.19.10
3206.19.90
3206.20
- Thuốc màu và các chế phẩm từ hợp chất crom:
3206.20.10
- - Màu vàng crom, màu xanh crom, màu da cam molybdat hoặc màu đỏ molybdat từ hợp chất crom
3206.20.90
- Chất màu khác và các chế phẩm khác:
3206.41
- - Chất màu xanh nước biển và các chế phẩm từ chúng:
3206.41.10
- - - Các chế phẩm
3206.41.90
3206.42
- - Litopon và các thuốc màu khác và các chế phẩm từ kẽm sulphua:
3206.42.10
3206.42.90
3206.49
3206.49.10
3206.49.90
3206.50
- Các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang:
3206.50.10
- - Các chế phẩm
3206.50.90
32.07
Thuốc màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các chất men kính và men sứ, men sành (slips), các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự, loại dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy.
3207.10.00
- Thuốc màu đã pha chế, chất cản quang đã pha chế, các loại màu đã pha chế và các chế phẩm tương tự
3207.20
- Men kính và men sứ, men sành (slips) và các chế phẩm tương tự:
3207.20.10
- - Phối liệu men kính
3207.20.90
3207.30.00
- Các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự
3207.40.00
- Phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy
32.08
Sơn và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
3208.10
- Từ polyeste:
- - Vecni (kể cả dầu bóng):
3208.10.11
- - - Dùng trong nha khoa
3208.10.19
MM, TH
3208.10.90
3208.10.90.10
- - - Sơn chống hà và sơn chống ăn mòn để sơn vỏ tàu thủy
3208.10.90.90
3208.20
- Từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl:
3208.20.40
- - Sơn chống hà hoặc sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy
3208.20.70
- - Vecni (kể cả dầu bóng), loại dùng trong nha khoa
3208.20.90
3208.90
- - Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu được nhiệt trên 100°C:
3208.90.11
3208.90.19
- - Vecni (kể cả dầu bóng), loại chịu nhiệt không quá 100°C:
3208.90.21
- - - Loại dùng trong nha khoa
3208.90.29
3208.90.90
3208.90.90.10
3208.90.90.90
32.09
Sơn và vecni (kể cả các loại men tráng (enamels) và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường nước.
3209.10
3209.10.10
- - Vecni (kể cả dầu bóng)
3209.10.40
- - Sơn cho da thuộc
3209.10.50
- - Sơn chống hà và sơn chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy
3209.10.90
3209.90.00
32.10
Sơn và vecni khác (kể cả các loại men tráng (enamels), dầu bóng và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da.
3210.00.10
- Vecni (kể cả dầu bóng)
3210.00.20
- Màu keo
3210.00.30
- Thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da
3210.00.50
- Chất phủ hắc ín polyurethan
3210.00.91
3210.00.99
3211.00.00
Chất làm khô đã điều chế.
32.12
Thuốc màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hay đã đóng gói để bán lẻ.
3212.10.00
- Lá phôi dập
3212.90
- - Thuốc màu (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng):
3212.90.11
- - - Bột nhão nhôm
3212.90.13
- - - Loại chì trắng phân tán trong dầu
MM, MY
3212.90.14
- - - Loại khác, dùng cho da thuộc
3212.90.19
- - Thuốc nhuộm và chất màu khác đã làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ:
3212.90.21
- - - Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống
3212.90.22
- - - Loại khác, thuốc nhuộm
3212.90.29
32.13
Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự, ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự.
3213.10.00
- Bộ màu vẽ
3213.90.00
32.14
Ma tít để gắn kính, để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; các chất bả bề mặt trước khi sơn; các vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt chính nhà, tường trong nhà, sàn, trần nhà hoặc tương tự.
3214.10.00
- Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn
3214.90.00
32.15
Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn.
- Mực in:
3215.11
- - Màu đen:
3215.11.10
- - - Mực in được làm khô bằng tia cực tím
3215.11.90
3215.19.00
3215.90
3215.90.10
- - Khối carbon loại dùng để sản xuất giấy than dùng 1 lần
3215.90.60
- - Mực vẽ và mực viết
3215.90.70
- - Mực dùng cho máy nhân bản thuộc nhóm 84.72
3215.90.90
Chương 33 - Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
33.01
Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu.
- Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:
3301.12.00
- - Của cam
3301.13.00
- - Của chanh
3301.19.00
- Tinh dầu khác trừ tinh đầu của các loại quả chi cam quýt:
3301.24.00
- - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita)
3301.25.00
- - Của cây bạc hà khác
3301.29.00
3301.30.00
- Chất tựa nhựa
3301.90
3301.90.10
- - Nước cất và dung dịch nước của các loại tinh dầu phù hợp dùng để làm thuốc
3301.90.90
33.02
Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch có cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống.
3302.10
- Loại dùng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống:
3302.10.10
- - Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng lỏng
3302.10.20
- - Chế phẩm rượu thơm, loại dùng để sản xuất đồ uống có cồn, ở dạng khác
3302.10.90
3302.90.00
3303.00.00
Nước hoa và nước thơm.
33.04
Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.
3304.10.00
- Chế phẩm trang điểm môi
3304.20.00
- Chế phẩm trang điểm mắt
3304.30.00
- Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân
3304.91.00
- - Phấn, đã hoặc chưa nén
3304.99
3304.99.20
- - - Kem ngăn ngừa mụn trứng cá
3304.99.30
- - - Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác
3304.99.90
33.05
Chế phẩm dùng cho tóc.
3305.10
- Dầu gội đầu:
3305.10.10
- - Có tính chất chống nấm
3305.10.90
3305.20.00
- Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc
3305.30.00
- Keo xịt tóc (hair lacquers)
KH, MM
3305.90.00
33.06
Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng, đã đóng gói để bán lẻ.
3306.10
- Chế phẩm đánh răng:
3306.10.10
- - Dạng kem hoặc bột để ngăn ngừa các bệnh về răng
3306.10.90
3306.20.00
- Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng
3306.90.00
33.07
Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm, chế phẩm làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi phòng đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.
3307.10.00
- Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo
3307.20.00
- Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi
3307.30.00
- Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác
- Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng, kể cả các chế phẩm có mùi thơm dùng trong nghi lễ tôn giáo:
3307.41
- - "Nhang, hương" và các chế phẩm có mùi thơm khi đốt cháy:
3307.41.10
- - - Bột thơm (hương) sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
3307.41.90
3307.49
3307.49.10
- - - Các chế phẩm làm thơm phòng, có hoặc không có đặc tính tẩy uế
3307.49.90
3307.90
3307.90.10
- - Chế phẩm vệ sinh động vật
3307.90.30
- - Khăn và giấy, đã được thấm hoặc phủ nước hoa hoặc mỹ phẩm
3307.90.40
- - Nước hoa hoặc mỹ phẩm khác, kể cả chế phẩm làm rụng lông
3307.90.50
- - Dung dịch dùng cho kính áp tròng hoặc mắt nhân tạo
3307.90.90
Chương 34 - Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao.
34.01
Xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng, ở dạng thanh, miếng, bánh, được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định, có hoặc không chứa xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc ở dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy.
- Xà phòng và các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt, ở dạng thanh, bánh, được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định, và giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy:
3401.11
- - Dùng cho vệ sinh (kể cả các sản phẩm đã tẩm thuốc):
3401.11.10
- - - Sản phẩm đã tẩm thuốc
3401.11.20
- - - Xà phòng tắm
3401.11.30
- - - Loại khác, bằng nỉ hoặc sản phẩm không dệt, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy
3401.11.90
3401.19
3401.19.10
- - - Bằng nỉ hoặc sản phẩm không dệt, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy
3401.19.90
3401.20
- Xà phòng ở dạng khác:
3401.20.20
- - Phôi xà phòng
3401.20.91
- - - Dùng để tẩy mực, khử mực giấy tái chế
3401.20.99
3401.30.00
- Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng
34.02
Chất hữu cơ hoạt động bề mặt (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01.
- Các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ:
3402.11
- - Dạng anion:
3402.11.10
- - - Cồn béo đã sulphat hóa
3402.11.40
- - - Alkylbenzene đã sulphonat hóa
3402.11.91
- - - - Chất thấm ướt dùng để sản xuất thuốc diệt cỏ
3402.11.99
3402.12
- - Dạng cation:
3402.12.10
- - - Chất thấm ướt dùng để sản xuất thuốc diệt cỏ
3402.12.90
3402.13
- - Dạng không phân ly (non - ionic):
3402.13.10
- - - Hydroxyl-terminated polybutadiene (HTPB)
3402.13.90
3402.19
3402.19.10
- - - Loại thích hợp để sử dụng trong các chế phẩm chữa cháy
3402.19.90
3402.20
- Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ:
- - Dạng lỏng:
3402.20.11
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion
3402.20.12
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
3402.20.13
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác
3402.20.19
- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch khác, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn
3402.20.91
3402.20.92
3402.20.93
3402.20.99
3402.90
- - Ở dạng lỏng:
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion:
3402.90.11
- - - - Chất thấm ướt
3402.90.12
3402.90.13
- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác:
3402.90.14
3402.90.15
3402.90.19
3402.90.91
3402.90.92
3402.90.93
3402.90.94
- - - Chất thấm ướt
3402.90.95
3402.90.99
34.03
Các chế phẩm bôi trơn (kể cả các chế phẩm dầu cắt, các chế phẩm dùng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống mài mòn và các chế phẩm dùng cho việc tách khuôn đúc, có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu hoặc mỡ cho các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm có thành phần cơ bản chứa 70% trở lên tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum.
- Có chứa các loại dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng bi-tum:
3403.11
- - Chế phẩm dùng để xử lý các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác:
- - - Dạng lỏng:
3403.11.11
- - - - Chế phẩm dầu bôi trơn
3403.11.19
3403.11.90
3403.19
- - - Ở dạng lỏng:
3403.19.11
- - - - Dùng cho động cơ máy bay
3403.19.12
- - - - Chế phẩm chứa dầu silicon
3403.19.19
3403.19.90
3403.91
- - Chế phẩm dùng để xử lý các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hay các vật liệu khác:
3403.91.11
3403.91.19
3403.91.90
3403.99
3403.99.11
3403.99.12
- - - - Chế phẩm khác chứa dầu silicon
3403.99.19
3403.99.90
34.04
Sáp nhân tạo và sáp đã được chế biến.
3404.20.00
- Từ poly(oxyetylen) (polyetylen glycol)
3404.90
3404.90.10
- - Của than non đã biến đổi hóa học
3404.90.90
34.05
Chất đánh bóng và các loại kem, dùng cho giày dép, đồ nội thất, sàn nhà, khuôn cửa, kính hoặc kim loại, các loại bột nhão và bột khô để cọ rửa và chế phẩm tương tự (có hoặc không ở dạng giấy, mền xơ, nỉ, tấm không dệt, plastic xốp hoặc cao su xốp, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các chế phẩm trên), trừ các loại sáp thuộc nhóm 34.04.
3405.10.00
- Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc
3405.20.00
- Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng gỗ, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng gỗ
3405.30.00
- Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng khuôn cửa, trừ các chất đánh bóng kim loại
3405.40
- Bột nhão và bột khô để cọ rửa và các chế phẩm cọ rửa khác:
3405.40.10
- - Bột nhão và bột khô để cọ rửa
3405.40.90
3405.90
3405.90.10
- - Chất đánh bóng kim loại
3405.90.90
3406.00.00
Nến, nến cây và các loại tương tự.
34.07
Bột nhão dùng để làm khuôn mẫu, tạo hình, kể cả đất nặn dùng cho trẻ em; các chế phẩm được coi như "sáp dùng trong nha khoa” hay như "các hợp chất tạo khuôn răng”, đã đóng gói thành bộ để bán lẻ hoặc ở dạng phiến, dạng móng ngựa, dạng thanh hoặc các dạng tương tự; các chế phẩm khác dùng trong nha khoa, với thành phần cơ bản là thạch cao plaster (thạch cao nung hoặc canxi sulphat nung).
3407.00.10
- Bột nhão dùng để làm khuôn mẫu, tạo hình, kể cả đất nặn hình dùng cho trẻ em
3407.00.20
- Các chế phẩm được coi như "sáp dùng trong nha khoa" hoặc như "hợp chất làm khuôn răng", đã đóng gói thành bộ để bán lẻ hoặc ở dạng phiến, dạng móng ngựa, dạng thanh hoặc các dạng tương tự
3407.00.30
- Chế phẩm khác dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao plaster (thạch cao nung hoặc canxi sulphat nung)
Chương 35 - Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzym
35.01
Casein, các muối của casein và các chất dẫn xuất casein khác; keo casein.
3501.10.00
- Casein
3501.90
3501.90.10
- - Các muối của casein và các chất dẫn xuất casein khác
3501.90.20
- - Keo casein
35.02
Albumin (kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein, chứa trên 80% whey protein tính theo trọng lượng khô), các muối của albumin và các dẫn xuất albumin khác.
- Albumin trứng:
3502.11.00
3502.19.00
3502.20.00
- Albumin sữa, kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein
3502.90.00
35.03
Gelatin (kể cả gelatin ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), đã hoặc chưa gia công bề mặt hoặc tạo màu) và các dẫn xuất gelatin; keo điều chế từ bong bóng cá; các loại keo khác có nguồn gốc động vật, trừ keo casein thuộc nhóm 35.01.
- Keo:
3503.00.11
- - Các loại keo có nguồn gốc từ cá
3503.00.19
3503.00.30
- Keo điều chế từ bong bóng cá
- Gelatin và các dẫn xuất gelatin:
3503.00.41
- - Dạng bột có độ trương nở từ A-250 hoặc B-230 trở lên theo hệ thống thang đo Bloom
3503.00.49
3504.00.00
Pepton và các dẫn xuất của chúng; protein khác và các dẫn xuất của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; bột da sống, đã hoặc chưa crom hóa.
35.05
Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ, tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo dựa trên tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác.
3505.10
- Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác:
3505.10.10
- - Dextrin; tinh bột tan hoặc tinh bột đã rang
3505.10.90
3505.20.00
- Keo
35.06
Keo đã điều chế và các chất dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1 kg.
3506.10.00
- Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg
3506.91.00
- - Chất kết dính làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13 hoặc từ cao su
3506.99.00
35.07
Enzym; enzym đã chế biến chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3507.10.00
- Rennet và dạng cô đặc của nó
3507.90.00
Chương 36 - Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác
3601.00.00
Bột nổ đẩy.
3602.00.00
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy.
36.03
Dây cháy chậm; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện.
3603.00.10
- Dây cháy chậm bán thành phẩm; kíp nổ cơ bản; tuýp tín hiệu
3603.00.20
- Dây cháy chậm hoặc ngòi nổ
3603.00.90
36.04
Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác.
3604.10.00
- Pháo hoa
3604.90
3604.90.20
- - Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi
3604.90.30
- - Pháo hiệu hoặc pháo thăng thiên
3604.90.90
3605.00.00
Diêm, trừ các sản phẩm pháo thuộc nhóm 36.04.
36.06
Hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã nêu trong Chú giải 2 của Chương này.
3606.10.00
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hóa lỏng trong các vật chứa loại sử dụng để nạp hoặc nạp lại ga bật lửa và có dung tích không quá 300 cm3
3606.90
3606.90.10
- - Nhiên liệu rắn hoặc bán rắn, cồn rắn và các nhiên liệu được điều chế tương tự
3606.90.20
- - Đá lửa dùng cho bật lửa
3606.90.30
- - Hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng
3606.90.40
- - Đuốc nhựa cây, các vật tạo sáng bằng lửa và các loại tương tự
3606.90.90
Chương 37 - Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh
37.01
Các tấm và phim để tạo ảnh ở dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, đã hoặc chưa đóng gói.
3701.10.00
- Dùng cho chụp X quang
3701.20.00
- Phim in ngay
3701.30.00
- Tấm và phim loại khác, có một chiều trên 255 mm
3701.91
- - Dùng cho ảnh màu (đa màu):
3701.91.10
- - - Loại phù hợp dùng cho công nghiệp in
3701.91.90
3701.99
3701.99.10
3701.99.90
37.02
Phim để tạo ảnh ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt; phim in ngay ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng.
3702.10.00
- Phim khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng không quá 105 mm:
3702.31.00
- - Dùng cho ảnh màu (đa màu)
3702.32.00
- - Loại khác, có tráng nhũ tương bạc halogenua
3702.39.00
- Phim loại khác, không có dãy lỗ kéo phim, có chiều rộng trên 105 mm:
3702.41.00
- - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài trên 200 m, dùng cho ảnh màu (đa màu)
3702.42.00
- - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài trên 200 m, trừ loại dùng cho ảnh màu
3702.43.00
- - Loại chiều rộng trên 610 mm và chiều dài không quá 200 m
3702.44.00
- - Loại chiều rộng trên 105 mm nhưng không quá 610 mm
- Phim loại khác, dùng cho ảnh màu (đa màu):
3702.52
- - Loại chiều rộng không quá 16 mm:
3702.52.20
- - - Loại phù hợp dùng cho điện ảnh
3702.52.90
3702.53.00
- - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m, dùng làm phim chiếu
3702.54
- - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m, trừ loại dùng làm phim chiếu:
3702.54.40
- - - Loại phù hợp dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y hoặc trong công nghiệp in
3702.54.90
3702.55
- - Loại chiều rộng trên 16 mm nhưng không quá 35 mm và chiều dài trên 30 m:
3702.55.20
3702.55.50
3702.55.90
3702.56
- - Loại chiều rộng trên 35 mm:
3702.56.20
3702.56.90
3702.96
- - Loại chiều rộng không quá 35 mm và chiều dài không quá 30 m:
3702.96.10
3702.96.90
3702.97
- - Loại chiều rộng không quá 35 mm và chiều dài trên 30 m:
3702.97.10
3702.97.90
3702.98
3702.98.10
3702.98.30
- - - Loại khác, chiều dài từ 120 m trở lên
3702.98.90
37.03
Giấy, bìa và vật liệu dệt để tạo ảnh, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng.
3703.10
- Ở dạng cuộn, có chiều rộng trên 610 mm:
3703.10.10
- - Chiều rộng không quá 1.000 mm
3703.10.90
3703.20.00
- Loại khác, dùng cho ảnh màu (đa màu)
3703.90.00
37.04
Tấm, phim, giấy, bìa và vật liệu dệt để tạo ảnh, đã phơi sáng nhưng chưa tráng.
3704.00.10
- Tấm hoặc phim dùng cho chụp X quang
3704.00.90
37.05
Tấm và phim để tạo ảnh, đã phơi sáng, đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh.
3705.10.00
- Dùng cho in offset
3705.90
3705.90.10
- - Dùng cho chụp X quang
3705.90.20
- - Vi phim (microfilm)
3705.90.90
37.06
Phim dùng trong điện ảnh, đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng.
3706.10
- Loại chiều rộng từ 35 mm trở lên:
3706.10.10
- - Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học
3706.10.30
- - Phim tài liệu khác
3706.10.40
- - Loại khác, chỉ có duy nhất rãnh tiếng
3706.10.90
3706.90
3706.90.10
3706.90.30
3706.90.40
3706.90.90
37.07
Chế phẩm hóa chất để tạo ảnh (trừ vecni, keo hồ, chất kết dính và các chế phẩm tương tự); các sản phẩm chưa pha trộn dùng để tạo ảnh, đã đóng gói theo định lượng hoặc đóng gói để bán lẻ ở dạng sử dụng được ngay.
3707.10.00
- Dạng nhũ tương nhạy
3707.90
3707.90.10
- - Vật liệu phát sáng
3707.90.90
Chương 38 - Các sản phẩm hóa chất khác
38.01
Graphit nhân tạo; graphit dạng keo hoặc dạng bán keo; các chế phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác ở dạng bột nhão, khối, tấm hoặc ở dạng bán thành phẩm khác.
3801.10.00
- Graphit nhân tạo
3801.20.00
- Graphit dạng keo hoặc dạng bán keo
3801.30.00
- Bột nhão carbon làm điện cực và các dạng bột nhão tương tự dùng để lót lò nung
3801.90.00
38.02
Carbon hoạt tính; các sản phẩm khoáng chất tự nhiên hoạt tính; muội động vật, kể cả tàn muội động vật.
3802.10.00
- Carbon hoạt tính
3802.90
3802.90.10
- - Bauxit hoạt tính
3802.90.20
- - Đất sét hoạt tính hoặc đất hoạt tính
3802.90.90
3803.00.00
Dầu tall, đã hoặc chưa tinh chế.
38.04
Dung dịch kiềm thải ra trong quá trình sản xuất bột giấy từ gỗ, đã hoặc chưa cô đặc, khử đường hoặc xử lý hóa học, kể cả lignin sulphonat, nhưng trừ dầu tall thuộc nhóm 38.03.
3804.00.10
- Dung dịch kiềm sulphit cô đặc
3804.00.90
38.05
Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate và các loại dầu terpenic khác được sản xuất bằng phương pháp chưng cất hoặc xử lý cách khác từ gỗ cây lá kim; chất dipentene thô; turpentine sulphit và para-cymene thô khác; dầu thông có chứa alpha-terpineol như thành phần chủ yếu.
3805.10.00
- Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate
3805.90.00
38.06
Colophan và axit nhựa cây, và các dẫn xuất của chúng; tinh dầu colophan và dầu colophan; gôm nấu chảy lại.
3806.10.00
- Colophan và axit nhựa cây
3806.20.00
- Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan
3806.30
- Gôm este:
3806.30.10
- - Dạng khối
3806.30.90
3806.90
3806.90.10
- - Gôm nấu chảy lại ở dạng khối
3806.90.90
3807.00.00
Hắc ín gỗ; dầu hắc ín gỗ; creosote gỗ; naphtha gỗ; hắc ín thực vật; hắc ín cho quá trình ủ rượu, bia và các chế phẩm tương tự dựa trên colophan, axít nhựa cây hay các hắc ín thực vật.
38.08
Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gặm nhấm, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, thuốc khử trùng và các sản phẩm tương tự, đóng gói sẵn hoặc đóng gói để bán lẻ hoặc như các chế phẩm hoặc sản phẩm (ví dụ, băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh và giấy bẫy ruồi).
3808.50
- Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 1 của Chương này:
3808.50.10
- - Thuốc trừ côn trùng
- - Thuốc diệt nấm:
3808.50.21
- - - Dạng bình xịt
3808.50.29
- - Thuốc diệt cỏ:
3808.50.31
3808.50.39
3808.50.40
- - Thuốc chống nảy mầm
3808.50.50
- - Thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng
3808.50.60
3808.50.91
- - - Thuốc bảo quản gỗ, là chế phẩm chứa chất diệt côn trùng hoặc diệt nấm, trừ chất phủ bề mặt
3808.50.99
3808.91
- - Thuốc trừ côn trùng:
- - - Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng:
3808.91.11
- - - - Có 2-(1-Methylpropyl) phenol methylcarbamate)
3808.91.19
3808.91.20
- - - Hương vòng chống muỗi
3808.91.30
- - - Tấm thuốc diệt muỗi
- - - - Dạng bình xịt:
3808.91.91
- - - - - Có chức năng khử mùi
3808.91.92
- - - - - Loại khác
- - - - Loại khác:
3808.91.93
KH, ID, LA, MM
3808.91.99
3808.92
- - - Dạng bình xịt:
3808.92.11
- - - - Có hàm lượng validamycin không vượt quá 3% tính theo trọng lượng tịnh
3808.92.19
3808.92.90
3808.93
- - Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nảy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng:
- - - Thuốc diệt cỏ:
3808.93.11
- - - - Dạng bình xịt
3808.93.19
3808.93.20
- - - Thuốc chống nảy mầm
3808.93.30
- - - Thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng
3808.94
- - Thuốc khử trùng:
3808.94.10
- - - Có chứa hỗn hợp các axit hắc ín than đá và các chất kiềm
3808.94.20
- - - Loại khác, dạng bình xịt
3808.94.90
3808.99
3808.99.10
- - - Thuốc bảo quản gỗ, chứa chất diệt côn trùng hoặc diệt nấm
3808.99.90
38.09
Tác nhân để hoàn tất, các chế phẩm tải thuốc nhuộm để làm tăng tốc độ nhuộm màu hoặc để hãm màu và các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ, chất xử lý hoàn tất vải và thuốc gắn màu), dùng trong ngành dệt, giấy, thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3809.10.00
- Dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột
3809.91
- - Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự:
3809.91.10
- - - Tác nhân làm mềm (chất làm mềm)
3809.91.90
3809.92.00
- - Loại dùng trong công nghiệp giấy hoặc các ngành công nghiệp tương tự
3809.93.00
- - Loại dùng trong công nghiệp thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự
38.10
Chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại; chất giúp chảy và các chế phẩm phụ trợ khác dùng cho hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; các chế phẩm dùng làm lõi hoặc vỏ cho điện cực hàn hoặc que hàn.
3810.10.00
- Các chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện
3810.90.00
38.11
Chế phẩm chống kích nổ, chất ức chế quá trình oxy hóa, chất chống dính, chất làm tăng độ nhớt, chế phẩm chống ăn mòn và các chất phụ gia đã điều chế khác, dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng dùng như dầu khoáng.
- Chế phẩm chống kích nổ:
3811.11.00
- - Từ hợp chất chì
3811.19.00
- Các phụ gia cho dầu bôi trơn:
3811.21
- - Chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại đầu thu được từ khoáng bitum:
3811.21.10
- - - Đã đóng gói để bán lẻ
3811.21.90
3811.29.00
3811.90
3811.90.10
- - Chế phẩm chống gỉ hoặc chống ăn mòn
3811.90.90
38.12
Hỗn hợp xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế; các hợp chất hóa dẻo cao su hoặc plastic, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chế phẩm chống oxy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hoặc plastic.
3812.10.00
- Hỗn hợp xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế
3812.20.00
- Hợp chất hóa dẻo dùng cho cao su hay plastic
3812.30.00
- Các chế phẩm chống oxy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hay plastic
3813.00.00
Các chế phẩm và các vật liệu nạp cho bình dập lửa; lựu đạn dập lửa đã nạp.
3814.00.00
Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế.
38.15
Chất khơi mào phản ứng, các chất xúc tác phản ứng và các chế phẩm xúc tác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Chất xúc tác có nền:
3815.11.00
- - Chứa niken hoặc hợp chất niken như chất hoạt tính
3815.12.00
- - Chứa kim loại quý hoặc hợp chất kim loại quý như chất hoạt tính
3815.19.00
3815.90.00
38.16
Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01.
3816.00.10
- Xi măng chịu lửa
3816.00.90
3817.00.00
Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalene hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02.
3818.00.00
Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự; các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử.
3819.00.00
Chất lỏng dùng trong bộ hãm thủy lực và các chất lỏng đã được điều chế khác dùng cho sự truyền động thủy lực, không chứa hoặc chứa dưới 70% tính theo trọng lượng dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hay các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum.
3820.00.00
Chế phẩm chống đông và chất lỏng khử đóng băng đã điều chế.
38.21
Môi trường nuôi cấy đã điều chế để phát triển hoặc nuôi các vi sinh vật (kể cả các virút và các loại tương tự) hoặc tế bào của thực vật, người hoặc động vật.
3821.00.10
- Môi trường nuôi cấy đã điều chế để phát triển các vi sinh vật
3821.00.90
38.22
Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các chất quy chiếu được chứng nhận.
3822.00.10
- Tấm, phiến, màng, lá và dải bằng plastic được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm
3822.00.20
- Bìa, tấm xơ sợi xenlulo và màng xơ sợi xenlulo được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh hay chất thử thí nghiệm
3822.00.30
- Dải và băng chỉ thị màu dùng cho nồi hấp khử trùng
3822.00.90
38.23
Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc; cồn béo công nghiệp.
- Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc:
3823.11.00
3823.12.00
- - Axit oleic
3823.13.00
- - Axit béo dầu tall
3823.19
3823.19.10
- - - Dầu axit từ quá trình tinh lọc
3823.19.90
3823.70
- Cồn béo công nghiệp:
3823.70.10
- - Dạng sáp
3823.70.90
38.24
Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3824.10.00
- Các chất gắn đã điều chế dùng cho khuôn đúc hoặc lõi đúc
3824.30.00
- Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại
3824.40.00
- Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông
3824.50.00
- Vữa và bê tông không chịu lửa
3824.60.00
- Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44
- Hỗn hợp chứa các dẫn xuất halogen hóa của metan, etan hoặc propan:
3824.71
- - Chứa chlorofluorocarbons (CFCs), chứa hoặc không chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs):
3824.71.10
- - - Dầu dùng cho máy biến thế và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum
3824.71.90
3824.72.00
- - Chứa bromochlorodifluoromethane, bromotrifluoromethane hoặc dibromotetrafluoroethanes
3824.73.00
- - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs)
3824.74
- - Chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), chứa hoặc không chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs):
3824.74.10
3824.74.90
3824.75.00
- - Chứa carbon tetrachloride
3824.76.00
- - Chứa 1,1,1-trichloroethane (methyl chloroform)
3824.77.00
- - Chứa bromomethane (methyl bromide) hoặc bromochloromethane
3824.78.00
- - Chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc hydrochlorofluorocarbons (HCFCs)
3824.79.00
- Hỗn hợp và các chế phẩm chứa oxirane (oxit etylen), polybrominated biphenyls (PBBs), polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc tris(2,3-dibromopropyl) phosphate:
3824.81.00
- - Chứa oxirane (oxit etylen)
3824.82.00
- - Chứa polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc polybrominated biphenyls (PBBs)
3824.83.00
- - Chứa (2,3-dibromopropyl) phosphate
3824.90
3824.90.10
- - Chất tẩy mực, sửa bản in từ khuôn tô và chất tẩy rửa dạng lỏng khác, đã đóng gói để bán lẻ
3824.90.30
- - Bột nhão để sao in với thành phần cơ bản là gelatin, đã đóng thành trọng lượng lớn hoặc dùng ngay (ví dụ, bồi trên giấy hay trên vật liệu dệt)
3824.90.40
- - Hỗn hợp dung môi vô cơ
3824.90.50
- - Dầu acetone
3824.90.60
- - Các chế phẩm hóa chất có chứa bột ngọt (monosodium glutamate)
3824.90.70
- - Các chế phẩm hóa chất khác, dùng trong chế biến thực phẩm
3824.90.91
- - - Naphthenic axit, muối không tan trong nước và este của chúng
3824.90.99
38.25
Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này.
3825.10.00
- Rác thải đô thị
3825.20.00
- Bùn cặn của nước thải
3825.30
- Rác thải bệnh viện:
3825.30.10
- - Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự
3825.30.90
- Dung môi hữu cơ thải:
3825.41.00
- - Đã halogen hóa
3825.49.00
3825.50.00
- Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thủy lực, dầu phanh và chất lỏng chống đông
- Chất thải khác từ ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:
3825.61.00
- - Chứa chủ yếu các hợp chất hữu cơ
3825.69.00
3825.90.00
38.26
Diesel sinh học và hỗn hợp của chúng, không chứa hoặc chứa dưới 70% trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ các khoáng bi-tum.
3826.00.10
- Este metyl dầu dừa (CME)
3826.00.90
Chương 39 - Plastic và các sản phẩm bằng plastic
39.01
Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh.
3901.10
- Polyetylen có trọng lượng riêng dưới 0,94:
- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão:
3901.10.12
- - - Polyetylen cấu trúc thẳng có nhánh ngắn tỷ trọng thấp (LLDPE)
MM, MY, PH, KR
3901.10.19
3901.10.92
ID, MM, MY, PH, KR
3901.10.99
3901.20.00
- Polyetylen có trọng lượng riêng từ 0,94 trở lên
ID, MM, PH, KR
3901.30.00
- Copolyme etylen-vinyl axetat
3901.90
3901.90.40
- - Dạng phân tán
3901.90.90
39.02
Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh.
3902.10
- Polypropylen:
3902.10.30
ID, MY, PH, KR
3902.10.90
3902.20.00
- Polyisobutylen
3902.30
- Copolyme propylen:
3902.30.30
- - Dạng lỏng hoặc dạng nhão
3902.30.90
3902.90
3902.90.10
- - Polypropylen đã clo hóa dùng để sản xuất mực in
3902.90.90
39.03
Polyme từ styren, dạng nguyên sinh.
- Polystyren:
3903.11
- - Loại giãn nở được:
3903.11.10
- - - Dạng hạt
ID, PH
3903.11.90
3903.19
3903.19.10
- - - Dạng phân tán
- - - Dạng hạt:
3903.19.21
- - - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)
3903.19.29
3903.19.91
- - - - Polystyren Loại chịu tác động cao (HIPS)
3903.19.99
3903.20
- Copolyme styren-acrylonitril (SAN):
3903.20.40
- - Dạng phân tán trong môi trường nước
3903.20.50
- - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước
3903.20.90
3903.30
- Copolyme acrylonitril-butadien-styren (ABS):
3903.30.40
3903.30.50
3903.30.60
- - Dạng hạt
3903.30.90
3903.90
3903.90.30
3903.90.91
- - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)
3903.90.99
39.04
Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh.
3904.10
- Poly (vinyl clorua), chưa pha trộn với bất kỳ chất nào khác:
3904.10.10
- - Polyme đồng nhất, sản xuất theo công nghệ huyền phù
3904.10.91
3904.10.92
3904.10.99
- Poly (vinyl clorua) khác:
3904.21
- - Chưa hóa dẻo:
3904.21.10
3904.21.20
3904.21.90
3904.22
- - Đã hóa dẻo:
3904.22.10
3904.22.20
3904.22.30
3904.22.90
3904.30
- Copolyme vinyl clorua-vinyl axetat:
3904.30.10
3904.30.20
- - Dạng bột
3904.30.90
3904.40
- Copolyme vinyl clorua khác:
3904.40.10
3904.40.20
3904.40.90
3904.50
- Polyme vinyliden clorua:
3904.50.40
3904.50.50
3904.50.60
3904.50.90
- Fluoro-polyme:
3904.61
- - Polytetrafloroetylen:
3904.61.10
3904.61.20
3904.61.90
3904.69
3904.69.30
3904.69.40
3904.69.50
3904.69.90
3904.90
3904.90.30
3904.90.40
3904.90.50
3904.90.90
39.05
Polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh.
- Poly (vinyl axetat):
3905.12.00
3905.19
3905.19.10
- - - Dạng lỏng hoặc dạng nhão
3905.19.90
- Copolyme vinyl axetat:
3905.21.00
3905.29.00
3905.30
- Poly (vinyl alcohol), có hoặc không chứa các nhóm axetat chưa thủy phân:
3905.30.10
3905.30.90
3905.91
- - Copolyme:
3905.91.10
3905.91.90
3905.99
3905.99.10
- - - Dạng phân tán trong môi trường nước
3905.99.20
- - - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước
3905.99.90
39.06
Polyme acrylic dạng nguyên sinh.
3906.10
- Poly (metyl metacrylat):
3906.10.10
3906.10.90
3906.90
3906.90.20
3906.90.92
- - - Natri polyacrylat
ID, PH, KR
3906.90.99
39.07
Polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxit, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa alkyd, este polyallyl và các polyeste khác, dạng nguyên sinh.
3907.10.00
- Polyaxetal
3907.20
- Polyete khác:
3907.20.10
- - Polytetrametylen ete glycol
3907.20.90
3907.30
- Nhựa epoxit:
3907.30.20
- - Loại dùng để phủ, dạng bột
3907.30.30
3907.30.90
3907.40.00
- Polycarbonat
3907.50
- Nhựa alkyd:
3907.50.10
3907.50.90
3907.60
- Poly (etylen terephthalat):
3907.60.10
3907.60.20
3907.60.90
3907.70.00
- Poly (axit lactic)
- Polyeste khác:
3907.91
- - Chưa no:
3907.91.20
- - - Dạng mảnh vỡ
3907.91.30
3907.91.90
3907.99
3907.99.40
- - - Loại dùng để phủ, dạng bột
3907.99.90
39.08
Polyamide dạng nguyên sinh.
3908.10
- Polyamide-6, -11, -12, -6,6, -6,9, -6,10 hoặc -6,12:
3908.10.10
- - Polyamide-6
3908.10.90
3908.90.00
39.09
Nhựa amino, nhựa phenolic và polyurethan, dạng nguyên sinh.
3909.10
- Nhựa ure; nhựa thioure:
3909.10.10
- - Hợp chất dùng để đúc
3909.10.90
3909.20
- Nhựa melamin:
3909.20.10
3909.20.90
3909.30
- Nhựa amino khác:
3909.30.10
3909.30.91
- - - Nhựa glyoxal monourein
3909.30.99
3909.40
- Nhựa phenolic:
3909.40.10
- - Hợp chất dùng để đúc trừ phenol formaldehyt
3909.40.90
3909.50.00
- Polyurethan
39.10
Silicon dạng nguyên sinh.
3910.00.20
- Dạng phân tán hoặc dạng hòa tan
3910.00.90
39.11
Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác đã nêu trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh.
3911.10.00
- Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron, nhựa inden hoặc nhựa cumaron-inden và polyterpen
3911.90.00
39.12
Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh.
- Axetat xenlulo:
3912.11.00
- - Chưa hóa dẻo
3912.12.00
- - Đã hóa dẻo
3912.20
- Nitrat xenlulo (bao gồm cả dung dịch dạng keo):
3912.20.11
- - - Nitroxenlulo bán hoàn thiện đã ngâm nước
3912.20.19
3912.20.20
- Ete xenlulo:
3912.31.00
- - Carboxymethylcellulose và muối của nó
3912.39.00
3912.90
3912.90.20
3912.90.90
39.13
Polyme tự nhiên (ví dụ, axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ, protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh.
3913.10.00
- Axit alginic, các muối và este của nó
3913.90
3913.90.10
- - Protein đã làm cứng
3913.90.20
- - Các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
3913.90.30
- - Polyme từ tinh bột
3913.90.90
3914.00.00
Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13, dạng nguyên sinh.
39.15
Phế liệu, phế thải và mẫu vụn, của plastic.
3915.10
- Từ polyme etylen:
3915.10.10
- - Dạng xốp, không cứng
3915.10.90
3915.20
- Từ polyme styren:
3915.20.10
3915.20.90
3915.30
- Từ polyme vinyl clorua:
3915.30.10
3915.30.90
3915.90.00
- Từ plastic khác
39.16
Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác.
3916.10
3916.10.10
- - Sợi monofilament
3916.10.20
- - Dạng thanh, que và các dạng hình
3916.20
3916.20.10
3916.20.20
3916.90
- Từ plastic khác:
- - Từ protein đã làm cứng:
3916.90.41
- - - Sợi monofilament
3916.90.49
3916.90.50
- - Từ sợi lưu hóa
3916.90.60
- - Từ các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
3916.90.91
3916.90.99
39.17
Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic.
3917.10
- Ruột nhân tạo (vỏ xúc xích) bằng protein đã làm cứng hoặc bằng chất liệu xenlulo:
3917.10.10
- - Từ protein đã được làm cứng
3917.10.90
- Ống, ống dẫn và ống vòi, loại cứng:
3917.21.00
- - Bằng polyme etylen
3917.22.00
- - Bằng polyme propylen
3917.23.00
- - Bằng polyme vinyl clorua
3917.29.00
- - Bằng plastic khác
- Ống, ống dẫn và ống vòi khác:
3917.31.00
- - Ống, ống dẫn và ống vòi, loại mềm, có áp suất bục tối thiểu là 27,6 MPa
KH, ID, MY, PH
3917.32
- - Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, không kèm các phụ kiện:
3917.32.10
- - - Vỏ xúc xích hoặc vỏ giăm bông
3917.32.90
3917.33.00
- - Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, có kèm các phụ kiện
3917.39.00
3917.40.00
- Các phụ kiện
39.18
Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này.
3918.10
- - Tấm trải sàn:
3918.10.11
- - - Dạng tấm rời để ghép
3918.10.19
3918.10.90
3918.90
3918.90.11
- - - Dạng tấm rời để ghép, bằng polyetylen
3918.90.13
- - - Loại khác, bằng polyetylen
3918.90.14
- - - Từ dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
3918.90.19
3918.90.91
- - - Bằng polyetylen
3918.90.92
- - - Bằng dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
3918.90.99
39.19
Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn.
3919.10
- Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm:
3919.10.10
3919.10.20
- - Bằng polyetylen
3919.10.20.10
- - - Băng sử dụng trong sản xuất dây điện và dây điện thoại
3919.10.20.90
3919.10.90
3919.90
3919.90.10
3919.90.20
- - Bằng protein đã được làm cứng
3919.90.90
39.20
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác.
3920.10.00
- Từ polyme etylen
KH, ID, MM, PH
3920.20
- Từ polyme propylen:
3920.20.10
- - Màng polypropylen định hướng hai chiều (BOPP)
3920.20.90
3920.30
3920.30.10
- - Loại được sử dụng như chất kết dính bằng cách làm nóng chảy
3920.30.20
- - Tấm Acrylonitril butadien styren (ABS) sử dụng trong sản xuất tủ lạnh
ID, MM, PH
3920.30.90
3920.43.00
- - Có hàm lượng chất hóa dẻo không dưới 6% tính theo trọng lượng:
3920.43.00.10
3920.43.00.90
3920.49.00
- Từ polyme acrylic:
3920.51.00
- - Từ poly(metyl metacrylat)
3920.59.00
- Từ polycarbonat, nhựa alkyd, este polyallyl hoặc polyeste khác:
3920.61
- - Từ polycarbonat:
3920.61.10
- - - Dạng tấm và phiến
3920.61.90
3920.62.00
- - Từ poly (etylen terephtalat)
3920.63.00
- - Từ polyeste chưa no
3920.69.00
- - Từ polyeste khác
- Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hóa học của nó:
3920.71
- - Từ xenlulo tái sinh:
3920.71.10
- - - Màng xenlophan
3920.71.90
3920.73.00
- - Từ xenlulo axetat
3920.79
- - Từ các dẫn xuất xenlulo khác:
3920.79.10
- - - Từ nitrocellulose (thuốc nổ bông)
3920.79.90
3920.91
- - Từ poly(vinyl butyral):
3920.91.10
- - - Màng dùng làm kính an toàn, độ dày trên 0,38 mm nhưng không quá 0,76 mm, và chiều rộng không quá 2 m
3920.91.90
3920.92
- - Từ polyamit:
3920.92.10
- - - Từ polyamit-6
3920.92.90
3920.93.00
- - Từ nhựa amino
3920.94
- - Từ nhựa phenolic:
3920.94.10
- - - Dạng tấm phenol formaldehyt (bakelit)
3920.94.90
3920.99
- - Từ plastic khác:
3920.99.10
- - - Từ protein đã làm cứng hoặc dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên
3920.99.90
39.21
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic.
- Loại xốp:
3921.11
- - Từ polyme styren:
3921.11.20
- - - Loại cứng
KH, ID, MM, MY, PH
3921.11.90
3921.12.00
- - Từ polyme vinyl clorua
3921.13
- - Từ polyurethan:
3921.13.10
3921.13.90
3921.14
3921.14.20
3921.14.90
3921.19
3921.19.20
3921.19.90
3921.90
3921.90.10
ID, MY, PH
3921.90.20
- - Từ protein đã làm cứng
3921.90.30
3921.90.90
39.22
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic.
3922.10
- Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa:
3922.10.10
- - Bồn tắm
3922.10.90
3922.20.00
- Bệ và nắp xí bệt
3922.90
- - Bệ rửa, bình xả nước và bệ tiểu:
3922.90.11
- - - Bộ phận của bình xả nước
3922.90.12
- - - Bình xả nước đã lắp sẵn các bộ phận
3922.90.19
3922.90.90
39.23
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic.
3923.10
- Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự:
3923.10.10
- - Hộp đựng phim, băng từ và đĩa quang
KH, ID, PH
3923.10.90
- Bao và túi (kể cả loại hình nón):
3923.21
- - Từ polyme etylen:
- - - Túi vô trùng được gia cố bằng lá nhôm (trừ túi đáy nở-retort):
3923.21.11
- - - - Có chiều rộng từ 315 mm trở lên và có chiều dài từ 410 mm trở lên, gắn với nắp đệm kín
KH, ID
3923.21.19
3923.21.91
- - - - Túi vô trùng không được gia cố bằng lá nhôm (trừ túi đáy nở-retort), chiều rộng từ 315 mm trở lên và chiều dài từ 410 mm trở lên, gắn với nắp đệm kín
3923.21.99
3923.29
3923.29.10
- - - Túi vô trùng đã hoặc chưa gia cố bằng lá nhôm (trừ túi đáy nở-retort), chiều rộng từ 315 mm trở lên và chiều dài từ 410 mm trở lên, gắn với nắp đệm kín
3923.29.90
3923.30
- Bình, chai, lọ, bình thót cổ và các sản phẩm tương tự:
3923.30.20
- - Bình chứa nhiên liệu nhiều lớp được gia cố bằng sợi thủy tinh
3923.30.90
3923.40
- Suốt chỉ, ống chỉ, lõi và các vật phẩm tương tự:
3923.40.10
- - Loại phù hợp sử dụng với máy móc thuộc nhóm 84.44, 84.45 hoặc 84.48
3923.40.90
3923.50.00
- Nút, nắp, mũ van và các nút đậy khác
3923.90
3923.90.10
- - Tuýp để đựng kem đánh răng
3923.90.90
39.24
Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic.
3924.10.00
- Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp
3924.90
3924.90.10
- - Bô để giường bệnh, bô đi tiểu (loại xách tay được) hoặc bô để phòng ngủ
3924.90.90
39.25
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3925.10.00
- Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít
3925.20.00
- Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào
3925.30.00
- Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật), các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó
3925.90.00
39.26
Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14.
3926.10.00
- Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học
ID, LA, MM, PH
3926.20
- Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay):
3926.20.60
- - Hàng may mặc dùng để phòng hóa, phóng xạ hoặc lửa
3926.20.90
KH, ID, LA, PH
3926.30.00
- Phụ kiện lắp vào đồ nội thất, trên thân xe (coachwork) hoặc các loại tương tự
3926.40.00
- Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác
3926.90
3926.90.10
- - Phao cho lưới đánh cá
3926.90.20
- - Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng
- - Các sản phẩm vệ sinh, y tế và phẫu thuật:
3926.90.32
- - - Khuôn plastic lấy dấu răng
3926.90.39
- - Các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ:
3926.90.41
- - - Lá chắn bảo vệ của cảnh sát
3926.90.42
- - - Mặt nạ bảo hộ và các vật phẩm tương tự sử dụng khi hàn và trong các công việc tương tự
3926.90.44
- - - Đệm cứu sinh dùng để bảo vệ người ngã từ trên cao xuống
3926.90.49
- - Các sản phẩm dùng cho công nghiệp:
3926.90.53
- - - Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây curoa
3926.90.55
- - - Móc hình chữ J hoặc khối chùm bằng plastic dùng cho ngòi nổ, kíp nổ
3926.90.59
KH, ID, LA, MM, PH
3926.90.60
- - Dụng cụ cho gia cầm ăn
3926.90.70
- - Miếng đệm cho các sản phẩm may mặc hoặc các đồ phụ trợ của quần áo
- - Tấm thẻ để trình bày đồ nữ trang hoặc những đồ vật nhỏ để trang điểm cá nhân; chuỗi hạt; phom giày:
3926.90.81
- - - Khuôn (phom) giày
3926.90.82
- - - Chuỗi hạt cầu nguyện
3926.90.89
3926.90.91
- - - Loại dùng để chứa ngũ cốc
3926.90.92
- - - Vỏ viên nhộng loại dùng để làm thuốc
3926.90.99
Chương 40 - Cao su và các sản phẩm bằng cao su
40.01
Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
4001.10
- Mủ cao su tự nhiên, đã hoặc chưa tiền lưu hóa:
- - Chứa trên 0,5% hàm lượng amoniac tính theo thể tích:
4001.10.11
- - - Được cô đặc bằng ly tâm
4001.10.19
- - Chứa không quá 0,5% hàm lượng amoniac tính theo thể tích:
4001.10.21
4001.10.29
- Cao su tự nhiên ở dạng khác:
4001.21
- - Tờ cao su xông khói:
4001.21.10
- - - RSS hạng 1
4001.21.20
- - - RSS hạng 2
4001.21.30
- - - RSS hạng 3
4001.21.40
- - - RSS hạng 4
4001.21.50
- - - RSS hạng 5
4001.21.90
4001.22
- - Cao su tự nhiên đã định chuẩn về kỹ thuật (TSNR):
4001.22.10
- - - TSNR 10
4001.22.20
- - - TSNR 20
4001.22.30
- - - TSNR L
4001.22.40
- - - TSNR CV
4001.22.50
- - - TSNR GP
4001.22.90
4001.29
4001.29.10
- - - Cao su dạng tờ được làm khô bằng không khí
4001.29.20
- - - Crếp từ mủ cao su
4001.29.30
- - - Crếp làm đế giầy
4001.29.40
- - - Crếp tái chế, kể cả vỏ crếp làm từ mẩu cao su vụn
4001.29.50
- - - Crếp loại khác
4001.29.60
- - - Cao su chế biến cao cấp
4001.29.70
- - - Váng cao su
4001.29.80
- - - Loại tận thu (trên cây, dưới đất hoặc loại đã hun khói) và phần thừa lại trên cốc
4001.29.91
- - - - Dạng nguyên sinh
4001.29.99
4001.30
- Nhựa cây balata, nhựa kết, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự:
- - Jelutong:
4001.30.11
- - - Dạng nguyên sinh
4001.30.19
4001.30.91
4001.30.99
40.02
Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
- Cao su styren-butadien (SBR); cao su styren-butadien đã được carboxyl hóa (XSBR):
4002.11.00
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
4002.19
4002.19.10
- - - Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
4002.19.90
4002.20
- Cao su butadien (BR):
4002.20.10
- - Dạng nguyên sinh
4002.20.90
- Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR); cao su halo-isobuten-isopren (CIIR hoặc BIIR):
4002.31
- - Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR):
4002.31.10
- - - Dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
4002.31.90
4002.39
4002.39.10
4002.39.90
- Cao su clopren (clobutadien) (CR):
4002.41.00
4002.49
4002.49.10
4002.49.90
- Cao su acrylonitril-butadien (NBR):
4002.51.00
4002.59
4002.59.10
4002.59.90
4002.60
- Cao su isopren (IR):
4002.60.10
4002.60.90
4002.70
- Cao su diene chưa liên hợp- etylen- propylen (EPDM):
4002.70.10
4002.70.90
4002.80
- Hỗn hợp của sản phẩm bất kỳ thuộc nhóm 40.01 với sản phẩm bất kỳ của nhóm này:
4002.80.10
- - Hỗn hợp mủ cao su tự nhiên với mủ cao su tổng hợp
4002.80.90
4002.91.00
4002.99
4002.99.20
4002.99.90
4003.00.00
Cao su tái sinh ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
4004.00.00
Phế liệu, phế thải và mảnh vụn từ cao su (trừ cao su cứng) và bột và hạt thu được từ chúng.
40.05
Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
4005.10
- Hỗn hợp với muội carbon hoặc silica:
4005.10.10
- - Của keo tự nhiên
4005.10.90
4005.20.00
- Dạng hòa tan; dạng phân tán trừ các sản phẩm thuộc phân nhóm 4005.10
4005.91
- - Dạng tấm, tờ và dải:
4005.91.10
- - - Của keo tự nhiên
4005.91.90
4005.99
4005.99.10
- - - Dạng Iatex (dạng mủ cao su)
4005.99.90
40.06
Các dạng khác (ví dụ, thanh, ống và dạng hình) và các sản phẩm khác (ví dụ, đĩa và vòng), bằng cao su chưa lưu hóa.
4006.10.00
- Dải "camel-back" dùng để đắp lại lốp cao su
4006.90
4006.90.10
4006.90.90
4007.00.00
Chỉ sợi và dây bện bằng cao su lưu hóa.
40.08
Tấm, tờ, dải, thanh và dạng hình, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng.
- Từ cao su xốp:
4008.11
4008.11.10
- - - Chiều dày trên 5 mm, có một mặt được lót vải dệt
4008.11.20
- - - Loại khác, miếng, tấm ghép với nhau lát nền và ốp tường
4008.11.90
4008.19.00
- Từ cao su không xốp:
4008.21
4008.21.10
4008.21.20
4008.21.90
4008.29.00
40.09
Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối (ví dụ, các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm).
- Chưa gia cố hoặc kết hợp với các vật liệu khác:
4009.11.00
- - Không kèm phụ kiện ghép nối
4009.12
- - Có kèm phụ kiện ghép nối:
4009.12.10
- - - Ống hút và xả bùn dùng trong khai thác mỏ
4009.12.90
- Đã gia cố hoặc kết hợp duy nhất với kim loại:
4009.21
- - Không kèm phụ kiện ghép nối:
4009.21.10
4009.21.90
4009.22
4009.22.10
4009.22.90
- Đã gia cố hoặc kết hợp duy nhất với vật liệu dệt:
4009.31
4009.31.10
4009.31.91
- - - - Ống dẫn nhiên liệu, ống dẫn nhiệt và ống dẫn nước, dùng cho xe gắn động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11
MM, PH
4009.31.99
4009.32
4009.32.10
4009.32.90
- Đã gia cố hoặc kết hợp với vật liệu khác:
4009.41.00
4009.42
4009.42.10
4009.42.90
40.10
Băng tải hoặc đai tải băng truyền (dây cu roa) hoặc đai truyền, bằng cao su lưu hóa.
- Băng tải hoặc đai tải:
4010.11.00
- - Chỉ được gia cố bằng kim loại
LA, MM
4010.12.00
- - Chỉ được gia cố bằng vật liệu dệt
4010.19.00
- Băng truyền hoặc đai truyền:
4010.31.00
- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm đến 180 cm
LA, MM, MY, PH
4010.32.00
- - Băng truyền có mặt cắt hình thang (băng chữ V), trừ băng truyền có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm đến 180 cm
4010.33.00
- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm đến 240 cm
LA, MM, MY
4010.34.00
- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), trừ băng truyền có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm đến 240 cm
4010.35.00
- - Băng truyền đồng bộ liên tục, có chu vi ngoài trên 60 cm đến 150 cm
4010.36.00
- - Băng truyền đồng bộ liên tục, có chu vi ngoài trên 150 cm đến 198 cm
4010.39.00
40.11
Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng.
4011.10.00
- Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
4011.20
- Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:
4011.20.10
- - Chiều rộng không quá 450 mm
4011.20.90
4011.30.00
- Loại sử dụng cho phương tiện bay
4011.40.00
- Loại dùng cho xe môtô
4011.50.00
- Loại dùng cho xe đạp
- Loại khác, có hoa lốp hình chữ chi hoặc tương tự:
4011.61
- - Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp:
4011.61.10
- - - Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp hoặc lâm nghiệp thuộc nhóm 87.01 hoặc dùng cho máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
4011.61.90
4011.62
- - Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành không quá 61 cm:
4011.62.10
- - - Loại dùng cho máy kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ nông nghiệp khác
4011.62.90
4011.63
- - Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành trên 61 cm:
4011.63.10
- - - Loại dùng cho máy kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác
4011.63.90
4011.69.00
4011.92
4011.92.10
- - - Loại dùng cho máy kéo, máy thuộc phân nhóm 84.29 hoặc 84.30 hoặc xe cút kít
4011.92.90
4011.93
4011.93.10
4011.93.90
4011.94
4011.94.10
- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
4011.94.20
- - - Loại dùng cho máy kéo, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác
4011.94.90
4011.99
4011.99.10
- - - Loại dùng cho xe thuộc Chương 87
4011.99.20
4011.99.30
- - - Loại khác, có chiều rộng trên 450 mm
4011.99.90
40.12
Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su.
- Lốp đắp lại:
4012.11.00
- - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
4012.12
- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:
4012.12.10
- - - Chiều rộng không quá 450 mm
4012.12.90
4012.13.00
- - Loại sử dụng cho phương tiện bay
4012.19
4012.19.10
- - - Loại dùng cho xe môtô
4012.19.20
- - - Loại dùng cho xe đạp
4012.19.30
4012.19.40
- - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87
4012.19.90
4012.20
- Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng:
4012.20.10
4012.20.21
4012.20.29
4012.20.30
4012.20.40
- - Loại dùng cho xe môtô
4012.20.50
- - Loại dùng cho xe đạp
4012.20.60
- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
4012.20.70
- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87
4012.20.91
- - - Lốp trơn
4012.20.99
4012.90
- - Lốp đặc:
4012.90.14
- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm
4012.90.15
- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09
4012.90.16
- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm
4012.90.19
- - Lốp nửa đặc:
4012.90.21
- - - Có chiều rộng không quá 450 mm
4012.90.22
- - - Có chiều rộng trên 450 mm
4012.90.70
- - Lốp có thể đắp lại hoa lốp chiều rộng không quá 450 mm
4012.90.80
- - Lót vành
4012.90.90
40.13
Săm các loại, bằng cao su.
4013.10
- Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô buýt hoặc ô tô tải:
- - Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua):
4013.10.11
- - - Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
4013.10.19
- - - Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô tải:
4013.10.21
4013.10.29
4013.20.00
4013.90
- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
4013.90.11
- - - Phù hợp lắp cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
4013.90.19
- - - Phù hợp lắp cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
4013.90.20
- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87:
4013.90.31
4013.90.39
4013.90.40
4013.90.91
4013.90.99
40.14
Sản phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối bằng cao su cứng.
4014.10.00
- Bao tránh thai
4014.90
4014.90.10
- - Núm vú của bình cho trẻ em ăn và các loại tương tự
4014.90.40
- - Nút chai dùng cho dược phẩm
4014.90.90
40.15
Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng
- Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay:
4015.11.00
- - Dùng trong phẫu thuật
4015.19.00
4015.90
4015.90.10
- - Tạp dề chì để chống phóng xạ
4015.90.20
- - Trang phục lặn
4015.90.90
40.16
Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng.
4016.10
- Bằng cao su xốp:
4016.10.10
4016.10.20
- - Tấm, miếng ghép để trải nền và ốp tường
4016.10.90
4016.91
- - Tấm phủ sàn và tấm (đệm) trải sàn (mat):
4016.91.10
- - - Tấm đệm (mat)
4016.91.20
- - - Dạng miếng ghép với nhau
4016.91.90
4016.92
- - Tẩy:
4016.92.10
- - - Đầu tẩy (eraser tips)
4016.92.90
4016.93
- - Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác:
4016.93.10
- - - Loại dùng để cách điện cho các chân tụ điện
4016.93.20
- - - Miếng đệm và vành khung tròn, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11
4016.93.90
4016.94.00
- - Đệm chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu, có hoặc không bơm phồng được
4016.95.00
- - Các sản phẩm có thể bơm phồng khác
4016.99
- - - Bộ phận và phụ kiện dùng cho xe thuộc Chương 87:
4016.99.13
- - - - Viền cao su quanh kính cửa, dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
4016.99.14
- - - - Loại khác, dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04, 87.05 hoặc 87.11
4016.99.15
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.09, 87.13, 87.15 hoặc 87.16
KH, MM, MY
4016.99.16
- - - - Chắn bùn xe đạp
4016.99.17
- - - - Bộ phận của xe đạp
4016.99.18
- - - - Phụ kiện khác của xe đạp
4016.99.19
4016.99.20
- - - Bộ phận và phụ kiện của dù xoay thuộc nhóm 88.04
4016.99.30
- - - Dải cao su
4016.99.40
- - - Miếng ghép với nhau để ốp tường
- - - Các sản phẩm khác sử dụng cho máy hoặc các thiết bị điện hoặc cơ khí, hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác:
4016.99.51
- - - - Trục lăn cao su
4016.99.52
- - - - Cốt làm lốp (Tyre mould bladders)
4016.99.53
- - - - Nắp chụp cách điện
4016.99.54
- - - Vòng và vỏ bọc bằng cao su sử dụng cho hệ thống dây điện của ô tô
4016.99.59
4016.99.60
- - - Lót đường ray xe lửa (rail pad)
4016.99.70
- - - Loại chịu lực xây dựng kể cả lực cầu
4016.99.91
- - - - Khăn trải bàn
4016.99.99
40.17
Cao su cứng (ví dụ, ebonit) ở các dạng, kể cả phế liệu và phế thải; các sản phẩm bằng cao su cứng.
4017.00.10
- Miếng ghép với nhau để ốp tường và lát sàn
4017.00.20
- Các sản phẩm bằng cao su cứng khác
4017.00.90
Chương 41 - Da sống (trừ da lông) và da thuộc
41.01
Da sống của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ.
4101.20
- Da sống nguyên con, trọng lượng da một con không quá 8 kg khi làm khô đơn giản, 10 kg khi muối khô, hoặc 16 kg ở dạng tươi, dạng muối ướt hoặc bảo quản cách khác:
4101.20.10
- - Đã được chuẩn bị để thuộc
4101.20.90
4101.50
- Da sống nguyên con, trọng lượng trên 16 kg:
4101.50.10
4101.50.90
4101.90
- Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng:
4101.90.10
4101.90.90
41.02
Da sống của cừu hoặc cừu non (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), có hoặc không còn lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã ghi ở Chú giải 1(c) của Chương này.
4102.10.00
- Loại còn lông
- Loại không còn lông:
4102.21.00
- - Đã được axit hóa
4102.29
4102.29.10
- - - Đã được chuẩn bị để thuộc
4102.29.90
41.03
Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này.
4103.20
- Của loài bò sát:
4103.20.10
4103.20.90
4103.30.00
4103.90.00
41.04
Da thuộc hoặc da mộc của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa, không có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng chưa được gia công thêm.
- Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt):
4104.11.00
- - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn)
4104.19.00
- Ở dạng khô (mộc):
4104.41.00
4104.49.00
41.05
Da thuộc hoặc da mộc của cừu hoặc cừu non, không có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng chưa được gia công thêm.
4105.10.00
- Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt)
4105.30.00
- Ở dạng khô (mộc)
41.06
Da thuộc hoặc da mộc của các loài động vật khác, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm.
- Của dê:
4106.21.00
- - Ở dạng ướt (kể cả xanh-ướt)
4106.22.00
- - Ở dạng khô (mộc)
- Của lợn:
4106.31.00
4106.32.00
4106.40
4106.40.10
4106.40.20
4106.91.00
4106.92.00
41.07
Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc của ngựa, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14.
- Da nguyên con:
4107.11.00
- - Da cật, chưa xẻ
4107.12.00
- - Da váng có mặt cật (da lộn)
4107.19.00
- Loại khác, kể cả nửa con:
4107.91.00
4107.92.00
4107.99.00
4112.00.00
Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của cừu hoặc cừu non, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14.
41.13
Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của các loài động vật khác, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14.
4113.10.00
- Của dê hoặc dê non
4113.20.00
4113.30.00
- Của loài bò sát
4113.90.00
41.14
Da thuộc dầu (kể cả da thuộc dầu kết hợp); da láng và da láng bằng màng mỏng được tạo trước; da nhũ kim loại.
4114.10.00
- Da thuộc dầu (kể cả da thuộc dầu kết hợp)
4114.20.00
- Da láng và da láng bằng màng mỏng được tạo trước; da nhũ kim loại
41.15
Da thuộc tổng hợp với thành phần cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở dạng cuộn; da vụn và phế liệu khác từ da thuộc hoặc da tổng hợp, không phù hợp dùng cho sản xuất hàng da; bụi da và các loại bột da.
4115.10.00
- Da thuộc tổng hợp với thành phần cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở dạng cuộn
4115.20.00
- Da vụn và phế liệu khác từ da thuộc hoặc da tổng hợp, không phù hợp dùng cho sản xuất hàng da; bụi da, các loại bột da
Chương 42 - Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm)
4201.00.00
Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ.
42.02
Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
- Hòm, valy, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh và các loại đồ chứa tương tự:
4202.11.00
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp
4202.12
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:
- - - Túi, cặp đeo vai cho học sinh:
4202.12.11
- - - - Mặt ngoài bằng sợi lưu hóa
4202.12.19
4202.12.91
4202.12.99
4202.19
4202.19.20
- - - Mặt ngoài bằng bìa
4202.19.90
- Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm:
4202.21.00
4202.22.00
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt
4202.29.00
- Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay:
4202.31.00
4202.32.00
- - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt
4202.39
4202.39.10
- - - Bằng đồng
4202.39.20
- - - Bằng ni-ken
4202.39.30
- - - Bằng gỗ hoặc kẽm hoặc vật liệu được trạm khắc từ nguồn động vật hoặc thực vật hoặc khoáng vật
4202.39.90
4202.91
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp:
- - - Túi đựng đồ thể thao:
4202.91.11
- - - - Túi đựng đồ Bowling
4202.91.19
4202.91.90
4202.92
4202.92.10
- - - Túi dùng trong nhà vệ sinh, làm bằng plastic
4202.92.20
- - - Túi đựng đồ Bowling
4202.92.90
4202.99
4202.99.10
- - - Mặt ngoài bằng sợi lưu hóa hoặc bìa
4202.99.20
4202.99.30
4202.99.40
- - - Bằng kẽm hoặc vật liệu được trạm khắc từ nguồn động vật hoặc thực vật hoặc khoáng vật
4202.99.90
42.03
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp.
4203.10.00
- Hàng may mặc
- Găng tay thường, găng tay hở ngón và găng tay bao:
4203.21.00
- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao
4203.29
- - Găng tay khác:
4203.29.10
- - - Găng tay bảo hộ lao động
4203.29.90
4203.30.00
- Thắt lưng và dây đeo súng
4203.40.00
- Đồ phụ trợ quần áo khác
42.05
Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da tổng hợp.
4205.00.10
- Dây buộc giầy; tấm lót
4205.00.20
- Dây đai an toàn và dây bảo vệ dùng trong công nghiệp
4205.00.30
- Dây hoặc dây tết bằng da thuộc dùng để trang sức hoặc sản phẩm trang điểm cá nhân
4205.00.40
- Sản phẩm khác dùng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc mục đích kỹ thuật khác
4205.00.90
42.06
Sản phẩm làm bằng ruột động vật (trừ ruột con tằm), bằng màng ruột già (dùng trong kỹ thuật dát vàng), bằng bong bóng hoặc bằng gân.
4206.00.10
- Hộp đựng thuốc lá
4206.00.90
Chương 43 - Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
43.01
Da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác, thích hợp cho việc thuộc da lông), trừ da sống trong nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03.
4301.10.00
- Của loài chồn vizôn, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
4301.30.00
- Của các giống cừu như: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba Tư và các giống cừu tương tự, cừu Ấn Độ, Trung Quốc, Mông Cổ hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
4301.60.00
- Của loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
4301.80.00
- Của loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
4301.90.00
- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc mảnh cắt khác, thích hợp cho việc thuộc da lông
43.02
Da lông đã thuộc hoặc chuội (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác) trừ loại thuộc nhóm 43.03.
- Loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân, chưa ghép nối:
4302.11.00
- - Của loài chồn vizon
4302.19.00
4302.20.00
- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt, chưa ghép nối
4302.30.00
- Loại da nguyên con và các mẩu hoặc các mảnh cắt của chúng, đã ghép nối
43.03
Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.
4303.10.00
- Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo
4303.90
4303.90.20
- - Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp
4303.90.90
43.04
Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo.
4304.00.10
- Da lông nhân tạo
4304.00.20
- Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp
4304.00.91
- - Túi thể thao
4304.00.99
Chương 44 - Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
44.01
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự.
4401.10.00
- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự
- Vỏ bào hoặc dăm gỗ:
4401.21.00
- - Từ cây lá kim
4401.22.00
- - Từ cây không thuộc loại lá kim
- Mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành dạng khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự:
4401.31.00
- - Viên gỗ
4401.39.00
44.02
Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.
4402.10.00
- Của tre
4402.90
4402.90.10
- - Than gáo dừa
4402.90.90
44.03
Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô.
4403.10
- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:
4403.10.10
- - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
4403.10.90
4403.20
- Loại khác, từ cây lá kim:
4403.20.10
4403.20.90
- Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này:
4403.41
- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
4403.41.10
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
4403.41.90
4403.49
4403.49.10
4403.49.90
4403.91
- - Gỗ sồi (Quercus spp.):
4403.91.10
4403.91.90
4403.92
- - Gỗ dẻ gai (Fagus spp.):
4403.92.10
4403.92.90
4403.99
4403.99.10
4403.99.90
44.04
Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự.
4404.10.00
- Từ cây lá kim
4404.20
- Từ cây không thuộc loại lá kim:
4404.20.10
- - Nan gỗ (Chipwood)
4404.20.90
44.05
Sợi gỗ; bột gỗ.
4405.00.10
- Sợi gỗ
4405.00.20
- Bột gỗ
44.06
Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ.
4406.10.00
- Loại chưa được ngâm tẩm
4406.90.00
44.07
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm.
4407.10.00
- Gỗ từ cây lá kim
- Các loại gỗ nhiệt đới được nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này:
4407.21
- - Gỗ Mahogany (Swietenia spp.):
4407.21.10
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
4407.21.90
4407.22
- - Gỗ Virola, Imbuia và Balsa:
4407.22.10
4407.22.90
4407.25
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
- - - Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt:
4407.25.11
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
4407.25.19
- - - Gỗ Meranti Bakau:
4407.25.21
4407.25.29
4407.26
- - Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:
4407.26.10
4407.26.90
4407.27
- - Gỗ Sapelli:
4407.27.10
4407.27.90
4407.28
- - Gỗ Iroko:
4407.28.10
4407.28.90
4407.29
- - - Gỗ Jelutong (Dyera spp.):
4407.29.11
4407.29.19
- - - Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.):
4407.29.21
4407.29.29
- - - Gỗ Kempas (Koompassia spp.):
4407.29.31
4407.29.39
- - - Gỗ Keruing (Dipterocarpus spp.):
4407.29.41
4407.29.49
- - - Gỗ Ramin (Gonystylus spp.):
4407.29.51
4407.29.59
- - - Gỗ Tếch (Tectong spp.):
4407.29.61
4407.29.69
- - - Gỗ Balau (Shorea spp.):
4407.29.71
4407.29.79
- - - Gỗ Mengkulang (Heritiera spp.):
4407.29.81
4407.29.89
4407.29.91
- - - - Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
4407.29.92
- - - - Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), loại khác
4407.29.93
- - - - Loại khác, đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu
4407.29.99
4407.91
4407.91.10
4407.91.90
4407.92
4407.92.10
4407.92.90
4407.93
- - Gỗ thích (Acer spp.):
4407.93.10
4407.93.90
4407.94
- - Gỗ anh đào (Prunus spp.):
4407.94.10
4407.94.90
4407.95
- - Gỗ tần bì (Fraxinus spp.):
4407.95.10
4407.95.90
4407.99
4407.99.10
4407.99.90
44.08
Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ đày không quá 6 mm.
4408.10
- Từ cây lá kim:
4408.10.10
- - Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng loại sử dụng để sản xuất bút chì; gỗ thông radiata loại sử dụng để sản xuất ván ghép (blockboard)
4408.10.30
- - Ván lạng làm lớp mặt
4408.10.90
- Các loại gỗ nhiệt đới được ghi trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này:
4408.31.00
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau
4408.39
4408.39.10
- - - Thanh mỏng gỗ Jelutong loại sử dụng để sản xuất bút chì
4408.39.90
4408.90.00
44.09
Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí (friezes) để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu.
4409.10.00
4409.21.00
- - Từ tre
4409.29.00
44.10
Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác.
- Bằng gỗ:
4410.11.00
- - Ván dăm
4410.12.00
- - Ván dăm định hướng (OSB)
4410.19.00
4410.90.00
44.11
Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
- Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF):
4411.12.00
- - Loại có chiều dày không quá 5 mm
4411.13.00
- - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm
4411.14.00
- - Loại có chiều dày trên 9 mm
4411.92.00
- - Có tỷ trọng trên 0,8 g/cm3
4411.93.00
- - Có tỷ trọng trên 0,5 g/cm3 nhưng không quá 0,8 g/cm3
4411.94.00
- - Có tỷ trọng không quá 0,5 g/cm3
44.12
Gỗ dán, tấm gỗ dán ván lạng và các loại gỗ ghép tương tự.
4412.10.00
- Từ tre
- Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp có chiều dày không quá 6 mm:
4412.31.00
- - Có ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới đã được nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
4412.32.00
- - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loại lá kim
4412.39.00
4412.94.00
- - Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót
4412.99.00
4413.00.00
Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình.
4414.00.00
Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.
44.15
Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ.
4415.10.00
- Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp
4415.20.00
- Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; vành đệm giá kệ để hàng
44.16
Thùng tô nô, thùng tròn, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong.
4416.00.10
- Tấm ván cong
4416.00.90
44.17
Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ.
4417.00.10
- Cốt hoặc khuôn (phom) của giày hoặc ủng
4417.00.90
44.18
Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả panel gỗ có lõi xốp, panel lát sàn và ván lợp đã lắp ghép.
4418.10.00
- Cửa sổ, cửa sổ sát đất và khung cửa sổ
4418.20.00
- Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng
4418.40.00
- Ván cốp pha xây dựng
4418.50.00
- Ván lợp
4418.60.00
- Cột trụ và xà, rầm
- Panel lát sàn đã lắp ghép:
4418.71.00
- - Cho sàn đã khảm
4418.72.00
- - Loại khác, nhiều lớp
4418.79.00
4418.90
4418.90.10
- - Panel gỗ có lõi xốp
4418.90.90
4419.00.00
Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ.
44.20
Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng gỗ; các loại đồ nội thất bằng gỗ không thuộc Chương 94.
4420.10.00
- Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ
4420.90
4420.90.10
- - Các đồ nội thất bằng gỗ không thuộc Chương 94
4420.90.90
44.21
Các sản phẩm bằng gỗ khác.
4421.10.00
- Mắc treo quần áo
4421.90
4421.90.10
- - Lõi cuộn chỉ, ống sợi và suốt sợi, guồng cuốn chỉ may và các sản phẩm tương tự
4421.90.20
- - Thanh gỗ để làm diêm
4421.90.30
- - Móc gỗ hoặc ghim gỗ dùng cho giầy dép
4421.90.40
- - Que kẹo, que kem và thìa xúc kem
4421.90.70
- - Quạt tay và màn che kéo bằng tay, khung và cán của khung và bộ phận của khung và cán
4421.90.80
- - Tăm
4421.90.93
4421.90.94
- - - Chuỗi hạt khác
4421.90.99
Chương 45 - Lie và các sản phẩm bằng lie
45.01
Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế; lie phế liệu; lie đã ép, nghiền thành hạt hoặc thành bột.
4501.10.00
- Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế
4501.90.00
4502.00.00
Lie tự nhiên, đã bóc vỏ hoặc đã đẽo thô thành hình vuông, hoặc ở dạng khối, tấm, lá, hình chữ nhật (kể cả hình vuông) hoặc dải (kể cả dạng phôi lie đã cắt cạnh dùng làm nút hoặc nắp đậy).
45.03
Các sản phẩm bằng lie tự nhiên.
4503.10.00
- Nút và nắp đậy
4503.90.00
45.04
Lie kết dính (có hoặc không có chất gắn) và các sản phẩm bằng lie kết dính.
4504.10.00
- Dạng khối, tấm, lá và dải; tấm lát ở mọi hình dạng; dạng hình trụ đặc, kể cả dạng đĩa
4504.90.00
Chương 46 - Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây
46.01
Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã được dệt, ở dạng tấm, có hay không ở dạng thành phẩm (ví dụ, chiếu, thảm, mành).
- Chiếu, thảm và mành bằng vật liệu thực vật:
4601.21.00
4601.22.00
- - Từ song mây
4601.29.00
4601.92
- - Từ tre:
4601.92.10
- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải
4601.92.90
4601.93
- - Từ song mây:
4601.93.10
4601.93.90
4601.94
- - Từ vật liệu thực vật khác:
4601.94.10
4601.94.90
4601.99
4601.99.10
- - - Chiếu và thảm
4601.99.20
4601.99.90
46.02
Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác, làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 46.01; các sản phẩm từ cây họ mướp.
- Bằng vật liệu thực vật:
4602.11.00
4602.12.00
4602.19.00
4602.90.00
Chương 47 - Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)
4701.00.00
Bột giấy cơ học từ gỗ.
4702.00.00
Bột giấy hóa học từ gỗ, loại hòa tan.
47.03
Bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sulphat hoặc kiềm, trừ loại hòa tan.
- Chưa tẩy trắng:
4703.11.00
- - Từ gỗ cây lá kim
4703.19.00
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
4703.21.00
4703.29.00
47.04
Bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sulphite, trừ loại hòa tan.
4704.11.00
4704.19.00
4704.21.00
4704.29.00
4705.00.00
Bột giấy từ gỗ thu được bằng việc kết hợp các phương pháp nghiền cơ học và hóa học.
47.06
Bột giấy từ xơ, sợi thu được từ việc tái chế giấy loại hoặc bìa loại (phế liệu và vụn thừa) hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác.
4706.10.00
- Bột giấy từ xơ bông vụn
4706.20.00
- Bột giấy từ xơ, sợi thu được từ việc tái chế giấy loại hoặc bìa loại (phế liệu và vụn thừa)
4706.30.00
- Loại khác, từ tre
4706.91.00
- - Thu được từ quá trình cơ học
4706.92.00
- - Thu được từ quá trình hóa học
4706.93.00
- - Thu được từ quá trình kết hợp cơ học và hóa học
47.07
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa).
4707.10.00
- Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng
4707.20.00
- Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ
4707.30.00
- Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)
4707.90.00
- Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại
Chương 48 - Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
48.01
Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ.
4801.00.10
- Định lượng không quá 55g/m2
4801.00.90
48.02
Giấy và bìa không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, và giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thước bất kỳ, trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và bìa sản xuất thủ công.
4802.10.00
- Giấy và bìa sản xuất thủ công
4802.20
- Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện:
4802.20.10
- - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
4802.20.90
4802.40
- Giấy làm nền sản xuất giấy dán tường:
4802.40.10
4802.40.90
- Giấy và bìa khác, không chứa bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ hoặc có hàm lượng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng:
4802.54
- - Có định lượng dưới 40 g/m2:
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon, có định lượng dưới 20g/m2:
4802.54.11
- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng không lớn hơn 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
4802.54.19
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon khác:
4802.54.21
4802.54.29
4802.54.30
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm
4802.54.90
4802.55
- - Có định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng cuộn:
4802.55.20
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon:
4802.55.31
- - - - Với chiều rộng không quá 150mm
4802.55.39
4802.55.40
4802.55.50
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy chống dính
4802.55.90
4802.56
- - Có định lượng từ 40g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
4802.56.20
4802.56.31
- - - - Không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
4802.56.39
4802.56.90
4802.57
- - Loại khác, định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150 g/m2:
4802.57.11
4802.57.19
4802.57.90
4802.58
- - Định lượng lớn hơn 150 g/m2:
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ:
4802.58.21
- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp
4802.58.29
4802.58.90
- Giấy và bìa khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc cơ - hóa trên 10% so với tổng bột giấy tính theo trọng lượng:
4802.61
- - Dạng cuộn:
4802.61.30
- - - Giấy và bìa trang trí kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm màu hoặc hoa văn da giả cổ
4802.61.40
4802.61.90
4802.62
- - Dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
4802.62.10
- - - Giấy và bìa trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có hoa văn xơ sợi, đốm mầu hoặc hoa văn da giả cổ, dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp
4802.62.20
4802.62.90
4802.69.00
48.03
Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ.
4803.00.30
- Tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo
4803.00.90
48.04
Giấy và bìa kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03.
- Kraft lớp mặt:
4804.11.00
- - Loại chưa tẩy trắng
4804.19.00
- Giấy kraft làm bao:
4804.21
- - Loại chưa tẩy trắng:
4804.21.10
- - - Loại dùng làm bao xi măng
4804.21.90
4804.29.00
- Giấy và bìa kraft khác có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống:
4804.31
4804.31.10
- - - Giấy kraft cách điện
4804.31.30
- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán
4804.31.40
- - - Giấy làm nền sản xuất giấy ráp
4804.31.50
4804.31.90
4804.39
4804.39.10
4804.39.20
- - - Giấy gói thực phẩm
4804.39.90
- Giấy và bìa kraft khác có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2:
4804.41
4804.41.10
4804.41.90
4804.42.00
- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có trên 95% trọng lượng của bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình hóa học
4804.49
4804.49.10
- - - Bìa gói thực phẩm
4804.49.90
- Giấy và bìa kraft khác có định lượng từ 225 g/m2 trở lên:
4804.51
4804.51.10
4804.51.20
- - - Bìa ép có định lượng từ 600g/m2 trở lên
4804.51.30
4804.51.90
4804.52.00
4804.59.00
48.05
Giấy và bìa không tráng khác, ở dạng cuộn hoặc tờ, chưa được gia công hơn mức đã chi tiết trong Chú giải 3 của Chương này.
- Giấy để tạo lớp sóng:
4805.11.00
- - Từ bột giấy bán hóa
4805.12
- - Từ bột giấy rơm rạ:
4805.12.10
- - - Có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2
4805.12.90
4805.19
4805.19.10
4805.19.90
- Bìa lớp mặt (chủ yếu hoặc toàn bộ từ bột giấy tái chế):
4805.24.00
- - Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống
4805.25
- - Có định lượng trên 150 g/m2:
4805.25.10
- - - Có định lượng nhỏ hơn 225 g/m2
4805.25.90
4805.30
- Giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit:
4805.30.10
- - Giấy bao quanh hộp diêm, đã nhuộm màu
4805.30.90
4805.40.00
- Giấy lọc và bìa lọc
4805.50.00
- Giấy nỉ và bìa nỉ
4805.91
- - Có định lượng từ 150 g/m² trở xuống:
4805.91.10
- - - Giấy dùng để lót vào giữa các sản phẩm thủy tinh phẳng khi đóng gói, có hàm lượng nhựa không quá 0,6% tính theo trọng lượng
4805.91.20
- - - Giấy vàng mã
4805.91.90
4805.92
- - Có định lượng trên 150 g/m² nhưng dưới 225 g/m²:
4805.92.10
- - - Giấy và bìa nhiều lớp
4805.92.90
4805.93
- - Có định lượng từ 225 g/m² trở lên:
4805.93.10
4805.93.20
- - - Giấy thấm
4805.93.90
48.06
Giấy giả da gốc thực vật, giấy không thấm dầu mỡ, giấy can, giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác, dạng cuộn hoặc tờ.
4806.10.00
- Giấy giả da gốc thực vật
4806.20.00
- Giấy không thấm dầu mỡ
4806.30.00
- Giấy can
4806.40.00
- Giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác
4807.00.00
Giấy và bìa bồi (được làm bằng cách dán các lớp giấy phẳng hoặc bìa phẳng với nhau bằng keo dính), chưa tráng hoặc chưa thấm tẩm bề mặt, đã hoặc chưa được gia cố bên trong, ở dạng cuộn hoặc tờ.
48.08
Giấy và bìa, đã tạo sóng (có hoặc không dán các lớp mặt phẳng), đã làm chun, làm nhăn, rập nổi hoặc đục lỗ, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ các loại thuộc nhóm 48.03.
4808.10.00
- Giấy và bìa sóng, đã hoặc chưa đục lỗ
4808.40.00
- Giấy kraft, đã làm chun hoặc làm nhăn, có hoặc không rập nổi hoặc đục lỗ
4808.90
4808.90.20
- - Đã làm chun hoặc làm nhăn
4808.90.30
- - Đã dập nổi
4808.90.90
48.09
Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy sao chép hoặc giấy chuyển khác (kể cả giấy đã tráng hoặc thấm tẩm dùng cho giấy nến nhân bản hoặc các tấm in offset), đã hoặc chưa in, dạng cuộn hoặc tờ.
4809.20.00
- Giấy tự nhân bản
4809.90
4809.90.10
- - Giấy than và các loại giấy sao chép tương tự
4809.90.90
48.10
Giấy và bìa, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính, và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với mọi kích cỡ.
- Giấy và bìa loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, không chứa bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ hoặc có hàm lượng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng:
4810.13
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, có chiều rộng từ 150 mm trở xuống:
4810.13.11
- - - - Dùng cho các máy điện tim, siêu âm, phế dung kế, não điện kế và kiểm tra thai nhi
4810.13.19
4810.13.91
- - - - Có chiều rộng từ 150mm trở xuống
4810.13.99
4810.14
- - Dạng tờ có một cạnh không quá 435 mm và cạnh kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, không có chiều nào trên 360 mm:
4810.14.11
4810.14.19
4810.14.91
- - - - Không có chiều nào trên 360 mm
4810.14.99
4810.19
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp:
4810.19.11
4810.19.19
4810.19.91
4810.19.99
- Giấy và bìa loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ trên 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng:
4810.22
- - Giấy tráng nhẹ:
- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, dạng cuộn có chiều rộng từ 150 mm trở xuống, hoặc dạng tờ không có chiều nào quá 360 mm ở dạng không gấp:
4810.22.11
- - - - Dùng cho máy điện tim, siêu âm, phế dung kế, não điện kế và kiểm tra thai nhi
4810.22.19
4810.22.91
- - - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm, hoặc dạng tờ không có chiều nào quá 360 mm ở dạng không gấp
4810.22.99
4810.29
4810.29.11
4810.29.19
4810.29.91
- - - - Dạng cuộn có chiều rộng từ 150 mm trở xuống, hoặc dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp
4810.29.99
- Giấy kraft và bìa kraft, trừ loại dùng để viết, in hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác:
4810.31
- - Loại làm toàn bộ bằng bột giấy tẩy trắng có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ quá trình hóa học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, và có định lượng từ 150g/m² trở xuống:
- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp:
4810.31.31
- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm
4810.31.39
4810.31.91
4810.31.99
4810.32
- - Loại làm toàn bộ bằng bột giấy tẩy trắng có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ quá trình hóa học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, và có định lượng trên 150 g/m²:
4810.32.30
- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp
4810.32.90
4810.39
4810.39.30
4810.39.90
- Giấy và bìa khác:
4810.92
- - Loại nhiều lớp:
4810.92.40
4810.92.90
4810.99
4810.99.40
4810.99.90
48.11
Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã tráng, thấm tẩm, phủ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với kích thước bất kỳ, trừ các loại thuộc các nhóm 48.03, 48.09 hoặc 48.10.
4811.10
- Giấy và bìa đã quét hắc ín, chất bi-tum hoặc nhựa đường:
- - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
4811.10.21
- - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
4811.10.29
4811.10.91
4811.10.99
- Giấy và bìa dính hoặc đã quét lớp keo dính:
4811.41
- - Loại tự dính:
4811.41.20
- - - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
4811.41.90
4811.49
4811.49.20
4811.49.90
- Giấy và bìa đã tráng, thấm tẩm hoặc phủ bằng plastic (trừ chất dính):
4811.51
- - Loại đã tẩy trắng, định lượng trên 150 g/m²:
- - - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
4811.51.31
- - - - Tấm phủ sàn làm từ giấy hoặc bìa
4811.51.39
4811.51.91
4811.51.99
4811.59
4811.59.20
- - - Giấy và bìa đã phủ cả hai mặt bằng màng plastic trong suốt và được lót trong bằng một lớp nhôm mỏng, sử dụng để đóng gói thực phẩm dạng lỏng
4811.59.41
4811.59.49
4811.59.91
4811.59.99
4811.60
- Giấy và bìa, đã tráng, thấm, tẩm hoặc phủ bằng sáp, sáp parafin, stearin, dầu hoặc glycerol:
4811.60.20
- - Dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
4811.60.90
4811.90
- Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác:
4811.90.41
4811.90.49
4811.90.91
4811.90.99
4812.00.00
Khối, miếng và tấm lọc, bằng bột giấy.
48.13
Giấy cuốn thuốc lá, đã hoặc chưa cắt theo cỡ hoặc ở dạng tập nhỏ hoặc cuốn sẵn thành ống.
4813.10.00
- Dạng tập hoặc cuốn sẵn thành ống
4813.20.00
- Dạng cuộn với chiều rộng không quá 5 cm
4813.90
4813.90.10
- - Dạng cuộn với chiều rộng trên 5 cm, đã phủ
4813.90.90
48.14
Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự; tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy.
4814.20.00
- Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác
4814.90.00
48.16
Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy dùng để sao chụp khác hoặc giấy chuyển (trừ các loại thuộc nhóm 48.09), giấy nến nhân bản và các tấm in offset, bằng giấy, đã hoặc chưa đóng hộp.
4816.20
- Giấy tự nhân bản:
4816.20.10
- - Dạng cuộn với chiều rộng trên 15 cm nhưng không quá 36 cm
4816.20.90
4816.90
4816.90.10
- - Giấy than
4816.90.20
- - Giấy dùng để sao chụp khác
4816.90.30
- - Tấm in offset
4816.90.40
- - Giấy chuyển nhiệt
4816.90.90
48.17
Phong bì, bưu thiếp, bưu thiếp trơn và các loại danh thiếp, bằng giấy hoặc bìa; các loại hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy.
4817.10.00
- Phong bì
4817.20.00
- Bưu thiếp, bưu thiếp trơn và danh thiếp
4817.30.00
- Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy
48.18
Giấy vệ sinh và giấy tương tự, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo, dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, dạng cuộn có chiều rộng không quá 36 cm, hoặc cắt theo hình dạng hoặc kích thước; khăn tay, giấy lụa lau, khăn mặt, khăn trải bàn, khăn ăn, khăn trải giường và các đồ dùng nội trợ, vệ sinh hoặc các vật phẩm dùng cho bệnh viện tương tự, các vật phẩm trang trí và đồ phụ kiện may mặc, bằng bột giấy, giấy, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo.
4818.10.00
- Giấy vệ sinh
4818.20.00
- Khăn tay, giấy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn mặt
4818.30
- Khăn trải bàn và khăn ăn:
4818.30.10
- - Khăn trải bàn
4818.30.20
- - Khăn ăn
4818.50.00
- Các vật phẩm dùng cho trang trí và đồ phụ kiện may mặc
4818.90.00
48.19
Thùng, hộp, vỏ chứa, túi xách và các loại bao bì khác, bằng giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo; hộp đựng hồ sơ (files), khay thư, và các vật phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa dùng cho văn phòng, cửa hàng hoặc những nơi tương tự.
4819.10.00
- Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bìa sóng
4819.20.00
- Thùng, hộp và vỏ chứa gấp lại được, bằng giấy hoặc bìa không sóng
4819.30.00
- Bao và túi xách, có đáy rộng từ 40 cm trở lên
4819.40.00
- Bao và túi xách loại khác, kể cả hình nón cụt (cones)
4819.50.00
- Bao bì đựng khác, kể cả túi đựng đĩa
4819.60.00
- Hộp đựng hồ sơ (box files), khay thư, hộp lưu trữ và các vật phẩm tương tự, loại dùng trong văn phòng, cửa hàng hoặc những nơi tương tự
48.20
Sổ đăng ký, sổ sách kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự, vở bài tập, quyển giấy thấm, bìa đóng hồ sơ (loại tờ rời hoặc loại khác), bìa kẹp hồ sơ, vỏ bìa kẹp hồ sơ, biểu mẫu thương mại các loại, tập giấy ghi chép có chèn giấy than và các vật phẩm văn phòng khác, bằng giấy hoặc bìa; album để mẫu hoặc để bộ sưu tập và các loại bìa sách, bằng giấy hoặc bìa.
4820.10.00
- Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự
4820.20.00
- Vở bài tập
4820.30.00
- Bìa đóng hồ sơ (trừ bìa đóng sách), bìa kẹp hồ sơ và vỏ bìa kẹp hồ sơ
4820.40.00
- Biểu mẫu thương mại và tập giấy ghi chép có chèn giấy than
4820.50.00
- Album để mẫu hay để bộ sưu tập
4820.90.00
48.21
Các loại nhãn mác bằng giấy hoặc bìa, đã hoặc chưa in.
4821.10
- Đã in:
4821.10.10
- - Nhãn mác dùng cho đồ trang sức, kể cả loại cho đồ trang sức cá nhân hoặc các vật dụng cá nhân được để trong ví, túi xách hoặc mang trên người
4821.10.90
4821.90
4821.90.10
4821.90.90
48.22
Ống lõi, suốt, cúi và các loại lõi tương tự bằng bột giấy, giấy hoặc bìa (đã hoặc chưa đục lỗ hoặc làm cứng).
4822.10
- Loại dùng để cuốn sợi dệt:
4822.10.10
- - Hình nón cụt (cones)
4822.10.90
4822.90
4822.90.10
4822.90.90
48.23
Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo.
4823.20
- Giấy lọc và bìa lọc:
4823.20.10
- - Dạng dải, cuộn hoặc tờ
4823.20.90
4823.40
- Dạng cuộn, tờ và đĩa, đã in dùng cho máy tự ghi:
- - Dùng cho máy điện ghi trong ngành y:
4823.40.21
- - - Giấy ghi điện tâm đồ
4823.40.29
4823.40.90
- Khay, bát, đĩa, cốc, chén và các sản phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa:
4823.61.00
- - Từ tre (bamboo)
4823.69.00
4823.70.00
- Các sản phẩm đúc hoặc nén bằng bột giấy
4823.90
4823.90.10
- - Khung kén tằm
4823.90.20
- - Thẻ trưng bày đồ trang sức, kể cả loại cho đồ trang sức cá nhân hoặc các vật dụng cá nhân được để trong ví, túi xách hoặc mang trên người
4823.90.30
- - Bìa tráng polyetylen đã cắt dập thành hình để sản xuất cốc giấy
4823.90.40
- - Bộ ống giấy để sản xuất pháo hoa
- - Giấy kraft ở dạng cuộn có chiều rộng 209 mm, loại sử dụng làm bao gói cho thỏi dynamit:
4823.90.51
- - - Định lượng từ 150 g/m² trở xuống
4823.90.59
4823.90.60
- - Thẻ jacquard đã đục lỗ
4823.90.70
- - Quạt và màn che kéo bằng tay
4823.90.92
4823.90.94
- - - Tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, được tạo màu hoặc tạo vân toàn bộ
4823.90.95
4823.90.96
- - - Loại khác, đã cắt thành hình trừ hình chữ nhật hoặc hình vuông
4823.90.99
Chương 49 - Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay đánh máy và sơ đồ
49.01
Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn.
4901.10.00
- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp
4901.91.00
- - - Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ trương của chúng
4901.99
4901.99.10
- - - Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa xã hội
4901.99.90
49.02
Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo.
4902.10.00
- Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần
4902.90
4902.90.10
- - Tạp chí và ấn phẩm định kỳ về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa
4902.90.90
4903.00.00
Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em.
4904.00.00
Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh.
49.05
Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.
4905.10.00
- Quả địa cầu
4905.91.00
- - Dạng quyển
4905.99.00
49.06
Các loại sơ đồ và bản vẽ cho kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tương tự, là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên.
4906.00.10
- Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả các bản sao chụp lại trên giấy có chất nhạy sáng
4906.00.90
49.07
Các loại tem bưu chính, tem thuế hoặc tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, mệnh giá được công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc, chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự.
4907.00.10
- Giấy bạc (tiền giấy), hợp pháp nhưng chưa đưa vào lưu thông
- Tem bưu chính, tem thuế hoặc các loại tem tương tự chưa sử dụng:
4907.00.21
- - Tem bưu chính
4907.00.29
4907.00.40
- Chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại chứng từ, tài liệu tương tự; mẫu séc
4907.00.90
49.08
Đề can các loại (decalcomanias).
4908.10.00
- Đề can các loại (decalcomanias), dùng cho các sản phẩm thủy tinh
4908.90.00
4909.00.00
Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh; các loại thiếp in sẵn chứa lời chúc, thông điệp hoặc thông báo, có hoặc không có minh họa, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc phụ kiện trang trí.
4910.00.00
Các loại lịch in, kể cả bloc lịch.
49.11
Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in.
4911.10
- Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự:
4911.10.10
- - Catalog liệt kê tên sách và các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử, văn hóa
4911.10.90
4911.91
- - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại:
- - - Tranh ảnh và sơ đồ treo tường dùng cho mục đích hướng dẫn:
4911.91.21
- - - - Biểu đồ và đồ thị giải phẫu động vật hoặc thực vật
4911.91.29
- - - Tranh in và ảnh khác:
4911.91.31
4911.91.39
4911.91.90
4911.99
4911.99.10
- - - Thẻ in sẵn cho đồ trang sức hoặc cho các đồ tư trang nhỏ trang điểm cá nhân hoặc đồ dùng cá nhân thường được mang theo trong ví, túi sách tay hoặc mang theo người
4911.99.20
- - - Nhãn đã được in để báo nguy hiểm dễ nổ
4911.99.30
- - - Bộ thẻ đã được in nội dung về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa
4911.99.90
Chương 50 - Tơ tằm
5001.00.00
Kén tằm phù hợp dùng làm tơ.
5002.00.00
Tơ tằm thô (chưa xe).
5003.00.00
Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).
5004.00.00
Sợi tơ tằm (trừ sợi kéo từ phế liệu tơ tằm) chưa đóng gói để bán lẻ.
5005.00.00
Sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, chưa đóng gói để bán lẻ.
5006.00.00
Sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, đã đóng gói để bán lẻ; ruột con tằm.
50.07
Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm.
5007.10
- Vải dệt thoi từ tơ vụn:
5007.10.10
- - Được in bởi quá trình batik truyền thống
5007.10.90
5007.20
- Các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% trở lên tính theo trọng lượng của tơ hoặc phế liệu tơ tằm ngoại trừ tơ vụn:
5007.20.10
5007.20.90
5007.90
- Các loại vải khác:
5007.90.10
5007.90.90
Chương 51 - Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên
51.01
Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ.
- Nhờn, kể cả len lông cừu đã rửa sạch:
5101.11.00
- - Lông cừu đã xén
5101.19.00
- Đã tẩy nhờn, chưa được carbon hóa:
5101.21.00
5101.29.00
5101.30.00
- Đã được carbon hóa
51.02
Lông động vật loại thô hoặc mịn, chưa chải thô hoặc chải kỹ.
- Lông động vật loại mịn:
5102.11.00
- - Của dê Ca-sơ-mia (len casơmia)
5102.19.00
5102.20.00
- Lông động vật loại thô
51.03
Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.
5103.10.00
- Xơ vụn từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn
5103.20.00
- Phế liệu khác từ lông cừu hoặc từ lông động vật Ioại mịn
5103.30.00
- Phế liệu từ lông động vật loại thô
5104.00.00
Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế.
51.05
Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn).
5105.10.00
- Lông cừu chải thô
- Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ khác:
5105.21.00
- - Lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn
5105.29.00
- Lông động vật loại mịn, đã chải thô hoặc chải kỹ:
5105.31.00
5105.39.00
5105.40.00
- Lông động vật loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ
51.06
Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ.
5106.10.00
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên
5106.20.00
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85%
51.07
Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ.
5107.10.00
5107.20.00
51.08
Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ.
5108.10.00
- Chải thô
5108.20.00
- Chải kỹ
51.09
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ.
5109.10.00
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên
5109.90.00
5110.00.00
Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
51.11
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô.
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:
5111.11
- - Trọng lượng không quá 300 g/m²:
5111.11.10
- - - Đã được in kiểu batik truyền thống
5111.11.90
5111.19
5111.19.10
5111.19.90
5111.20.00
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
5111.30.00
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo
5111.90.00
51.12
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ.
5112.11
- - Trọng lượng không quá 200 g/m²:
5112.11.10
5112.11.90
5112.19
5112.19.10
5112.19.90
5112.20.00
5112.30.00
5112.90.00
5113.00.00
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa.
Chương 52 - Bông
5201.00.00
Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ.
52.02
Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế).
5202.10.00
- Phế liệu sợi (kể cả phế liệu chỉ)
5202.91.00
- - Bông tái chế
5202.99.00
5203.00.00
Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ.
52.04
Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
- Chưa đóng gói để bán lẻ:
5204.11.00
- - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
5204.19.00
5204.20.00
- Đã đóng gói để bán lẻ
52.05
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ.
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:
5205.11.00
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)
5205.12.00
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét từ trên 14 đến 43)
5205.13.00
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)
5205.14.00
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)
5205.15.00
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80)
- Sợi đơn, làm từ xơ chải kỹ:
5205.21.00
5205.22.00
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43)
5205.23.00
5205.24.00
5205.26.00
- - Sợi có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 decitex (chi số mét trên 80 đến 94)
5205.27.00
- - Sợi có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38 decitex (chi số mét trên 94 đến 120)
5205.28.00
- - Sợi có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét trên 120)
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ:
5205.31.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)
5205.32.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
5205.33.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
5205.34.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
5205.35.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80)
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ:
5205.41.00
5205.42.00
5205.43.00
5205.44.00
5205.46.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80 đến 94)
5205.47.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38 decitex (chi số mét sợi đơn trên 94 đến 120)
5205.48.00
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét sợi đơn trên 120)
52.06
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ.
5206.11.00
5206.12.00
5206.13.00
5206.14.00
5206.15.00
- Sợi đơn, làm từ xơ đã chải kỹ:
5206.21.00
5206.22.00
5206.23.00
5206.24.00
5206.25.00
5206.31.00
5206.32.00
5206.33.00
5206.34.00
5206.35.00
5206.41.00
5206.42.00
5206.43.00
5206.44.00
5206.45.00
52.07
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ.
5207.10.00
- Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
5207.90.00
52.08
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m².
5208.11.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m²
5208.12.00
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m²
5208.13.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
5208.19.00
- - Vải dệt khác
- Đã tẩy trắng:
5208.21.00
5208.22.00
5208.23.00
5208.29.00
- Đã nhuộm:
5208.31.00
5208.32.00
5208.33.00
5208.39.00
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
5208.41.00
5208.42.00
5208.43.00
5208.49.00
5208.51
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m²:
5208.51.10
5208.51.90
5208.52
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m²:
5208.52.10
5208.52.90
5208.59
- - Vải dệt khác:
5208.59.10
5208.59.90
52.09
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m².
5209.11.00
- - Vải vân điểm
5209.12.00
5209.19.00
5209.21.00
5209.22.00
5209.29.00
5209.31.00
5209.32.00
5209.39.00
5209.41.00
5209.42.00
- - Vải denim
5209.43.00
5209.49.00
5209.51
- - Vải vân điểm:
5209.51.10
5209.51.90
5209.52
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân:
5209.52.10
5209.52.90
5209.59
5209.59.10
5209.59.90
52.10
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m².
5210.11.00
5210.19.00
5210.21.00
5210.29.00
5210.31.00
5210.32.00
5210.39.00
- Từ các sợi có màu khác nhau:
5210.41.00
5210.49.00
5210.51
5210.51.10
5210.51.90
5210.59
5210.59.10
5210.59.90
52.11
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200 g/m².
5211.11.00
5211.12.00
5211.19.00
5211.20.00
- Đã tẩy trắng
5211.31.00
5211.32.00
5211.39.00
5211.41.00
5211.42.00
5211.43.00
5211.49.00
5211.51
5211.51.10
5211.51.90
5211.52
5211.52.10
5211.52.90
5211.59
5211.59.10
5211.59.90
52.12
Vải dệt thoi khác từ bông.
- Trọng lượng không quá 200 g/m²:
5212.11.00
- - Chưa tẩy trắng
5212.12.00
- - Đã tẩy trắng
5212.13.00
- - Đã nhuộm
5212.14.00
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
5212.15
- - Đã in:
5212.15.10
5212.15.90
- Trọng lượng trên 200 g/m²:
5212.21.00
5212.22.00
5212.23.00
5212.24.00
- - Từ các sợi có màu khác nhau
5212.25
5212.25.10
5212.25.90
Chương 53 - Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
53.01
Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
5301.10.00
- Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm
- Lanh, đã tách lõi, đã đập, đã chải hoặc gia công bằng cách khác, nhưng chưa kéo thành sợi:
5301.21.00
- - Đã tách lõi hoặc đã đập
5301.29.00
5301.30.00
- Xơ lanh dạng ngắn hoặc phế liệu lanh
53.02
Gai dầu (Cannabis sativa L.), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
5302.10.00
- Gai dầu, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm
5302.90.00
53.03
Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và xơ gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
5303.10.00
- Đay và các loại xơ libe dệt khác, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm
5303.90.00
53.05
Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai Manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
5305.00.10
- Sợi xidan và xơ dệt khác của cây thùa; sợi ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)
5305.00.20
- Sợi dừa (xơ dừa) và các sợi xơ chuối
5305.00.90
53.06
Sợi lanh.
5306.10.00
- Sợi đơn
5306.20.00
- Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
53.07
Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.
5307.10.00
5307.20.00
53.08
Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy.
5308.10.00
- Sợi dừa
5308.20.00
- Sợi gai dầu
5308.90
5308.90.10
- - Sợi giấy
5308.90.90
53.09
Vải dệt thoi từ sợi lanh.
- Có tỷ trọng lanh từ 85% trở lên:
5309.11
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
5309.11.10
5309.11.90
5309.19
5309.19.10
5309.19.90
- Có tỷ trọng lanh dưới 85%:
5309.21
5309.21.10
5309.21.90
5309.29
5309.29.10
5309.29.90
53.10
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.
5310.10.00
- Chưa tẩy trắng
5310.90
5310.90.10
- - Đã được in kiểu batik truyền thống
5310.90.90
53.11
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.
5311.00.10
- Đã được in kiểu batik truyền thống
5311.00.90
Chương 54 - Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
54.01
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
5401.10
- Từ sợi filament tổng hợp:
5401.10.10
- - Đóng gói để bán lẻ
5401.10.90
5401.20
- Từ sợi filament tái tạo:
5401.20.10
5401.20.90
54.02
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex.
- Sợi có độ bền cao làm từ ni lông hoặc các polyamit khác:
5402.11.00
- - Từ các aramit
5402.19.00
5402.20.00
- Sợi có độ bền cao từ polyeste
- Sợi dún:
5402.31.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex
5402.32.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50 tex
5402.33.00
- - Từ các polyeste
5402.34.00
- - Từ polypropylen
5402.39.00
- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn trên mét:
5402.44.00
- - Từ nhựa đàn hồi
5402.45.00
- - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác
5402.46.00
- - Loại khác, từ các polyeste, được định hướng một phần
5402.47.00
- - Loại khác, từ các polyeste
5402.48.00
- - Loại khác, từ polypropylen
5402.49.00
- Sợi khác, đơn, xoắn trên 50 vòng xoắn trên mét:
5402.51.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác
5402.52.00
- - Từ polyeste
5402.59
5402.59.10
- - - Từ polypropylen
5402.59.90
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp:
5402.61.00
5402.62.00
5402.69
5402.69.10
5402.69.90
54.03
Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex.
5403.10.00
- Sợi có độ bền cao từ tơ tái tạo vit-cô (viscose)
- Sợi khác, đơn:
5403.31
- - Từ tơ tái tạo vit-cô (viscose), không xoắn hoặc xoắn không quá 120 vòng xoắn trên mét:
5403.31.10
- - - Sợi đã được dệt
5403.31.90
5403.32
- - Từ tơ tái tạo vit-cô (viscose), xoắn trên 120 vòng xoắn trên mét:
5403.32.10
5403.32.90
5403.33
- - Từ xenlulo axetat:
5403.33.10
5403.33.90
5403.39
5403.39.10
5403.39.90
5403.41
- - Từ tơ tái tạo vit-cô (viscose):
5403.41.10
5403.41.90
5403.42
5403.42.10
5403.42.90
5403.49
5403.49.10
5403.49.90
54.04
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi giả rơm) từ vật liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm.
- Sợi monofilament:
5404.11.00
5404.12.00
5404.19.00
5404.90.00
5405.00.00
Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi giả rơm) từ vật liệu dệt tái tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm.
5406.00.00
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ.
54.07
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.
5407.10
- Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khác:
5407.10.20
- - Vải làm lốp xe; vải làm băng tải
5407.10.90
5407.20.00
- Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự
5407.30.00
- Vải dệt thoi đã được nêu ở Chú giải 9 Phần XI
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament bằng ni lông hoặc các polyamit khác từ 85% trở lên:
5407.41
5407.41.10
- - - Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu
5407.41.90
5407.42.00
5407.43.00
5407.44.00
- - Đã in
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở lên:
5407.51.00
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
5407.52.00
5407.53.00
5407.54.00
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở lên:
5407.61.00
- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên
5407.69.00
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp từ 85% trở lên:
5407.71.00
5407.72.00
5407.73.00
5407.74.00
- Vải dệt thoi khác, cỏ tỷ trọng sợi filament tổng hợp dưới 85%, được pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông:
5407.81.00
5407.82.00
5407.83.00
5407.84.00
- Vải dệt thoi khác:
5407.91.00
5407.92.00
5407.93.00
5407.94.00
54.08
Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05.
5408.10.00
- Vải dệt thoi bằng sợi có độ bền cao từ tơ tái tạo vit-cô (viscose)
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tái tạo hoặc dải hoặc dạng tương tự từ 85% trở lên:
5408.21.00
5408.22.00
5408.23.00
5408.24.00
5408.31.00
5408.32.00
5408.33.00
5408.34.00
Chương 55 - Xơ sợi staple nhân tạo
55.01
Tô (tow) filament tổng hợp.
5501.10.00
- Từ ni lông hoặc từ polyamit khác
5501.20.00
- Từ các polyeste
5501.30.00
- Từ acrylic hoặc modacrylic
5501.40.00
- Từ polypropylen
5501.90.00
5502.00.00
Tô (tow) filament tái tạo.
55.03
Xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi.
- Từ ni lông hoặc từ các polyamit khác:
5503.11.00
5503.19.00
5503.20.00
5503.30.00
5503.40.00
5503.90.00
55.04
Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi.
5504.10.00
- Từ tơ tái tạo vit-cô (viscose)
5504.90.00
55.05
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.
5505.10.00
- Từ các xơ tổng hợp
5505.20.00
- Từ các xơ tái tạo
55.06
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi.
5506.10.00
- Từ ni lông hay từ các polyamit khác
5506.20.00
5506.30.00
5506.90.00
5507.00.00
Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi.
55.08
Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
5508.10
- Từ xơ staple tổng hợp:
5508.10.10
5508.10.90
5508.20
- Từ xơ staple tái tạo:
5508.20.10
5508.20.90
55.09
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ.
- Có tỷ trọng xơ staple bằng ni lông hoặc các polyamit khác từ 85% trở lên:
5509.11.00
- - Sợi đơn
5509.12.00
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên:
5509.21.00
5509.22.00
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ 85% trở lên:
5509.31.00
5509.32.00
- Sợi khác, có tỷ trọng xơ staple tổng hợp từ 85% trở lên:
5509.41.00
5509.42.00
- Sợi khác, từ xơ staple polyeste:
5509.51.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple tái tạo
5509.52
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn:
5509.52.10
- - - Sợi đơn
5509.52.90
5509.53.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông
5509.59.00
- Sợi khác, từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic:
5509.61.00
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn
5509.62.00
5509.69.00
- Sợi khác:
5509.91.00
5509.92.00
5509.99.00
55.10
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ.
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo từ 85% trở lên:
5510.11.00
5510.12.00
5510.20.00
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn
5510.30.00
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với bông
5510.90.00
- Sợi khác
55.11
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ.
5511.10
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên:
5511.10.10
- - Sợi dệt kim, sợi móc và chỉ thêu
5511.10.90
5511.20
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%:
5511.20.10
5511.20.90
5511.30.00
- Từ xơ staple tái tạo
55.12
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên.
5512.11.00
5512.19.00
5512.21.00
5512.29.00
5512.91.00
5512.99.00
55.13
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m².
- Chưa hoặc đã tẩy trắng:
5513.11.00
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
5513.12.00
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste
5513.13.00
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
5513.19.00
- - Vải dệt thoi khác
5513.21.00
5513.23.00
5513.29.00
5513.31.00
5513.39.00
5513.41.00
5513.49.00
55.14
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m².
5514.11.00
5514.12.00
5514.19.00
5514.21.00
5514.22.00
5514.23.00
5514.29.00
5514.30.00
- Từ các sợi có các màu khác nhau
5514.41.00
5514.42.00
5514.43.00
5514.49.00
55.15
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.
- Từ xơ staple polyeste:
5515.11.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple tơ tái tạo vit-cô (viscose)
5515.12.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
5515.13.00
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
5515.19.00
- Từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic:
5515.21.00
5515.22.00
5515.29.00
5515.91.00
5515.99
5515.99.10
- - - Pha chủ yếu hoặc duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
5515.99.90
55.16
Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo.
5516.11.00
5516.12.00
5516.13.00
5516.14.00
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament tái tạo:
5516.21.00
5516.22.00
5516.23.00
5516.24.00
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5516.31.00
5516.32.00
5516.33.00
5516.34.00
- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông:
5516.41.00
5516.42.00
5516.43.00
5516.44.00
5516.91.00
5516.92.00
5516.93.00
5516.94.00
Chương 56 - Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng
56.01
Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps).
- Mền xơ; các sản phẩm khác làm từ mền xơ:
5601.21.00
- - Từ bông
5601.22.00
- - Từ xơ nhân tạo
5601.29.00
5601.30
- Xơ vụn và bụi xơ và kết xơ:
5601.30.10
- - Xơ vụn polyamit
5601.30.20
- - Xơ vụn bằng polypropylen
5601.30.90
56.02
Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp.
5602.10.00
- Phớt, nỉ xuyên kim và vải khâu đính
- Phớt, nỉ khác, chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép:
5602.21.00
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
5602.29.00
- - Từ vật liệu dệt khác
5602.90.00
56.03
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp.
- Từ sợi filament nhân tạo:
5603.11.00
- - Trọng lượng không quá 25 g/m²
5603.12.00
- - Trọng lượng trên 25 g/m² nhưng không quá 70 g/m²
5603.13.00
- - Trọng lượng trên 70 g/m² nhưng không quá 150 g/m²
5603.14.00
- - Trọng lượng trên 150 g/m²
5603.91.00
5603.92.00
5603.93.00
5603.94.00
56.04
Chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, và dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic.
5604.10.00
- Chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt
5604.90
5604.90.10
- - Chỉ giả catgut, bằng sợi tơ tằm
5604.90.20
- - Sợi dệt được ngâm tẩm cao su
5604.90.30
- - Sợi có độ bền cao từ polyeste, ni lông hoặc polyamit khác hoặc từ sợi vit-cô (viscose) tái tạo
5604.90.90
5605.00.00
Sợi trộn kim loại, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt, hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại.
5606.00.00
Sợi cuốn bọc, và dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng.
56.07
Dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện và đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic.
- Từ xizan (sisal) hoặc từ xơ dệt khác của các cây thuộc chi cây thùa (Agave):
5607.21.00
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện
5607.29.00
- Từ polyetylen hoặc polypropylen:
5607.41.00
5607.49.00
5607.50
- Từ xơ tổng hợp khác:
5607.50.10
- - Sợi bện (cord) cho dây đai chữ V làm từ xơ nhân tạo đã xử lý bằng resorcinol formaldehyde; sợi polyamit và sợi polytetrafloro-ethylen có độ mảnh lớn hơn 10.000 decitex, dùng để làm kín các loại bơm, van và các sản phẩm tương tự
5607.50.90
5607.90
5607.90.10
- - Từ sợi tái tạo
5607.90.20
- - Từ tơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa textilis Nee) hoặc các sợi (lá thực vật) cứng khác
5607.90.30
- - Từ sợi đay hoặc sợi libe khác thuộc nhóm 53.03
5607.90.90
56.08
Tấm lưới được thắt nút bằng sợi xe, chão bện (cordage) hoặc thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ vật liệu dệt.
- Từ vật liệu dệt nhân tạo:
5608.11.00
- - Lưới đánh cá thành phẩm
5608.19
5608.19.20
- - - Túi lưới
5608.19.90
5608.90
5608.90.10
- - Túi lưới
5608.90.90
5609.00.00
Các sản phẩm làm từ sợi, dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
Chương 57 - Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
57.01
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện.
5701.10
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5701.10.10
- - Thảm cầu nguyện
5701.10.90
5701.90
- Từ các vật liệu dệt khác:
- - Từ bông:
5701.90.11
- - - Thảm cầu nguyện
5701.90.19
5701.90.91
5701.90.99
57.02
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.
5702.10.00
- Thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự
5702.20.00
- Hàng trải sàn từ xơ dừa
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện:
5702.31.00
5702.32.00
- - Từ các vật liệu dệt nhân tạo
5702.39
- - Từ các loại vật liệu dệt khác:
5702.39.10
- - - Từ bông
5702.39.20
- - - Từ xơ đay
5702.39.90
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện:
5702.41
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
5702.41.10
5702.41.90
5702.42
- - Từ các vật liệu dệt nhân tạo:
5702.42.10
5702.42.90
5702.49
- - Từ các vật liệu dệt khác:
- - - Từ bông:
5702.49.11
- - - - Thảm cầu nguyện
5702.49.19
5702.49.20
5702.49.90
5702.50
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện:
5702.50.10
5702.50.20
- - Từ xơ đay
5702.50.90
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện:
5702.91
5702.91.10
5702.91.90
5702.92
5702.92.10
5702.92.90
5702.99
5702.99.11
5702.99.19
5702.99.20
5702.99.90
57.03
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện.
5703.10
5703.10.10
- - Thảm trải sàn, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
5703.10.20
5703.10.90
5703.20
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác:
5703.20.10
5703.20.90
5703.30
- Từ các vật liệu dệt nhân tạo khác:
5703.30.10
5703.30.90
5703.90
5703.90.11
5703.90.19
- - Từ xơ đay:
5703.90.21
- - - Thảm trải sàn, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
5703.90.29
5703.90.91
5703.90.99
57.04
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện.
5704.10.00
- Các tấm để ghép, có diện tích bề mặt tối đa là 0,3 m²
5704.90.00
57.05
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện.
- Từ bông:
5705.00.11
5705.00.19
- Từ xơ đay:
5705.00.21
- - Tấm trải sàn không dệt, loại dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
5705.00.29
5705.00.91
5705.00.92
5705.00.99
Chương 58 - Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu
58.01
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06.
5801.10
5801.10.10
- - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
5801.10.90
5801.21
- - Vải có sợi ngang nổi vòng không cắt:
5801.21.10
- - - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
5801.21.90
5801.22
- - Nhung kẻ đã cắt:
5801.22.10
5801.22.90
5801.23
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác:
5801.23.10
5801.23.90
5801.26
- - Các loại vải sơnin:
5801.26.10
5801.26.90
5801.27
- - Vải có sợi dọc nổi vòng:
5801.27.10
5801.27.90
- Từ xơ nhân tạo:
5801.31
- - Vải có sợi ngang nổi vòng chưa cắt:
5801.31.10
5801.31.90
5801.32
5801.32.10
5801.32.90
5801.33
5801.33.10
5801.33.90
5801.36
5801.36.10
5801.36.90
5801.37
5801.37.10
5801.37.90
5801.90
- - Từ lụa:
5801.90.11
5801.90.19
5801.90.91
5801.90.99
58.02
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03.
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, từ bông:
5802.11.00
5802.19.00
5802.20.00
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, từ các vật liệu dệt khác
5802.30
- Các loại vải dệt có chần sợi nổi vòng:
5802.30.10
- - Đã ngâm tẩm, tráng hoặc phủ
5802.30.20
- - Dệt thoi, từ bông hoặc sợi nhân tạo
5802.30.30
- - Dệt thoi, từ vật liệu khác
5802.30.90
58.03
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06.
5803.00.10
- Từ bông
5803.00.20
- Từ xơ nhân tạo
5803.00.91
- - Loại sử dụng để phủ cây trồng
5803.00.99
58.04
Các Ioại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06.
5804.10
- Vải tuyn và vải dệt lưới khác:
5804.10.11
5804.10.19
5804.10.21
5804.10.29
5804.10.91
5804.10.99
- Ren dệt bằng máy:
5804.21
- - Từ xơ nhân tạo:
5804.21.10
5804.21.90
5804.29
- - Từ vật liệu dệt khác:
5804.29.10
5804.29.90
5804.30.00
- Ren làm bằng tay
58.05
Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ, thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện
5805.00.10
5805.00.90
58.06
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs).
5806.10
- Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và vải dệt tạo vòng lông tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin:
5806.10.10
- - Từ tơ tằm
5806.10.20
5806.10.90
5806.20
- Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng:
5806.20.10
- - Băng thể thao loại dùng để quấn tay cầm của các dụng cụ thể thao
2806.20.90
5806.31
5806.31.10
- - - Vải dệt thoi khổ hẹp thích hợp cho sản xuất băng mực dùng cho máy chữ hoặc các loại máy tương tự
5806.31.20
- - - Làm nền cho giấy cách điện
5806.31.90
5806.32
5806.32.10
- - - Vải dệt thoi khổ hẹp thích hợp cho sản xuất băng mực dùng cho máy chữ hoặc các loại máy tương tự; bằng vải dùng làm dây đai an toàn ghế ngồi
5806.32.40
5806.32.90
5806.39
5806.39.10
- - - Từ tơ tằm
5806.39.91
- - - - Làm nền cho giấy cách điện
5806.39.99
5806.40.00
- Các loại vải dệt chỉ có sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất kết dính (bolducs)
58.07
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu.
5807.10.00
- Dệt thoi
5807.90.00
58.08
Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự.
5808.10
- Các dải bện dạng chiếc:
5808.10.10
- - Kết hợp với sợi cao su
5808.10.90
5808.90
5808.90.10
5808.90.90
5809.00.00
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi trộn kim loại thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
58.10
Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu hoa văn.
5810.10.00
- Hàng thêu không lộ nền
- Hàng thêu khác:
5810.91.00
5810.92.00
5810.99.00
58.11
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10.
5811.00.10
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô
5811.00.90
Chương 59 - Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
59.01
Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ.
5901.10.00
- Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc các loại tương tự
5901.90
5901.90.10
- - Vải can
5901.90.20
- - Vải bạt đã xử lý để vẽ
5901.90.90
59.02
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vit-cô.
5902.10
- - Vải tráng cao su làm mép lốp:
5902.10.11
- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6)
5902.10.19
5902.10.91
5902.10.99
5902.20
5902.20.20
- - Vải tráng cao su làm mép lốp
5902.20.91
- - - Chứa bông
5902.20.99
5902.90
5902.90.10
5902.90.90
59.03
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02.
5903.10.00
- Với poly (vinyl clorua)
5903.20.00
- Với polyurethan
5903.90.00
59.04
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình.
5904.10.00
- Vải sơn
5904.90.00
59.05
Các loại vải dệt phủ tường.
5905.00.10
5905.00.90
59.06
Vải dệt cao su hóa, trừ các loại thuộc nhóm 59.02.
5906.10.00
- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm
5906.91.00
- - Vải dệt kim hoặc vải móc
5906.99
5906.99.10
- - - Tấm vải cao su dùng cho bệnh viện
5906.99.90
59.07
Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự.
5907.00.10
- Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với dầu hoặc các chế phẩm từ dầu
5907.00.30
- Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với hóa chất chịu lửa
5907.00.40
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với nhung xơ vụn, toàn bộ bề mặt được phủ với xơ vụn dệt
5907.00.50
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ lớp sáp, hắc ín, bi-tum hoặc các sản phẩm tương tự
5907.00.60
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác
5907.00.90
59.08
Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm.
5908.00.10
- Bấc; mạng đèn măng xông
5908.00.90
59.09
Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót, bọc vỏ cứng hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác.
5909.00.10
- Các loại vòi cứu hỏa
5909.00.90
5910.00.00
Băng tải hoặc băng truyền hoặc băng đai, bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác.
59.11
Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này.
5911.10.00
- Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt đã được tráng, phủ, hoặc ép bằng cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, loại sử dụng cho bằng kim máy chải, và vải tương tự phục vụ cho mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải khổ hẹp làm từ nhung được ngâm tẩm cao su, để bọc các lõi, trục dệt
5911.20.00
- Vải dùng để sàng, đã hoặc chưa hoàn thiện
- Vải dệt và phớt, được dệt liền hoặc kèm theo cơ cấu nối ráp, dùng cho máy sản xuất giấy hoặc các máy tương tự (ví dụ, để chế biến bột giấy hoặc xi măng amiăng):
5911.31.00
- - Trọng lượng dưới 650 g/m²
5911.32.00
- - Trọng lượng từ 650 g/m² trở lên
5911.40.00
- Vải lọc dùng trong ép dầu hoặc loại tương tự, kể cả loại làm từ tóc người
5911.90
5911.90.10
- - Miếng đệm và miếng chèn
5911.90.90
Chương 60 - Các loại hàng dệt kim hoặc móc
60.01
Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc.
6001.10.00
- Vải “vòng lông dài”:
- Vải tạo vòng lông bằng dệt kim:
6001.21.00
6001.22.00
6001.29.00
- - Từ các loại vật liệu dệt khác
6001.91.00
6001.92
6001.92.20
- - - Vải có tạo vòng lông từ xơ staple 100% polyeste, có chiều rộng không nhỏ hơn 63,5 mm nhưng không quá 76,2 mm, sử dụng trong sản xuất con lăn sơn
6001.92.30
- - - Chứa sợi đàn hồi hoặc sợi cao su
6001.92.90
6001.99
- - - Chưa tẩy trắng, không ngâm kiềm:
6001.99.11
- - - - Chứa sợi đàn hồi hoặc sợi cao su
6001.99.19
6001.99.91
6001.99.99
60.02
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.
6002.40.00
- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su
6002.90.00
60.03
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.
6003.10.00
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
6003.20.00
6003.30.00
- Từ xơ tổng hợp
6003.40.00
- Từ xơ tái tạo
6003.90.00
60.04
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01.
6004.10
- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su:
6004.10.10
- - Có tỷ trọng sợi đàn hồi không quá 20%
6004.10.90
6004.90.00
60.05
Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04.
6005.21.00
6005.22.00
6005.23.00
6005.24.00
- Từ xơ tổng hợp:
6005.31
6005.31.10
- - - Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ trọng lớn hơn dùng để làm quần áo bơi
6005.31.90
6005.32
- - Đã nhuộm:
6005.32.10
6005.32.90
6005.33
- - Từ các sợi có màu khác nhau:
6005.33.10
6005.33.90
6005.34
6005.34.10
6005.34.90
- Từ xơ tái tạo:
6005.41.00
6005.42.00
6005.43.00
6005.44.00
6005.90
6005.90.10
6005.90.90
60.06
Vải dệt kim hoặc móc khác.
6006.10.00
6006.21.00
6006.22.00
6006.23.00
6006.24.00
- Từ xơ sợi tổng hợp:
6006.31
6006.31.10
- - - Tấm lưới từ sợi ni lông dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm
6006.31.20
- - - Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su)
6006.31.90
6006.32
6006.32.10
6006.32.20
6006.32.90
6006.33
6006.33.10
6006.33.90
6006.34
6006.34.10
6006.34.90
6006.41
6006.41.10
6006.41.90
6006.42
6006.42.10
6006.42.90
6006.43
6006.43.10
6006.43.90
6006.44
6006.44.10
6006.44.90
6006.90.00
Chương 61 - Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
.
61.01
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03.
6101.20.00
6101.30.00
- Từ sợi nhân tạo
6101.90.00
- Từ các vật liệu dệt khác
61.02
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04.
6102.10.00
6102.20.00
6102.30.00
6102.90.00
61.03
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazers, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
6103.10.00
- Bộ com-lê
- Bộ quần áo đồng bộ:
6103.22.00
6103.23.00
- - Từ sợi tổng hợp
6103.29.00
- - Từ các vật liệu dệt khác
- Áo jacket và blazer:
6103.31.00
6103.32.00
6103.33.00
6103.39.00
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
6103.41.00
6103.42.00
6103.43.00
6103.49.00
61.04
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazers, áo váy (dress), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
- Bộ com-lê:
6104.13.00
6104.19
6104.19.20
6104.19.90
6104.22.00
6104.23.00
6104.29.00
6104.31.00
6104.32.00
6104.33.00
6104.39.00
- Áo váy (dress):
6104.41.00
6104.42.00
6104.43.00
6104.44.00
6104.49.00
- Các loại chân váy (skirt) và chân váy dạng quần:
6104.51.00
6104.52.00
6104.53.00
6104.59.00
- Các loại quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
6104.61.00
6104.62.00
6104.63.00
6104.69.00
61.05
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
6105.10.00
6105.20.00
6105.90.00
61.06
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouse) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
6106.10.00
6106.20.00
6106.90.00
61.07
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
- Quần lót và quần sịp:
6107.11.00
6107.12.00
- - Từ sợi nhân tạo
6107.19.00
- Các loại áo ngủ và bộ pyjama:
6107.21.00
6107.22.00
6107.29.00
6107.91.00
6107.99.00
61.08
Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà (négligés), áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
- Váy lót có dây đeo và váy lót trong:
6108.11.00
6108.19
6108.19.20
- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật mịn
6108.19.30
6108.19.90
- Quần xi líp và quần đùi bó:
6108.21.00
6108.22.00
6108.29.00
- Váy ngủ và bộ pyjama:
6108.31.00
6108.32.00
6108.39.00
6108.91.00
6108.92.00
6108.99.00
61.09
Áo phông, áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc.
6109.10
6109.10.10
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
6109.10.20
- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
6109.90
6109.90.10
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, từ gai (ramie), lanh hoặc tơ tằm
6109.90.20
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, từ các vật liệu dệt khác
6109.90.30
61.10
Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (cardigan), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc.
6110.11.00
- - Từ lông cừu
6110.12.00
- - Từ lông dê Ca-sơ-mia
6110.19.00
6110.20.00
6110.30.00
6110.90.00
61.11
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.
6111.20.00
6111.30.00
- Từ sợi tổng hợp
6111.90.00
61.12
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc.
- Bộ quần áo thể thao:
6112.11.00
6112.12.00
6112.19.00
6112.20.00
- Bộ quần áo trượt tuyết
- Quần áo bơi cho nam giới hoặc trẻ em trai:
6112.31.00
6112.39.00
- Quần áo bơi cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
6112.41.00
6112.49.00
61.13
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
6113.00.10
- Bộ đồ của thợ lặn
6113.00.30
- Quần áo chống cháy
6113.00.40
- Quần áo bảo hộ khác
6113.00.90
61.14
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.
6114.20.00
6114.30
- Từ sợi nhân tạo:
6114.30.20
- - Quần áo chống cháy
6114.30.90
6114.90.00
61.15
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày dép không đế, dệt kim hoặc móc.
6115.10
- Nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch):
6115.10.10
- - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp
6115.10.90
- Quần tất và quần áo nịt khác:
6115.21.00
- - Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn dưới 67 decitex
6115.22.00
- - Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn từ 67 decitex trở lên
6115.29
6115.29.10
6115.29.90
6115.30
- Tất dài đến đầu gối hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ, có độ mảnh mỗi sợi đơn dưới 67 decitex:
6115.30.10
6115.30.90
6115.94.00
6115.95.00
6115.96.00
6115.99.00
61.16
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc.
6116.10
- Được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su:
6116.10.10
- - Găng tay của thợ lặn
6116.10.90
6116.91.00
6116.92.00
6116.93.00
6116.99.00
61.17
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ.
6117.10
- Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự:
6117.10.10
6117.10.90
6117.80
- Các đồ phụ trợ khác:
- - Cà vạt, nơ con bướm và cravat:
6117.80.11
- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
6117.80.19
6117.80.20
- - Băng cổ tay, băng đầu gối, băng mắt cá chân
6117.80.90
6117.90.00
- Các chi tiết
Chương 62 - Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
62.01
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.
- Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại tương tự:
6201.11.00
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
6201.12.00
6201.13.00
6201.19.00
6201.91.00
6201.92.00
6201.93.00
6201.99.00
62.02
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04.
6202.11.00
6202.12.00
6202.13.00
6202.19.00
6202.91.00
6202.92.00
6202.93.00
6202.99.00
62.03
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
6203.11.00
6203.12.00
6203.19
6203.19.10
6203.19.90
6203.22.00
6203.23.00
6203.29
6203.29.10
- - - Từ lông động vật loại mịn hoặc thô
6203.29.90
6203.31.00
6203.32.00
6203.33.00
6203.39.00
6203.41.00
6203.42
6203.42.10
- - - Quần yếm có dây đeo
6203.42.90
6203.43.00
6203.49.00
62.04
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer, áo váy (dress), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
6204.11.00
6204.12.00
6204.13.00
6204.19.00
6204.21.00
6204.22.00
6204.23.00
6204.29.00
6204.31.00
6204.32.00
6204.33.00
6204.39.00
6204.41.00
6204.42.00
6204.43.00
6204.44.00
6204.49.00
- Chân váy (skirt) và chân váy dạng quần:
6204.51.00
6204.52.00
6204.53.00
6204.59.00
6204.61.00
6204.62.00
6204.63.00
6204.69.00
62.05
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai.
6205.20.00
6205.30.00
6205.90
6205.90.10
6205.90.90
62.06
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
6206.10.00
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
6206.20.00
- Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
6206.30.00
6206.40.00
6206.90.00
62.07
Áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
- Quần lót, quần đùi và quần sịp:
6207.11.00
6207.19.00
- Áo ngủ và bộ pyjama:
6207.21.00
6207.22.00
6207.29.00
6207.91.00
6207.99
6207.99.10
- - - Từ sợi nhân tạo
6207.99.90
62.08
Áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà (négligés), áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
- Váy lót và váy lót trong:
6208.11.00
6208.19.00
6208.21.00
6208.22.00
6208.29.00
6208.91.00
6208.92.00
6208.99
6208.99.10
- - - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
6208.99.90
62.09
Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em.
6209.20
6209.20.30
- - Áo phông, áo sơ mi, bộ quần áo pyjama và các loại tương tự
6209.20.90
6209.30
- Từ sợi tổng hợp:
6209.30.10
- - Bộ com-lê, quần và các loại tương tự
6209.30.30
6209.30.40
- - Phụ kiện may mặc
6209.30.90
6209.90.00
- Từ vật liệu dệt khác
62.10
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
6210.10
- Từ các loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03:
- - Quần áo bảo hộ dùng trong công nghiệp:
6210.10.11
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy
6210.10.19
6210.10.90
6210.20
- Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19:
6210.20.20
6210.20.30
- - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
6210.20.40
- - Các loại quần áo bảo hộ khác
6210.20.90
6210.30
- Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6202.11 đến 6202.19:
6210.30.20
6210.30.30
6210.30.40
6210.30.90
6210.40
- Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:
6210.40.10
6210.40.20
6210.40.90
6210.50
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
6210.50.10
6210.50.20
6210.50.90
62.11
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác.
- Quần áo bơi:
6211.11.00
6211.12.00
6211.20.00
- Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:
6211.32
6211.32.10
- - - Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật
6211.32.20
- - - Áo choàng hành hương (erham)
6211.32.90
6211.33
- - Từ sợi nhân tạo:
6211.33.10
6211.33.20
- - - Quần áo chống cháy
6211.33.30
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
6211.33.90
6211.39
6211.39.10
6211.39.20
6211.39.30
6211.39.90
6211.42
6211.42.10
6211.42.20
- - - Áo choàng không tay dùng để cầu nguyện
6211.42.90
6211.43
6211.43.10
- - - Áo phẫu thuật
6211.43.20
6211.43.30
- - - Bộ quần áo bảo hộ chống nổ
6211.43.40
6211.43.50
6211.43.90
6211.49
6211.49.10
6211.49.20
6211.49.30
6211.49.40
- - - Loại khác, từ lông động vật loại mịn hoặc thô
6211.49.90
62.12
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc.
6212.10
- Xu chiêng:
6212.10.10
6212.10.90
6212.20
- Gen và quần gen:
6212.20.10
6212.20.90
6212.30
- Áo nịt toàn thân:
6212.30.10
6212.30.90
6212.90
6212.90.11
- - - Hàng may mặc, loại có tính đàn hồi bó chặt, để điều trị mô vết sẹo và ghép da
6212.90.12
- - - Vật hỗ trợ cho các môn điền kinh
6212.90.19
6212.90.91
6212.90.92
6212.90.99
62.13
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ.
6213.20
6213.20.10
- - Được in bởi kiểu batik truyền thống
6213.20.90
6213.90
- Từ các loại vật liệu dệt khác:
- - Từ tơ tằm hoặc tơ tằm phế phẩm:
6213.90.11
6213.90.19
6213.90.91
6213.90.99
62.14
Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự.
6214.10
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm:
6214.10.10
6214.10.90
6214.20.00
6214.30
6214.30.10
6214.30.90
6214.40
- Từ sợi tái tạo:
6214.40.10
6214.40.90
6214.90
- Từ vật liệu dệt khác:
6214.90.10
6214.90.90
62.15
Cà vạt, nơ con bướm và cravat.
6215.10
6215.10.10
6215.10.90
6215.20
6215.20.10
6215.20.90
6215.90
6215.90.10
6215.90.90
62.16
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao.
6216.00.10
- Găng tay bảo hộ lao động, găng tay hở ngón và găng tay bao
6216.00.91
6216.00.92
6216.00.99
62.17
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ, trừ các loại thuộc nhóm 62.12.
6217.10
- Hàng phụ trợ:
6217.10.10
- - Đai Ju đô
6217.10.90
6217.90.00
Chương 63 - Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn
63.01
Chăn và chăn du lịch.
6301.10.00
- Chăn điện
6301.20.00
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
6301.30.00
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông
6301.40.00
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ xơ sợi tổng hợp
6301.90.00
- Chăn và chăn du lịch khác
63.02
Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp.
6302.10.00
- Khăn trải giường, dệt kim hoặc móc
- Khăn trải giường khác, đã in:
6302.21.00
6302.22
6302.22.10
- - - Từ vải không dệt
6302.22.90
6302.29.00
- Khăn trải giường khác:
6302.31.00
6302.32
6302.32.10
6302.32.90
6302.39.00
6302.40.00
- Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc
- Khăn trải bàn khác:
6302.51.00
6302.53.00
6302.59.00
6302.60.00
- Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông
6302.91.00
6302.93.00
6302.99.00
63.03
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường.
- Dệt kim hoặc móc:
6303.12.00
6303.19
6303.19.10
6303.19.90
6303.91.00
6303.92.00
6303.99.00
63.04
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04.
- Các bộ khăn phủ giường:
6304.11.00
- - Dệt kim hoặc móc
6304.19
6304.19.10
6304.19.20
- - - Loại khác, không dệt
6304.19.90
6304.91
- - Dệt kim hoặc móc:
6304.91.10
- - - Màn chống muỗi
6304.91.90
6304.92.00
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông
6304.93.00
- - Không dệt kim hoặc móc, từ sợi tổng hợp
6304.99.00
- - Không dệt kim hoặc móc, từ vật liệu dệt khác
63.05
Bao và túi, loại dùng để đóng gói hàng.
6305.10
- Từ đay hoặc các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác thuộc nhóm 53.03:
- - Mới:
6305.10.11
- - - Từ đay
6305.10.19
- - Đã qua sử dụng:
6305.10.21
6305.10.29
6305.20.00
6305.32
- - Túi, bao đựng hàng loại lớn có thể gấp, mở linh hoạt:
6305.32.10
6305.32.20
- - - Dệt kim hoặc móc
6305.32.90
6305.33
- - Loại khác, từ polyetylen hoặc dải polypropylen hoặc dạng tương tự:
6305.33.10
6305.33.20
- - - Bằng sợi dệt dạng dải hoặc tương tự
6305.33.90
6305.39
6305.39.10
6305.39.20
6305.39.90
6305.90
6305.90.10
- - Từ gai dầu thuộc nhóm 53.05
6305.90.20
- - Từ dừa (xơ dừa) thuộc nhóm 53.05
6305.90.90
63.06
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng (lều); buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại.
- Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng:
6306.12.00
6306.19
6306.19.10
- - - Từ sợi dệt thực vật thuộc nhóm 53.05
6306.19.20
6306.19.90
- Tăng (lều):
6306.22.00
6306.29
6306.29.10
6306.29.90
6306.30.00
- Buồm cho tàu thuyền
6306.40
- Đệm hơi:
6306.40.10
6306.40.90
6306.90.00
63.07
Các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may.
6307.10
- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự:
6307.10.10
- - Từ vải không dệt trừ phớt
6307.10.20
- - Từ phớt
6307.10.90
6307.20.00
- Áo cứu sinh và đai cứu sinh
6307.90
6307.90.30
- - Tấm phủ ô che cắt sẵn hình tam giác
6307.90.40
- - Khẩu trang phẫu thuật
- - Các loại đai an toàn:
6307.90.61
- - - Thích hợp dùng trong công nghiệp
6307.90.69
6307.90.70
6307.90.90
6308.00.00
Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.
6309.00.00
Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.
63.10
Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt.
6310.10
- Đã được phân loại:
6310.10.10
- - Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới
6310.10.90
6310.90
6310.90.10
6310.90.90
Chương 64 - Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên
64.01
Giày, dép không thấm nước có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic, mũ giày, dép không gắn hoặc lắp ghép với đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm đế hoặc các cách tương tự.
6401.10.00
- Giày, dép có mũi gắn kim loại bảo vệ
- Giày, dép khác:
6401.92.00
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối
6401.99.00
64.02
Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic.
- Giày, dép thể thao:
6402.12.00
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
6402.19
6402.19.10
- - - Giày dép cho đấu vật
6402.19.90
6402.20.00
- Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài
6402.91
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
6402.91.10
- - - Giày lặn
6402.91.91
- - - - Mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ
6402.91.99
6402.99
6402.99.10
- - - Mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ
6402.99.90
64.03
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc.
6403.12.00
- - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
6403.19
6403.19.10
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự
6403.19.20
- - - Ủng đi ngựa hoặc giày chơi bowling
6403.19.30
- - - Giày, dép dùng trong đấu vật, cử tạ hoặc thể dục thể hình
6403.19.90
6403.20.00
- Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái
6403.40.00
- Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ
- Giày, dép khác có đế ngoài bằng da thuộc:
6403.51.00
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân
6403.59.00
6403.91.00
6403.99.00
64.04
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt.
- Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic:
6404.11
- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự:
6404.11.10
6404.11.20
6404.11.90
6404.19.00
6404.20.00
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
64.05
Giày, dép khác.
6405.10.00
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
6405.20.00
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
6405.90.00
64.06
Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũ giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, đệm gót chân và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng.
6406.10
- Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:
6406.10.10
- - Mũi giày bằng kim loại
6406.10.90
6406.20.00
- Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic
6406.90
6406.90.10
- - Bằng gỗ
- - Bằng kim loại:
6406.90.21
- - - Bằng sắt hoặc thép
6406.90.29
- - Bằng plastic hoặc cao su:
6406.90.31
- - - Tấm lót giày
6406.90.32
- - - Đế giày đã hoàn thiện
6406.90.39
6406.90.91
- - - Ghệt, quần ôm sát chân và các loại tương tự và bộ phận của chúng
6406.90.99
Chương 65 - Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng
6501.00.00
Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ (kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ).
6502.00.00
Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí.
6504.00.00
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
65.05
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
6505.00.10
- Mũ thuộc loại sử dụng cho mục đích tôn giáo
6505.00.20
- Lưới bao tóc
6505.00.90
65.06
Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí.
6506.10
- Mũ bảo hộ:
6506.10.10
- - Mũ bảo hiểm cho người đi xe máy
6506.10.20
- - Mũ bảo hộ công nghiệp và mũ bảo hiểm cho lính cứu hỏa, trừ mũ bảo hộ bằng thép
6506.10.30
- - Mũ bảo hộ bằng thép
6506.10.40
- - Mũ dùng trong chơi water-polo
6506.10.90
6506.91.00
- - Bằng cao su hoặc plastic
6506.99
- - Bằng vật liệu khác:
6506.99.10
- - - Bằng da lông
6506.99.90
6507.00.00
Băng lót vành trong thân mũ, lớp lót, lớp bọc, cốt, khung, Iưỡi trai và quai, dùng để sản xuất mũ và các vật đội đầu khác.
Chương 66 - Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
66.01
Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự).
6601.10.00
- Dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự
6601.91.00
- - Có cán kiểu ống lồng
6601.99.00
6602.00.00
Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự.
66.03
Các bộ phận, đồ trang trí và đồ phụ trợ cho các mặt hàng thuộc nhóm 66.01 hoặc 66.02.
6603.20.00
- Khung ô, kể cả khung có gắn với cán (thân gậy)
6603.90
6603.90.10
- - Cho hàng hóa thuộc nhóm 66.01
6603.90.20
- - Cho hàng hóa thuộc nhóm 66.02
Chương 67 - Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
6701.00.00
Da và các bộ phận khác của loài chim có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ, các phần của lông vũ, lông tơ và các sản phẩm làm từ chúng (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 05.05 và các ống, lông cánh, lông đuôi đã chế biến).
67.02
Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, cành, lá hoặc quả nhân tạo.
6702.10.00
- Bằng plastic
6702.90
- Bằng vật liệu khác:
6702.90.10
- - Bằng giấy
6702.90.20
- - Bằng vật liệu dệt
6702.90.90
6703.00.00
Tóc người, đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự.
67.04
Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự, bằng tóc người hoặc lông động vật hoặc các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
- Bằng vật liệu dệt tổng hợp:
6704.11.00
- - Bộ tóc giả hoàn chỉnh
6704.19.00
6704.20.00
- Bằng tóc người
6704.90.00
- Bằng vật liệu khác
Chương 68 - Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự
6801.00.00
Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến).
68.02
Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến).
6802.10.00
- Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo
- Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng:
6802.21.00
- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa
6802.23.00
- - Đá granit
6802.29
- Đá khác:
6802.29.10
- - - Đá vôi khác
6802.29.90
6802.91
- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa:
6802.91.10
- - - Đá hoa (marble)
6802.91.90
6802.92.00
- - Đá vôi khác
6802.93.00
6802.99.00
- - Đá khác
6803.00.00
Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối).
68.04
Đá nghiền, đá mài, đá mài dạng hình tròn và tương tự, không có cốt, dùng để nghiền, mài, đánh bóng, giũa hoặc cắt, đá mài hoặc đá đánh bóng bằng tay, và các phần của chúng, bằng đá tự nhiên, bằng các vật liệu mài tự nhiên hoặc nhân tạo đã được kết khối, hoặc bằng gốm, có hoặc không kèm theo các bộ phận bằng các vật liệu khác.
6804.10.00
- Đá nghiền (thớt cối xay) và đá mài để nghiền, mài hoặc xay thành bột
- Đá nghiền, đá mài khác, đá mài dạng hình tròn và dạng tương tự:
6804.21.00
- - Bằng kim cương tự nhiên hoặc kim cương nhân tạo đã được kết khối
6804.22.00
- - Bằng vật liệu mài đã được kết khối hoặc bằng gốm khác
6804.23.00
- - Bằng đá tự nhiên
6804.30.00
- Đá mài hoặc đá đánh bóng bằng tay
68.05
Bột mài hoặc hạt mài tự nhiên hay nhân tạo, có nền bằng vật liệu dệt, giấy, bìa hoặc các vật liệu khác, đã hoặc chưa cắt thành hình hoặc đã khâu hoặc hoàn thiện bằng cách khác.
6805.10.00
- Trên nền chỉ bằng vải dệt
6805.20.00
- Trên nền chỉ bằng giấy hoặc bìa
6805.30.00
- Trên nền bằng vật liệu khác
68.06
Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự; vermiculite nung nở, đất sét trương nở, xỉ bọt và các loại vật liệu khoáng trương nở tương tự; các hỗn hợp và các sản phẩm cách nhiệt, cách âm hoặc các vật liệu khoáng hấp thụ âm, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.11 hoặc 68.12 hoặc Chương 69.
6806.10.00
- Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn
6806.20.00
- Vermiculite nung nở, đất sét trương nở, xỉ bọt và các loại vật liệu quặng khoáng trương nở tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng)
6806.90.00
68.07
Các sản phẩm bằng asphalt hoặc bằng vật liệu tương tự (ví dụ, bi-tum dầu mỏ hoặc hắc ín than đá)
6807.10.00
- Dạng cuộn
6807.90
6807.90.10
- - Tấm lát (tiles)
6807.90.90
68.08
Panen, tấm, tấm lát (tiles), khối và các sản phẩm tương tự làm bằng sợi thực vật, rơm rạ hoặc bằng phoi bào, mạt gỗ, dăm gỗ, mùn cưa hoặc phế liệu khác, bằng gỗ, đã được kết khối bằng xi măng, thạch cao hoặc chất kết dính khoáng khác.
6808.00.10
- Ngói, panen, tấm, khối và các sản phẩm tương tự dùng để lợp mái
6808.00.90
68.09
Các sản phẩm làm bằng thạch cao hoặc bằng các hỗn hợp có thành phần cơ bản là thạch cao.
- Tấm, lá, panen, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự, chưa được trang trí:
6809.11.00
- - Được phủ mặt hoặc gia cố chỉ bằng giấy hoặc bìa
6809.19
6809.19.10
- - - Tấm lát
6809.19.90
6809.90
- Các sản phẩm khác:
6809.90.10
- - Khuôn bằng thạch cao dùng trong nha khoa
6809.90.90
68.10
Các sản phẩm bằng xi măng, bằng bê tông hoặc đá nhân tạo, đã hoặc chưa được gia cố.
- Tấm lát (tiles), phiến đá lát đường, gạch và các sản phẩm tương tự:
6810.11.00
- - Gạch và gạch khối xây dựng
6810.19
6810.19.10
- - - Tấm lát (tiles)
6810.19.90
- Sản phẩm khác:
6810.91.00
- - Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng
6810.99.00
68.11
Các sản phẩm bằng xi măng-amiăng, bằng xi măng-sợi xenlulô hoặc tương tự.
6811.40
- Chứa amiăng:
6811.40.10
- - Tấm làn sóng
- - Tấm, panen, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự khác:
6811.40.21
- - - Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic
6811.40.29
6811.40.30
- - Ống hoặc ống dẫn
6811.40.40
- - Các phụ kiện để ghép nối ống hoặc ống dẫn
6811.40.90
- Không chứa amiăng:
6811.81.00
6811.82
6811.82.10
6811.82.90
6811.89
6811.89.10
- - - Ống hoặc ống dẫn
6811.89.20
- - - Các phụ kiện để ghép nối ống hoặc ống dẫn
6811.89.90
68.12
Sợi amiăng đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc thành phần chính là amiăng và magie carbonat; các sản phẩm làm từ hỗn hợp đó hoặc làm từ amiăng (ví dụ, chỉ, vải dệt thoi, quần áo, mũ và vật đội đầu khác, giày dép, các miếng đệm), đã hoặc chưa được gia cố, trừ các loại thuộc nhóm 68.11 hoặc 68.13.
6812.80
- Bằng crocidolite:
6812.80.20
- - Quần áo
6812.80.30
- - Giấy, bìa cứng và nỉ
6812.80.40
- - Gạch lát nền hoặc ốp tường
6812.80.50
- - Phụ kiện quần áo, giày dép và vật đội đầu; sợi crocidolite đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là crocidolite hoặc có thành phần cơ bản là crocidolite và magie carbonat; sợi và chỉ; sợi bện (cord) và dây, đã hoặc chưa bện; vải dệt kim hoặc dệt thoi
6812.80.90
6812.91
- - Quần áo, phụ kiện quần áo, giày dép và vật đội đầu:
6812.91.10
- - - Quần áo
6812.91.90
6812.92.00
6812.93.00
- - Vật liệu ghép nối làm bằng sợi amiăng ép, ở dạng tấm hoặc cuộn
6812.99
- - - Sợi amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) hoặc có thành phần cơ bản là amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) và magie carbonat; sợi và chỉ; sợi bện (cord) và dây, đã hoặc chưa bện; vải dệt kim hoặc dệt thoi:
6812.99.11
- - - - Các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc có thành phần cơ bản là amiăng và magie carbonat loại dùng để sản xuất các mặt hàng thuộc nhóm 68.13
6812.99.19
6812.99.20
- - - Gạch lát nền hoặc ốp tường
6812.99.90
68.13
Vật liệu ma sát và các sản phẩm từ vật liệu ma sát (ví dụ, tấm mỏng, cuộn, dải, đoạn, đĩa, vòng đệm, tấm lót), chưa lắp ráp, để làm phanh, côn hoặc các sản phẩm tương tự, với thành phần chính là amiăng, các chất khoáng khác hoặc xenlulo, đã hoặc chưa kết hợp với vật liệu dệt hoặc các vật liệu khác.
6813.20
6813.20.10
- - Lót và đệm phanh
6813.20.90
6813.81.00
6813.89.00
68.14
Mica đã gia công và các sản phẩm làm từ mica, kể cả mica đã được liên kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền bằng giấy, bìa hoặc các vật liệu khác.
6814.10.00
- Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ
6814.90.00
68.15
Các sản phẩm bằng đá hoặc bằng các chất liệu khoáng khác (kể cả sợi carbon, các sản phẩm bằng sợi carbon và các sản phẩm làm bằng than bùn), chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
6815.10
- Các sản phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác không phải là sản phẩm điện:
6815.10.10
- - Sợi hoặc chỉ
6815.10.20
- - Gạch, đá lát nền, các loại vật liệu dùng để lát và các sản phẩm xây dựng tương tự
6815.10.91
- - - Sợi carbon
6815.10.99
6815.20.00
- Sản phẩm từ than bùn
- Các loại sản phẩm khác:
6815.91.00
- - Có chứa magiezit, dolomit hoặc cromit
6815.99.00
Chương 69 - Đồ gốm, sứ
6901.00.00
Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) và các loại hàng gốm khác làm từ bột silic hóa thạch (ví dụ, đất tảo cát, đá tảo silic hoặc diatomit) hoặc từ các loại đất silic tương tự.
69.02
Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) chịu lửa và các loại vật liệu xây dựng bằng gốm chịu lửa tương tự, trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự.
6902.10.00
- Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là 1 hay nhiều nguyên tố magie (Mg), canxi (Ca) hoặc crom (Cr), thể hiện ở dạng magie oxit (MgO), canxi oxit (CaO) hoặc crom oxit (Cr2O3)
6902.20.00
- Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là oxit nhôm (Al2O3), đioxit silic (SiO2) hoặc hỗn hợp hay hợp chất của các chất này
6902.90.00
69.03
Các loại hàng gốm, sứ chịu lửa khác (ví dụ, bình cổ cong, nồi nấu kim loại, lò muffle, nút, phích cắm, giá đỡ, chén thử vàng bạc, các loại ống, ống dẫn, bao vỏ và tay cầm), trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự.
6903.10.00
- Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là graphit hoặc carbon khác hoặc hỗn hợp của các sản phẩm này
6903.20.00
- Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là oxit nhôm (Al2O3) hoặc hỗn hợp hay hợp chất của oxit nhôm và đioxit silic (SiO2)
6903.90.00
69.04
Gạch xây dựng, gạch khối lát nền, tấm đỡ hoặc tấm lót và các loại tương tự bằng gốm, sứ.
6904.10.00
- Gạch xây dựng
6904.90.00
69.05
Ngói lợp, ống khói, chụp ống khói, lớp lót trong ống khói, hàng trang trí kiến trúc và hàng xây dựng bằng gốm, sứ khác.
6905.10.00
- Ngói lợp mái
6905.90.00
6906.00.00
Ống dẫn, máng dẫn, máng thoát nước và các phụ kiện để lắp ráp bằng gốm, sứ.
69.07
Các loại phiến lát đường và tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ không tráng men; các khối khảm và các loại sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ không tráng men, có hoặc không có lớp nền.
6907.10
- Tấm lát, khối và các sản phẩm tương tự, dạng hình chữ nhật hoặc dạng khác, diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh dưới 7 cm:
6907.10.10
- - Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường
6907.10.90
6907.90
6907.90.10
6907.90.20
- - Gạch lót dùng cho máy nghiền
6907.90.90
69.08
Các loại phiến lát đường và tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ đã tráng men; các khối khảm và các sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ đã tráng men, có hoặc không có lớp nền.
6908.10
6908.10.10
6908.10.90
6908.90
- - Tấm lát trơn (chưa có hoa văn):
6908.90.11
- - - Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường
KH, MM, PH
6908.90.19
6908.90.91
6908.90.99
69.09
Đồ gốm sứ dùng trong phòng thí nghiệm, dùng trong lĩnh vực hóa học hoặc kỹ thuật khác; máng, chậu và các vật chứa tương tự dùng trong nông nghiệp bằng gốm, sứ; bình, hũ, liễn và các sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ dùng trong việc chuyên chở hoặc đóng hàng.
- Đồ gốm sứ dùng trong phòng thí nghiệm, dùng trong hóa học hoặc kỹ thuật khác:
6909.11.00
- - Bằng sứ
6909.12.00
- - Các sản phẩm có độ cứng tương đương từ 9 trở lên trong thang đo độ cứng Mohs
6909.19.00
6909.90.00
69.10
Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ.
6910.10.00
- Bằng sứ
6910.90.00
69.11
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ.
6911.10.00
- Bộ đồ ăn và bộ đồ nhà bếp
6911.90.00
6912.00.00
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ.
69.13
Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác.
6913.10
- Bằng sứ:
6913.10.10
- - Hộp đựng thuốc lá và gạt tàn trang trí
6913.10.90
6913.90
6913.90.10
6913.90.90
69.14
Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
6914.10.00
6914.90.00
Chương 70 - Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
7001.00.00
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.
70.02
Thủy tinh ở dạng hình cầu (trừ loại vi cầu thủy tinh thuộc nhóm 70.18), dạng thanh hoặc ống, chưa gia công.
7002.10.00
- Dạng hình cầu
7002.20.00
- Dạng thanh
- Dạng ống:
7002.31
- - Bằng thạch anh nung chảy hoặc các dạng dioxit silic nung chảy khác:
7002.31.10
- - - Loại sử dụng để sản xuất ống chân không
7002.31.90
7002.32
- - Bằng thủy tinh khác có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x 10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0°C đến 300°C:
7002.32.10
7002.32.20
- - - Ống thủy tinh trung tính trong suốt, đường kính từ 3 mm đến 22 mm
7002.32.90
7002.39
7002.39.10
7002.39.20
7002.39.90
70.03
Thủy tinh đúc và thủy tinh cán, ở dạng tấm hoặc dạng hình, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
- Dạng tấm không có cốt thép:
7003.12
- - Thủy tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:
7003.12.10
- - - Thủy tinh quang học, chưa được gia công về mặt quang học
7003.12.20
- - - Loại khác, hình vuông hoặc hình chữ nhật (kể cả loại đã cắt 1, 2, 3 hoặc 4 góc)
7003.12.90
7003.19
7003.19.10
7003.19.90
7003.20.00
- Dạng tấm có cốt thép
7003.30.00
- Dạng hình
70.04
Kính kéo và kính thổi, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
7004.20
- Kính, được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:
7004.20.10
- - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
7004.20.90
7004.90
- Loại kính khác:
7004.90.10
7004.90.90
70.05
Kính nổi và kính đã mài hoặc đánh bóng bề mặt, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
7005.10
- Kính không có cốt thép, có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:
7005.10.10
7005.10.90
- Kính không có cốt thép khác:
7005.21
- - Phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc chỉ mài bề mặt:
7005.21.10
- - - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
7005.21.90
7005.29
7005.29.10
7005.29.90
7005.30.00
- Kính có cốt thép
70.06
Kính thuộc các nhóm 70.03, 70.04 hoặc 70.05, đã uốn cong, gia công cạnh, khắc, khoan, tráng hoặc gia công cách khác, nhưng chưa làm khung hoặc lắp với các vật liệu khác.
7006.00.10
- Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học
7006.00.90
70.07
Kính an toàn, làm bằng thủy tinh cứng (đã tôi) hoặc thủy tinh nhiều lớp.
- Kính an toàn cứng (đã tôi):
7007.11
- - Có kích cỡ và hình dạng phù hợp với từng loại xe, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thuyền:
7007.11.10
- - - Phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87
7007.11.20
- - - Phù hợp dùng cho phương tiện bay hoặc tàu vũ trụ thuộc Chương 88
7007.11.30
- - - Phù hợp dùng cho đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc toa, đầu máy loại khác di chuyển trên đường sắt hay đường xe điện thuộc Chương 86
7007.11.40
- - - Phù hợp dùng cho tàu, thuyền hoặc các kết cấu nổi thuộc Chương 89
7007.19
7007.19.10
- - - Phù hợp dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
7007.19.90
- Kính an toàn nhiều lớp:
7007.21
7007.21.10
7007.21.20
7007.21.30
7007.21.40
7007.29
7007.29.10
7007.29.90
7008.00.00
Kính dùng làm tường ngăn nhiều lớp.
70.09
Gương thủy tinh, có hoặc không có khung, kể cả gương chiếu hậu.
7009.10.00
- Gương chiếu hậu dùng cho xe
7009.91.00
- - Chưa có khung
7009.92.00
- - Có khung
70.10
Bình lớn có vỏ bọc ngoài, chai, bình thót cổ, lọ, ống, ống đựng thuốc tiêm và các loại đồ chứa khác, bằng thủy tinh, dùng trong vận chuyển hoặc đóng hàng; lọ, bình bảo quản bằng thủy tinh; nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác, bằng thủy tinh.
7010.10.00
- Ống đựng thuốc tiêm
7010.20.00
- Nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác
7010.90
7010.90.10
- - Bình lớn có vỏ bọc ngoài và bình thót cổ
7010.90.40
- - Chai và lọ để đựng thuốc kháng sinh, huyết thanh và các chất tiêm truyền khác; chai để đựng dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch
7010.90.90
70.11
Vỏ bóng đèn thủy tinh (kể cả bóng dạng bầu và dạng ống), dạng hở, và các bộ phận bằng thủy tinh của vỏ bóng đèn, chưa có các bộ phận lắp ghép, dùng cho đèn điện, ống đèn tia âm cực hoặc các loại tương tự.
7011.10
- Dùng cho đèn điện:
7011.10.10
- - Trụ (stem) giữ dây tóc bóng đèn
7011.10.90
7011.20.00
- Dùng cho ống đèn tia âm cực
7011.90.00
70.13
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).
7013.10.00
- Bằng gốm thủy tinh
- Cốc (ly) có chân, bằng thủy tinh, trừ loại bằng gốm thủy tinh:
7013.22.00
- - Bằng pha lê chì
7013.28.00
- Cốc (ly) bằng thủy tinh khác, trừ loại bằng gốm thủy tinh:
7013.33.00
7013.37.00
- Bộ đồ ăn (trừ bộ đồ dùng để uống) hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh, trừ loại bằng gốm thủy tinh:
7013.41.00
7013.42.00
- - Bằng thủy tinh có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x 10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0°C đến 300 °C
7013.49.00
- Đồ dùng bằng thủy tinh khác:
7013.91.00
7013.99.00
70.14
Dụng cụ tín hiệu bằng thủy tinh và các bộ phận quang học bằng thủy tinh (trừ những sản phẩm thuộc nhóm 70.15), chưa được gia công về mặt quang học.
7014.00.10
- Loại phù hợp dùng cho xe có động cơ
7014.00.90
70.15
Kính đồng hồ treo tường hoặc kính đồng hồ cá nhân và các loại kính tương tự, các loại kính đeo để hiệu chỉnh hoặc không hiệu chỉnh, được uốn cong, làm lồi, lõm hoặc tương tự, chưa được gia công về mặt quang học; hạt cầu thủy tinh rỗng và mảnh của chúng, dùng để sản xuất các loại kính trên.
7015.10.00
- Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt
7015.90
7015.90.10
- - Kính đồng hồ treo tường, để bàn hoặc đồng hồ cá nhân
7015.90.90
70.16
Khối lát, tấm, gạch, tấm vuông, tấm lát (tiles) và các sản phẩm khác bằng thủy tinh ép hoặc thủy tinh đúc, có hoặc không có cốt thép, thuộc loại được sử dụng trong xây dựng hoặc mục đích xây dựng; khối thủy tinh nhỏ và đồ thủy tinh nhỏ khác, có hoặc không có lớp lót nền, dùng để khảm hoặc cho các mục đích trang trí tương tự; đèn phủ chì và các loại tương tự; thủy tinh đa phân tử hoặc thủy tinh bọt dạng khối, panen, tấm, lớp, vỏ hoặc các dạng tương tự.
7016.10.00
- Thủy tinh dạng khối và đồ thủy tinh nhỏ khác, có hoặc không có lớp lót nền, dùng để khảm hoặc các mục đích trang trí tương tự
7016.90.00
70.17
Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm, cho vệ sinh hoặc dược phẩm, đã hoặc chưa được chia độ hoặc định cỡ.
7017.10
- Bằng thạch anh nấu chảy hoặc dioxit silic nấu chảy khác:
7017.10.10
- - Ống thạch anh dùng trong lò phản ứng và vòng kẹp được thiết kế để chèn vào lò luyện khuếch tán và lò ôxi hóa để sản xuất tấm bán dẫn mỏng
7017.10.90
7017.20.00
- Bằng thủy tinh khác có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x 10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0°C đến 300 °C
7017.90.00
70.18
Hạt bi thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh, và các sản phẩm làm từ các loại trên trừ đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; mắt thủy tinh trừ các bộ phận cơ thể giả khác; tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, trừ đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; vi cầu thủy tinh có đường kính không quá 1 mm.
7018.10.00
- Hạt bi thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh
7018.20.00
- Vi cầu thủy tinh có đường kính không quá 1 mm
7018.90.00
7018.90.00.10
- - Mắt thủy tinh
7018.90.00.90
70.19
Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ, sợi, vải dệt).
- Ở dạng bị cắt mảnh, sợi thô, sợi xe và sợi bện đã cắt đoạn:
7019.11.00
- - Sợi bện đã cắt đoạn, chiều dài không quá 50 mm
7019.12.00
- - Sợi thô
7019.19
7019.19.10
- - - Sợi xe
7019.19.90
- Tấm mỏng (voan), mạng, chiếu, đệm, tấm và các sản phẩm không dệt tương tự:
7019.31.00
- - Chiếu
7019.32.00
- - Tấm mỏng (voan)
7019.39
7019.39.10
- - - Vật liệu bọc ngoài đường ống bằng sợi thủy tinh đã được thấm tẩm nhựa đường hoặc nhựa than đá
7019.39.90
7019.40.00
- Vải dệt thoi từ sợi thô
7019.51.00
- - Có chiều rộng không quá 30 cm
7019.52.00
- - Có chiều rộng trên 30 cm, dệt trơn, trọng lượng dưới 250 g/m², dệt từ sợi filament có độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 136 tex
7019.59.00
7019.90
7019.90.10
- - Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh)
7019.90.90
70.20
Các sản phẩm khác bằng thủy tinh.
- Khuôn bằng thủy tinh:
7020.00.11
- - Loại dùng để sản xuất các sản phẩm có acrylic
7020.00.19
7020.00.20
- Ống thạch anh dùng trong lò phản ứng và vòng kẹp được thiết kế để chèn vào lò luyện khuếch tán và lò ôxi hóa để sản xuất tấm bán dẫn mỏng
7020.00.30
- Ruột phích hoặc ruột bình chân không khác
7020.00.40
- Ống chân không sử dụng trong bình nước nóng năng lượng mặt trời
7020.00.91
- - Thủy tinh đục (Blinds)
7020.00.99
Chương 71 - Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại
71.01
Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
7101.10.00
- Ngọc trai tự nhiên
- Ngọc trai nuôi cấy:
7101.21.00
- - Chưa được gia công
7101.22.00
- - Đã gia công
71.02
Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát.
7102.10.00
- Kim cương chưa được phân loại
- Kim cương công nghiệp:
7102.21.00
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
7102.29.00
- Kim cương phi công nghiệp:
7102.31.00
7102.39.00
71.03
Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
7103.10
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô:
7103.10.10
- - Rubi
7103.10.20
- - Ngọc bích (nephrite và jadeite)
7103.10.90
- Đã gia công cách khác:
7103.91
- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo:
7103.91.10
- - - Rubi
7103.91.90
7103.99.00
71.04
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
7104.1
- Thạch anh áp điện:
7104.10.10
- - Chưa gia công
7104.10.20
7104.20.00
- Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô
7104.90.00
71.05
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp.
7105.10.00
- Của kim cương
7105.90.00
71.06
Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
7106.10.00
- Dạng bột
- Dạng khác:
7106.91.00
7106.92.00
- - Dạng bán thành phẩm
7107.00.00
Kim loại cơ bản được dát phủ bạc, chưa gia công quá mức bán thành phẩm.
71.08
Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột
- Không phải dạng tiền tệ:
7108.11.00
7108.12.00
- - Dạng chưa gia công khác
7108.13.00
- - Dạng bán thành phẩm khác
7108.20.00
- Dạng tiền tệ
7109.00.00
Kim loại cơ bản hoặc bạc, dát phủ vàng, chưa được gia công quá mức bán thành phẩm.
71.10
Bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
- Bạch kim:
7110.11.00
- - Chưa gia công hoặc ở dạng bột
7110.19.00
- Paladi:
7110.21.00
7110.29.00
- Rodi:
7110.31.00
7110.39.00
- Iridi, osmi và ruteni:
7110.41.00
7110.49.00
71.11
Kim loại cơ bản, bạc hoặc vàng, dát phủ bạch kim, chưa gia công quá mức bán thành phẩm.
7111.00.10
- Bạc hoặc vàng, mạ bạch kim
7111.00.90
71.12
Phế liệu và mảnh vụn của kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý; phế liệu và mảnh vụn khác chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý, loại sử dụng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý.
7112.30.00
- Tro (xỉ) có chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý
7112.91.00
- - Từ vàng, kể cả kim loại dát phủ vàng trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác
7112.92.00
- - Từ bạch kim, kể cả kim loại dát phủ bạch kim trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác
7112.99
7112.99.10
- - - Từ bạc, kể cả kim loại dát phủ bạc trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác
7112.99.90
71.13
Đồ trang sức và các bộ phận rời của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý.
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
7113.11
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:
7113.11.10
- - - Bộ phận
7113.11.90
7113.19
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
7113.19.10
7113.19.90
7113.20
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:
7113.20.10
- - Bộ phận
7113.20.90
71.14
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
7114.11.00
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác
7114.19.00
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý
7114.20.00
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý
71.15
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
7115.10.00
- Vật xúc tác ở dạng tấm đan hoặc lưới, bằng bạch kim
7115.90
7115.90.10
- - Bằng vàng hoặc bạc
7115.90.20
- - Bằng kim loại mạ vàng hoặc mạ bạc
7115.90.90
71.16
Sản phẩm bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo).
7116.10.00
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy
7116.20.00
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
71.17
Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý:
7117.11
- - Khuy măng sét và khuy rời:
7117.11.10
7117.11.90
7117.19
7117.19.10
- - - Vòng
7117.19.20
- - - Đồ trang sức khác làm bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý
7117.19.90
7117.90
- - Vòng:
7117.90.11
- - - Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thủy tinh
7117.90.12
- - - Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7117.90.13
- - - Làm toàn bộ bằng sứ
7117.90.19
- - Đồ trang sức khác làm bằng chất liệu khác:
7117.90.21
7117.90.22
7117.90.23
7117.90.29
- - Bộ phận:
7117.90.91
7117.90.92
7117.90.93
7117.90.99
71.18
Tiền kim loại.
7118.10
- Tiền kim loại (trừ tiền vàng), không được coi là tiền tệ chính thức:
7118.10.10
- - Tiền bằng bạc
7118.10.90
7118.90
7118.90.10
- - Tiền bằng vàng, được coi là tiền tệ chính thức hoặc không chính thức
7118.90.20
- - Tiền bằng bạc, loại được coi là tiền tệ chính thức
7118.90.90
Chương 72 - Sắt và thép
72.01
Gang thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác.
7201.10.00
- Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho từ 0,5% trở xuống tính theo trọng lượng
7201.20.00
- Gang thỏi không hợp kim có hàm lượng phospho trên 0,5% tính theo trọng lượng
7201.50.00
- Gang thỏi hợp kim; gang kính
72.02
Hợp kim fero.
- Fero - mangan:
7202.11.00
- - Có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng
7202.19.00
- Fero - silic:
7202.21.00
- - Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng
7202.29.00
7202.30.00
- Fero - silic - mangan
- Fero - crôm:
7202.41.00
- - Có hàm lượng carbon trên 4% tính theo trọng lượng
7202.49.00
7202.50.00
- Fero - silic - crôm
7202.60.00
- Fero - niken
7202.70.00
- Fero - molipđen
7202.80.00
- Fero - vonfram và fero - silic - vonfram
7202.91.00
- - Fero - titan và fero - silic - titan
7202.92.00
- - Fero - vanadi
7202.93.00
- - Fero - niobi
7202.99.00
72.03
Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ tinh khiết tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự.
7203.10.00
- Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt
7203.90.00
72.04
Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.
7204.10.00
- Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc
- Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim:
7204.21.00
- - Bằng thép không gỉ
7204.29.00
7204.30.00
- Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc
- Phế liệu và mảnh vụn khác:
7204.41.00
- - Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó
7204.49.00
7204.50.00
- Thỏi đúc phế liệu nấu lại
72.05
Hạt và bột, của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép.
7205.10.00
- Hạt
- Bột:
7205.21.00
- - Của thép hợp kim
7205.29.00
72.06
Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03).
7206.10
- Dạng thỏi đúc:
7206.10.10
- - Có hàm lượng carbon trên 0,6% tính theo trọng lượng
7206.10.90
7206.90.00
72.07
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.
- Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7207.11.00
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày
7207.12
- - Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):
7207.12.10
- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
7207.12.90
7207.19.00
7207.20
- Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7207.20.10
7207.20.21
- - - - Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm
7207.20.29
7207.20.91
7207.20.92
7207.20.99
72.08
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
7208.10.00
- Dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi
- Loại khác, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, đã ngâm tẩy gỉ:
7208.25.00
- - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên
7208.26.00
- - Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm
7208.27
- - Chiều dày dưới 3mm:
7208.27.10
- - - Chiều dày dưới 2mm
7208.27.90
- Loại khác, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng:
7208.36.00
- - Chiều dày trên 10 mm
7208.37.00
- - Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
7208.38.00
7208.39.00
- - Chiều dày dưới 3 mm
7208.40.00
- Dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi trên bề mặt
- Loại khác, dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng:
7208.51.00
7208.52.00
7208.53.00
7208.54.00
7208.90.00
72.09
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
- Ở dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209.15.00
- - Có chiều dày từ 3 mm trở lên
7209.16.00
- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm
7209.17.00
- - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
7209.18
- - Có chiều dày dưới 0,5 mm:
7209.18.10
- - - Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin - mill blackplate - TMBP)
7209.18.91
- - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
7209.18.99
- Ở dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209.25.00
7209.26.00
7209.27.00
7209.28
7209.28.10
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
7209.28.90
7209.90
7209.90.10
- - Dạng lượn sóng
7209.90.90
72.10
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.
- Được mạ hoặc tráng thiếc:
7210.11
- - Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên:
7210.11.10
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
7210.11.90
7210.12
7210.12.10
7210.12.90
7210.20
- Được mạ hoặc tráng chì, kể cả hợp kim chì thiếc:
7210.20.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
7210.20.90
7210.30
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:
7210.30.11
- - - Chiều dày không quá 1,2 mm
7210.30.12
- - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
7210.30.19
7210.30.91
7210.30.99
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7210.41
- - Dạng lượn sóng:
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210.41.11
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
7210.41.12
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
7210.41.19
7210.41.91
7210.41.99
7210.49
7210.49.11
- - - - Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2 mm
7210.49.12
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 1,2 mm
7210.49.13
7210.49.19
7210.49.91
7210.49.99
7210.50.00
- Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom
- Được mạ hoặc tráng nhôm:
7210.61
- - Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm:
7210.61.11
7210.61.12
7210.61.19
7210.61.91
7210.61.99
7210.69
7210.69.11
7210.69.12
7210.69.19
7210.69.91
7210.69.99
7210.70
- Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:
7210.70.10
7210.70.90
7210.90
7210.90.10
7210.90.90
72.11
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
- Chưa được gia công quá mức cán nóng:
7211.13
- - Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi:
7211.13.10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm
7211.13.90
7211.14
- - Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên:
- - - Chiều dày từ 4,75mm trở lên nhưng không quá 10 mm:
7211.14.11
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211.14.12
- - - - Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211.14.19
- - - Chiều dày trên 10mm:
7211.14.21
7211.14.22
- - - Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211.14.29
7211.19
- - - Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm:
7211.19.11
7211.19.12
7211.19.19
- - - Chiều dày dưới 2 mm:
7211.19.21
7211.19.22
7211.19.23
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
7211.19.29
- Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7211.23
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7211.23.10
- - - Dạng lượn sóng
7211.23.20
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211.23.30
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
7211.23.90
7211.29
7211.29.10
7211.29.20
7211.29.30
7211.29.90
7211.90
7211.90.10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211.90.20
- - Dạng lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211.90.30
- - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
7211.90.90
72.12
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng.
7212.10
7212.10.10
7212.10.91
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7212.10.99
7212.20
7212.20.10
7212.20.20
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
7212.20.90
7212.30
7212.30.10
7212.30.20
7212.30.91
- - - Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng
7212.30.99
7212.40
7212.40.10
7212.40.20
7212.40.90
7212.50
- Được mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác:
- - Mạ hoặc tráng bằng oxit crôm hoặc bằng crôm và oxit crôm:
7212.50.11
7212.50.12
- - - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
7212.50.19
- - Mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm:
7212.50.21
7212.50.22
7212.50.29
7212.50.91
7212.50.92
7212.50.99
7212.60
- Được dát phủ:
7212.60.10
7212.60.20
7212.60.90
72.13
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
7213.10.00
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán
7213.20.00
- Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt
7213.91
- - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14 mm:
7213.91.10
- - - Loại dùng để sản xuất que hàn
7213.91.20
- - - Thép cốt bê tông
7213.91.90
7213.99
7213.99.10
7213.99.20
7213.99.90
72.14
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán.
7214.10
- Đã qua rèn:
7214.10.11
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn
7214.10.19
7214.10.21
7214.10.29
7214.20
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán:
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn:
7214.20.31
- - - - Thép cốt bê tông
7214.20.39
7214.20.41
7214.20.49
7214.20.51
7214.20.59
7214.20.61
7214.20.69
7214.30.00
7214.91
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):
7214.91.10
7214.91.20
7214.99
7214.99.10
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng mặt cắt ngang hình tròn
7214.99.90
72.15
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.
7215.10.00
- Bằng thép dễ cắt gọt, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội
7215.50
- Loại khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7215.50.10
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, trừ dạng mặt cắt ngang hình tròn
7215.50.91
7215.50.99
7215.90
7215.90.10
- - Thép cốt bê tông
7215.90.90
72.16
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
7216.10.00
- Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm
- Hình chữ L hoặc chữ T, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm:
7216.21.00
- - Hình chữ L
7216.22.00
- - Hình chữ T
- Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn có chiều cao từ 80 mm trở lên:
7216.31.00
- - Hình chữ U
7216.32.00
- - Hình chữ I
7216.33.00
- - Hình chữ H
7216.40.00
- Hình chữ L hoặc chữ T, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên
7216.50
- Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn:
7216.50.10
- - Có chiều cao dưới 80 mm
7216.50.90
- Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7216.61.00
- - Thu được từ các sản phẩm cán phẳng
7216.69.00
7216.91.00
- - Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng
7216.99.00
72.17
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
7217.10
- Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng:
7217.10.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
- - Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7217.10.22
- - - Dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt
7217.10.29
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.10.31
- - - Dây thép làm nan hoa; dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt
7217.10.39
7217.20
- Được mạ hoặc tráng kẽm:
7217.20.10
- - Chứa hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
7217.20.20
- - Chứa hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,45% tính theo trọng lượng
- - Chứa hàm lượng carbon từ 0,45% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.20.91
- - - Dây thép dùng làm lõi cho cáp dẫn điện bằng nhôm (ACSR)
7217.20.99
7217.30
- Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác:
7217.30.11
- - - Mạ hoặc tráng thiếc
7217.30.19
7217.30.21
ID, MM, MY, PH
7217.30.29
7217.30.31
- - - Dây thép phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp cao su loại bơm hơi (dây tanh)
7217.30.32
- - - Loại khác, mạ hoặc tráng thiếc
7217.30.39
7217.90
7217.90.10
7217.90.90
72.18
Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không gỉ.
7218.10.00
- Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác
7218.91.00
- - Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông)
7218.99.00
72.19
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
- Chưa được gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn:
7219.11.00
7219.12.00
7219.13.00
7219.14.00
- Chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn:
7219.21.00
7219.22.00
7219.23.00
- - Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75mm
7219.24.00
7219.31.00
7219.32.00
7219.33.00
- - Chiều dày trên 1mm đến dưới 3 mm
7219.34.00
- - Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
7219.35.00
- - Chiều dày dưới 0,5 mm
7219.90.00
72.20
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
7220.11
- - Chiều dày từ 4,75mm trở lên:
7220.11.10
7220.11.90
7220.12
- - Chiều dày dưới 4,75 mm:
7220.12.10
7220.12.90
7220.20
7220.20.10
7220.20.90
7220.90
7220.90.10
7220.90.90
7221.00.00
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều.
72.22
Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác.
- Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn:
7222.11.00
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
7222.19.00
7222.20
- Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7222.20.10
7222.20.90
7222.30
- Các thanh và que khác:
7222.30.10
7222.30.90
7222.40
- Các dạng góc, khuôn và hình:
7222.40.10
- - Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
7222.40.90
7223.00.00
Dây thép không gỉ.
72.24
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
7224.10.00
7224.90.00
72.25
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
- Bằng thép silic kỹ thuật điện:
7225.11.00
- - Các hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh có định hướng
7225.19.00
7225.30
- Loại khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn:
7225.30.10
- - Thép gió
7225.30.90
7225.40
- Loại khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn:
7225.40.10
7225.40.90
7225.50
- Loại khác, chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7225.50.10
7225.50.90
7225.91
- - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:
7225.91.10
- - - Thép gió
7225.91.90
7225.92
- - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7225.92.10
7225.92.90
7225.99
7225.99.10
7225.99.90
72.26
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
7226.11
- - Các hạt tinh thể (cấu trúc tế vi) có định hướng:
7226.11.10
7226.11.90
7226.19
7226.19.10
7226.19.90
7226.20
- Bằng thép gió:
7226.20.10
7226.20.90
7226.91
- - Chưa được gia công quá mức cán nóng:
7226.91.10
7226.91.90
7226.92
- - Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7226.92.10
7226.92.90
7226.99
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm:
7226.99.11
- - - - Mạ hoặc tráng kẽm
7226.99.19
7226.99.91
7226.99.99
72.27
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
7227.10.00
- Bằng thép gió
7227.20.00
- Bằng thép mangan - silic
7227.90.00
72.28
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
7228.10
- Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:
7228.10.10
7228.10.90
7228.20
- Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan:
- - Có mặt cắt ngang hình tròn:
7228.20.11
- - - Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
7228.20.19
7228.20.91
7228.20.99
7228.30
- Dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:
7228.30.10
7228.30.90
7228.40
- Các loại thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn:
7228.40.10
7228.40.90
7228.50
- Các loại thanh và que khác, chưa được gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7228.50.10
7228.50.90
7228.60
- Các loại thanh và que khác:
7228.60.10
7228.60.90
7228.70
7228.70.10
7228.70.90
7228.80
- Thanh và que rỗng:
7228.80.11
7228.80.19
7228.80.90
72.29
Dây thép hợp kim khác.
7229.20.00
- Bằng thép silic-mangan
7229.90
7229.90.10
- - Bằng thép gió
7229.90.90
Chương 73 - Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
73.01
Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình đã được hàn.
7301.10.00
- Cọc cừ
7301.20.00
- Dạng góc, khuôn và hình
KH, ID, MM
73.02
Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm đế (đế ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate), tà vẹt và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray.
7302.10.00
- Ray
7302.30.00
- Lưỡi ghi, ghi chéo, cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác
7302.40.00
- Thanh nối ray và tấm đế
7302.90
7302.90.10
- - Tà vẹt (dầm ngang)
7302.90.90
73.03
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, bằng gang đúc.
- Các loại ống và ống dẫn:
7303.00.11
- - Ống và ống dẫn không có đầu nối
7303.00.19
7303.00.90
73.04
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép.
- Ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí:
7304.11.00
7304.19.00
- Ống chống, ống và ống khoan, sử dụng cho khoan dầu hoặc khí:
7304.22.00
- - Ống khoan bằng thép không gỉ
7304.23.00
- - Ống khoan khác
7304.24.00
- - Loại khác, bằng thép không gỉ
7304.29.00
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
7304.31
- - Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội):
7304.31.10
- - - Ống chống và ống nối của cần khoan có ren trong và ren ngoài
7304.31.20
- - - Ống dẫn chịu áp lực cao
7304.31.40
- - - Loại khác, có đường kính ngoài dưới 140mm và hàm lượng carbon dưới 0,45% tính theo trọng lượng
7304.31.90
7304.39
7304.39.20
7304.39.40
7304.39.90
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:
7304.41.00
- - Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội)
7304.49.00
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác:
7304.51
7304.51.10
7304.51.90
7304.59.00
7304.90
7304.90.10
- - Ống dẫn chịu áp lực cao
7304.90.30
- - Loại khác, có đường kính ngoài dưới 140mm và hàm lượng carbon dưới 0,45% tính theo trọng lượng
7304.90.90
73.05
Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài trên 406,4 mm.
- Ống dẫn được sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí:
7305.11.00
- - Hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang
7305.12
- - Loại khác, hàn theo chiều dọc:
7305.12.10
- - - Hàn kháng điện
7305.12.90
7305.19
7305.19.10
- - - Hàn chìm xoắn hoặc xoắn ốc bằng hồ quang
7305.19.90
7305.20.00
- Ống chống sử dụng trong khoan dầu hoặc khí
- Loại khác, được hàn:
7305.31
- - Hàn theo chiều dọc:
7305.31.10
- - - Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ
7305.31.90
7305.39
7305.39.10
7305.39.90
7305.90.00
73.06
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
7306.11
- - Hàn, bằng thép không gỉ:
7306.11.10
- - - Hàn kháng điện theo chiều dọc (ERW)
7306.11.20
7306.11.90
7306.19
7306.19.10
7306.19.20
7306.19.90
- Ống chống và ống sử dụng cho khoan dầu hoặc khí:
7306.21.00
- - Hàn, bằng thép không gỉ
7306.29.00
7306.30
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
7306.30.10
- - Ống dùng cho nồi hơi
7306.30.20
- - Ống thép được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường kính ngoài không quá 15 mm
7306.30.30
- - Ống loại được sử dụng làm ống bọc (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát nhiệt của bàn là điện phẳng hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá 12 mm
7306.30.40
7306.30.90
7306.40
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:
7306.40.10
ID, MM, TH
7306.40.20
- - Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ, có đường kính ngoài trên 105 mm
7306.40.30
- - Ống và ống dẫn có chứa hàm lượng niken ít nhất là 30% tính theo trọng lượng, với đường kính ngoài không quá 10 mm
7306.40.90
7306.50
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác:
7306.50.10
7306.50.90
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang không phải là hình tròn:
7306.61.00
- - Mặt cắt ngang hình vuông hoặc hình chữ nhật
7306.69.00
- - Loại khác, có mặt cắt ngang không phải là hình tròn
7306.90
7306.90.10
- - Ống và ống dẫn hàn đồng (cooper brazed)
7306.90.90
73.07
Phụ kiện ghép nối cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông), bằng sắt hoặc thép.
- Phụ kiện dạng đúc:
7307.11
- - Bằng gang đúc không dẻo:
7307.11.10
- - - Phụ kiện của ống hoặc ống dẫn không có đầu nối
7307.11.90
7307.19.00
- Loại khác, bằng thép không gỉ:
7307.21
- - Mặt bích:
7307.21.10
- - - Có đường kính trong dưới 15 cm
7307.21.90
7307.22
- - Ống khuỷu, khuỷu nối ống và măng sông, loại có ren để ghép nối:
7307.22.10
7307.22.90
7307.23
- - Loại hàn giáp mối:
7307.23.10
7307.23.90
7307.29
7307.29.10
7307.29.90
7307.91
7307.91.10
7307.91.90
7307.92
7307.92.10
7307.92.90
7307.93
7307.93.10
7307.93.90
7307.99
7307.99.10
7307.99.90
73.08
Các kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu, bằng sắt hoặc thép.
7308.10
- Cầu và nhịp cầu:
7308.10.10
- - Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối
7308.10.90
7308.20
- Tháp và cột lưới (kết cấu giàn):
- - Tháp:
7308.20.11
- - - Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối
7308.20.19
- - Cột lưới (kết cấu giàn):
7308.20.21
7308.20.29
7308.30.00
- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào
7308.40
- Thiết bị dùng cho giàn giáo, ván khuôn, vật chống hoặc cột trụ chống hầm lò:
7308.40.10
7308.40.90
7308.90
7308.90.20
7308.90.40
- - Tấm hoặc lá mạ kẽm được làm lượn sóng và uốn cong dùng trong ống dẫn, cống ngầm hoặc đường hầm
7308.90.50
- - Khung ray dùng để vận chuyển công-ten-nơ trên tàu thủy
7308.90.60
- - Máng đỡ cáp điện có lỗ
7308.90.92
- - - Lan can bảo vệ
7308.90.99
7308.90.99.10
- - - - Khung xưởng và khung kho
7308.90.99.90
73.09
Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
- Loại sử dụng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa:
7309.00.11
- - Được lót hoặc được cách nhiệt
7309.00.19
7309.00.91
7309.00.99
73.10
Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự, dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
7310.10
- Có dung tích từ 50 lít trở lên:
7310.10.10
- - Được tráng thiếc
7310.10.90
- Có dung tích dưới 50 lít:
7310.21
- - Lon, hộp được đóng kín bằng cách hàn hoặc gấp nếp (vê mép):
7310.21.10
- - - Có dung tích dưới 1 lít
7310.21.91
- - - - Được tráng thiếc
7310.21.99
7310.29
7310.29.10
7310.29.91
7310.29.99
73.11
Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng, bằng sắt hoặc thép.
- Dạng hình trụ bằng thép đúc liền:
7311.00.21
- - Có dung tích dưới 30 lít
7311.00.22
- - Có dung tích từ 30 lít trở lên nhưng dưới 110 lít
7311.00.29
7311.00.93
7311.00.94
7311.00.99
73.12
Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện.
7312.10
- Dây bện tao, thừng và cáp:
7312.10.10
- - Cuộn dây bện tao kiểu bọc, dây tao dẹt và dây cáp xoắn ngược
7312.10.20
- - Loại được mạ hoặc tráng bằng đồng thau và có đường kính danh định không quá 3 mm
7312.10.91
- - - Cáp thép dự ứng lực
7312.10.99
7312.90.00
7313.00.00
Dây gai bằng sắt hoặc thép; dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt, có gai hoặc không có gai, và dây đôi xoắn, dùng làm hàng rào, bằng sắt hoặc thép.
73.14
Tấm đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào, làm bằng dây sắt hoặc thép; sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới bằng sắt hoặc thép.
- Tấm đan:
7314.12.00
- - Loại đai liền dùng cho máy móc, bằng thép không gỉ
7314.14.00
- - Tấm đan khác, bằng thép không gỉ
7314.19
7314.19.10
- - - Đai liền dùng cho máy móc, trừ loại bằng thép không gỉ
7314.19.90
7314.20.00
- Phên, lưới và rào, được hàn ở mắt nối, bằng dây với kích thước mặt cắt ngang tối đa từ 3 mm trở lên và có cỡ mắt lưới từ 100 cm² trở lên
- Các loại phên, lưới và rào khác, được hàn ở các mắt nối:
7314.31.00
- - Được mạ hoặc tráng kẽm
7314.39.00
- Tấm đan, phên, lưới và rào khác:
7314.41.00
7314.42.00
- - Được tráng plastic
7314.49.00
7314.50.00
- Sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới
73.15
Xích và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép.
- Xích gồm nhiều mắt được nối bằng khớp dạng bản lề và các bộ phận của nó:
7315.11
- - Xích con lăn:
7315.11.10
- - - Xích xe đạp hoặc xích xe mô tô
7315.11.91
- - - - Xích truyền, có độ dài mắt xích từ 6 mm đến 32 mm
7315.11.99
7315.12
- - Xích khác:
7315.12.10
7315.12.90
7315.19
- - Các bộ phận:
7315.19.10
7315.19.90
7315.20.00
- Xích trượt
- Xích khác:
7315.81.00
- - Nối bằng chốt có ren hai đầu
7315.82.00
- - Loại khác, ghép nối bằng mối hàn
7315.89
7315.89.10
7315.89.90
7315.90
- Các bộ phận khác:
7315.90.20
- - Xích xe đạp hoặc xích xe mô tô
7315.90.90
7316.00.00
Neo, neo móc và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
73.17
Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim dập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng.
7317.00.10
- Đinh dây
ID, MM, MY, TH
7317.00.20
- Ghim dập
7317.00.90
ID, MY, TH
73.18
Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép.
- Các sản phẩm đã ren:
7318.11.00
- - Vít đầu vuông
7318.12.00
- - Vít khác dùng cho gỗ:
7318.12.00.10
- - - Có đường kính ngoài không quá 16 mm
7318.12.00.90
7318.13.00
- - Đinh móc và đinh vòng
7318.14.00
- - Vít tự hãm:
7318.14.00.10
7318.14.00.90
7318.15.00
- - Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm
7318.16.00
- - Đai ốc:
7318.16.00.10
7318.16.00.90
7318.19.00
- Các sản phẩm không có ren:
7318.21.00
- - Vòng đệm lò xo vênh và vòng đệm hãm khác
7318.22.00
- - Vòng đệm khác
7318.23.00
- - Đinh tán
7318.24.00
- - Chốt hãm và chốt định vị
7318.29.00
73.19
Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; ghim băng và các loại ghim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác.
7319.40.00
- Ghim băng và các loại ghim khác
7319.90
7319.90.10
- - Kim khâu, kim mạng hoặc kim thêu
7319.90.90
73.20
Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép.
7320.10
- Lò xo lá và các lá lò xo:
- - Dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
7320.10.11
- - - Dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
7320.10.19
7320.10.90
7320.20
- Lò xo cuộn:
7320.20.10
- - Dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
7320.20.90
7320.90
7320.90.10
- - Dùng cho xe có động cơ
7320.90.90
73.21
Bếp, bếp có lò nướng, vỉ lò, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống gia nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, dụng cụ hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
- Dụng cụ nấu và dụng cụ hâm nóng dạng tấm:
7321.11.00
- - Loại dùng nhiên liệu khí hoặc dùng cả khí và nhiên liệu khác
7321.12.00
- - Loại dùng nhiên liệu lỏng
7321.19.00
- - Loại khác, kể cả dụng cụ dùng nhiên liệu rắn
- Dụng cụ khác:
7321.81.00
7321.82.00
7321.89.00
7321.90
- Bộ phận:
7321.90.10
- - Của bếp dầu hỏa
7321.90.20
- - Của dụng cụ nấu và dụng cụ hâm nóng dạng tấm dùng nhiên liệu khí
7321.90.90
73.22
Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép.
- Lò sưởi và bộ phận của chúng:
7322.11.00
- - Bằng gang đúc
7322.19.00
7322.90.00
73.23
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.
7323.10.00
- Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự
7323.91
- - Bằng gang đúc, chưa tráng men:
7323.91.10
- - - Đồ dùng nhà bếp
7323.91.20
- - - Gạt tàn thuốc lá
7323.91.90
7323.92.00
- - Bằng gang đúc, đã tráng men
7323.93
- - Bằng thép không gỉ:
7323.93.10
7323.93.20
7323.93.90
7323.94.00
- - Bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép, đã tráng men
7323.99
7323.99.10
7323.99.20
7323.99.90
73.24
Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.
7324.10
- Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ:
7324.10.10
- - Bồn rửa nhà bếp
7324.10.90
- Bồn tắm:
7324.21
- - Bằng gang đúc, đã hoặc chưa được tráng men:
7324.21.10
- - - Bồn tắm hình dài
7324.21.90
7324.29.00
7324.90
- Loại khác, kể cả các bộ phận:
7324.90.10
- - Dùng cho bệ xí hoặc bệ tiểu giật nước (loại cố định)
7324.90.30
- - Bô, lọ đựng nước tiểu và bô đi tiểu loại có thể di chuyển được
7324.90.91
- - - Bộ phận của bồn rửa nhà bếp hoặc bồn tắm
7324.90.93
- - - Bộ phận của bệ xí hoặc bệ tiểu giật nước (loại cố định)
7324.90.99
73.25
Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép.
7325.10
- Bằng gang đúc không dẻo:
7325.10.20
- - Nắp cống, lưới che cống và khung của chúng
7325.10.90
7325.91.00
- - Bi nghiền và các hàng hóa tương tự dùng cho máy nghiền
7325.99
7325.99.20
- - - Nắp cống, lưới che cống và khung của chúng
7325.99.90
73.26
Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép.
- Đã được rèn hoặc dập, nhưng chưa được gia công tiếp:
7326.11.00
7326.19.00
7326.20
- Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép:
7326.20.50
- - Lồng nuôi gia cầm và loại tương tự
7326.20.90
7326.90
7326.90.10
- - Bánh lái tàu thủy
7326.90.30
- - Bộ kẹp bằng thép không gỉ đã lắp với măng sông cao su dùng cho các ống không có đầu nối và phụ kiện ghép nối bằng gang đúc
7326.90.60
- - Đèn Bunsen
7326.90.70
- - Móng ngựa; mấu, gai, đinh móc lắp trên giầy để thúc ngựa
7326.90.91
- - - Hộp đựng thuốc lá điếu
7326.90.99
7326.90.99.10
- - - - Ống và cốc dùng cho nhựa mủ cao su
7326.90.99.20
- - - - Bẫy chuột
7326.90.99.90
Chương 74 - Đồng và các sản phẩm bằng đồng
7401.00.00
Sten đồng; đồng xi măng hóa (đồng kết tủa).
7402.00.00
Đồng chưa tinh luyện; cực dương đồng dùng cho điện phân tinh luyện.
74.03
Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công.
- Đồng tinh luyện:
7403.11.00
- - Cực âm và các phần của cực âm
7403.12.00
- - Thanh để kéo dây
7403.13.00
- - Que
7403.19.00
- Hợp kim đồng:
7403.21.00
- - Hợp kim trên cơ sở đồng-kẽm (đồng thau)
7403.22.00
- - Hợp kim trên cơ sở đồng-thiếc (đồng thanh)
7403.29.00
- - Hợp kim đồng khác (trừ các loại hợp kim đồng chủ thuộc nhóm 74.05)
7404.00.00
Phế liệu và mảnh vụn của đồng.
7405.00.00
Hợp kim đồng chủ.
74.06
Bột và vảy đồng.
7406.10.00
- Bột không có cấu trúc lớp
7406.20.00
- Bột có cấu trúc lớp; vảy đồng
74.07
Đồng ở dạng thanh, que và dạng hình.
7407.10
- Bằng đồng tinh luyện:
7407.10.30
- - Dạng hình
7407.10.40
- - Dạng thanh và que
- Bằng hợp kim đồng:
7407.21.00
- - Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
7407.29.00
74.08
Dây đồng.
7408.11
- - Có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm:
7408.11.10
- - - Có kích thước mặt cắt ngang tối đa không quá 14 mm
7408.11.90
7408.19.00
7408.21.00
7408.22.00
- - Bằng hợp kim đồng-niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
7408.29.00
74.09
Đồng ở dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,15 mm.
7409.11.00
- - Dạng cuộn
7409.19.00
- Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau):
7409.21.00
7409.29.00
- Bằng hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh):
7409.31.00
7409.39.00
7409.40.00
- Bằng hợp kim đồng-niken (đồng niken) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken)
7409.90.00
- Bằng hợp kim đồng khác
74.10
Đồng lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), với chiều dày (không kể phần bồi) không quá 0,15 mm.
- Chưa được bồi:
7410.11.00
- - Bằng đồng tinh luyện
7410.12.00
- - Bằng hợp kim đồng
- Đã được bồi:
7410.21.00
7410.22.00
- - Bằng hợp kim đồng khác
74.11
Các loại ống và ống dẫn bằng đồng.
7411.10.00
- Bằng đồng tinh luyện
7411.21.00
7411.22.00
7411.29.00
74.12
Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng đồng (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông).
7412.10.00
- Bằng đồng, tinh luyện
7412.20
7412.20.10
7412.20.90
74.13
Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.
7413.00.10
- Có đường kính không quá 28,28mm
7413.00.90
74.15
Đinh, đinh bấm, đinh ấn, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng hoặc bằng sắt hoặc thép có đầu bịt đồng; đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng.
7415.10
- Đinh và đinh bấm, đinh ấn, ghim dập và các sản phẩm tương tự:
7415.10.10
- - Đinh
7415.10.20
- - Ghim dập
7415.10.90
- Các loại khác, chưa được ren:
7415.21.00
- - Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh)
7415.29.00
- Loại khác đã được ren:
7415.33
- - Đinh vít; bu lông và đai ốc:
7415.33.10
- - - Đinh vít
7415.33.20
- - - Bu lông và đai ốc
7415.39.00
74.18
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng.
7418.10
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự:
7418.10.10
- - Miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự
7418.10.30
- - Thiết bị nấu hoặc đun nóng dùng trong gia đình, không dùng điện và các bộ phận của các sản phẩm này
7418.10.90
7418.20.00
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng
74.19
Các sản phẩm khác bằng đồng.
7419.10.00
- Xích và các bộ phận rời của xích
7419.91.00
- - Đã được đúc, đúc khuôn, rập hoặc rèn nhưng chưa được gia công thêm
7419.99
- - - Tấm đan (kể cả đai liền), phên và lưới, bằng dây đồng; sản phẩm dạng lưới bằng đồng được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới:
7419.99.31
- - - - Dùng cho máy móc
7419.99.39
7419.99.40
- - - Lò xo
7419.99.50
7419.99.60
- - - Thiết bị nấu hoặc đun nóng, trừ loại dùng trong gia đình, và các bộ phận của các sản phẩm này
7419.99.70
- - - Các vật dụng được thiết kế riêng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
7419.99.90
Chương 75 - Niken và các sản phẩm bằng niken
75.01
Sten niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken.
7501.10.00
- Sten niken
7501.20.00
- Oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken
75.02
Niken chưa gia công.
7502.10.00
- Niken, không hợp kim
7502.20.00
- Hợp kim niken
7503.00.00
Phế liệu và mảnh vụn niken.
7504.00.00
Bột và vảy niken.
75.05
Niken ở dạng thanh, que, hình và dây.
- Thanh, que và hình:
7505.11.00
- - Bằng niken, không hợp kim
7505.12.00
- - Bằng hợp kim niken
- Dây:
7505.21.00
7505.22.00
75.06
Niken ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
7506.10.00
- Bằng niken, không hợp kim
7506.20.00
- Bằng hợp kim niken
75.07
Các loại ống, ống dẫn và các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng niken (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông).
- Ống và ống dẫn:
7507.11.00
7507.12.00
7507.20.00
- Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn
75.08
Sản phẩm khác bằng niken.
7508.10.00
- Tấm đan, phên và lưới, bằng dây niken
7508.90
7508.90.30
- - Bulông và đai ốc
7508.90.40
- - Các sản phẩm khác dùng trong xây dựng
7508.90.50
- - Các sản phẩm mạ điện cực dương, bao gồm cả các sản phẩm sản xuất bằng phương pháp điện phân
7508.90.90
Chương 76 - Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
76.01
Nhôm chưa gia công.
7601.10.00
- Nhôm, không hợp kim
7601.20.00
- Hợp kim nhôm
7602.00.00
Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
76.03
Bột và vảy nhôm.
7603.10.00
- Bột không có cấu trúc vảy
7603.20.00
- Bột có cấu trúc vảy; vảy nhôm
76.04
Nhôm ở dạng thanh, que và hình.
7604.10
- Bằng nhôm, không hợp kim:
7604.10.10
7604.10.90
- Bằng hợp kim nhôm:
7604.21
- - Dạng hình rỗng:
7604.21.10
- - - Dàn ống dùng để làm dàn lạnh của máy điều hòa không khí cho xe có động cơ
7604.21.90
7604.29
7604.29.10
- - - Dạng thanh và que được ép đùn
7604.29.30
- - - Dạng hình chữ Y dùng cho dây khóa kéo, ở dạng cuộn
7604.29.90
76.05
Dây nhôm.
7605.11.00
- - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm
7605.19
7605.19.10
- - - Đường kính không quá 0,0508 mm
7605.19.90
7605.21.00
7605.29.00
76.06
Nhôm ở dạng tấm, lá và dải, chiều dày trên 0,2 mm.
- Hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
7606.11
- - Bằng nhôm, không hợp kim:
7606.11.10
- - - Được dát phẳng hoặc tạo hình bằng phương pháp cán hay ép, nhưng chưa xử lý bề mặt
7606.11.90
7606.12
- - Bằng hợp kim nhôm:
7606.12.10
- - - Để làm lon kể cả để làm phần nắp và làm phần móc mở nắp lon, dạng cuộn
7606.12.20
- - - Đế bản nhôm, chưa nhạy, dùng trong công nghệ in
- - - Dạng lá:
7606.12.31
- - - - Bằng hợp kim nhôm 5082 hoặc 5182, chiều rộng trên 1 m, dạng cuộn
7606.12.39
7606.12.90
7606.91.00
- - Bằng nhôm, không hợp kim
7606.92.00
- - Bằng hợp kim nhôm
76.07
Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm.
7607.11.00
- - Đã được cán nhưng chưa gia công thêm
7607.19.00
7607.20.00
- Đã bồi
76.08
Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm.
7608.10.00
- Bằng nhôm, không hợp kim
7608.20.00
- Bằng hợp kim nhôm
7609.00.00
Các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm.
76.10
Các kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột); tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu.
7610.10.00
7610.90
7610.90.20
- - Mái phao trong hoặc mái phao ngoài dùng cho bể chứa xăng dầu
7610.90.90
7611.00.00
Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự, dùng để chứa các loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
76.12
Thùng phuy, thùng hình trống, lon, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống cứng hoặc có thể xếp lại được), để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
7612.10.00
- Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được
7612.90
7612.90.10
- - Đồ chứa được đúc liền phù hợp dùng để đựng sữa tươi
7612.90.90
7613.00.00
Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm.
76.14
Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện.
7614.10
- Có lõi thép:
- - Cáp:
7614.10.11
- - - Có đường kính không quá 25,3 mm
7614.10.12
- - - Có đường kính trên 25,3 mm nhưng không quá 28,28 mm
7614.10.19
7614.10.90
7614.90
7614.90.11
7614.90.12
7614.90.19
7614.90.90
76.15
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận của chúng, bằng nhôm.
7615.10
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự:
7615.10.10
- - Miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự
7615.10.90
7615.20
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng:
7615.20.20
- - Bô, lọ đựng nước tiểu và chậu đựng nước tiểu trong phòng
7615.20.90
76.16
Các sản phẩm khác bằng nhôm.
7616.10
- Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự:
7616.10.10
7616.10.20
- - Ghim dập và đinh móc; bulông và đai ốc
7616.10.90
7616.91.00
- - Tấm đan, phên, lưới và rào, bằng dây nhôm
7616.99
7616.99.20
- - - Nhôm bịt đầu ống loại phù hợp dùng để sản xuất bút chì
7616.99.30
- - - Đồng xèng, hình tròn, kích thước chiều dày trên 1/10 đường kính
7616.99.40
- - - Ống chỉ, lõi suốt, guồng quay tơ và sản phẩm tương tự dùng cho sợi dệt
7616.99.60
- - - Ống và cốc loại phù hợp dùng thu nhựa mủ
7616.99.91
- - - - Hộp đựng thuốc lá điếu; mành
7616.99.92
- - - - Sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới
7616.99.99
Chương 78 - Chì và các sản phẩm bằng chì
78.01
Chì chưa gia công.
7801.10.00
- Chì tinh luyện
7801.91.00
- - Có hàm lượng antimon tính theo trọng lượng theo Bảng các nguyên tố khác trong chú giải phân nhóm chương này
7801.99.00
7802.00.00
Phế liệu và mảnh vụn chì.
78.04
Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng; bột và vảy chì.
- Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng:
7804.11.00
- - Lá, dải và lá mỏng có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm
7804.19.00
7804.20.00
- Bột và vảy chì
78.06
Các sản phẩm khác bằng chì.
7806.00.20
- Thanh, que, dạng hình và dây
7806.00.30
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)
7806.00.90
Chương 79 - Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm
79.01
Kẽm chưa gia công.
- Kẽm, không hợp kim:
7901.11.00
- - Có hàm lượng kẽm từ 99,99% trở lên tính theo trọng lượng
7901.12.00
- - Có hàm lượng kẽm dưới 99,99% tính theo trọng lượng
7901.20.00
- Hợp kim kẽm
7902.00.00
Phế liệu và mảnh vụn kẽm.
79.03
Bột, bụi và vảy kẽm.
7903.10.00
- Bụi kẽm
7903.90.00
7904.00.00
Kẽm ở dạng thanh, que, hình và dây.
79.05
Kẽm ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
7905.00.30
- Dạng lá mỏng có chiều dày không quá 0,25 mm
7905.00.90
79.07
Các sản phẩm khác bằng kẽm.
7907.00.30
- Ống máng, mái nhà, khung cửa sổ của mái nhà và các cấu kiện xây dựng khác
7907.00.40
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)
7907.00.91
- - Hộp đựng thuốc lá điếu; gạt tàn thuốc lá
7907.00.92
- - Các sản phẩm gia dụng khác
7907.00.99
Chương 80 - Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc
80.01
Thiếc chưa gia công.
8001.10.00
- Thiếc, không hợp kim
8001.20.00
- Hợp kim thiếc
8002.00.00
Phế liệu và mảnh vụn thiếc.
80.03
Thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình và dây.
8003.00.10
- Thanh hàn
8003.00.90
80.07
Các sản phẩm khác bằng thiếc.
8007.00.20
- Dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm
8007.00.30
- Lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm; dạng bột và vảy
8007.00.40
8007.00.91
8007.00.92
8007.00.99
Chương 81 - Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
81.01
Vonfram và các sản phẩm làm từ vonfram, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8101.10.00
- Bột
8101.94.00
- - Vonfram chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết
8101.96.00
- - Dây
8101.97.00
- - Phế liệu và mảnh vụn
8101.99
8101.99.10
- - - Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình thiêu kết; dạng hình, lá, dải và lá mỏng
8101.99.90
81.02
Molypđen và các sản phẩm làm từ molypđen, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8102.10.00
8102.94.00
- - Molypđen chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết
8102.95.00
- - Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình thiêu kết, dạng hình, tấm, lá, dải và lá mỏng
8102.96.00
8102.97.00
8102.99.00
81.03
Tantan và các sản phẩm làm từ tantan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8103.20.00
- Tantan chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết; bột
8103.30.00
- Phế liệu và mảnh vụn
8103.90.00
81.04
Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- Magie chưa gia công:
8104.11.00
- - Có chứa hàm lượng magie ít nhất 99,8% tính theo trọng lượng
8104.19.00
8104.20.00
8104.30.00
- Mạt giũa, phoi tiện và hạt, đã được phân loại theo kích cỡ; bột
8104.90.00
81.05
Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban và các sản phẩm bằng coban, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8105.20
- Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban chưa gia công; bột:
8105.20.10
- - Coban chưa gia công
8105.20.90
8105.30.00
8105.90.00
81.06
Bismut và các sản phẩm làm từ bismut, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8106.00.10
- Bismut chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột
8106.00.90
81.07
Cađimi và các sản phẩm làm từ cađimi, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8107.20.00
- Cađimi chưa gia công; bột
8107.30.00
8107.90.00
81.08
Titan và các sản phẩm làm từ titan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8108.20.00
- Titan chưa gia công; bột
8108.30.00
8108.90.00
81.09
Zircon và các sản phẩm làm từ zircon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8109.20.00
- Zircon chưa gia công; bột
8109.30.00
8109.90.00
81.10
Antimon và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
8110.10.00
- Antimon chưa gia công; bột
8110.20.00
8110.90.00
8111.00.00
Mangan và các sản phẩm làm từ mangan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
81.12
Beryli, crôm, germani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), reni và tali, và các sản phẩm từ các kim loại này, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- Beryli:
8112.12.00
- - Chưa gia công; bột
8112.13.00
8112.19.00
- Crôm:
8112.21.00
8112.22.00
8112.29.00
- Tali:
8112.51.00
8112.52.00
8112.59.00
8112.92.00
- - Chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột
8112.99.00
8113.00.00
Gốm kim loại và các sản phẩm làm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
Chương 82 - Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản
82.01
Dụng cụ cầm tay, gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây và kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm nghiệp.
8201.10.00
- Mai và xẻng
8201.30
- Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất:
8201.30.10
- - Dụng cụ xới và cào đất
8201.30.90
8201.40.00
- Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt
8201.50.00
- Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để tỉa loại lớn tương tự, loại sử dụng một tay (kể cả kéo cắt gia cầm)
8201.60.00
- Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai tay và các loại kéo tương tự loại sử dụng hai tay
8201.90.00
- Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
82.02
Cưa tay; lưỡi cưa các loại (kể cả các loại lưỡi rạch, lưỡi khía răng cưa hoặc lưỡi cưa không răng).
8202.10.00
- Cưa tay
8202.20
- Lưỡi cưa vòng:
8202.20.10
- - Lưỡi cưa vòng dạng cuộn
8202.20.90
- Lưỡi cưa đĩa (kể cả các loại lưỡi cưa đã rạch hoặc khía):
8202.31
- - Có bộ phận vận hành làm bằng thép:
8202.31.10
- - - Lưỡi cưa lọng
8202.31.90
8202.39.00
- - Loại khác, kể cả các bộ phận
8202.40.00
- Lưỡi cưa xích
- Lưỡi cưa khác:
8202.91.00
- - Lưỡi cưa thẳng, để gia công kim loại
8202.99
8202.99.10
- - - Lưỡi cưa thẳng
8202.99.90
82.03
Giũa, nạo, kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp, lưỡi cắt kim loại, dụng cụ cắt ống, xén bu lông, mũi đột lỗ và các dụng cụ cầm tay tương tự.
8203.10.00
- Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự
8203.20.00
- Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ tương tự
8203.30.00
- Lưỡi cắt kim loại và dụng cụ tương tự
8203.40.00
- Dụng cụ cắt ống, xén bu lông, mũi đột lỗ và các dụng cụ tương tự
82.04
Cờ lê và thanh vặn ốc (bu lông) và đai ốc loại vặn bằng tay (kể cả cờ lê định lực nhưng trừ thanh vặn tarô); đầu cờ lê có thể thay đổi được, có hoặc không có tay vặn.
- Cờ lê và thanh vặn ốc (bu lông) và đai ốc, loại vặn bằng tay:
8204.11.00
- - Không điều chỉnh được
8204.12.00
- - Điều chỉnh được
8204.20.00
- Đầu cờ lê có thể thay đổi, có hoặc không có tay vặn
82.05
Dụng cụ cầm tay (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính), chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác; đèn xì; mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự, trừ các loại phụ kiện và các bộ phận phụ trợ của máy công cụ; đe; bộ bệ rèn xách tay; bàn mài quay hoạt động bằng tay hoặc chân.
8205.10.00
- Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô
8205.20.00
- Búa và búa tạ
8205.30.00
- Bào, đục, đục máng và dụng cụ cắt tương tự cho việc chế biến gỗ
8205.40.00
- Tuốc nơ vít
- Dụng cụ cầm tay khác (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính):
8205.51
- - Dụng cụ dùng trong gia đình:
8205.51.10
- - - Bàn là phẳng
8205.51.90
8205.59.00
8205.60.00
- Đèn hàn
8205.70.00
- Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự
8205.90.00
- Loại khác, bao gồm bộ dụng cụ của hai phân nhóm trở lên thuộc nhóm này
8206.00.00
Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ.
82.07
Các dụng cụ có thể thay đổi được dùng cho các dụng cụ cầm tay, có hoặc không hoạt động bằng điện, hoặc dùng cho máy công cụ (ví dụ, để ép, dập, đục lỗ, ta rô, ren, khoan, chuốt, phay, cán, tiện hay bắt, đóng vít), kể cả khuôn kéo để kéo hoặc ép đùn kim loại, và các loại dụng cụ để khoan đá hoặc khoan đất.
- Dụng cụ để khoan đá hay khoan đất:
8207.13.00
- - Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại
8207.19.00
- - Loại khác, kể cả bộ phận
8207.20.00
- Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại
8207.30.00
- Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ
8207.40.00
- Dụng cụ để tarô hoặc ren
8207.50.00
- Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá
8207.60.00
- Dụng cụ để doa hoặc chuốt
8207.70.00
- Dụng cụ để cán
8207.80.00
- Dụng cụ để tiện
8207.90.00
- Các dụng cụ có thể thay đổi được khác
82.08
Dao và lưỡi cắt, dùng cho máy hoặc dụng cụ cơ khí.
8208.10.00
- Để gia công kim loại
8208.20.00
- Để chế biến gỗ
8208.30.00
- Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm
8208.40.00
- Dùng cho máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
8208.90.00
8209.00.00
Chi tiết hình đĩa, thanh cỡ nhỏ, mũi chóp và các chi tiết tương tự cho dụng cụ, chưa được gắn vào dụng cụ, làm bằng gốm kim loại.
8210.00.00
Đồ dùng cơ khí hoạt động bằng tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha chế hoặc phục vụ đồ ăn hoặc đồ uống.
82.11
Dao có lưỡi cắt, có hoặc không có răng cưa (kể cả dao tỉa), trừ loại dao thuộc nhóm 82.08, và lưỡi của nó.
8211.10.00
- Bộ sản phẩm tổ hợp
8211.91.00
- - Dao ăn có lưỡi cố định
8211.92
- - Dao khác có lưỡi cố định:
8211.92.50
- - - Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
8211.92.90
8211.93
- - Dao khác, trừ loại có lưỡi cố định:
8211.93.20
- - - Dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
8211.93.90
8211.94
- - Lưỡi dao:
8211.94.10
8211.94.90
8211.95.00
- - Cán dao bằng kim loại cơ bản
82.12
Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải).
8212.10.00
- Dao cạo
8212.20
- Lưỡi dao cạo an toàn, kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải:
8212.20.10
- - Lưỡi dao cạo kép
8212.20.90
8212.90.00
- Các bộ phận khác
8213.00.00
Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng.
82.14
Đồ dao kéo khác (ví dụ, tông đơ cắt tóc, dao pha dùng cho cửa hàng thịt hoặc làm bếp, dao bầu và dao băm, dao rọc giấy); bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng).
8214.10.00
- Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì và lưỡi của các loại dao đó
8214.20.00
- Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng)
8214.90.00
82.15
Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.
8215.10.00
- Bộ sản phẩm có ít nhất một thứ đã được mạ kim loại quý
8215.20.00
- Bộ sản phẩm tổ hợp khác
8215.91.00
- - Được mạ kim loại quý
8215.99.00
Chương 83 - Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
83.01
Khóa móc và ổ khóa (loại mở bằng chìa, số hoặc điện), bằng kim loại cơ bản; móc cài và khung có móc cài, đi cùng ổ khóa, bằng kim loại cơ bản; chìa của các loại khóa trên, bằng kim loại cơ bản.
8301.10.00
- Khóa móc
8301.20.00
- Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho xe có động cơ
8301.30.00
- Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ nội thất
8301.40
- Khóa loại khác:
8301.40.10
- - Còng, xích tay
8301.40.90
8301.50.00
- Móc cài và khung có móc cài, đi cùng với ổ khóa
8301.60.00
- Bộ phận
8301.70.00
- Chìa rời
83.02
Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản dùng cho đồ nội thất, cho cửa ra vào, cầu thang, cửa sổ, mành che, khung vỏ xe, yên cương, rương, hòm hay các loại tương tự; giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự; bánh xe đẩy loại nhỏ có giá đỡ bằng kim loại cơ bản; cơ cấu đóng cửa tự động bằng kim loại cơ bản.
8302.10.00
- Bản lề (Hinges)
8302.20
- Bánh xe đẩy loại nhỏ:
8302.20.10
- - Loại có đường kính (bao gồm cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm
8302.20.90
8302.30
- Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác dùng cho xe có động cơ:
8302.30.10
- - Bản lề để móc khóa (Hasps)
8302.30.90
- Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác:
8302.41
- - Dùng cho xây dựng:
- - - Bản lề để móc khóa và đinh kẹp dùng cho cửa ra vào; móc và mắt cài khóa; chốt cửa:
8302.41.31
- - - - Bản lề để móc khóa
8302.41.39
8302.41.90
8302.42
- - Loại khác, dùng cho đồ nội thất:
8302.42.20
- - - Bản lề để móc khóa
8302.42.90
8302.49
8302.49.10
- - - Dùng cho yên cương
8302.49.91
8302.49.99
8302.50.00
- Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự
8302.60.00
- Cơ cấu đóng cửa tự động
8303.00.00
Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khóa dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản.
83.04
Tủ đựng hồ sơ, tủ đựng bộ phiếu thư mục, khay để giấy tờ, giá kẹp giấy, khay để bút, giá để con dấu văn phòng và các loại đồ dùng văn phòng hoặc các đồ dùng để bàn tương tự, bằng kim loại cơ bản, trừ đồ nội thất văn phòng thuộc nhóm 94.03.
8304.00.10
- Tủ đựng tài liệu hồ sơ và tủ đựng bộ phiếu thư mục
8304.00.91
- - Bằng nhôm
8304.00.99
83.05
Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự, bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ, dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói), bằng kim loại cơ bản.
8305.10
- Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời:
8305.10.10
- - Dùng cho bìa gáy xoắn
8305.10.90
8305.20
- Ghim dập dạng băng:
8305.20.10
- - Loại sử dụng cho văn phòng
8305.20.20
- - Loại khác, bằng sắt hoặc thép
8305.20.90
8305.90
- Loại khác, kể cả bộ phận:
8305.90.10
- - Kẹp giấy
8305.90.90
83.06
Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản.
8306.10
- Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự:
8306.10.10
- - Dùng cho xe đạp chân
8306.10.20
- - Loại khác, bằng đồng
8306.10.90
- Tượng nhỏ và đồ trang trí khác:
8306.21.00
- - Được mạ bằng kim loại quý
8306.29
8306.29.10
- - - Bằng đồng hoặc chì
8306.29.20
- - - Bằng niken
8306.29.30
- - - Bằng nhôm
8306.29.90
8306.30
- Khung ảnh, khung tranh hoặc các loại khung tương tự; gương:
8306.30.10
- - Bằng đồng
8306.30.91
- - - Gương kim loại phản chiếu hình ảnh giao thông đặt tại các giao lộ hoặc các góc đường
8306.30.99
83.07
Ống dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc không có phụ kiện để ghép nối.
8307.10.00
- Bằng sắt hoặc thép
8307.90.00
- Bằng kim loại cơ bản khác
83.08
Móc cài, khóa móc cài, khóa thắt lưng, cài thắt lưng, khóa có chốt, mắt cài khóa, khoen và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản, dùng cho quần áo, giày dép, tăng bạt, túi xách tay, hàng du lịch hoặc các sản phẩm hoàn thiện khác; đinh tán hình ống hoặc đinh tán có chân xòe, bằng kim loại cơ bản; hạt trang trí và trang kim, bằng kim loại cơ bản.
8308.10.00
- Khóa có chốt, mắt cài khóa và khoen
8308.20.00
- Đinh tán hình ống hoặc đinh tán có chân xòe
8308.90
8308.90.10
- - Hạt trang trí
8308.90.90
83.09
Nút chai lọ, nút bịt và nắp đậy (kể cả nắp hình vương miện, nút xoáy và nút một chiều), bao thiếc bịt nút chai, nút thùng có ren, tấm đậy lỗ thoát của thùng, dụng cụ niêm phong và bộ phận đóng gói khác, bằng kim loại cơ bản.
8309.10.00
- Nắp hình vương miện
8309.90
8309.90.10
- - Bao thiếc bịt nút chai
8309.90.20
- - Nắp của hộp (lon) nhôm
8309.90.60
- - Nắp bình phun xịt, bằng thiếc
8309.90.70
- - Nắp hộp khác
- - Loại khác, bằng nhôm:
8309.90.81
- - - Nút chai và nút xoáy
8309.90.89
8309.90.91
8309.90.99
8310.00.00
Biển chỉ dẫn, ghi tên, ghi địa chỉ và các loại biển báo tương tự, chữ số, chữ và các loại biểu tượng khác, bằng kim loại cơ bản, trừ các loại thuộc nhóm 94.05.
83.11
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc cacbua kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc cacbua kim loại; dây và thanh, được kết tụ bằng bột kim loại cơ bản, sử dụng trong phun kim loại.
8311.10.00
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện
8311.20
- Dây hàn bằng kim loại cơ bản, có lõi là chất trợ dung, dùng để hàn hồ quang điện:
8311.20.20
- - Dây hàn bằng thép hợp kim, có lõi là chất trợ dung chứa hàm lượng carbon từ 4,5% trở lên và hàm lượng crôm từ 20% trở lên
8311.20.90
8311.30
- Dạng que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa:
8311.30.20
8311.30.90
8311.90.00
Chương 84 - Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
84.01
Lò phản ứng hạt nhân; các bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ, dùng cho các lò phản ứng hạt nhân; máy và thiết bị để tách chất đồng vị.
8401.10.00
- Lò phản ứng hạt nhân
8401.20.00
- Máy và thiết bị để tách chất đồng vị, và bộ phận của chúng
8401.30.00
- Bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ
8401.40.00
- Các bộ phận của lò phản ứng hạt nhân
84.02
Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác (trừ các nồi hơi đun nóng nước trung tâm có khả năng sản xuất ra hơi với áp suất thấp); nồi hơi nước quá nhiệt.
- Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác:
8402.11
- - Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ:
8402.11.10
- - - Hoạt động bằng điện
8402.11.20
- - - Không hoạt động bằng điện
8402.12
- - Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 45 tấn/giờ:
- - - Hoạt động bằng điện:
8402.12.11
- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ
8402.12.19
- - - Không hoạt động bằng điện:
8402.12.21
8402.12.29
8402.19
- - Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép:
8402.19.11
8402.19.19
8402.19.21
8402.19.29
8402.20
- Nồi hơi nước quá nhiệt:
8402.20.10
- - Hoạt động bằng điện
8402.20.20
- - Không hoạt động bằng điện
8402.90
8402.90.10
- - Thân hoặc vỏ nồi hơi
8402.90.90
84.03
Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02.
8403.10.00
- Nồi hơi
8403.90
8403.90.10
8403.90.90
84.04
Thiết bị phụ trợ dùng cho các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03 (ví dụ, bộ tiết kiệm nhiên liệu, thiết bị quá nhiệt, máy cạo rửa nồi hơi, thiết bị thu hồi chất khí); thiết bị ngưng tụ dùng cho các tổ máy động lực hơi nước hoặc hơi khác.
8404.10
- Thiết bị phụ trợ dùng cho các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03:
8404.10.10
- - Dùng cho nồi hơi thuộc nhóm 84.02
8404.10.20
- - Dùng cho nồi hơi thuộc nhóm 84.03
8404.20.00
- Thiết bị ngưng tụ dùng cho tổ máy động lực hơi nước hoặc hơi khác
8404.90
- - Của thiết bị thuộc phân nhóm 8404.10.10:
8404.90.11
- - - Thân hoặc vỏ nồi hơi
8404.90.19
- - Của thiết bị thuộc phân nhóm 8404.10.20:
8404.90.21
8404.90.29
8404.90.90
84.05
Máy sản xuất chất khí hoặc hơi nước, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí theo quy trình xử lý bằng nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc.
8405.10.00
- Máy sản xuất chất khí hoặc hơi nước, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí theo quy trình xử lý bằng nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc
8405.90.00
84.06
Tua bin hơi nước và các loại tua bin hơi khác.
8406.10.00
- Tua bin dùng cho máy thủy
- Tua bin loại khác:
8406.81.00
- - Công suất trên 40 MW
8406.82.00
- - Công suất không quá 40 MW
8406.90.00
84.07
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện.
8407.10.00
- Động cơ phương tiện bay
- Động cơ máy thủy:
8407.21
- - Động cơ gắn ngoài:
8407.21.10
- - - Công suất không quá 22,38 kW (30hp)
8407.21.90
8407.29
8407.29.20
8407.29.90
- Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87:
8407.31.00
- - Dung tích xi lanh không quá 50 cc
8407.32
- - Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
- - - Dung tích xilanh trên 50 cc nhưng không quá 110 cc:
8407.32.11
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01
8407.32.12
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.11
8407.32.19
- - - Dung tích xilanh trên 110 cc nhưng không quá 250 cc:
8407.32.21
8407.32.22
8407.32.29
8407.33
- - Dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc:
8407.33.10
- - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01
8407.33.20
- - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.11
8407.33.90
8407.34
- - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc:
- - - Đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8407.34.40
- - - - Dùng cho máy kéo cầm tay, dung tích xi lanh không quá 1.100 cc
8407.34.50
8407.34.60
8407.34.71
- - - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
8407.34.72
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.000 cc
8407.34.73
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc
8407.34.91
8407.34.92
8407.34.93
8407.34.94
8407.34.95
8407.34.99
8407.90
- Động cơ khác:
8407.90.10
- - Công suất không quá 18,65 kW
8407.90.20
- - Công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 22,38 kW
8407.90.90
84.08
Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (động cơ diesel hoặc bán diesel).
8408.10
8408.10.10
- - Công suất không quá 22,38 kW
8408.10.20
- - Công suất trên 22,38 kW nhưng không quá 100 kW
8408.10.90
8408.20
- Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87:
- - Đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8408.20.10
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10
8408.20.21
- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
8408.20.22
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.500 cc
8408.20.23
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc
8408.20.93
8408.20.94
8408.20.95
8408.20.96
8408.90
8408.90.10
KH, ID, LA, MY
8408.90.50
- - Công suất trên 100 kW
8408.90.91
- - - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
8408.90.99
KH, LA, MY
84.09
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08.
8409.10.00
- Dùng cho động cơ phương tiện bay
8409.91
- - Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện:
- - - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
8409.91.11
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng
8409.91.12
- - - - Thân động cơ
8409.91.13
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
8409.91.14
- - - - Ống xi lanh khác
8409.91.15
- - - - Quy lát và nắp quy lát
8409.91.16
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
8409.91.17
- - - - Piston khác
8409.91.18
- - - - Bạc piston và chốt piston
8409.91.19
- - - Dùng cho xe của nhóm 87.01:
8409.91.21
8409.91.22
8409.91.23
8409.91.24
8409.91.25
8409.91.26
8409.91.27
8409.91.28
8409.91.29
- - - Dùng cho xe của nhóm 87.11:
8409.91.31
8409.91.32
- - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
8409.91.34
- - - - Ống xi lanh
8409.91.35
8409.91.37
- - - - Piston
8409.91.38
8409.91.39
- - - Dùng cho xe khác thuộc Chương 87:
8409.91.41
8409.91.42
8409.91.43
8409.91.44
8409.91.45
8409.91.46
8409.91.47
8409.91.48
8409.91.49
- - - - Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89:
- - - - Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
8409.91.51
- - - - - Thân động cơ; hộp trục khuỷu
8409.91.52
- - - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
8409.91.53
- - - - - Ống xi lanh khác
8409.91.54
- - - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
8409.91.55
- - - - - Piston khác
8409.91.59
- - - - Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
8409.91.61
8409.91.62
8409.91.63
8409.91.64
8409.91.65
8409.91.69
- - - Dùng cho động cơ khác:
8409.91.71
8409.91.72
8409.91.73
8409.91.74
8409.91.75
8409.91.76
8409.91.77
8409.91.78
8409.91.79
8409.99
- - - Dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
8409.99.11
8409.99.12
8409.99.13
8409.99.14
8409.99.15
8409.99.16
8409.99.17
8409.99.18
8409.99.19
- - - Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.01:
8409.99.21
8409.99.22
8409.99.23
8409.99.24
8409.99.25
8409.99.26
8409.99.27
8409.99.28
8409.99.29
- - - Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11:
8409.99.31
8409.99.32
8409.99.33
8409.99.34
8409.99.35
8409.99.36
8409.99.39
- - - Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87:
8409.99.41
8409.99.42
8409.99.43
8409.99.44
8409.99.45
8409.99.46
8409.99.47
8409.99.48
8409.99.49
- - - Dùng cho động cơ tàu thuyền thuộc Chương 89:
8409.99.51
8409.99.52
8409.99.53
8409.99.54
8409.99.55
8409.99.59
8409.99.61
8409.99.62
8409.99.63
8409.99.64
8409.99.65
8409.99.69
8409.99.71
8409.99.72
8409.99.73
8409.99.74
8409.99.75
8409.99.76
8409.99.77
8409.99.78
8409.99.79
84.10
Tua bin thủy lực, bánh xe guồng nước, và các bộ điều chỉnh của chúng.
- Tua bin thủy lực và bánh xe guồng nước:
8410.11.00
- - Công suất không quá 1.000 kW
8410.12.00
- - Công suất trên 1.000 kW nhưng không quá 10.000 kW
8410.13.00
- - Công suất trên 10.000 kW
8410.90.00
- Bộ phận, kể cả bộ điều chỉnh
84.11
Tua bin phản lực, tua bin cánh quạt và các loại tua bin khí khác.
- Tua bin phản lực:
8411.11.00
- - Có lực đẩy không quá 25 kN
8411.12.00
- - Có lực đẩy trên 25 kN
- Tua bin cánh quạt:
8411.21.00
- - Công suất không quá 1.100 kW
8411.22.00
- - Công suất trên 1.100 kW
- Các loại tua bin khí khác:
8411.81.00
- - Công suất không quá 5.000 kW
8411.82.00
- - Công suất trên 5.000 kW
8411.91.00
- - Của tua bin phản lực hoặc tua bin cánh quạt
8411.99.00
84.12
Động cơ và mô tơ khác.
8412.10.00
- Động cơ phản lực trừ tua bin phản lực
- Động cơ và mô tơ thủy lực:
8412.21.00
- - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh)
8412.29.00
- Động cơ và mô tơ dùng khí nén:
8412.31.00
8412.39.00
8412.80.00
8412.90
8412.90.10
- - Của động cơ thuộc phân nhóm 8412.10
8412.90.90
84.13
Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp thiết bị đo lường; máy đẩy chất lỏng.
- Bơm có lắp hoặc thiết kế để lắp thiết bị đo lường:
8413.11.00
- - Bơm phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn, loại dùng cho trạm đổ xăng hoặc cho gara
8413.19.00
8413.20
- Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19:
8413.20.10
- - Bơm nước
8413.20.90
8413.30
- Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc bơm chất làm mát, dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston:
- - Loại chuyển động tịnh tiến hoặc chuyển động quay:
8413.30.12
- - - Bơm nước hoặc bơm nhiên liệu, loại sử dụng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
8413.30.19
- - Loại ly tâm:
8413.30.21
8413.30.29
8413.30.92
8413.30.99
8413.40.00
- Bơm bê tông
8413.50
- Bơm hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác:
8413.50.30
- - Bơm nước, với công suất không quá 8.000 m3/h
8413.50.40
- - Bơm nước, với công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h
8413.50.90
8413.60
- Bơm hoạt động kiểu piston quay khác:
8413.60.30
- - Bơm nước, với công suất không quá 8.000 m3/h:
8413.60.30.10
8413.60.30.90
8413.60.40
8413.60.90
8413.70
- Bơm ly tâm khác:
- - Bơm nước một tầng, một chiều hút, trục ngang được truyền động bằng dây đai hoặc khớp nối trực tiếp, trừ loại bơm đồng trục với động cơ:
8413.70.11
- - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm
8413.70.19
- - Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới biển:
8413.70.31
8413.70.39
- - Bơm nước khác, với công suất không quá 8.000 m3/h:
8413.70.41
8413.70.49
- - Bơm nước khác, với công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h:
8413.70.51
8413.70.59
8413.70.91
8413.70.99
- Bơm khác; máy đẩy chất lỏng:
8413.81
- - Bơm:
8413.81.11
- - - Bơm nước, với công suất không quá 8.000 m3/h:
8413.81.11.10
- - - - Hoạt động bằng điện
8413.81.11.90
8413.81.12
- - - Bơm nước, với công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h
8413.81.19
8413.82.00
- - Máy đẩy chất lỏng
8413.91
- - Của bơm:
8413.91.10
- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.20.10
8413.91.20
- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.20.90
8413.91.30
- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.70.11 và 8413.70.19
8413.91.40
- - - Của bơm ly tâm khác
8413.91.90
- - - Của bơm khác
8413.92.00
- - Của máy đẩy chất lỏng
84.14
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.
8414.10.00
- Bơm chân không
8414.20
- Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân:
8414.20.10
- - Bơm xe đạp
8414.20.90
8414.30
- Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh:
8414.30.20
- - Dùng cho máy điều hòa xe ô tô
8414.30.30
- - Loại khác, dạng kín dùng cho máy điều hòa không khí
8414.30.40
- - Loại khác, có công suất trên 21,10 kW, hoặc có dung tích công tác trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên
8414.30.90
8414.40.00
- Máy nén không khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển
- Quạt:
8414.51
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:
8414.51.10
- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp
8414.51.91
- - - - Có lưới bảo vệ
8414.51.99
8414.59
- - - Công suất không quá 125 kW:
8414.59.20
- - - - Quạt gió phòng nổ, loại sử dụng trong hầm lò
8414.59.30
- - - - Máy thổi khí
8414.59.41
- - - - - Có lưới bảo vệ
8414.59.49
8414.59.50
8414.59.91
8414.59.99
8414.60
- Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm:
- - Đã lắp với bộ phận lọc:
8414.60.11
- - - Tủ hút, lọc không khí sử dụng trong phòng thí nghiệm
8414.60.19
8414.60.91
- - - Phù hợp dùng trong công nghiệp
8414.60.99
8414.80
- - Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa trên 120 cm:
- - - Đã lắp với bộ phận lọc:
8414.80.13
- - - - Tủ hút, lọc không khí sử dụng trong phòng thí nghiệm
8414.80.14
8414.80.15
- - - Chưa lắp với bộ phận lọc, sử dụng trong công nghiệp
8414.80.19
- - - Chưa lắp với bộ phận lọc, trừ loại sử dụng trong công nghiệp
8414.80.30
- - Thiết bị tạo gió có cơ cấu piston dịch chuyển tự do dùng cho tua bin khí
- - Máy nén trừ loại thuộc phân nhóm 8414.30 hoặc 8414.40:
8414.80.41
- - - Modun nén khí sử dụng trong khoan dầu mỏ
8414.80.49
8414.80.50
- - Máy bơm không khí
8414.80.90
8414.90
- - Của bơm hoặc máy nén:
8414.90.13
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.10
8414.90.14
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.20
8414.90.15
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.30
8414.90.16
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.40
8414.90.19
- - Của quạt:
8414.90.21
- - - Của loại quạt dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 85.09 hoặc 85.16
8414.90.29
- - Của nắp chụp hút:
8414.90.31
- - - Của các mặt hàng thuộc phân nhóm 8414.60
8414.90.32
- - - Của các mặt hàng thuộc phân nhóm 8414.80
84.15
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt.
8415.10
- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt):
8415.10.10
- - Công suất không quá 26,38 kW
8415.10.90
BN, KH, LA, MY, PH, TH
8415.20
- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:
8415.20.10
8415.20.90
8415.81
- - Kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):
- - - Loại sử dụng cho phương tiện bay:
8415.81.11
- - - - Công suất không quá 21,10 kW
8415.81.12
- - - - Công suất trên 21,10 kW và có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút
8415.81.19
- - - Sử dụng cho xe chạy trên đường ray:
8415.81.21
- - - - Công suất không quá 26,38 kW
8415.81.29
- - - Sử dụng cho xe có động cơ (trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20):
8415.81.31
8415.81.39
8415.81.91
- - - - Công suất trên 21,10 kW và có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút:
8415.81.91.10
- - - - - Có công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW
8415.81.91.90
8415.81.93
- - - - - Công suất không quá 21,10 kW
8415.81.94
- - - - - Công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW
8415.81.99
8415.82
- - Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:
- - Loại sử dụng cho phương tiện bay:
8415.82.11
8415.82.19
8415.82.21
8415.82.29
8415.82.31
8415.82.39
8415.82.91
- - - Công suất không quá 26,38 kW
8415.82.99
8415.83
- - Không gắn kèm bộ phận làm lạnh:
8415.83.11
8415.83.19
8415.83.21
8415.83.29
8415.83.31
8415.83.39
8415.83.91
8415.83.99
8415.90
- - Của máy có công suất không quá 21,10 kW:
8415.90.13
- - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
8415.90.14
- - - Thiết bị làm bay hơi hoặc ngưng tụ dùng cho máy điều hòa không khí lắp trên xe có động cơ
8415.90.19
- - Của máy có công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW:
- - - Có tốc độ dòng không khí đi qua một dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút:
8415.90.24
- - - - Loại dùng cho phương tiện bay hoặc xe chạy trên đường ray
8415.90.25
8415.90.26
8415.90.29
- - Của máy có công suất trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW:
- - - Có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút:
8415.90.34
8415.90.35
8415.90.36
8415.90.39
- - Của máy có công suất trên 52,75 kW:
8415.90.44
8415.90.45
8415.90.46
8415.90.49
84.16
Đầu đốt dùng cho lò luyện, nung sử dụng nhiên liệu lỏng, nhiên liệu rắn dạng bột hoặc nhiên liệu khí; máy nạp nhiên liệu cơ khí, kể cả ghi lò, bộ phận xả tro xỉ và các bộ phận tương tự của chúng.
8416.10.00
- Đầu đốt cho lò luyện, nung sử dụng nhiên liệu lỏng
8416.20.00
- Đầu đốt cho lò luyện, nung khác, kể cả lò luyện, nung dùng nhiên liệu kết hợp
8416.30.00
- Máy nạp nhiên liệu cơ khí, kể cả ghi lò, bộ phận xả tro xỉ và các bộ phận tương tự của chúng
8416.90.00
84.17
Lò luyện, nung và lò dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm, kể cả lò thiêu, không dùng điện.
8417.10.00
- Lò luyện, nung và lò dùng để nung, nấu chảy hoặc xử lý nhiệt các loại quặng, quặng pirit hoặc kim loại
8417.20.00
- Lò nướng bánh, kể cả lò nướng bánh quy
8417.80.00
8417.90.00
84.18
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15.
8418.10
- Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:
8418.10.10
- - Loại sử dụng trong gia đình
8418.10.90
- Tủ lạnh, loại sử dụng trong gia đình:
8418.21.00
- - Loại sử dụng máy nén
8418.29.00
8418.30
- Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít:
8418.30.10
- - Dung tích không quá 200 lít
8418.30.90
8418.40
- Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít:
8418.40.10
8418.40.90
8418.50
- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông:
- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít:
8418.50.11
- - - Phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm
8418.50.19
8418.50.91
BN, LA
8418.50.99
- Thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác; bơm nhiệt:
8418.61.00
- - Bơm nhiệt trừ loại máy điều hòa không khí của nhóm 84.15
8418.69
8418.69.10
- - - Thiết bị làm lạnh đồ uống
8418.69.30
- - - Thiết bị làm lạnh nước uống
- - - Thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10 kW:
8418.69.41
- - - - Dùng cho máy điều hòa không khí
8418.69.49
8418.69.50
- - - Thiết bị sản xuất đá vảy
8418.69.90
8418.91.00
- - Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt thiết bị làm lạnh hoặc kết đông
8418.99
8418.99.10
- - - Thiết bị làm bay hơi hoặc ngưng tụ
8418.99.40
- - - Panel nhôm cán-ghép dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8418.10.10, 8418.21.00 hoặc 8418.29.00
8418.99.90
84.19
Trang thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun chứa nước nóng, không dùng điện.
- Thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun chứa nước nóng, không dùng điện:
8419.11
- - Thiết bị đun nước nóng nhanh bằng ga:
8419.11.10
- - - Loại sử dụng trong gia đình
8419.11.90
8419.19
8419.19.10
8419.19.90
8419.20.00
- Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm
- Máy sấy:
8419.31
- - Dùng để sấy nông sản:
8419.31.10
8419.31.20
8419.32
- - Dùng để sấy gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa:
8419.32.10
8419.32.20
8419.39
8419.39.11
- - - - Máy xử lý vật liệu bằng quá trình nung nóng, để sản xuất tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
8419.39.19
8419.39.20
8419.40
- Thiết bị chưng cất hoặc tinh cất:
8419.40.10
8419.40.20
8419.50
- Bộ phận trao đổi nhiệt:
8419.50.10
- - Tháp làm mát
8419.50.90
8419.60
- Máy hóa lỏng không khí hay các loại chất khí khác:
8419.60.10
8419.60.20
- Máy và thiết bị khác:
8419.81
- - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm:
8419.81.10
8419.81.20
8419.89
8419.89.13
- - - - Máy xử lý vật liệu bằng quá trình gia nhiệt, để sản xuất tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
8419.89.19
8419.89.20
8419.90
- - Của thiết bị hoạt động bằng điện:
8419.90.12
- - - Của máy xử lý vật liệu bằng quá trình gia nhiệt, để sản xuất tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
8419.90.13
- - - Vỏ của tháp làm mát
8419.90.19
- - Của thiết bị không hoạt động bằng điện:
8419.90.21
8419.90.29
84.20
Các loại máy cán là hay máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh, và các loại trục cán của chúng.
8420.10
- Máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác:
8420.10.10
- - Thiết bị có ứng dụng phim khô hay dung dịch cảm quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính phủ lên các đế của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc các linh kiện của chúng
8420.10.20
- - Máy là hoặc máy vắt phù hợp sử dụng cho gia đình
8420.10.90
8420.91
- - Trục cán:
8420.91.10
- - - Bộ phận của thiết bị có ứng dụng phim khô hay dung dịch cảm quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính phủ lên các đế của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc các linh kiện của chúng
8420.91.90
8420.99
8420.99.10
8420.99.90
84.21
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí.
- Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm:
8421.11.00
- - Máy tách kem
8421.12.00
- - Máy làm khô quần áo
8421.19
8421.19.10
- - - Loại sử dụng sản xuất đường
8421.19.90
- Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng:
8421.21
- - Để lọc hoặc tinh chế nước:
- - - Công suất lọc không quá 500 lít/giờ:
8421.21.11
- - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình
8421.21.19
- - - Công suất lọc trên 500 lít/giờ:
8421.21.22
8421.21.23
- - - - Không hoạt động bằng điện
8421.22
- - Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước:
8421.22.30
- - - Hoạt động bằng điện, công suất trên 500 lít/giờ
8421.22.90
8421.23
- - Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong:
8421.23.11
- - - - Bộ lọc dầu
8421.23.19
- - - Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87:
8421.23.21
BN, KH
8421.23.29
8421.23.91
8421.23.99
8421.29
8421.29.10
- - - Loại phù hợp sử dụng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm
8421.29.20
- - - Loại sử dụng trong sản xuất đường
8421.29.30
- - - Loại sử dụng trong hoạt động khoan dầu
8421.29.40
- - - Loại khác, bộ lọc xăng
8421.29.50
- - - Loại khác, bộ lọc dầu
8421.29.90
- Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí:
8421.31
- - Bộ lọc khí nạp cho động cơ đốt trong:
8421.31.10
- - - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
8421.31.20
- - - Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87
8421.31.90
8421.39
8421.39.20
- - - Máy lọc không khí
8421.39.90
8421.91
- - Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm:
8421.91.10
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.12.00
8421.91.20
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.19.10
8421.91.90
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.11.00 hoặc 8421.19.90
8421.99
8421.99.20
- - - Lõi lọc của thiết bị lọc thuộc phân nhóm 8421.23
8421.99.30
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.31
8421.99.91
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.29.20
8421.99.94
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.21.11
8421.99.95
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.23.11, 8421.23.19, 8421.23.91 hoặc 8421.23.99
8421.99.99
84.22
Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt); máy nạp ga cho đồ uống.
- Máy rửa bát đĩa:
8422.11.00
8422.19.00
8422.20.00
- Máy làm sạch hay làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác
8422.30.00
- Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống
8422.40.00
- Máy đóng gói khác hoặc bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt)
8422.90
8422.90.10
- - Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11
8422.90.90
84.23
Cân (trừ loại cân đo có độ nhậy 5 cg hoặc nhậy hơn), kể cả máy đếm hoặc máy kiểm tra, hoạt động bằng nguyên lý cân; các loại quả cân.
8423.10
- Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình:
8423.10.10
8423.10.20
8423.20
- Cân hàng hóa sử dụng trong băng truyền:
8423.20.10
8423.20.20
8423.30
- Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu:
8423.30.10
8423.30.20
- Cân trọng lượng khác:
8423.81
- - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg:
8423.81.10
8423.81.20
8423.82
- - Có khả năng cân tối đa trên 30 kg nhưng không quá 5.000 kg:
8423.82.11
- - - - Có khả năng cân tối đa không quá 1.000 kg
8423.82.19
8423.82.21
8423.82.29
8423.89
8423.89.10
8423.89.20
8423.90
- Quả cân của các loại cân; các bộ phận của cân:
8423.90.10
- - Quả cân
- - Bộ phận khác của cân:
8423.90.21
- - - Của máy hoạt động bằng điện
8423.90.29
- - - Của máy không hoạt động bằng điện
84.24
Thiết bị cơ khí (được điều khiển bằng tay hoặc không) để phun bắn, phun rải hoặc phun áp lực các chất lỏng hoặc chất bột; bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp; súng phun và các thiết bị tương tự; máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy phun bắn tia tương tự.
8424.10
- Bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp:
8424.10.10
8424.10.90
8424.20
- Súng phun và các thiết bị tương tự:
- - Hoạt động bằng điện:
8424.20.11
- - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
8424.20.19
- - Không hoạt động bằng điện:
8424.20.21
8424.20.29
8424.30.00
- Máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy bắn tia tương tự
- Thiết bị khác:
8424.81
- - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn:
8424.81.10
- - - Hệ thống tưới kiểu nhỏ giọt
8424.81.30
- - - Thiết bị phun thuốc trừ sâu hoạt động bằng tay
8424.81.40
- - - Loại khác, không hoạt động bằng điện
8424.81.50
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện
8424.89
8424.89.10
- - - Thiết bị phun, xịt điều khiển bằng tay sử dụng trong gia đình có dung tích không quá 3 lít
8424.89.20
- - - Đầu bình phun, xịt có gắn vòi
8424.89.40
- - - Thiết bị gia công ướt, bằng cách phun bắn, phun rải hoặc phun áp lực các dung dịch hóa học hoặc điện hóa lên các đế của các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in; thiết bị tạo vết của các chất lỏng, bột hàn nhão, bi hàn, vật liệu hàn hoặc chất bịt kín lên tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc linh kiện của chúng; thiết bị có ứng dụng phim khô hoặc dung dịch cản quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính lên các đế của tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc linh kiện của chúng
8424.89.50
8424.89.90
8424.90
8424.90.10
- - Của bình dập lửa
- - Của súng phun và các thiết bị tương tự:
8424.90.21
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.20.11
8424.90.23
8424.90.24
- - - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.20.21
8424.90.29
8424.90.30
- - Của máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy bắn tia tương tự
- - Của thiết bị khác:
8424.90.93
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.81.10
8424.90.94
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.81.30 hoặc 8424.81.40
8424.90.95
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8424.81.50
8424.90.99
84.25
Hệ ròng rọc và hệ tời trừ tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp); tời ngang và tời dọc; kích các loại.
- Hệ ròng rọc và hệ tời trừ tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp) hoặc hệ tời dùng để nâng xe:
8425.11.00
- - Loại chạy bằng động cơ điện
8425.19.00
- Tời ngang; tời dọc:
8425.31.00
8425.39.00
- Kích; tời nâng xe:
8425.41.00
- - Hệ thống kích tầng dùng trong ga ra
8425.42
- - Loại kích và tời khác, dùng thủy lực:
8425.42.10
- - - Kích nâng dùng cho cơ cấu tự đổ của xe tải
8425.42.90
8425.49
8425.49.10
8425.49.20
84.26
Cần cẩu của tàu thủy; cần trục, kể cả cần trục cáp; khung thang nâng di động, xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống và xe công xưởng có lắp cần cẩu.
- Cần trục trượt trên giàn trượt (cần trục cổng di động), cần trục vận tải, cổng trục, cầu trục, khung thang nâng di động và xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống:
8426.11.00
- - Cần trục cầu di chuyển trên đế cố định
8426.12.00
- - Khung nâng di động bằng bánh lốp xe và xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống
8426.19
8426.19.20
- - - Cầu trục
8426.19.30
- - - Cổng trục
8426.19.90
8426.20.00
- Cần trục tháp
8426.30.00
- Cần trục cổng hoặc cần trục cánh xoay
- Máy khác, loại tự hành:
8426.41.00
- - Chạy bánh lốp
8426.49.00
- Máy khác:
8426.91.00
- - Thiết kế để nâng xe cơ giới đường bộ
8426.99.00
84.27
Xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng.
8427.10.00
- Xe tự hành chạy bằng mô tơ điện
8427.20.00
- Xe tự hành khác
8427.90.00
- Các loại xe khác
84.28
Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo).
8428.10
- Thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng và tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp):
8428.10.10
- - Thang máy kiểu dân dụng
- - Thang máy nâng hạ khác:
8428.10.21
- - - Loại sử dụng trong xây dựng
8428.10.29
8428.10.90
- - Tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp)
8428.20
- Máy nâng và băng tải dùng khí nén:
8428.20.10
- - Loại sử dụng trong nông nghiệp
8428.20.20
- - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
8428.20.90
- Máy nâng hạ và băng tải hoạt động liên tục khác, để vận tải hàng hóa hoặc vật liệu:
8428.31.00
- - Thiết kế chuyên sử dụng dưới lòng đất
8428.32
- - Loại khác, dạng gàu:
8428.32.10
- - - Loại sử dụng trong nông nghiệp
8428.32.90
8428.33
- - Loại khác, dạng băng tải:
8428.33.10
8428.33.20
- - - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
8428.33.90
8428.39
8428.39.10
8428.39.30
8428.39.90
8428.40.00
- Thang cuốn và băng tải tự động dùng cho người đi bộ
8428.60.00
- Thùng cáp treo, ghế treo, cơ cấu kéo người trượt tuyết lên cao dùng trong môn trượt tuyết; cơ cấu kéo dùng cho đường sắt leo núi
8428.90
8428.90.20
8428.90.30
- - Thiết bị đẩy xe goòng trong hầm mỏ, thanh ngang xe goòng hoặc đầu máy và các thiết bị giữ xe goòng chạy đường ray tương tự
8428.90.90
84.29
Máy ủi đất Iưỡi thẳng, máy ủi đất lưỡi nghiêng, máy san đất, máy cạp đất, máy xúc, máy đào đất, máy chuyển đất bằng gàu tự xúc, máy đầm và xe lu lăn đường, loại tự hành.
- Máy ủi đất lưỡi thẳng và máy ủi đất lưỡi nghiêng:
8429.11.00
- - Loại bánh xích
8429.19.00
8429.20.00
- Máy san đất
8429.30.00
- Máy cạp
8429.40
- Máy đầm và xe lu lăn đường:
8429.40.30
- - Máy đầm
8429.40.40
- - Xe lu rung, với lực rung của trống không quá 20 tấn tính theo trọng lượng
8429.40.50
- - Các loại xe lu rung khác
8429.40.90
- Máy xúc, máy đào đất và máy chuyển đất bằng gàu tự xúc:
8429.51.00
- - Máy chuyển đất bằng gàu tự xúc lắp phía trước
8429.52.00
- - Máy có cơ cấu phần trên quay được 360°
8429.59.00
84.30
Các máy ủi xúc dọn, cào, san, cạp, đào, đầm, nén, bóc tách hoặc khoan khác dùng trong công việc về đất, khoáng hoặc quặng; máy đóng cọc và nhổ cọc; máy xới tuyết và dọn tuyết.
8430.10.00
- Máy đóng cọc và nhổ cọc
8430.20.00
- Máy xới và dọn tuyết
- Máy đào đường hầm và máy cắt vỉa than hoặc đá:
8430.31.00
- - Loại tự hành
8430.39.00
- Máy khoan hoặc máy đào sâu khác:
8430.41.00
8430.49
8430.49.10
- - - Bệ dàn khoan và các mảng cấu kiện tích hợp sử dụng trong các công đoạn khoan
8430.49.90
8430.50.00
- Máy khác, loại tự hành
- Máy khác, loại không tự hành:
8430.61.00
- - Máy đầm hoặc máy nén
8430.69.00
84.31
Các bộ phận chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy thuộc các nhóm từ 84.25 đến 84.30.
8431.10
- Của máy thuộc nhóm 84.25:
- - Của máy hoạt động bằng điện:
8431.10.13
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8425.11.00, 8425.31.00 hoặc 8425.49.10
8431.10.19
- - Của máy không hoạt động bằng điện:
8431.10.22
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8425.19.00, 8425.39.00, 8425.41.00, 8425.42.10 hoặc 8425.42.90
8431.10.29
8431.20.00
- Của máy móc thuộc nhóm 84.27
- Của máy móc thuộc nhóm 84.28:
8431.31
- - Của thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp) hoặc thang cuốn:
8431.31.10
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8428.10.21, 8428.10.29 hoặc 8428.10.90
8431.31.20
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8428.10.10 hoặc 8428.40.00
8431.39
8431.39.10
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8428.20.10, 8428.32.10, 8428.33.10 hoặc 8428.39.10
8431.39.20
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8428.90
8431.39.40
- - - Của máy tự động dùng để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản các tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
8431.39.90
- Của máy thuộc nhóm 84.26, 84.29 hoặc 84.30:
8431.41
- - Gầu xúc, xẻng xúc, gầu ngoạm và gầu kẹp:
8431.41.10
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 84.26
BN
8431.41.90
8431.42.00
- - Lưỡi của máy ủi đất lưỡi thẳng hoặc máy ủi đất lưỡi nghiêng
8431.43.00
- - Bộ phận của máy khoan hoặc máy đào sâu thuộc phân nhóm 8430.41 hoặc 8430.49
8431.49
8431.49.10
- - - Bộ phận của máy thuộc nhóm 84.26
8431.49.20
- - - Lưỡi cắt hoặc mũi lưỡi cắt dùng cho máy cào, máy san hoặc máy cạp
8431.49.40
- - - Lưỡi cắt hoặc mũi lưỡi cắt dùng cho máy ủi đất lưỡi thẳng hoặc máy ủi đất lưỡi nghiêng
8431.49.50
- - - Của xe lu lăn đường
8431.49.60
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8430.20.00
8431.49.90
84.32
Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt; máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao.
8432.10.00
- Máy cày
- Máy bừa, máy cào, máy xới đất từ dưới lên (cultivators), máy làm cỏ và máy xới đất từ trên xuống (hoes):
8432.21.00
- - Bừa đĩa
8432.29.00
8432.30.00
- Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy
8432.40.00
- Máy rải phân và máy rắc phân
8432.80
8432.80.10
- - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
8432.80.20
- - Máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao
8432.80.90
8432.90
8432.90.10
- - Của máy thuộc phân nhóm 8432.80.90
8432.90.20
- - Của máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao
8432.90.90
84.33
Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô; máy làm sạch, phân loại hoặc lựa chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác, trừ các loại máy thuộc nhóm 84.37.
- Máy cắt cỏ dùng cho các bãi cỏ, công viên hay sân chơi thể thao:
8433.11.00
- - Chạy bằng động cơ, với chi tiết cắt quay trên mặt phẳng ngang
8433.19
8433.19.10
- - - Không dùng động cơ
8433.19.90
8433.20.00
- Máy cắt cỏ khác, kể cả các thanh cắt lắp vào máy kéo
8433.30.00
- Máy dọn cỏ khô khác
8433.40.00
- Máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô, kể cả máy nâng (thu dọn) các kiện đã được đóng
- Máy thu hoạch khác; máy đập:
8433.51.00
- - Máy gặt đập liên hợp
8433.52.00
- - Máy đập khác
8433.53.00
- - Máy thu hoạch sản phẩm củ hoặc rễ
8433.59
8433.59.10
- - - Máy hái bông và máy tách hạt bông khỏi bông
8433.59.90
8433.60
- Máy làm sạch, phân loại hay chọn trứng, hoa quả hay nông sản khác:
8433.60.10
8433.60.20
8433.90
8433.90.10
- - Các bánh xe, có đường kính (gồm cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm, với kích thước chiều ngang của bánh xe hoặc lốp lắp trên loại bánh xe đó vượt quá 30 mm
8433.90.20
- - Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8433.11 hoặc 8433.19.90
8433.90.30
- - Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8433.19.10
8433.90.90
84.34
Máy vắt sữa và máy chế biến sữa.
8434.10
- Máy vắt sữa:
8434.10.10
8434.10.20
8434.20
- Máy chế biến sữa:
8434.20.10
8434.20.20
8434.90
8434.90.10
- - Của máy hoạt động bằng điện
8434.90.20
- - Của máy không hoạt động bằng điện
84.35
Máy ép, máy nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây hoặc các loại đồ uống tương tự.
8435.10
- Máy:
8435.10.10
8435.10.20
8435.90
8435.90.10
8435.90.20
84.36
Các loại máy khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm hoặc nuôi ong, kể cả máy ươm hạt giống có lắp thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở.
8436.10
- Máy chế biến thức ăn gia súc:
8436.10.10
8436.10.20
- Máy chăm sóc gia cầm; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:
8436.21
- - Máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:
8436.21.10
8436.21.20
8436.29
8436.29.10
8436.29.20
8436.80
8436.80.11
8436.80.19
8436.80.21
8436.80.29
8436.91
- - Của máy chăm sóc gia cầm hoặc máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:
8436.91.10
- - - Của máy và thiết bị hoạt động bằng điện
8436.91.20
- - - Của máy và thiết bị không hoạt động bằng điện
8436.99
- - - Của máy và thiết bị hoạt động bằng điện:
8436.99.11
- - - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn
8436.99.19
- - - Của máy và thiết bị không hoạt động bằng điện:
8436.99.21
8436.99.29
84.37
Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô; máy dùng trong công nghiệp xay sát hoặc dùng cho chế biến ngũ cốc hoặc rau đậu đã được làm khô, trừ các loại máy nông nghiệp.
8437.10
- Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô:
8437.10.10
- - Dùng cho các loại hạt, hoạt động bằng điện; máy sàng sảy hạt và các loại máy làm sạch tương tự, hoạt động bằng điện
8437.10.20
- - Dùng cho các loại hạt, không hoạt động bằng điện; máy sàng sảy hạt và các loại máy làm sạch tương tự, không hoạt động bằng điện
8437.10.30
- - Loại khác, hoạt động bằng điện
8437.10.40
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện
8437.80
8437.80.10
- - Máy bóc vỏ trấu và máy xát gạo hình côn, hoạt động bằng điện
8437.80.20
- - Máy bóc vỏ trấu và máy xát gạo hình côn, không hoạt động bằng điện
8437.80.30
- - Máy nghiền cà phê và ngô dạng công nghiệp, hoạt động bằng điện
8437.80.40
- - Máy nghiền cà phê và ngô dạng công nghiệp, không hoạt động bằng điện
- - Loại khác, hoạt động bằng điện:
8437.80.51
- - - Máy đánh bóng gạo, máy giần, sàng, rây, máy làm sạch cám và máy bóc vỏ
8437.80.59
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện:
8437.80.61
8437.80.69
8437.90
8437.90.11
- - - Của máy thuộc phân nhóm 8437.10
8437.90.19
8437.90.21
8437.90.29
84.38
Máy chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hay đồ uống, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này, trừ các loại máy để chiết xuất hay chế biến dầu hoặc mỡ động vật hoặc dầu hoặc chất béo từ thực vật
8438.10
- Máy làm bánh mỳ và máy để sản xuất mỳ macaroni, spaghetti hoặc các sản phẩm tương tự:
8438.10.10
8438.10.20
8438.20
- Máy sản xuất mứt kẹo, ca cao hay sô cô la:
8438.20.10
8438.20.20
8438.30
- Máy sản xuất đường:
8438.30.10
8438.30.20
8438.40.00
- Máy sản xuất bia
8438.50
- Máy chế biến thịt gia súc hoặc gia cầm:
8438.50.10
8438.50.20
8438.60
- Máy chế biến hoa quả, quả hạch hoặc rau:
8438.60.10
8438.60.20
8438.80
- Máy loại khác:
- - Máy xát vỏ cà phê:
8438.80.11
8438.80.12
8438.80.91
8438.80.92
8438.90
8438.90.11
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8438.30.10
8438.90.12
- - - Của máy xát vỏ cà phê
8438.90.19
8438.90.21
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8438.30.20
8438.90.22
8438.90.29
84.39
Máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô hoặc máy dùng cho quá trình sản xuất hoặc hoàn thiện giấy hoặc bìa.
8439.10.00
- Máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô
8439.20.00
- Máy dùng sản xuất giấy hoặc bìa
8439.30.00
- Máy dùng để hoàn thiện giấy hoặc bìa
8439.91.00
- - Của máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô
8439.99.00
84.40
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách.
8440.10
8440.10.10
8440.10.20
8440.90
8440.90.10
8440.90.20
84.41
Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại.
8441.10
- Máy cắt xén các loại:
8441.10.10
8441.10.20
8441.20
- Máy làm túi, bao hoặc phong bì:
8441.20.10
8441.20.20
8441.30
- Máy làm thùng bìa, hộp, hòm, thùng hình ống, hình trống hoặc đồ chứa tương tự, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn:
8441.30.10
8441.30.20
8441.40
- Máy làm các sản phẩm từ bột giấy, giấy hoặc bìa bằng phương pháp đúc khuôn:
8441.40.10
8441.40.20
8441.80
8441.80.10
8441.80.20
8441.90
8441.90.10
8441.90.20
84.42
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác; khuôn in, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng).
8442.30
- Máy, thiết bị và dụng cụ:
8442.30.10
8442.30.20
8442.40
- Bộ phận của các máy, thiết bị hoặc dụng cụ kể trên:
8442.40.10
- - Của máy, thiết bị hoặc dụng cụ hoạt động bằng điện
8442.40.20
- - Của máy, thiết bị hoặc dụng cụ không hoạt động bằng điện
8442.50.00
- Khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác; khuôn in, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng)
84.43
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.
- Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42:
8443.11.00
- - Máy in offset, in cuộn
8443.12.00
- - Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm)
8443.13.00
- - Máy in offset khác
8443.14.00
- - Máy in nổi, in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm
8443.15.00
- - Máy in nổi, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm
8443.16.00
- - Máy in nổi bằng khuôn mềm (Flexographic printing machinery)
8443.17.00
- - Máy in ảnh trên bản kẽm
8443.19.00
- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:
8443.31
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
8443.31.10
- - - Máy in- copy, in bằng công nghệ in phun
8443.31.20
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser
8443.31.30
- - - Máy in-copy-fax kết hợp
8443.31.90
8443.32
- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
8443.32.10
- - - Máy in kim
8443.32.20
- - - Máy in phun
8443.32.30
- - - Máy in laser
8443.32.40
- - - Máy fax
8443.32.50
- - - Máy in kiểu lưới dùng để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in
8443.32.60
- - - Máy vẽ (Plotters)
8443.32.90
8443.39
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp):
8443.39.11
- - - - Loại màu
8443.39.19
8443.39.20
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp)
8443.39.30
- - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học
8443.39.40
8443.39.90
- Bộ phận và phụ kiện:
8443.91.00
- - Bộ phận và phụ kiện của máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42
8443.99
8443.99.10
- - - Của máy in kiểu lưới dùng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in
8443.99.20
- - - Hộp mực in đã có mực in
8443.99.30
- - - Bộ phận cung cấp và phân loại giấy
8443.99.90
84.44
Máy ép đùn, kéo chuỗi, tạo dún hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo.
8444.00.10
- Hoạt động bằng điện
8444.00.20
- Không hoạt động bằng điện
84.45
Máy chuẩn bị xơ sợi dệt; máy kéo sợi, máy đậu sợi hoặc máy xe sợi và các loại máy khác dùng cho sản xuất sợi dệt; máy guồng hoặc máy đánh ống sợi dệt (kể cả máy đánh suốt sợi ngang) và các loại máy chuẩn bị sơ sợi dệt dùng cho máy thuộc nhóm 84.46 hoặc 84.47.
- Máy chuẩn bị sợi dệt:
8445.11
- - Máy chải thô:
8445.11.10
8445.11.20
8445.12
- - Máy chải kỹ:
8445.12.10
8445.12.20
8445.13
- - Máy ghép cúi hoặc máy sợi thô:
8445.13.10
8445.13.20
8445.19
8445.19.10
8445.19.20
8445.20
- Máy kéo sợi:
8445.20.10
8445.20.20
8445.30
- Máy đậu hoặc máy xe sợi:
8445.30.10
8445.30.20
8445.40
- Máy đánh ống (kể cả máy đánh suốt sợi ngang) hoặc máy guồng sợi:
8445.40.10
8445.40.20
8445.90
8445.90.10
8445.90.20
84.46
Máy dệt.
8446.10
- Cho vải dệt có khổ rộng không quá 30 cm:
8446.10.10
8446.10.20
- Cho vải dệt có khổ rộng trên 30 cm, loại dệt thoi:
8446.21.00
- - Máy dệt khung cửi có động cơ
8446.29.00
8446.30.00
- Cho vải dệt có khổ rộng trên 30 cm, loại dệt không thoi
84.47
Máy dệt kim, máy khâu đính và máy tạo sợi cuốn, sản xuất vải tuyn, ren, thêu, trang trí, dây tết hoặc lưới và máy chần sợi nổi vòng.
- Máy dệt kim tròn:
8447.11
- - Có đường kính trục cuốn không quá 165 mm:
8447.11.10
8447.11.20
8447.12
- - Có đường kính trục cuốn trên 165 mm:
8447.12.10
8447.12.20
8447.20
- Máy dệt kim phẳng; máy khâu đính:
8447.20.10
8447.20.20
8447.90
8447.90.10
8447.90.20
84.48
Máy phụ trợ dùng với các máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, đầu tay kéo, đầu Jacquard, cơ cấu tự dừng, cơ cấu thay thoi); các bộ phận và phụ kiện phù hợp để chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các máy thuộc nhóm này hoặc của nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, cọc sợi và gàng, kim chải, lược chải kỹ, phễu đùn sợi, thoi, go và khung go, kim dệt).
- Máy phụ trợ dùng cho các loại máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47:
8448.11
- - Đầu tay kéo và đầu Jacquard; máy thu nhỏ bìa, máy sao bìa, máy đục lỗ hoặc các máy ghép bìa được sử dụng cho mục đích trên:
8448.11.10
8448.11.20
8448.19
8448.19.10
8448.19.20
8448.20.00
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.44 hoặc các máy phụ trợ của chúng
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.45 hoặc các máy phụ trợ của chúng:
8448.31.00
- - Kim chải
8448.32.00
- - Của máy chuẩn bị xơ sợi dệt, trừ kim chải
8448.33.00
- - Cọc sợi, gàng, nồi và khuyên
8448.39.00
- Bộ phận và phụ kiện của máy dệt (khung cửi) hoặc máy phụ trợ của chúng:
8448.42.00
- - Lược dệt, go và khung go
8448.49
8448.49.10
- - - Thoi
8448.49.91
- - - - Bộ phận của máy hoạt động bằng điện
8448.49.92
- - - - Bộ phận của máy không hoạt động bằng điện
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.47 hoặc máy phụ trợ của chúng:
8448.51.00
- - Platin tạo vòng (sinker), kim dệt và các chi tiết tạo vòng khác
8448.59.00
84.49
Máy dùng để sản xuất hay hoàn tất phớt hoặc các sản phẩm không dệt dạng mảnh hoặc dạng hình, kể cả máy làm mũ phớt; cốt làm mũ.
8449.00.10
8449.00.20
84.50
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô.
- Máy giặt, có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt:
8450.11
- - Máy tự động hoàn toàn:
8450.11.10
- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt
8450.11.90
8450.12.00
- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm
8450.19
8450.19.10
8450.19.90
8450.20.00
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt
8450.90
8450.90.10
- - Của máy thuộc phân nhóm 8450.20.00
8450.90.20
- - Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12.00 hoặc 8450.19
84.51
Các loại máy (trừ máy thuộc nhóm 84.50) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt.
8451.10.00
- Máy giặt khô
8451.21.00
- - Công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô
8451.29.00
8451.30
- Máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch):
8451.30.10
- - Máy là trục đơn, loại gia dụng
8451.30.90
8451.40.00
- Máy giặt, tẩy trắng hoặc nhuộm
8451.50.00
- Máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt
8451.80.00
- Máy loại khác
8451.90
- - Của máy có công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô:
8451.90.11
- - - Loại gia dụng
8451.90.19
8451.90.90
84.52
Máy khâu, trừ các loại máy khâu sách thuộc nhóm 84.40; bàn, tủ, chân máy và nắp thiết kế chuyên dùng cho các loại máy khâu; kim máy khâu.
8452.10.00
- Máy khâu dùng cho gia đình
- Máy khâu khác:
8452.21.00
- - Loại tự động
8452.29.00
8452.30.00
- Kim máy khâu
8452.90
- Bàn, tủ, chân máy và nắp cho máy khâu và các bộ phận của chúng; bộ phận khác của máy khâu:
- - Của máy thuộc phân nhóm 8452.10.00:
8452.90.11
- - - Thân trên và thân dưới máy; đế đỡ có hoặc không có khung; bánh đà; bộ phận che chắn dây đai; bàn đạp các loại
8452.90.12
- - - Bàn, tủ, chân máy và nắp và các bộ phận của chúng
8452.90.19
8452.90.91
8452.90.92
8452.90.99
84.53
Máy dùng để sơ chế, thuộc da hoặc chế biến da sống hoặc da thuộc hoặc máy để sản xuất hay sửa chữa giày dép hoặc các sản phẩm khác từ da sống hoặc da thuộc, trừ các loại máy khâu.
8453.10
- Máy dùng để sơ chế, thuộc hoặc chế biến da sống hoặc da thuộc:
8453.10.10
8453.10.20
8453.20
- Máy để sản xuất hoặc sửa chữa giày dép:
8453.20.10
8453.20.20
8453.80
8453.80.10
8453.80.20
8453.90.00
84.54
Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hay đúc kim loại.
8454.10.00
- Lò thổi
8454.20.00
- Khuôn đúc thỏi và nồi rót
8454.30.00
- Máy đúc
8454.90.00
84.55
Máy cán kim loại và trục cán của nó.
8455.10.00
- Máy cán ống
- Máy cán khác:
8455.21.00
- - Máy cán nóng hay máy cán nóng và nguội kết hợp
8455.22.00
- - Máy cán nguội
8455.30.00
- Trục cán dùng cho máy cán
8455.90.00
- Bộ phận khác
84.56
Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước.
8456.10.00
- Hoạt động bằng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông
8456.20.00
- Hoạt động bằng phương pháp siêu âm
8456.30.00
- Hoạt động bằng phương pháp phóng điện
8456.90
8456.90.10
- - Máy công cụ, điều khiển số, để gia công vật liệu bằng phương pháp bóc tách vật liệu, bằng quá trình xử lý plasma hồ quang, để sản xuất các tấm mạch in hay tấm mạch dây in
8456.90.20
- - Thiết bị gia công ướt ứng dụng công nghệ nhúng dung dịch điện hóa, dùng để tách vật liệu trên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in
8456.90.90
84.57
Trung tâm gia công cơ, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia công kim loại.
8457.10.00
- Trung tâm gia công cơ
8457.20.00
- Máy một vị trí gia công
8457.30.00
- Máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch
84.58
Máy tiện kim loại (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại.
- Máy tiện ngang:
8458.11.00
- - Điều khiển số
8458.19
8458.19.10
- - - Có bán kính gia công tiện không quá 300 mm
8458.19.90
- Máy tiện khác:
8458.91.00
8458.99
8458.99.10
8458.99.90
84.59
Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các Ioại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58.
8459.10
- Đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được:
8459.10.10
8459.10.20
- Máy khoan khác:
8459.21.00
8459.29
8459.29.10
8459.29.20
- Máy doa-phay khác:
8459.31.00
8459.39
8459.39.10
8459.39.20
8459.40
- Máy doa khác:
8459.40.10
8459.40.20
- Máy phay, kiểu công xôn:
8459.51.00
8459.59
8459.59.10
8459.59.20
- Máy phay khác:
8459.61.00
8459.69
8459.69.10
8459.69.20
8459.70
- Máy ren hoặc máy ta rô khác:
8459.70.10
8459.70.20
84.60
Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61.
- Máy mài phẳng, trong đó việc xác định vị trí theo trục tọa độ nào đó có thể đạt tới độ chính xác tối thiểu là 0,01 mm:
8460.11.00
8460.19
8460.19.10
8460.19.20
- Máy mài khác, trong đó việc xác định vị trí theo trục tọa độ nào đó có thể đạt tới độ chính xác tối thiểu là 0,01 mm:
8460.21.00
8460.29
8460.29.10
8460.29.20
- Máy mài sắc (mài dụng cụ làm việc hay lưỡi cắt):
8460.31
- - Điều khiển số:
8460.31.10
- - - Máy công cụ, điều khiển số, có bộ phận đồ gá kẹp mẫu gia công hình ống lắp cố định và có công suất không quá 0,74 kW, để mài sắc các mũi khoan bằng vật liệu các bua với đường kính chuôi không quá 3,175 mm
8460.31.90
8460.39
8460.39.10
8460.39.20
8460.40
- Máy mài khôn hoặc máy mài rà:
8460.40.10
8460.40.20
8460.90
8460.90.10
8460.90.20
84.61
Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác.
8461.20
- Máy bào ngang hoặc máy xọc:
8461.20.10
8461.20.20
8461.30
- Máy chuốt:
8461.30.10
8461.30.20
8461.40
- Máy cắt bánh răng, mài hoặc gia công răng lần cuối:
8461.40.10
8461.40.20
8461.50
- Máy cưa hoặc máy cắt đứt:
8461.50.10
8461.50.20
8461.90
8461.90.11
- - - Máy bào
8461.90.19
8461.90.91
8461.90.99
84.62
Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc các bua kim loại chưa được chi tiết ở trên.
8462.10
- Máy rèn hay máy dập khuôn (kể cả máy ép) và búa máy:
8462.10.10
8462.10.20
- Máy uốn, gấp, làm thẳng hoặc dát phẳng (kể cả máy ép):
8462.21.00
8462.29
8462.29.10
8462.29.20
- Máy xén (kể cả máy ép), trừ loại máy xén và đột dập kết hợp:
8462.31.00
8462.39
8462.39.10
8462.39.20
- Máy đột dập hay máy cắt rãnh hình chữ V (kể cả máy ép), kể cả loại máy xén và đột dập kết hợp:
8462.41.00
8462.49
8462.49.10
8462.49.20
8462.91.00
- - Máy ép thủy lực
8462.99
8462.99.10
- - - Máy sản xuất hộp, lon và đồ chứa tương tự từ thiếc tấm, hoạt động bằng điện
8462.99.20
- - - Máy sản xuất hộp, lon và đồ chứa tương tự từ tấm mạ thiếc, không hoạt động bằng điện
8462.99.50
8462.99.60
84.63
Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu.
8463.10
- Máy kéo thanh, ống, hình, dây hoặc loại tương tự:
8463.10.10
8463.10.20
8463.20
- Máy lăn ren:
8463.20.10
8463.20.20
8463.30
- Máy gia công dây:
8463.30.10
8463.30.20
8463.90
8463.90.10
8463.90.20
84.64
Máy công cụ để gia công đá, gốm, bê tông, xi măng - amiăng hoặc các loại khoáng vật tương tự hoặc máy dùng để gia công nguội thủy tinh.
8464.10
- Máy cưa:
8464.10.10
8464.10.20
8464.20
- Máy mài nhẵn hay mài bóng:
8464.20.10
8464.20.20
8464.90
8464.90.10
8464.90.20
84.65
Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự.
8465.10.00
- Máy có thể thực hiện các nguyên công gia công cơ khác nhau mà không cần thay dụng cụ giữa các nguyên công
8465.91
- - Máy cưa:
8465.91.10
- - - Để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in, hoạt động bằng điện
8465.91.20
8465.91.90
8465.92
- - Máy bào, máy phay hay máy tạo khuôn (bằng phương pháp cắt):
8465.92.10
- - - Để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in, có thể lắp vừa được mũi khắc có đường kính chuôi không quá 3,175 mm, dùng để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in
8465.92.20
8465.92.90
8465.93
- - Máy mài nhẵn, máy mài dùng cát hoặc máy mài bóng:
8465.93.10
8465.93.20
8465.94
- - Máy uốn hoặc máy lắp ráp:
8465.94.10
8465.94.20
8465.95
- - Máy khoan hoặc đục mộng:
8465.95.10
- - - Máy khoan để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in, có tốc độ quay trên 50.000 vòng/phút và có thể lắp vừa được mũi khoan có đường kính chuôi không quá 3,175 mm
8465.95.30
8465.95.90
8465.96
- - Máy xẻ, lạng hay máy bóc tách:
8465.96.10
8465.96.20
8465.99
8465.99.30
- - - Máy tiện, hoạt động bằng điện
8465.99.40
- - - Máy tiện, không hoạt động bằng điện
8465.99.50
- - - Máy để đẽo bavia bề mặt của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in trong quá trình sản xuất; để khắc vạch lên tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in; máy ép lớp mỏng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in
8465.99.60
8465.99.90
84.66
Bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hay chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65, kể cả bộ phận kẹp sản phẩm hay kẹp dụng cụ, đầu cắt ren tự mở, đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ chuyên dùng khác dùng cho các máy công cụ; bộ phận kẹp dụng cụ dùng cho mọi loại dụng cụ cầm tay.
8466.10
- Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở:
8466.10.10
- - Dùng cho máy công cụ thuộc các phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50
8466.10.90
8466.20
- Bộ phận kẹp sản phẩm:
8466.20.10
8466.20.90
8466.30
- Đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ chuyên dùng khác dùng cho máy công cụ:
8466.30.10
- - Dùng cho máy công cụ thuộc phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50
8466.30.90
8466.91.00
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.64
8466.92
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.65:
8466.92.10
- - - Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8465.91.10, 8456.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50
8466.92.90
8466.93
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.56 đến 84.61:
8466.93.20
- - - Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20 hoặc 8460.31.10
8466.93.90
8466.94.00
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.62 hoặc 84.63
84.67
Dụng cụ cầm tay, hoạt động bằng khí nén, thủy lực hoặc có gắn động cơ dùng điện hay không dùng điện.
- Hoạt động bằng khí nén:
8467.11.00
- - Dạng quay (kể cả dạng kết hợp chuyển động quay và chuyển động va đập)
8467.19.00
- Có động cơ điện gắn liền:
8467.21.00
- - Khoan các loại
8467.22.00
- - Cưa
8467.29.00
8467.81.00
- - Cưa xích
8467.89.00
8467.91
- - Của cưa xích:
8467.91.10
- - - Của loại cơ điện
8467.91.90
8467.92.00
- - Của dụng cụ hoạt động bằng khí nén
8467.99
8467.99.10
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8467.21.00, 8467.22.00 hoặc 8467.29.00
8467.99.90
84.68
Thiết bị và dụng cụ dùng để hàn thiếc, hàn đồng hoặc hàn khác, có hoặc không có khả năng cắt, trừ các loại thuộc nhóm 85.15; máy và thiết bị dùng để tôi bề mặt sử dụng khí ga.
8468.10.00
- Ống xì cầm tay
8468.20
- Thiết bị và dụng cụ sử dụng khí ga khác:
8468.20.10
- - Dụng cụ hàn hoặc cắt kim loại sử dụng khí ga, điều khiển bằng tay (Ioại không cầm tay)
8468.20.90
8468.80.00
- Máy và thiết bị khác
8468.90
8468.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8468.10.00
8468.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8468.20.10
8468.90.90
84.69
Máy chữ trừ các loại máy in thuộc nhóm 84.43; máy xử lý văn bản.
8469.00.10
- Máy xử lý văn bản
8469.00.90
84.70
Máy tính và các máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán; máy đóng dấu bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền.
8470.10.00
- Máy tính điện tử có thể hoạt động không cần nguồn điện ngoài và máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu, loại bỏ túi có chức năng tính toán
- Máy tính điện tử khác:
8470.21.00
- - Có gắn bộ phận in
8470.29.00
8470.30.00
- Máy tính khác
8470.50.00
- Máy tính tiền
8470.90
8470.90.10
- - Máy đóng dấu bưu phí
8470.90.20
- - Máy kế toán
8470.90.90
84.71
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
8471.30
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:
8471.30.10
- - Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)
8471.30.20
- - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook
8471.30.90
- Máy xử lý dữ liệu tự động khác:
8471.41
- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:
8471.41.10
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30
8471.41.90
8471.49
- - Loại khác, ở dạng hệ thống:
8471.49.10
8471.49.90
8471.50
- Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:
8471.50.10
- - Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay)
8471.50.90
8471.60
- Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ:
8471.60.30
- - Bàn phím máy tính
8471.60.40
- - Thiết bị nhập theo tọa độ X-Y, kể cả chuột, bút quang, cần điều khiển, bi xoay, và màn hình cảm ứng
8471.60.90
8471.70
- Bộ lưu trữ:
8471.70.10
- - Ổ đĩa mềm
8471.70.20
- - Ổ đĩa cứng
8471.70.30
- - Ổ băng
8471.70.40
- - Ổ đĩa quang, kể cả ổ CD-ROM, ổ DVD và ổ CD có thể ghi được (CD-R)
8471.70.50
- - Các bộ lưu trữ được định dạng riêng kể cả các vật mang tin dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, có hoặc không có các vật mang tin có thể thay đổi được, là sản phẩm của công nghệ từ, quang hoặc công nghệ khác
8471.70.91
- - - Hệ thống sao lưu tự động
8471.70.99
8471.80
- Các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động:
8471.80.10
- - Bộ điều khiển và bộ thích ứng
8471.80.70
- - Card âm thanh hoặc card hình ảnh
8471.80.90
8471.90
8471.90.10
- - Máy đọc mã vạch
8471.90.20
- - Máy đọc ký tự quang học, máy quét ảnh hoặc tài liệu
8471.90.90
84.72
Máy văn phòng khác (ví dụ, máy nhân bản in keo hoặc máy nhân bản sử dụng giấy sáp, máy ghi địa chỉ, máy rút tiền giấy tự động, máy phân loại tiền kim loại, máy đếm hoặc đóng gói tiền kim loại, máy gọt bút chì, máy đột lỗ hay máy dập ghim).
8472.10
- Máy nhân bản:
8472.10.10
8472.10.20
8472.30
- Máy phân loại hoặc gấp thư hoặc cho thư vào phong bì hoặc bằng giấy, máy mở, gấp hay gắn kín và máy đóng dán tem hay hủy tem bưu chính:
8472.30.10
8472.30.20
8472.90
8472.90.10
- - Máy thanh toán tiền tự động
8472.90.20
- - Hệ thống nhận dạng vân tay điện tử
8472.90.30
8472.90.90
84.73
Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72.
8473.10
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.69:
8473.10.10
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy xử lý văn bản
8473.10.90
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.70:
8473.21.00
- - Của máy tính điện tử thuộc phân nhóm 8470.10.00, 8470.21.00 hoặc 8470.29.00
8473.29.00
8473.30
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.71:
8473.30.10
- - Tấm mạch in đã lắp ráp
8473.30.90
8473.40
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.72:
- - Dùng cho máy hoạt động bằng điện:
8473.40.11
- - - Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp sử dụng cho máy thanh toán tiền tự động
8473.40.19
8473.40.20
- - Dùng cho máy không hoạt động bằng điện
8473.50
- Bộ phận và phụ kiện thích hợp dùng cho máy thuộc hai hay nhiều nhóm của các nhóm từ 84.69 đến 84.72:
8473.50.11
- - - Thích hợp dùng cho máy thuộc nhóm 84.71
8473.50.19
8473.50.20
84.74
Máy dùng để phân loại, sàng lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hay nhào đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác, dạng rắn (kể cả dạng bột hoặc dạng nhão); máy dùng để đóng khối, tạo hình hoặc đúc khuôn các nhiên liệu khoáng rắn, bột gốm nhão, xi măng chưa đông cứng, thạch cao hoặc các sản phẩm khoáng khác ở dạng bột hoặc dạng nhão; máy để tạo khuôn đúc bằng cát.
8474.10
- Máy phân loại, sàng lọc, phân tách hoặc rửa:
8474.10.10
8474.10.20
8474.20
- Máy nghiền hoặc xay:
8474.20.11
- - - Dùng cho đá
8474.20.19
8474.20.21
8474.20.29
- Máy trộn hoặc nhào:
8474.31
- - Máy trộn bê tông hoặc nhào vữa:
8474.31.10
8474.31.20
8474.32
- - Máy trộn khoáng vật với bi-tum:
8474.32.11
- - - - Có công suất không quá 80 tấn / giờ
8474.32.19
8474.32.21
8474.32.29
8474.39
8474.39.10
8474.39.20
8474.80
8474.80.10
8474.80.20
8474.90
8474.90.10
8474.90.20
84.75
Máy để lắp ráp đèn điện hoặc đèn điện tử, bóng đèn ống hoặc đèn điện tử chân không hoặc đèn flash, với vỏ bọc bằng thủy tinh; máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh.
8475.10
- Máy để lắp ráp đèn điện hay đèn điện tử, đèn ống hoặc đèn điện tử chân không hay đèn flash, với vỏ bọc bằng thủy tinh:
8475.10.10
8475.10.20
- Máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh:
8475.21.00
- - Máy sản xuất sợi quang học và phôi tạo hình trước của chúng
8475.29.00
8475.90
8475.90.10
8475.90.20
84.76
Máy bán hàng tự động (ví dụ, máy bán tem bưu điện, máy bán thuốc lá, máy bán thực phẩm hoặc đồ uống), kể cả máy đổi tiền.
- Máy bán đồ uống tự động:
8476.21.00
- - Có kèm thiết bị làm nóng hay làm lạnh
8476.29.00
8476.81.00
8476.89.00
8476.90.00
84.77
Máy dùng để gia công cao su hoặc plastic hay dùng trong việc sản xuất các sản phẩm từ những vật liệu trên, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
8477.10
- Máy đúc phun:
8477.10.10
- - Để đúc cao su
- - Để đúc plastic:
8477.10.31
- - - Máy đúc phun sản phẩm poly (vinyl chloride) (PVC)
8477.10.39
8477.20
- Máy đùn:
8477.20.10
- - Để đùn cao su
8477.20.20
- - Để đùn plastic
8477.30.00
- Máy đúc thổi
8477.40
- Máy đúc chân không và các loại máy đúc nhiệt khác:
8477.40.10
- - Để đúc hay tạo hình cao su
8477.40.20
- - Để đúc hay tạo hình plastic
- Máy đúc hay tạo hình khác:
8477.51.00
- - Để đúc hay tái chế lốp hơi hay để đúc hay tạo hình loại săm khác
8477.59
8477.59.10
- - - Dùng cho cao su
8477.59.20
- - - Dùng cho plastic
8477.80
8477.80.10
- - Để chế biến cao su hoặc sản xuất các sản phẩm từ cao su, hoạt động bằng điện
8477.80.20
- - Để chế biến cao su hoặc sản xuất các sản phẩm từ cao su, không hoạt động bằng điện
- - Để chế biến plastic hoặc sản xuất các sản phẩm từ plastic, hoạt động bằng điện:
8477.80.31
- - - Máy ép lớp mỏng dùng để sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in
8477.80.39
8477.80.40
- - Để chế biến plastic hoặc sản xuất các sản phẩm từ plastic, không hoạt động bằng điện
8477.90
8477.90.10
- - Của máy chế biến cao su hoặc sản xuất các sản phẩm từ cao su hoạt động bằng điện
8477.90.20
- - Của máy để chế biến cao su hoặc sản xuất các sản phẩm từ cao su không hoạt động bằng điện
- - Của máy chế biến plastic hoặc sản xuất các sản phẩm từ plastic hoạt động bằng điện:
8477.90.32
- - - Bộ phận của máy ép lớp mỏng dùng để sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in
8477.90.39
8477.90.40
- - Của máy để chế biến plastic hoặc các sản phẩm từ plastic, không hoạt động bằng điện
84.78
Máy chế biến hay đóng gói thuốc lá, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
8478.10
8478.10.10
8478.10.20
8478.90
8478.90.10
8478.90.20
84.79
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này.
8479.10
- Máy dùng cho các công trình công cộng, xây dựng hoặc các mục đích tương tự:
8479.10.10
8479.10.20
8479.20
- Máy dùng để chiết xuất hoặc chế biến dầu hoặc mỡ động vật, dầu hoặc chất béo thực vật:
8479.20.10
8479.20.20
8479.30
- Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ sơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie:
8479.30.10
8479.30.20
8479.40
- Máy sản xuất dây cáp hoặc dây chão:
8479.40.10
8479.40.20
8479.50.00
- Rô bốt công nghiệp, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
8479.60.00
- Máy làm mát không khí bằng bay hơi
- Cầu vận chuyển hành khách:
8479.71.00
- - Loại sử dụng ở sân bay
8479.79.00
- Máy và thiết bị cơ khí khác:
8479.81
- - Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện:
8479.81.10
8479.81.20
8479.82
- - Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy:
8479.82.10
8479.82.20
8479.89
8479.89.20
- - - Máy lắp ráp các bo mạch nhánh của bộ xử lý trung tâm (CPU) vào các vỏ hoặc hộp đựng bằng plastic; thiết bị tái sinh dung dịch hóa học dùng trong sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in; thiết bị làm sạch cơ học bề mặt của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in trong sản xuất; thiết bị tự động sắp đặt hoặc loại bỏ các linh kiện hoặc phần tử tiếp xúc trên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc tấm đế khác; thiết bị đồng chỉnh tấm mạch in hay tấm mạch dây in hay tấm mạch in đã lắp ráp trong quá trình sản xuất
8479.89.30
8479.89.40
8479.90
8479.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8479.89.20
8479.90.30
- - Của máy hoạt động bằng điện khác
8479.90.40
84.80
Hộp khuôn đúc kim loại; đế khuôn; mẫu làm khuôn; khuôn dùng cho kim loại (trừ khuôn đúc thỏi), các bua kim loại, thủy tinh, khoáng vật, cao su hay plastic.
8480.10.00
- Hộp khuôn đúc kim loại
8480.20.00
- Đế khuôn
8480.30
- Mẫu làm khuôn:
8480.30.10
8480.30.90
- Mẫu khuôn dùng để đúc kim loại hoặc các bua kim loại:
8480.41.00
- - Loại phun hoặc nén
8480.49.00
8480.50.00
- Khuôn đúc thủy tinh
8480.60.00
- Khuôn đúc khoáng vật
- Khuôn đúc cao su hoặc plastic:
8480.71
- - Loại phun hoặc nén:
8480.71.10
- - - Khuôn làm đế giày, dép
8480.71.90
8480.79
8480.79.10
8480.79.90
84.81
Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hay các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt.
8481.10
- Van giảm áp:
- - Bằng sắt hoặc thép:
8481.10.11
- - - Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
8481.10.19
- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng:
8481.10.21
- - - Có đường kính trong không quá 2,5 cm
8481.10.22
- - - Có đường kính trong trên 2,5 cm
8481.10.91
- - - Bằng plastic, loại có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
8481.10.99
8481.20
- Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén:
8481.20.10
- - Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
8481.20.20
- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong không quá 2,5 cm, hoặc bằng plastic, có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
8481.20.90
8481.30
- Van kiểm tra (van một chiều):
8481.30.10
- - Van cản, bằng gang đúc, có đường kính trong cửa nạp từ 4 cm đến 60 cm
8481.30.20
- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
8481.30.30
- - Bằng plastic, có đường kính trong từ 10 cm đến 25 cm
8481.30.90
8481.40
- Van an toàn hay van xả:
8481.40.10
- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, với đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
8481.40.20
8481.40.90
8481.80
- - Van dùng cho săm:
8481.80.11
- - - Bằng đồng hay hợp kim đồng
8481.80.12
- - - Bằng vật liệu khác
- - Van dùng cho lốp không cần săm:
8481.80.13
8481.80.14
- - Van xi lanh khí hóa lỏng (LPG) bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có kích thước như sau:
8481.80.21
- - - Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát không quá 2,5 cm
8481.80.22
- - - Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát trên 2,5 cm
8481.80.30
- - Van, đã hoặc chưa lắp bộ phận đánh lửa điện từ, dùng cho các bếp nấu hoặc bếp có lò nướng bằng ga
- - Van chai nước sô đa; bộ phận nạp bia hoạt động bằng ga:
8481.80.41
- - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
8481.80.49
- - Van và vòi có khoang pha trộn lưu chất:
8481.80.51
8481.80.59
- - Van đường ống nước:
- - - Van cổng, bằng gang đúc, có đường kính trong từ 4 cm trở lên; van bướm, bằng gang đúc, có đường kính trong từ 8 cm trở lên:
8481.80.61
- - - - Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
8481.80.62
8481.80.63
- - Núm uống nước dùng cho lợn:
8481.80.64
8481.80.65
- - Van nối có núm:
8481.80.66
8481.80.67
- - - Van bi:
8481.80.71
- - - - Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
8481.80.72
- - - Van cổng, điều khiển bằng tay, bằng sắt hoặc thép, có kích thước như sau:
8481.80.73
- - - - Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
8481.80.74
- - - - Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 40 cm
- - - Van nhiều cửa:
8481.80.75
8481.80.76
- - - Van điều khiển bằng khí nén:
8481.80.81
8481.80.82
- - - Van plastic khác:
8481.80.83
- - - - Có đường kính cửa nạp không dưới 1 cm và đường kính cửa thoát không quá 2,5 cm
8481.80.84
- - - - Có đường kính cửa nạp không dưới 1 cm và đường kính cửa thoát trên 2,5 cm
8481.80.87
- - - - - Van ngắt nhiên liệu dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
8481.80.88
8481.80.89
- - - Loại khác, điều khiển bằng tay, trọng lượng dưới 3 kg, đã được xử lý bề mặt hoặc làm bằng thép không gỉ hoặc niken.
8481.80.91
- - - - Vòi nước bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
8481.80.92
8481.80.99
8481.90
8481.90.10
- - Vỏ của van cổng hoặc van cổng có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 50 mm nhưng không quá 400 mm
- - Dùng cho vòi, van các loại (trừ van dùng cho săm và lốp không cần săm) và các thiết bị tương tự, có đường kính trong từ 25 mm trở xuống:
8481.90.21
- - - Thân, dùng cho vòi nước
8481.90.22
- - - Thân, dùng cho van xi lanh khí hóa lỏng (LPG)
8481.90.23
- - - Thân, loại khác
8481.90.29
- - Thân hoặc đầu van của săm hoặc lốp không cần săm:
8481.90.31
- - - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
8481.90.39
- - Lõi van của săm hoặc lốp không cần săm:
8481.90.41
8481.90.49
8481.90.90
84.82
Ổ bi hoặc ổ đũa.
8482.10.00
- Ổ bi
8482.20.00
- Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn
8482.30.00
- Ổ đũa cầu
8482.40.00
- Ổ đũa kim
8482.50.00
- Các loại ổ đũa hình trụ khác
8482.80.00
- Loại khác, kể cả ổ kết hợp bi cầu/bi đũa
8482.91.00
- - Bi, kim và đũa
8482.99.00
84.83
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; thân ổ và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng).
8483.10
- Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên:
8483.10.10
- - Dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
- - Trục cam và trục khuỷu dùng cho động cơ xe của Chương 87:
8483.10.24
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11
8483.10.25
- - - - Cho xe có dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
8483.10.26
- - - - Cho xe có dung tích xi lanh trên 2.000 cc đến 3.000 cc
8483.10.27
- - - - Cho xe có dung tích xi lanh trên 3.000 cc
- - Dùng cho động cơ máy thủy:
8483.10.31
- - - Công suất không quá 22,38 kW
8483.10.39
8483.10.90
8483.20
- Thân ổ, dùng ổ bi hoặc ổ đũa:
8483.20.20
8483.20.30
- - Dùng cho động cơ xe của Chương 87
8483.20.90
8483.30
- Thân ổ, không dùng ổ bi hay ổ đũa; gối đỡ trục dùng ổ trượt:
8483.30.20
8483.30.30
8483.30.90
8483.40
- Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn:
8483.40.20
- - Dùng cho tàu thuyền
8483.40.30
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
8483.40.90
8483.50.00
- Bánh đà và ròng rọc, kể cả khối pu li
8483.60.00
- Ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng)
8483.90
- Bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động riêng biệt; các bộ phận:
- - Bộ phận của hàng hóa thuộc phân nhóm 8483.10:
8483.90.11
- - - Dùng cho máy kéo thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
8483.90.13
- - - Dùng cho máy kéo khác thuộc nhóm 87.01
8483.90.14
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 87.11
8483.90.15
- - - Dùng cho hàng hóa khác thuộc Chương 87
8483.90.19
8483.90.91
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
8483.90.93
8483.90.94
8483.90.95
8483.90.99
84.84
Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại; bộ hoặc một số chủng loại đệm và gioăng tương tự, thành phần khác nhau, được đóng trong các túi, bao hoặc đóng gói tương tự; bộ làm kín kiểu cơ khí.
8484.10.00
- Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại
8484.20.00
- Bộ làm kín kiểu cơ khí
8484.90.00
84.86
Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 9 (C) của Chương này; bộ phận và phụ kiện.
8486.10
- Máy và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng:
8486.10.10
- - Thiết bị làm nóng nhanh tấm bán dẫn mỏng
8486.10.20
- - Máy sấy khô bằng phương pháp quay ly tâm để chế tạo tấm bán dẫn mỏng
8486.10.30
- - Máy công cụ để gia công mọi vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông trong sản xuất tấm bán dẫn mỏng
8486.10.40
- - Máy và thiết bị để cắt khối bán dẫn đơn tinh thể thành các lớp, hoặc cưa miếng mỏng đơn tinh thể thành các chip
8486.10.50
- - Máy mài, đánh bóng và phủ dùng trong chế tạo tấm bán dẫn mỏng
8486.10.60
- - Thiết bị làm phát triển hoặc kéo khối bán dẫn đơn tinh thể
8486.10.90
8486.20
- Máy và thiết bị để sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp:
- - Thiết bị tạo lớp màng mỏng:
8486.20.11
- - - Thiết bị kết tủa khí hóa dùng cho ngành sản xuất bán dẫn
8486.20.12
- - - Máy kết tủa epitaxi dùng cho các tấm bán dẫn mỏng; thiết bị để tạo lớp phủ nhũ tương in ảnh lên các tấm bán dẫn mỏng bằng phương pháp quay
8486.20.13
- - - Thiết bị tạo kết tủa vật lý bằng phương pháp phun phủ lên các tấm bán dẫn mỏng; thiết bị lắng đọng vật lý dùng cho sản xuất bán dẫn
8486.20.19
- - Thiết bị tạo hợp kim hóa:
8486.20.21
- - - Máy cấy ghép ion cho quá trình xử lý vật liệu bán dẫn
8486.20.29
- - Thiết bị tẩy rửa và khắc axít:
8486.20.31
- - - Máy dùng tia sáng để làm sạch và tẩy rửa chất bẩn bám trên các đầu chân dẫn điện kim loại của các cụm linh kiện bán dẫn trước khi tiến hành điện phân; dụng cụ phun dùng để khắc axit, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bán dẫn mỏng
8486.20.32
- - - Thiết bị sử dụng cho các bản mẫu khắc khô trên vật liệu bán dẫn
8486.20.33
- - - Thiết bị để khắc axit ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bán dẫn mỏng
8486.20.39
- - Thiết bị in ly tô:
8486.20.41
- - - Thiết bị in trực tiếp lên tấm bán dẫn mỏng
8486.20.42
- - - Thiết bị hiệu chỉnh vị trí mẫu theo bước và lặp lại
8486.20.49
- - Thiết bị xử lý các tấm bán dẫn mỏng đã được phơi sáng hiện ảnh:
8486.20.51
- - - Thiết bị khắc để đánh dấu hoặc khắc vạch lên các tấm bán dẫn mỏng
8486.20.59
8486.20.91
- - - Máy cắt laser để cắt các đường tiếp xúc bằng các chùm tia laser trong các sản phẩm bán dẫn
8486.20.92
- - - Máy uốn, gấp và làm thẳng các đầu chân dẫn điện của bán dẫn
8486.20.93
- - - Lò sấy và lò luyện dùng điện trở sử dụng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên các tấm bán dẫn mỏng
8486.20.94
- - - Lò sấy và lò luyện hoạt động bằng hiệu ứng cảm ứng điện hoặc điện môi dùng cho sản xuất linh kiện bán dẫn trên các tấm bán dẫn mỏng
8486.20.95
- - - Máy tự động dịch chuyển hoặc bóc tách các linh kiện hoặc phần tiếp xúc trên các nguyên liệu bán dẫn
8486.20.99
8486.30
- Máy và thiết bị dùng để sản xuất màn hình dẹt:
8486.30.10
- - Thiết bị khắc axít bằng phương pháp khô lên tấm đế của màn hình dẹt
8486.30.20
- - Thiết bị khắc axít bằng phương pháp ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch màn hình dẹt
8486.30.30
- - Thiết bị kết tủa và bay hơi dùng để sản xuất màn hình dẹt; thiết bị để tạo phủ lớp nhũ tương cảm quang lên các đế của màn hình dẹt bằng phương pháp quay; thiết bị tạo kết tủa vật lý lên các lớp đế của màn hình dẹt
8486.30.90
8486.40
- Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 9 (C) Chương này:
8486.40.10
- - Máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của các định dạng trên linh kiện bán dẫn
8486.40.20
- - Thiết bị gắn khuôn, nối băng tự động, nối dây và bọc nhựa để lắp ráp các chất bán dẫn; máy tự động để chuyên chở, xử lý và bảo quản các tấm bán dẫn mỏng, các khung miếng mỏng, hộp mỏng và vật liệu khác dùng cho thiết bị bán dẫn
8486.40.30
- - Khuôn để sản xuất linh kiện bán dẫn
8486.40.40
- - Kính hiển vi quang học soi nổi được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
8486.40.50
- - Kính hiển vi chụp ảnh được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
8486.40.60
- - Kính hiển vi điện tử được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
8486.40.70
- - Thiết bị tạo mẫu dùng cho quá trình tạo màn (khuôn in) hoặc lưới quang trên các đế phủ lớp cảm quang trong quá trình khắc
8486.40.90
8486.90
- - Của máy móc và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng:
8486.90.11
- - - Của thiết bị nung nóng nhanh tấm bán dẫn mỏng
8486.90.12
- - - Của thiết bị sấy khô bằng phương pháp quay dùng cho quá trình gia công tấm bản mỏng
8486.90.13
- - - Của máy công cụ để gia công mọi vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông trong sản xuất tấm bán dẫn mỏng
- - - Của máy dùng để cắt khối bán dẫn đơn tinh thể thành các lớp, hoặc cưa miếng mỏng đơn tinh thể thành các chip:
8486.90.14
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ đặc biệt khác dùng cho máy công cụ
8486.90.15
8486.90.16
- - - Của máy mài, đánh bóng và mài rà dùng cho quá trình sản xuất tấm bán dẫn mỏng
8486.90.17
- - - Của thiết bị làm phát triển hoặc kéo dài khối bán dẫn đơn tinh thể
8486.90.19
- - Của máy và thiết bị sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp:
8486.90.21
- - - Của thiết bị kết tủa và bay hơi dùng cho sản xuất bán dẫn
8486.90.22
- - - Của máy kết tủa epitaxi dùng cho các tấm bán dẫn mỏng; của thiết bị để tạo lớp phủ nhũ tương cảm quang in ảnh lên các tấm bán dẫn mỏng bằng phương pháp quay
8486.90.23
- - - Của máy cấy ghép ion cho quá trình xử lý vật liệu bán dẫn; của thiết bị tạo kết tủa vật lý bằng phương pháp phun phủ lên tấm bán dẫn; của thiết bị để lắng đọng vật lý; của thiết bị ghi trực tiếp lên tấm bán dẫn mỏng, thiết bị hiệu chỉnh vị trí mẫu theo bước và lặp lại và thiết bị in ly tô khác
- - - Của dụng cụ phun dùng để khắc axit, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bán dẫn mỏng; của thiết bị để khắc axít ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bản dẫn mỏng; của các bản mẫu khắc khô trên vật liệu bán dẫn:
8486.90.24
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công cụ
8486.90.25
- - - Của máy khắc để đánh dấu hoặc khắc vạch lên các tấm bán dẫn mỏng; của máy cắt laser để cắt các đường tiếp xúc bằng các chùm tia laser trong các sản phẩm bán dẫn; của máy uốn, gấp và làm thẳng các đầu chân dẫn điện của bán dẫn:
8486.90.26
8486.90.27
8486.90.28
- - - Của lò sấy và lò luyện dùng điện trở sử dụng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên tấm bán dẫn mỏng; của lò sấy và lò luyện hoạt động bằng hiệu ứng cảm ứng điện hoặc điện môi dùng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên tấm bán dẫn mỏng
8486.90.29
- - Của máy và thiết bị sản xuất màn hình dẹt:
8486.90.31
- - - Của thiết bị để khắc axít bằng phương pháp khô lên các lớp đế của màn hình dẹt
- - - Của thiết bị khắc axít bằng phương pháp ướt, máy điện ảnh, thiết bị tẩy rửa hoặc làm sạch màn hình dẹt:
8486.90.32
8486.90.33
8486.90.34
- - - Của thiết bị kết tủa và bay hơi dùng để sản xuất màn hình dẹt
8486.90.35
- - - Của thiết bị để tạo lớp phủ nhũ tương cảm quang lên các đế của màn hình dẹt
8486.90.36
- - - Của thiết bị để tạo kết tủa vật lý lên các đế của màn hình dẹt
8486.90.39
- - Của máy hoặc thiết bị nêu tại Chú giải 9 (C) của Chương này:
8486.90.41
- - - Của máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của các định dạng trên linh kiện bán dẫn
8486.90.42
- - - Của thiết bị gắn khuôn, nối băng tự động, nối dây và bọc nhựa để lắp ráp các chất bán dẫn
8486.90.43
- - - Của máy tự động để chuyên chở, xử lý và bảo quản các tấm bán dẫn mỏng, các khung miếng mỏng, hộp mỏng và vật liệu khác dùng cho thiết bị bán dẫn
8486.90.44
- - - Của kính hiển vi quang học soi nổi và kính hiển vi chụp ảnh được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
8486.90.45
- - - Của kính hiển vi điện tử được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn
8486.90.46
- - - Của máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang trên các đế đã phủ lớp cảm quang, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp
8486.90.49
84.87
Phụ tùng máy móc, không bao gồm đầu nối điện, màng ngăn, cuộn, công tắc điện hoặc các phụ tùng điện khác, không được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này.
8487.10.00
- Chân vịt của tàu hoặc thuyền và cánh của chân vịt
8487.90.00
Chương 85 - Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên
85.01
Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện).
8501.10
- Động cơ có công suất không quá 37,5 W:
- - Động cơ một chiều:
- - - Động cơ bước:
8501.10.21
- - - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
8501.10.29
8501.10.30
- - - Động cơ hướng trục
8501.10.41
8501.10.49
- - Động cơ khác, kể cả động cơ vạn năng (một chiều/xoay chiều):
8501.10.51
8501.10.59
8501.10.60
8501.10.91
8501.10.99
8501.20
- Động cơ vạn năng một chiều/xoay chiều có công suất trên 37,5 W:
- - Công suất không quá 1 kW:
8501.20.12
- - - Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
8501.20.19
- - Công suất trên 1 kW:
8501.20.21
8501.20.29
- Động cơ một chiều khác; máy phát điện một chiều:
8501.31
- - Công suất không quá 750 W:
8501.31.30
- - - Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
8501.31.40
- - - Động cơ khác
8501.31.50
- - - Máy phát điện
8501.32
- - Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW:
- - - Công suất trên 37.5 kW:
8501.32.11
- - - - Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16
8501.32.12
- - - - Động cơ khác
8501.32.13
- - - - Máy phát điện
8501.32.91
8501.32.92
8501.32.93
8501.33.00
- - Công suất trên 75 kW nhưng không quá 375 kW
8501.34.00
- - Công suất trên 375 kW
8501.40
- Động cơ xoay chiều khác, một pha:
8501.40.11
8501.40.19
8501.40.21
8501.40.29
- Động cơ xoay chiều khác, đa pha:
8501.51
8501.51.11
8501.51.19
8501.52
- - - Công suất không quá 1 kW:
8501.52.11
8501.52.19
- - - Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW:
8501.52.21
8501.52.29
- - - Công suất trên 37,5 kW:
8501.52.31
8501.52.39
8501.53.00
- - Công suất trên 75 kW
- Máy phát điện xoay chiều (máy dao điện):
8501.61
- - Công suất không quá 75 kVA:
8501.61.10
- - - Công suất không quá 12,5 kVA
8501.61.20
- - - Công suất trên 12,5 kVA
8501.62
- - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 375 kVA:
8501.62.10
- - - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 150 kVA
8501.62.90
- - - Công suất trên 150 kVA nhưng không quá 375 kVA
8501.63.00
- - Công suất trên 375 kVA nhưng không quá 750 kVA
8501.64.00
- - Công suất trên 750 kVA
85.02
Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay.
- Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (động cơ diesel hoặc bán diesel):
8502.11.00
- - Công suất không quá 75 kVA
8502.12
8502.12.10
- - - Công suất không quá 125 kVA
8502.12.20
- - - Công suất trên 125 kVA
8502.13
- - Công suất trên 375 kVA:
8502.13.10
- - - Công suất từ 12.500 kVA (10.000 kW) trở lên
8502.13.90
8502.20
- Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8502.20.10
8502.20.20
- - Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 100 kVA
8502.20.30
- - Công suất trên 100 kVA nhưng không quá 10.000 kVA
- - Công suất trên 10.000 kVA:
8502.20.41
8502.20.49
- Tổ máy phát điện khác:
8502.31
- - Chạy bằng sức gió:
8502.31.10
- - - Công suất không quá 10.000 kVA
8502.31.20
- - - Công suất trên 10.000 kVA
8502.39
8502.39.10
- - - Công suất không quá 10 kVA
8502.39.20
- - - Công suất trên 10 kVA nhưng không quá 10.000 kVA
- - - Công suất trên 10.000 kVA:
8502.39.31
- - - - Công suất từ 12.500 kVA (10.000 kW) trở lên
8502.39.39
8502.40.00
- Máy biến đổi điện quay
85.03
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại máy thuộc nhóm 85.01 hoặc 85.02.
8503.00.10
- Các bộ phận dùng để sản xuất động cơ điện thuộc nhóm 85.01; các bộ phận của máy phát điện thuộc nhóm 85.01 hoặc 85.02 có công suất từ 10.000 kW trở lên
8503.00.90
85.04
Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm.
8504.10.00
- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng
- Máy biến điện sử dụng điện môi lỏng:
8504.21
- - Có công suất danh định không quá 650 kVA:
8504.21.10
- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu); máy biến áp điện dùng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5 kVA
8504.21.92
- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên
8504.21.93
- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV
8504.21.99
8504.22
- - Có công suất danh định trên 650 kVA nhưng không quá 10.000 kVA:
- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu):
8504.22.11
- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên
8504.22.19
8504.22.92
- - - Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên
8504.22.93
- - - - Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110kV
8504.22.99
8504.23
- - Có công suất danh định trên 10.000 kVA:
8504.23.10
- - - Có công suất danh định không quá 15.000 kVA
- - - - Có công suất danh định trên 15.000 kVA:
8504.23.21
- - - - Không quá 20.000 kVA
8504.23.22
- - - - Trên 20.000 kVA nhưng không quá 30.000 kVA
8504.23.29
- Máy biến điện khác:
8504.31
- - Có công suất danh định không quá 1 kVA:
- - - Máy biến áp dùng cho thiết bị đo lường:
8504.31.11
- - - - Điện áp từ 110 kV trở lên
8504.31.12
- - - - Điện áp từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV
8504.31.13
- - - - Điện áp từ 1 kV trở lên, nhưng dưới 66 kV
8504.31.19
- - - Máy biến dòng dùng cho thiết bị đo lường:
- - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 110 kV trở lên:
8504.31.21
- - - - - Máy biến dòng dạng vòng dùng cho đường dây có điện áp không quá 220 kV
8504.31.22
8504.31.23
- - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV
8504.31.24
- - - - Dùng cho đường dây có điện áp từ 1kV trở lên, nhưng dưới 66 kV
8504.31.29
8504.31.30
- - - Máy biến áp quét về (biến áp tần số quét ngược)
8504.31.40
- - - Máy biến áp trung tần
8504.31.91
- - - - Sử dụng cho đồ chơi, mô hình thu nhỏ hoặc các mô hình giải trí tương tự
8504.31.92
- - - - Biến áp thích ứng khác
8504.31.99
8504.32
- - Công suất danh định trên 1 kVA nhưng không quá 16 kVA:
- - - - Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) dùng cho thiết bị đo lường loại công suất danh định không quá 5 kVA:
8504.32.11
- - - - Biến áp thích ứng
8504.32.19
8504.32.20
- - - Loại khác, sử dụng cho đồ chơi, mô hình thu nhỏ hoặc các mô hình giải trí tương tự
8504.32.30
- - - Loại khác, tần số tối thiểu 3 MHz
- - - Loại khác, có công suất danh định không quá 10 kVA:
8504.32.41
8504.32.49
- - - Loại khác, công suất danh định trên 10 kVA:
8504.32.51
8504.32.59
8504.33
- - Có công suất danh định trên 16 kVA nhưng không quá 500 kVA:
- - - Có đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:
8504.33.11
8504.33.19
8504.33.91
8504.33.99
8504.34
- - Có công suất danh định trên 500 kVA:
- - - Có công suất danh định không vượt quá 15.000 kVA:
- - - - Có công suất danh định trên 10.000 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:
8504.34.11
- - - - - Biến áp thích ứng
8504.34.12
8504.34.13
8504.34.14
- - - Có công suất danh định trên 15.000 kVA:
- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên:
8504.34.22
8504.34.23
8504.34.24
8504.34.29
8504.40
- Máy biến đổi tĩnh điện:
- - Dùng cho các máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng, và thiết bị viễn thông:
8504.40.11
- - - Bộ nguồn cấp điện liên tục (UPS)
8504.40.19
8504.40.20
- - Máy nạp ắc qui, pin có công suất danh định trên 100 kVA
8504.40.30
- - Bộ chỉnh lưu khác
8504.40.40
- - Bộ nghịch lưu
8504.40.90
8504.50
- Cuộn cảm khác:
8504.50.10
- - Cuộn cảm dùng cho bộ nguồn cấp điện của các thiết bị xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng, và thiết bị viễn thông
8504.50.20
- - Cuộn cảm cố định kiểu con chip
8504.50.93
- - - Có công suất danh định không quá 2.500 kVA
8504.50.94
- - - Có công suất danh định trên 2.500 kVA nhưng không quá 10.000 kVA
8504.50.95
- - - Có công suất danh định trên 10.000 kVA
8504.90
8504.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8504.10
8504.90.20
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8504.40.11, 8504.40.19 hoặc 8504.50.10
- - Dùng cho máy biến đổi điện có công suất không quá 10.000 kVA:
8504.90.31
- - - Tấm tản nhiệt; ống tản nhiệt đã lắp ráp thành dạng tấm phẳng dùng cho biến áp phân phối và biến áp nguồn
8504.90.39
- - Dùng cho biến thế điện có công suất trên 10.000 kVA:
8504.90.41
- - - Tấm tản nhiệt; ống tản nhiệt đã lắp ráp thành dạng tấm phẳng loại dùng cho biến áp phân phối và biến áp nguồn
8504.90.49
8504.90.50
- - Loại khác, dùng cho cuộn cảm có công suất không quá 2.500 kVA
8504.90.60
- - Loại khác, dùng cho cuộn cảm có công suất trên 2.500 kVA
8504.90.90
85.05
Nam châm điện; nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa; bàn cặp, giá kẹp và các dụng cụ để giữ khác, hoạt động bằng nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu; các khớp nối, khớp ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ; đầu nâng hoạt động bằng điện từ.
- Nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa:
8505.11.00
- - Bằng kim loại
8505.19.00
8505.20.00
- Các khớp nối, ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ
8505.90.00
- Loại khác, kể cả bộ phận
85.06
Pin và bộ pin.
8506.10
- Bằng dioxit mangan:
8506.10.10
- - Có thể tích ngoài không quá 300 cm3
8506.10.90
8506.30.00
- Bằng oxit thủy ngân
8506.40.00
- Bằng oxit bạc
8506.50.00
- Bằng liti
8506.60
- Bằng kẽm-khí:
8506.60.10
- - Có thể tích ngoài không quá 300cm3
8506.60.90
8506.80
- Pin và bộ pin khác:
8506.80.10
- - Bằng kẽm carbon, có thể tích ngoài không quá 300 cm3
8506.80.20
- - Bằng kẽm carbon, có thể tích ngoài trên 300 cm3
8506.80.91
- - - Có thể tích ngoài không quá 300cm3
8506.80.99
8506.90.00
85.07
Ắc quy điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
8507.10
- Bằng axit - chì, loại dùng để khởi động động cơ piston:
8507.10.10
- - Dùng cho máy bay
- - - 6V hoặc 12 V, có dung lượng phóng điện không quá 200Ah:
8507.10.92
- - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm
8507.10.93
8507.10.94
8507.10.99
8507.20
- Ắc qui axit - chì khác:
8507.20.10
- - Loại dùng cho máy bay
- - - 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200Ah:
8507.20.91
- - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23cm
8507.20.92
8507.20.93
- - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23 cm
8507.20.99
8507.30
- Bằng niken-cađimi:
8507.30.10
8507.30.90
8507.40
- Bằng niken-sắt:
8507.40.10
8507.40.90
8507.50.00
- Bằng Nikel - hydrua kim loại
8507.60
- Bằng ion liti:
8507.60.10
- - Loại dùng cho máy tính xách tay kể cả loại notebook và subnotebook
8507.60.90
8507.80
- Ắc quy khác:
8507.80.10
8507.80.91
- - - Loại dùng cho máy tính xách tay kể cả loại notebook và subnotebook
8507.80.99
8507.90
- - Các bản cực:
8507.90.11
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.92, 8507.10.93, 8507.10.94 hoặc 8507.10.99
8507.90.12
- - - Loại dùng cho máy bay
8507.90.19
8507.90.91
8507.90.92
- - - Vách ngăn ắc qui, sẵn sàng để sử dụng, làm từ mọi vật liệu trừ poly (vinyl clorua)
8507.90.93
- - - Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.92, 8507.10.93, 8507.10.94 hoặc 8507.10.99
8507.90.99
85.08
Máy hút bụi.
8508.11.00
- - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít
8508.19
8508.19.10
- - - Loại phù hợp dùng cho mục đích gia dụng
8508.19.90
8508.60.00
- Máy hút bụi loại khác
8508.70
8508.70.10
- - Của máy hút bụi thuộc phân nhóm 8508.11.00 hoặc 8508.19.10
8508.70.90
85.09
Thiết bị cơ điện gia dụng có động cơ điện gắn liền, trừ máy hút bụi của nhóm 85.08.
8509.40.00
- Máy nghiền và trộn thức ăn; máy ép quả hay rau
8509.80
8509.80.10
- - Máy đánh bóng sàn nhà
8509.80.20
- - Thiết bị tiêu hủy chất thải nhà bếp
8509.80.90
8509.90
8509.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8509.80.10
8509.90.90
85.10
Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có động cơ điện gắn liền.
8510.10.00
- Máy cạo
8510.20.00
- Tông đơ
8510.30.00
- Dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc
8510.90.00
85.11
Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại dùng cho động cơ đốt trong đốt cháy bằng tia lửa điện hoặc bằng sức nén (ví dụ, magneto, dynamo magneto, bobin đánh lửa, bugi và nến đánh lửa (glow plugs), động cơ khởi động); máy phát điện (ví dụ, dynamo, alternator) và thiết bị ngắt mạch loại được sử dụng cùng các động cơ nêu trên.
8511.10
- Bugi:
8511.10.10
- - Loại dùng cho động cơ của phương tiện bay
8511.10.20
- - Sử dụng cho động cơ ô tô
8511.10.90
8511.20
- Magneto đánh lửa; dynamo mangneto; bánh đà từ tính:
8511.20.10
- - Sử dụng cho động cơ ô tô:
8511.20.21
- - - Loại chưa được lắp ráp
8511.20.29
8511.20.91
8511.20.99
8511.30
- Bộ phân phối điện; cuộn đánh lửa:
8511.30.30
8511.30.41
8511.30.49
8511.30.91
8511.30.99
8511.40
- Động cơ khởi động và máy tổ hợp hai tính năng khởi động và phát điện:
8511.40.10
- - Động cơ khởi động khác chưa lắp ráp:
8511.40.21
- - - Sử dụng cho động cơ của nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05
8511.40.29
- - Động cơ khởi động đã lắp ráp sử dụng cho động cơ của các nhóm từ 87.01 đến 87.05:
8511.40.31
- - - Sử dụng cho động cơ nhóm 87.01
BN, PH
8511.40.32
- - - Sử dụng cho động cơ của các nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
8511.40.33
- - - Sử dụng cho động cơ của nhóm 87.05
8511.40.91
- - - Sử dụng cho động cơ của các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05
8511.40.99
8511.50
- Máy phát điện khác:
8511.50.10
- - Máy phát điện xoay chiều khác chưa lắp ráp:
8511.50.21
8511.50.29
- - Máy phát điện xoay chiều đã lắp ráp dùng cho động cơ của xe thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05:
8511.50.31
8511.50.32
8511.50.33
8511.50.91
8511.50.99
8511.80
8511.80.10
8511.80.20
8511.80.90
8511.90
8511.90.10
8511.90.20
8511.90.90
85.12
Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu hoạt động bằng điện (trừ loại thuộc nhóm 85.39), cái gạt nước, gạt và chống tạo sương và tuyết trên kính chắn, loại dùng cho xe đạp hoặc xe có động cơ.
8512.10.00
- Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan dùng cho xe đạp
8512.20
- Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan khác:
8512.20.20
- - Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan chưa lắp ráp
8512.20.91
- - - Dùng cho xe máy
8512.20.99
8512.30
- Thiết bị tín hiệu âm thanh:
8512.30.10
- - Còi, đã lắp ráp
8512.30.20
- - Thiết bị tín hiệu âm thanh chưa lắp ráp
8512.30.91
- - - Thiết bị dò chướng ngại vật (cảnh báo) cho xe cộ
8512.30.99
8512.40.00
- Cái gạt nước, gạt và chống tạo sương và tuyết
8512.90
8512.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8512.10
8512.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8512.20, 8512.30 hoặc 8512.40
85.13
Đèn điện xách tay được thiết kế để hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng của nó (ví dụ, pin khô, ắc qui, magneto), trừ thiết bị chiếu sáng thuộc nhóm 85.12.
8513.10
- Đèn:
8513.10.10
- - Đèn thợ mỏ
8513.10.20
- - Đèn thợ khai thác đá
8513.10.90
8513.90
8513.90.10
- - Của đèn thợ mỏ hoặc của đèn thợ khai thác đá
8513.90.30
- - Bộ phản quang của đèn chớp; chi tiết trượt (gạt) bằng plastic dùng cho cơ cấu công tắc đèn chớp
8513.90.90
85.14
Lò luyện, nung và lò sấy điện dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm (kể cả các loại hoạt động bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi); các thiết bị khác dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm để xử lý nhiệt vật liệu bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi.
8514.10.00
- Lò luyện, nung và lò sấy gia nhiệt bằng điện trở
8514.20
- Lò luyện, nung và lò sấy hoạt động bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi:
8514.20.20
- - Lò luyện, nung hoặc lò sấy điện cho sản xuất tấm mạch in/tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
8514.20.90
8514.30
- Lò luyện, nung và lò sấy khác:
8514.30.20
8514.30.90
8514.40.00
- Thiết bị khác để xử lý nhiệt các vật liệu bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi
8514.90
8514.90.20
- - Bộ phận của lò luyện hoặc lò sấy dùng trong công nghiệp hay phòng thí nghiệm sản xuất các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
8514.90.90
85.15
Máy và dụng cụ hàn các loại dùng điện (kể cả khí ga nung nóng bằng điện), dùng chùm tia laser hoặc chùm tia sáng khác, chùm phô-tông, siêu âm, chùm electron, xung từ hoặc hồ quang, có hoặc không có khả năng cắt; máy, dụng cụ dùng điện để xì nóng kim loại hoặc gốm kim loại.
- Máy và dụng cụ để hàn chảy (nguyên lý hàn thiếc, chỉ có phần nguyên liệu hàn được làm nóng chảy, đối tượng được hàn không bị nóng chảy):
8515.11.00
- - Mỏ hàn sắt và súng hàn
8515.19
8515.19.10
- - - Máy và thiết bị để hàn các linh kiện trên tấm mạch in/tấm mạch dây in
8515.19.90
- Máy và thiết bị để hàn kim loại bằng nguyên lý điện trở:
8515.21.00
- - Loại tự động hoàn toàn hoặc một phần
8515.29.00
- Máy và thiết bị hàn hồ quang kim loại (kể cả hồ quang plasma):
8515.31.00
8515.39
8515.39.10
- - - Máy hàn hồ quang dùng điện xoay chiều, kiểu biến thế
8515.39.90
8515.80
8515.80.10
- - Máy và thiết bị điện để xì nóng kim loại hoặc cácbua kim loại đã thiêu kết
8515.80.90
8515.90
8515.90.10
- - Của máy hàn hồ quang điện xoay chiều, kiểu biến thế
8515.90.20
- - Bộ phận của máy và thiết bị để hàn linh kiện trên tấm mạch in/tấm mạch dây in
8515.90.90
85.16
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45.
8516.10
- Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng:
8516.10.10
- - Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ
8516.10.30
- - Loại đun nước nóng kiểu nhúng
- Dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất:
8516.21.00
- - Loại bức xạ giữ nhiệt
8516.29.00
- Dụng cụ làm tóc hoặc máy sấy làm khô tay nhiệt điện:
8516.31.00
- - Máy sấy khô tóc
8516.32.00
- - Dụng cụ làm tóc khác
8516.33.00
- - Máy sấy làm khô tay
8516.40
- Bàn là điện:
8516.40.10
- - Loại được thiết kế sử dụng hơi nước từ hệ thống nồi hơi công nghiệp
8516.40.90
8516.50.00
- Lò vi sóng
8516.60
- Các loại lò khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, thiết bị kiểu vỉ nướng và lò nướng:
8516.60.10
- - Nồi nấu cơm
8516.60.90
- Dụng cụ nhiệt điện khác:
8516.71.00
- - Dụng cụ pha chè hoặc cà phê
8516.72.00
- - Lò nướng bánh (toasters)
8516.79
8516.79.10
- - - Ấm đun nước
8516.79.90
8516.80
- Điện trở đốt nóng bằng điện:
8516.80.10
- - Dùng cho đúc chữ hoặc máy sắp chữ; dùng cho lò công nghiệp
8516.80.30
- - Dùng cho thiết bị gia dụng
8516.80.90
8516.90
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8516.33, 8516.50, 8516.60, 8516.71 hoặc 8516.79.10:
8516.90.21
- - - Các tấm tỏa nhiệt (sealed hotplates) dùng cho thiết bị gia dụng
8516.90.29
8516.90.30
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8516.10
8516.90.40
- - Của điện trở đốt nóng bằng điện dùng cho máy đúc chữ hoặc máy sắp chữ
8516.90.90
85.17
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.
- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác:
8517.11.00
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây
8517.12.00
- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác
BN, KH, MY
8517.18.00
- Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng):
8517.61.00
- - Trạm thu phát gốc
8517.62
- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến:
8517.62.10
- - - Thiết bị phát và thu sóng vô tuyến sử dụng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng
- - - Các khối chức năng của máy xử lý dữ liệu tự động trừ loại của nhóm 84.71:
8517.62.21
- - - - Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến
8517.62.29
8517.62.30
- - - Thiết bị chuyển mạch điện báo hay điện thoại
- - - Thiết bị dùng cho hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số:
8517.62.41
- - - - Bộ điều biến/giải biến (modem) kể cả loại sử dụng cáp nối và dạng thẻ cắm
8517.62.42
- - - - Bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh
8517.62.49
- - - Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu:
8517.62.51
- - - - Thiết bị mạng nội bộ không dây
8517.62.52
- - - - Thiết bị phát và thu dùng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng
8517.62.53
- - - - Thiết bị phát dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng khác
8517.62.59
- - - Thiết bị truyền dẫn khác:
8517.62.61
- - - - Dùng cho điện báo hay điện thoại
8517.62.69
8517.62.91
- - - - Thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin
8517.62.92
- - - - Dùng cho vô tuyến điện báo hoặc vô tuyến điện thoại
8517.62.99
8517.69.00
8517.70
8517.70.10
- - Của bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor) kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến
- - Của thiết bị truyền dẫn, trừ loại dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị phát truyền hình, hoặc của loại thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin:
8517.70.21
- - - Của điện thoại di động (cellular telephones)
8517.70.29
- - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp:
8517.70.31
- - - Dùng cho điện thoại hay điện báo hữu tuyến
8517.70.32
- - - Dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến)
BN, LA, MY
8517.70.39
8517.70.40
- - Anten sử dụng với thiết bị điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến)
8517.70.91
- - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại hữu tuyến
8517.70.92
- - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến)
8517.70.99
85.18
Micro và giá đỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.
8518.10
- Micro và giá đỡ micro:
- - Micro:
8518.10.11
- - - Micro có dải tần số từ 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 10 mm và cao không quá 3 mm, dùng trong viễn thông
8518.10.19
- - - Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá đỡ micro
8518.10.90
- Loa, đã hoặc chưa lắp vào vỏ loa:
8518.21
- - Loa đơn, đã lắp vào vỏ loa:
8518.21.10
- - - Loa thùng
8518.21.90
8518.22
- - Bộ loa, đã lắp vào cùng một vỏ loa:
8518.22.10
8518.22.90
8518.29
8518.29.20
- - - Loa, không có vỏ, có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông
8518.29.90
8518.30
- Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:
8518.30.10
- - Tai nghe có khung chụp qua đầu
8518.30.20
- - Tai nghe không có khung chụp qua đầu
8518.30.40
- - Tay cầm nghe - nói của điện thoại hữu tuyến
- - Bộ micro / loa kết hợp khác:
8518.30.51
- - - Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00
8518.30.59
8518.30.90
8518.40
- Thiết bị điện khuyếch đại âm tần:
8518.40.20
- - Sử dụng như bộ lặp (nhắc lại) trong điện thoại hữu tuyến
8518.40.30
- - Sử dụng như bộ lặp (nhắc lại) trong điện thoại, trừ điện thoại hữu tuyến
8518.40.40
- - Loại khác, có từ 6 đường tín hiệu đầu vào trở lên, có hoặc không kết hợp với phần tử dùng cho khuếch đại công suất
8518.40.90
8518.50
- Bộ tăng âm điện:
8518.50.10
- - Có dải công suất từ 240W trở lên
8518.50.20
- - Loại khác, có loa, loại thích hợp cho phát sóng, có giải điện áp 50 V hoặc hơn nhưng không quá 100 V
8518.50.90
8518.90
8518.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.10.11, 8518.29.20, 8518.30.40 hoặc 8518.40.20, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp
8518.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.40.40
8518.90.30
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.21 hoặc 8518.22
8518.90.40
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8518.29.90
8518.90.90
85.19
Thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh.
8519.20
- Thiết bị hoạt động bằng tiền xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng (token) hoặc bằng hình thức thanh toán khác:
8519.20.10
- - Máy ghi hoạt động bằng đĩa hoặc đồng xu
8519.20.20
8519.30.00
- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)
8519.50.00
- Máy trả lời điện thoại
8519.81
- - Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn:
8519.81.10
- - - Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm
8519.81.20
- - - Máy ghi âm cassette, có bộ phận khuếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài
8519.81.30
- - - Đầu đĩa compact
- - - Máy sao âm:
8519.81.41
- - - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh
8519.81.49
8519.81.50
- - - Máy ghi điều lọc (dictating machines), loại chỉ hoạt động bằng nguồn điện ngoài
- - - Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số:
8519.81.61
8519.81.69
- - - Thiết bị tái tạo âm thanh khác, kiểu cassette:
8519.81.71
8519.81.79
8519.81.91
8519.81.99
8519.89
- - - Máy tái tạo âm thanh dùng trong điện ảnh:
8519.89.11
- - - - Dùng cho phim có chiều rộng dưới 16 mm
8519.89.12
- - - - Dùng cho phim có chiều rộng từ 16 mm trở lên
8519.89.20
- - - Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa
8519.89.30
- - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh
8519.89.90
85.21
Thiết bị ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video.
8521.10
- Loại dùng băng từ:
8521.10.10
- - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh truyền hình
8521.10.90
8521.90
- - Đầu đĩa laser:
8521.90.11
- - - Loại dùng cho điện ảnh hoặc phát thanh truyền hình
BN, KH, LA
8521.90.19
8521.90.91
8521.90.99
85.22
Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21.
8522.10.00
- Cụm đầu đọc-ghi
8522.90
8522.90.20
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy trả lời điện thoại
8522.90.30
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy ghi hoặc tái tạo âm thanh dùng trong lĩnh vực điện ảnh
8522.90.40
- - Cơ cấu ghi hoặc đọc băng video hoặc audio và đĩa compact
8522.90.50
- - Đầu đọc hình hoặc âm thanh, kiểu từ tính; đầu hoặc thanh xóa từ
8522.90.91
- - - Bộ phận và phụ kiện khác của thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh dùng trong điện ảnh
8522.90.92
- - - Bộ phận khác của máy trả lời điện thoại
8522.90.93
- - - Bộ phận và phụ kiện khác của hàng hóa thuộc phân nhóm 8519.81 hoặc nhóm 85.21
8522.90.99
85.23
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.
- Phương tiện lưu trữ thông tin từ tính:
8523.21
- - Thẻ có dải từ:
8523.21.10
- - - Chưa ghi
8523.21.90
8523.29
- - - Băng từ, có chiều rộng không quá 4 mm:
- - - - Loại chưa ghi:
8523.29.11
- - - - - Băng máy tính
8523.29.19
8523.29.21
- - - - - Băng video
8523.29.29
- - - Băng từ, có chiều rộng trên 4 mm nhưng không quá 6,5 mm:
8523.29.31
8523.29.33
8523.29.39
8523.29.41
8523.29.42
- - - - - Loại dùng cho điện ảnh
8523.29.43
- - - - - Loại băng video khác
8523.29.49
- - - Băng từ, có chiều rộng trên 6,5 mm:
8523.29.51
8523.29.52
8523.29.59
8523.29.61
- - - - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
8523.29.62
8523.29.63
- - - - - Băng video khác
8523.29.69
- - - Đĩa từ:
8523.29.71
- - - - - Đĩa cứng và đĩa mềm máy vi tính
8523.29.79
- - - - - Của loại để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:
8523.29.81
- - - - - - Loại dùng cho máy vi tính
8523.29.82
- - - - - - Loại khác
8523.29.83
- - - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
8523.29.84
- - - - - Loại khác, dùng cho điện ảnh
8523.29.89
8523.29.91
- - - - - Loại dùng cho máy vi tính
8523.29.92
- - - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:
8523.29.93
8523.29.94
8523.29.95
8523.29.99
- Phương tiện lưu trữ thông tin quang học:
8523.41
- - Loại chưa ghi:
8523.41.10
- - - Loại dùng cho máy vi tính
8523.41.90
8523.49
- - - Đĩa dùng cho hệ thống đọc bằng laser:
8523.49.11
- - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh
- - - - Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh:
8523.49.12
- - - - - Đĩa chứa nội dung giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa
8523.49.13
8523.49.14
- - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
8523.49.19
8523.49.91
8523.49.92
- - - - Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh
8523.49.93
8523.49.99
- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn:
8523.51
- - Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không xóa:
- - - Loại chưa ghi:
8523.51.11
- - - - Loại dùng cho máy vi tính
8523.51.19
- - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:
8523.51.21
8523.51.29
8523.51.30
- - - - Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có khả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
8523.51.90
8523.52.00
- - "Thẻ thông minh"
8523.59
8523.59.10
- - - Thẻ không tiếp xúc (proximity cards) và thẻ HTML (tags)
- - - Loại khác, chưa ghi:
8523.59.21
8523.59.29
8523.59.30
- - - - - Loại dùng cho tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh
8523.59.40
8523.59.90
8523.80
8523.80.40
- - Đĩa ghi âm sử dụng kỹ thuật analog
- - Loại khác, chưa ghi:
8523.80.51
8523.80.59
8523.80.91
- - - Loại dùng cho tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh
8523.80.92
- - - Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có khả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)
8523.80.99
85.25
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.
8525.50.00
- Thiết bị phát
8525.60.00
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu
8525.80
- Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh:
8525.80.10
- - Webcam
- - Camera ghi hình ảnh:
8525.80.31
- - - - Của loại sử dụng cho lĩnh vực phát thanh
8525.80.39
8525.80.40
- - Camera truyền hình
8525.80.50
- - Loại camera kỹ thuật số khác
85.26
Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến.
8526.10
- Rađa:
8526.10.10
- - Ra đa, loại dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển
8526.10.90
8526.91
- - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến:
8526.91.10
- - - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển
8526.91.90
8526.92.00
- - Thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến
85.27
Thiết bị thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ, trong cùng một khối.
- Máy thu thanh sóng vô tuyến có thể hoạt động không cần dùng nguồn điện ngoài:
8527.12.00
- - Radio cát sét loại bỏ túi
8527.13
- - Thiết bị khác kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh:
8527.13.10
- - - Loại xách tay
8527.13.90
8527.19
- - - Thiết bị thu có chức năng lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ:
8527.19.11
- - - - Loại xách tay
8527.19.19
8527.19.91
8527.19.99
- Máy thu thanh sóng vô tuyến không thể hoạt động khi không có nguồn điện ngoài, loại dùng cho xe có động cơ:
8527.21.00
- - Kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh
8527.29.00
8527.91
- - Kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh:
8527.91.10
8527.91.90
8527.92
- - Không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh nhưng gắn với đồng hồ:
8527.92.10
8527.92.91
- - - - Hoạt động bằng dòng điện xoay chiều
8527.92.99
8527.99
8527.99.10
8527.99.91
8527.99.99
85.28
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.
- Màn hình sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt:
8528.41
- - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:
8528.41.10
- - - Loại màu
8528.41.20
- - - Loại đơn sắc
8528.49
8528.49.10
8528.49.20
- Màn hình khác:
8528.51
8528.51.10
- - - Màn hình dẹt kiểu chiếu hắt
8528.51.20
- - - Loại khác, màu
8528.51.30
- - - Loại khác, đơn sắc
8528.59
8528.59.10
8528.59.20
- Máy chiếu:
8528.61
8528.61.10
- - - Kiểu màn hình dẹt
8528.61.90
8528.69
8528.69.10
- - - Công suất chiếu lên màn ảnh từ 300 inch trở lên
BN, KH, LA, MY
8528.69.90
- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:
8528.71
- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:
- - - Thiết bị chuyển đổi tín hiệu (set top boxes which have a communication function):
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
8528.72
- - Loại khác, màu:
8528.72.10
- - - Hoạt động bằng pin
8528.72.91
- - - - Loại sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt
8528.72.92
- - - - LCD, LED và kiểu màn hình dẹt khác
8528.72.99
8528.73.00
- - Loại khác, đơn sắc
85.29
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28.
8529.10
- Ăng ten và bộ phản xạ của ăng ten; các bộ phận sử dụng kèm:
- - Chảo phản xạ của ăng ten parabol sử dụng cho hệ phát trực tiếp đa phương tiện và các bộ phận của chúng:
8529.10.21
- - - Dùng cho máy thu truyền hình
8529.10.29
8529.10.30
- - Ăng ten vệ tinh, ăng ten lưỡng cực và các loại ăng ten roi (rabbit antenae) sử dụng cho máy thu hình hoặc máy thu thanh
8529.10.40
- - Bộ lọc và tách tín hiệu ăng ten
8529.10.60
- - Loa hoặc phễu tiếp sóng (ống dẫn sóng)
8529.10.92
- - - Sử dụng với thiết bị dùng trong phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình
8529.10.99
8529.90
8529.90.20
- - Dùng cho bộ giải mã
8529.90.40
- - Dùng cho máy camera số hoặc máy ghi video camera
- - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8529.90.51
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60
8529.90.52
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8527.13, 8527.19, 8527.21, 8527.29, 8527.91 hoặc 8527.99
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 85.28:
8529.90.53
- - - - Dùng cho màn hình dẹt
8529.90.54
- - - - Loại khác, dùng cho máy thu truyền hình
8529.90.55
8529.90.59
8529.90.91
8529.90.94
- - - Dùng cho màn hình dẹt
8529.90.99
85.30
Thiết bị điện phát tín hiệu thông tin, bảo đảm an toàn hoặc điều khiển giao thông, dùng cho đường sắt, đường xe điện, đường bộ, đường sông, điểm dừng đỗ, cảng hoặc sân bay (trừ loại thuộc nhóm 86.08).
8530.10.00
- Thiết bị dùng cho đường sắt hay đường xe điện
8530.80.00
- Thiết bị khác
8530.90.00
85.31
Thiết bị báo hiệu bằng âm thanh hoặc hình ảnh (ví dụ, chuông, còi báo, bảng chỉ báo, báo động chống trộm hoặc báo cháy), trừ các thiết bị thuộc nhóm 85.12 hoặc 85.30.
8531.10
- Báo động chống trộm hoặc báo cháy và các thiết bị tương tự:
8531.10.10
- - Báo trộm
8531.10.20
- - Báo cháy
8531.10.30
- - Báo khói; chuông báo động cá nhân bỏ túi (còi rú)
8531.10.90
8531.20.00
- Bảng chỉ báo có gắn màn hình tinh thể lỏng (LCD) hoặc điốt phát quang (LED)
8531.80
- - Chuông điện tử và các thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác:
8531.80.11
- - - Chuông cửa và thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác dùng cho cửa
8531.80.19
- - Màn hình dẹt (kể cả loại công nghệ quang điện tử, plasma và công nghệ khác):
8531.80.21
- - - Màn hình sử dụng huỳnh quang chân không
8531.80.29
8531.80.90
8531.90
8531.90.10
- - Bộ phận kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phân nhóm 8531.20, 8531.80.21 hoặc 8531.80.29
8531.90.20
- - Của chuông cửa hoặc các thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác dùng cho cửa
8531.90.30
- - Của chuông hoặc thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác
8531.90.90
85.32
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước).
8532.10.00
- Tụ điện cố định được thiết kế dùng trong mạch có tần số 50/60 Hz và có giới hạn công suất phản kháng cho phép không dưới 0,5 kvar (tụ nguồn)
- Tụ điện cố định khác:
8532.21.00
- - Tụ tantan (tantalum)
8532.22.00
- - Tụ nhôm
8532.23.00
- - Tụ gốm, một lớp
8532.24.00
- - Tụ gốm, nhiều lớp
8532.25.00
- - Tụ giấy hay plastic
8532.29.00
8532.30.00
- Tụ điện biến đổi hay tụ điện điều chỉnh được (theo mức định trước)
8532.90.00
85.33
Điện trở (kể cả biến trở và chiết áp), trừ điện trở nung nóng.
8533.10
- Điện trở than cố định, dạng kết hợp hay dạng màng:
8533.10.10
- - Điện trở dán
8533.10.90
- Điện trở cố định khác:
8533.21.00
- - Có công suất danh định không quá 20 W
8533.29.00
- Điện trở biến đổi kiểu dây quấn, kể cả biến trở và chiết áp:
8533.31.00
8533.39.00
8533.40.00
- Điện trở biến đổi khác, kể cả biến trở và chiết áp
8533.90.00
85.34
Mạch in.
8534.00.10
- Một mặt
8534.00.20
- Hai mặt
8534.00.30
- Nhiều lớp
8534.00.90
85.35
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, công tắc, cầu chì, bộ chống sét, bộ khống chế điện áp, bộ triệt xung điện, phích cắm và đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp trên 1.000 V.
8535.10.00
- Cầu chì
- Bộ ngắt mạch tự động:
8535.21
- - Có điện áp dưới 72,5 kV:
8535.21.10
- - - Loại hộp đúc
8535.21.90
8535.29.00
8535.30
- Cầu dao cách ly và thiết bị đóng - ngắt điện:
- - Dùng cho điện áp trên 1 kV nhưng không quá 40 kV:
8535.30.11
- - - Thiết bị ngắt có điện áp dưới 36kV
8535.30.19
8535.30.20
- - Dùng cho điện áp từ 66 kV trở lên
8535.30.90
8535.40.00
- Bộ chống sét, bộ khống chế điện áp và bộ triệt xung điện
8535.90
8535.90.10
- - Đầu nối đã lắp ráp và bộ chuyển đổi đầu nối điện dùng cho phân phối điện hoặc máy biến áp nguồn
8535.90.90
85.36
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang.
8536.10
- Cầu chì:
- - Cầu chì nhiệt; cầu chì thủy tinh:
8536.10.11
- - - Sử dụng cho quạt điện
8536.10.12
- - - Loại khác, dòng điện dưới 16 A
8536.10.13
- - - Khối cầu chì, loại sử dụng cho xe có động cơ
8536.10.19
8536.10.91
8536.10.92
- - - Loại khác, có giới hạn dòng danh định không quá 16 A
8536.10.93
8536.10.99
8536.20
- - Loại hộp đúc:
8536.20.11
- - - Dòng điện dưới 16 A
8536.20.12
- - - Dòng điện từ 16 A trở lên nhưng không quá 32A
8536.20.13
- - - Dòng điện từ 32 A trở lên nhưng không quá 1.000 A
8536.20.19
8536.20.20
- - Để lắp ghép với thiết bị nhiệt điện gia dụng thuộc nhóm 85.16
8536.20.91
8536.20.99
8536.30
- Thiết bị bảo vệ mạch điện khác:
8536.30.10
- - Bộ chống sét
8536.30.20
- - Loại sử dụng trong các thiết bị thu thanh hoặc quạt điện
8536.30.90
- Rơ-le:
8536.41
- - Dùng cho điện áp không quá 60 V:
8536.41.10
- - - Rơ le kỹ thuật số
8536.41.20
- - - Của loại sử dụng trong các thiết bị sóng vô tuyến
8536.41.30
- - - Của loại sử dụng cho quạt điện
8536.41.40
8536.41.90
8536.49
8536.49.10
8536.49.90
8536.50
- Thiết bị đóng ngắt mạch khác:
8536.50.20
- - Loại tự động ngắt mạch khi có hiện tượng rò điện và quá tải
- - Loại ngắt và đảo mạch khi có sốc dòng điện cao dùng cho lò nướng và lò sấy; công tắc micro; công tắc nguồn máy thu hình hoặc thu sóng vô tuyến; công tắc cho quạt điện; công tắc xoay, công tắc trượt, công tắc bập bênh và công tắc từ cho máy điều hòa không khí:
8536.50.32
- - - Của loại dùng cho quạt điện hoặc thiết bị thu thanh
8536.50.33
- - - Loại khác, dùng cho dòng điện dưới 16 A
8536.50.39
8536.50.40
- - Công tắc mini dùng cho nồi cơm điện hoặc lò nướng (toaster)
- - Công tắc điện tử dùng cho mạch xoay chiều gồm mạch vào và mạch ra kết nối điều khiển bằng quang học (công tắc dùng cho mạch xoay chiều điều khiển bằng thyristor); công tắc điện tử, kể cả công tắc bảo vệ quá nhiệt điện tử gồm một tranzito và một chip logic (công nghệ chip-on-chip) dùng cho điện áp không quá 1.000 V; công tắc điện cơ bật nhanh dùng cho dòng điện không quá 11 A:
8536.50.51
- - - Dòng điện dưới 16A
8536.50.59
- - Loại đóng ngắt mạch dùng trong mạng điện gia dụng điện áp không quá 500 V và giới hạn dòng danh định không quá 20 A:
8536.50.61
8536.50.69
8536.50.92
- - - Của loại thích hợp dùng cho quạt điện
8536.50.95
- - - Loại khác, thiết bị khởi động cho động cơ điện hoặc cầu chì chuyển mạch
8536.50.99
- Đui đèn, phích cắm và ổ cắm:
8536.61
- - Đui đèn:
8536.61.10
- - - Dùng cho đèn com-pac hoặc đèn ha-lo-gien
8536.61.91
- - - - Dòng điện dưới 16 A
8536.61.99
8536.69
- - - Phích cắm điện thoại:
8536.69.11
8536.69.19
- - - Đầu cắm tín hiệu hình / tiếng và đầu cắm ống đèn tia âm cực dùng cho máy thu hình hoặc máy thu thanh:
8536.69.22
8536.69.29
- - - Đầu cắm và phích cắm cho cáp đồng trục và mạch in:
8536.69.32
8536.69.39
8536.69.92
8536.69.99
8536.70
- Đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang:
8536.70.10
- - Bằng gốm
8536.70.20
8536.70.90
8536.90
- - Đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây dẫn và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober):
8536.90.12
8536.90.19
- - Hộp đấu nối:
8536.90.22
8536.90.29
- - Đầu nối cáp gồm một phích cắm kiểu giắc, đầu cuối có hoặc không có chốt, đầu nối và bộ thích ứng (adaptor) sử dụng cho cáp đồng trục; vành đổi chiều:
8536.90.32
8536.90.39
- - - Có giới hạn dòng danh định không quá 16 A:
8536.90.93
- - - - Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại
8536.90.94
8536.90.99
85.37
Bảng, panen, giá đỡ, bàn, tủ và các loại hộp và đế khác, được lắp với hai hay nhiều thiết bị thuộc nhóm 85.35 hoặc 85.36, dùng để điều khiển hoặc phân phối điện, kể cả các loại trên có lắp các dụng cụ hay thiết bị thuộc Chương 90, và các thiết bị điều khiển số, trừ các thiết bị chuyển mạch thuộc nhóm 85.17.
8537.10
- Dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
- - Bảng chuyển mạch và bảng điều khiển:
8537.10.11
- - - Bảng điều khiển của loại thích hợp sử dụng cho hệ thống điều khiển phân tán
8537.10.12
- - - Bảng điều khiển có trang bị bộ xử lý lập trình
8537.10.13
- - - Bảng điều khiển khác của loại thích hợp dùng cho hàng hóa của nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.08, 85.09 hoặc 85.16
8537.10.19
8537.10.20
- - Bảng phân phối (gồm cả panen đỡ và tấm đỡ phẳng) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các hàng hóa thuộc nhóm 84.71, 85.17 hoặc 85.25
8537.10.30
- - Bộ điều khiển logic có khả năng lập trình cho máy tự động để di chuyển, kẹp giữ và lưu giữ khối tinh thể bán dẫn cho sản xuất chi tiết bán dẫn
8537.10.91
- - - Loại sử dụng trong các thiết bị sóng vô tuyến hoặc quạt điện
8537.10.92
- - - Loại phù hợp sử dụng cho hệ thống điều khiển phân tán
8537.10.99
8537.20
- Dùng cho điện áp trên 1.000 V:
- - Bảng chuyển mạch:
8537.20.11
- - - Gắn với thiết bị điện để ngắt, nối hoặc bảo vệ mạch điện có điện áp từ 66 kV trở lên
8537.20.19
- - Bảng điều khiển:
8537.20.21
8537.20.29
8537.20.90
85.38
Bộ phận chuyên dùng hay chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc nhóm 85.35, 85.36 hoặc 85.37.
8538.10
- Bảng, panen, giá đỡ, bàn, tủ và các loại hộp và đế khác dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 85.37, chưa được lắp đặt các thiết bị của chúng:
- - Dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
8538.10.11
- - - Bộ phận của bộ điều khiển logic lập trình của máy tự động vận chuyển, bốc xếp và lưu giữ đế bán dẫn cho sản xuất chi tiết bán dẫn
8538.10.12
- - - Dùng cho thiết bị sóng vô tuyến
8538.10.19
- - Dùng cho điện áp trên 1.000 V:
8538.10.21
8538.10.22
8538.10.29
8538.90
8538.90.11
- - - Bộ phận kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober)
8538.90.12
- - - Bộ phận của hàng hóa thuộc phân nhóm 8536.50.51, 8536.50.59, 8536.69.32, 8536.69.39, 8536.90.12 hoặc 8536.90.19
8538.90.13
- - - Bộ phận của hàng hóa thuộc phân nhóm 8537.10.20
8538.90.19
8538.90.21
8538.90.29
85.39
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang.
8539.10
- Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units):
8539.10.10
- - Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87
8539.10.90
- Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại:
8539.21
- - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram:
8539.21.20
- - - Dùng cho thiết bị y tế
8539.21.30
- - - Dùng cho xe có động cơ
8539.21.40
- - - Bóng đèn phản xạ khác
8539.21.90
8539.22
- - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V:
8539.22.20
8539.22.30
8539.22.90
8539.29
8539.29.10
8539.29.20
8539.29.30
- - - Bóng đèn flash; bóng đèn hiệu cỡ nhỏ, danh định đến 2,25 V:
8539.29.41
- - - - Loại thích hợp dùng cho thiết bị y tế
8539.29.49
8539.29.50
- - - Loại khác, có công suất trên 200 W nhưng không quá 300 W và điện áp trên 100 V
8539.29.60
- - - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp không quá 100 V
8539.29.90
- Bóng đèn phóng, trừ đèn tia cực tím:
8539.31
- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng:
8539.31.10
- - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn com-pắc
8539.31.90
8539.32.00
- - Bóng đèn hơi thủy ngân hoặc natri; bóng đèn ha-lo-gien kim loại
8539.39
8539.39.10
8539.39.30
- - - Bóng đèn huỳnh quang ca-tốt lạnh khác
8539.39.90
- Bóng đèn tia cực tím hoặc bóng đèn tia hồng ngoại; đèn hồ quang:
8539.41.00
- - Đèn hồ quang
8539.49.00
8539.90
8539.90.10
- - Nắp bịt nhôm dùng cho bóng đèn huỳnh quang; đui xoáy nhôm dùng cho bóng đèn dây tóc
8539.90.20
- - Loại khác, dùng cho đèn của xe có động cơ
8539.90.90
85.40
Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca tốt lạnh hoặc ca tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình).
- Ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực:
8540.11.00
- - Loại màu
8540.12.00
- - Loại đơn sắc
8540.20.00
- Ống camera truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn âm cực quang điện khác
8540.40
- Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc; ống hiển thị/đồ họa, loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4 mm:
8540.40.10
- - Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, loại màu, của loại dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 85.25
8540.40.90
8540.60.00
- Ống tia âm cực khác
- Ống đèn vi sóng (ví dụ, magnetrons, klytrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotron), trừ ống đèn điều khiển lưới:
8540.71.00
- - Magnetrons
8540.79.00
- Đèn điện tử và ống điện tử khác:
8540.81.00
- - Đèn điện tử và ống điện tử của máy thu hay máy khuếch đại
8540.89.00
8540.91.00
- - Của ống đèn tia âm cực
8540.99
8540.99.10
- - - Của ống đèn vi sóng
8540.99.90
85.41
Điốt, tranzito và các thiết bị bán dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng module hoặc thành bảng; điốt phát sáng; tinh thể áp điện đã lắp ráp hoàn chỉnh.
8541.10.00
- Điốt, trừ điốt cảm quang hay điốt phát quang
- Tranzito, trừ tranzito cảm quang:
8541.21.00
- - Có tỷ lệ tiêu tán năng lượng dưới 1 W
8541.29.00
8541.30.00
- Thyristors, diacs và triacs, trừ thiết bị cảm quang
8541.40
- Thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng module hoặc thành bảng; điốt phát sáng:
8541.40.10
- - Điốt phát sáng
- - Tế bào quang điện, kể cả điốt cảm quang và tranzito cảm quang:
8541.40.21
- - - Tế bào quang điện có lớp chặn, chưa lắp ráp
8541.40.22
- - - Tế bào quang điện có lớp chặn được lắp ráp ở các mô-đun hoặc làm thành tấm
8541.40.29
8541.40.90
8541.50.00
- Thiết bị bán dẫn khác
8541.60.00
- Tinh thể áp điện đã lắp ráp
8541.90.00
85.42
Mạch điện tử tích hợp.
- Mạch điện tử tích hợp:
8542.31.00
- - Đơn vị xử lý và đơn vị điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác
8542.32.00
- - Thẻ nhớ
8542.33.00
- - Khuếch đại
8542.39.00
8542.90.00
85.43
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
8543.10.00
- Máy gia tốc hạt
8543.20.00
- Máy phát tín hiệu
8543.30
- Máy và thiết bị dùng trong mạ điện, điện phân hay điện di:
8543.30.20
- - Thiết bị xử lý ướt bằng phương pháp nhúng trong dung dịch hóa chất hoặc điện hóa, để tách hoặc không tách vật liệu gia công trên nền (tấm đế) của bản mạch PCB/PWB
8543.30.90
8543.70
8543.70.10
- - Máy cung cấp năng lượng cho hàng rào điện
8543.70.20
- - Thiết bị điều khiển từ xa, trừ thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng radio
8543.70.30
- - Máy, thiết bị điện có chức năng phiên dịch hay từ điển
8543.70.40
- - Máy tách bụi hoặc khử tĩnh điện trong quá trình chế tạo tấm mạch PCB/PWBs hoặc PCAs; máy làm đóng rắn vật liệu bằng tia cực tím dùng trong sản xuất tấm mạch PCB/PWBs hoặc PCAs
8543.70.50
- - Bộ thu/ giải mã tích hợp (IRD) cho hệ thống đa phương tiện truyền thông trực tiếp
8543.70.90
8543.90
8543.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.10 hoặc 8543.20
8543.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.30.20
8543.90.30
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.70.30
8543.90.40
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.70.40
8543.90.50
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.70.50
8543.90.90
85.44
Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối.
- Dây đơn dạng cuộn:
8544.11
- - Bằng đồng:
8544.11.10
- - - Có một lớp phủ ngoài bằng sơn hoặc tráng men
8544.11.20
- - - Có một lớp phủ ngoài hoặc bọc bằng giấy, vật liệu dệt hoặc poly(vinyl clorua)
8544.11.90
8544.19.00
8544.20
- Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác:
- - Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV:
8544.20.11
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic
8544.20.19
- - Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV:
8544.20.21
8544.20.29
- - Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV:
8544.20.31
8544.20.39
- - Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV:
8544.20.41
8544.20.49
8544.30
- Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác loại sử dụng cho xe, phương tiện bay hoặc tàu thuyền:
- - Bộ dây điện cho xe có động cơ:
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic:
8544.30.12
- - - - Cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11
8544.30.13
8544.30.14
8544.30.19
8544.30.91
8544.30.99
- Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
8544.42
- - Đã lắp với đầu nối điện:
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544.42.11
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544.42.12
- - - - Cáp điện thoại, điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, loại khác
8544.42.19
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544.42.21
- - - - Cáp điện thoại, điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544.42.22
8544.42.29
- - - Cáp ắc qui:
- - - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic:
8544.42.32
- - - - - Cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11
8544.42.33
8544.42.34
8544.42.39
8544.42.91
- - - - Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm
8544.42.92
- - - - Dây cáp điện bọc plastic khác
8544.42.99
8544.49
8544.49.11
8544.49.12
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, loại khác
8544.49.19
- - - Loại không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544.49.21
- - - - Dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của máy tự động
8544.49.22
- - - - - Dây cáp điện bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm
8544.49.23
- - - - - Dây cáp điện bọc cách điện bằng plastic khác
8544.49.29
8544.49.31
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển
8544.49.32
- - - - Loại khác, cách điện bằng plastic
8544.49.39
- - - Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544.49.41
- - - - Cáp bọc cách điện bằng plastic
8544.49.49
8544.60
- Các dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1000 V:
- - Dùng cho điện áp trên 1kV nhưng không quá 36kV:
8544.60.11
- - - Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm
8544.60.19
- - Dùng cho điện áp trên 36 kV nhưng không quá 66 kV:
8544.60.21
8544.60.29
8544.60.30
- - Dùng cho điện áp trên 66 kV
8544.70
- Cáp sợi quang:
8544.70.10
- - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544.70.90
85.45
Điện cực than, chổi than, carbon cho chế tạo bóng đèn, carbon cho chế tạo pin, ắc qui và các sản phẩm khác làm bằng graphit hoặc carbon khác, có hoặc không có thành phần kim loại, dùng cho kỹ thuật điện.
- Điện cực:
8545.11.00
- - Dùng cho lò nung, luyện
8545.19.00
8545.20.00
- Chổi than
8545.90.00
85.46
Vật cách điện làm bằng vật liệu bất kỳ.
8546.10.00
- Bằng thủy tinh
8546.20
- Bằng gốm:
8546.20.10
- - Dùng cho đầu nối máy biến áp và thiết bị ngắt dòng
8546.20.90
8546.90.00
85.47
Phụ kiện cách điện dùng cho máy điện, dụng cụ điện hay thiết bị điện, được làm hoàn toàn bằng vật liệu cách điện trừ một số phụ kiện thứ yếu bằng kim loại (ví dụ, phần ống có ren) đã làm sẵn khi đúc chủ yếu để lắp, trừ cách điện thuộc nhóm 85.46; ống dẫn dây điện và các khớp nối của chúng, bằng kim loại cơ bản được lót lớp vật liệu cách điện.
8547.10.00
- Phụ kiện cách điện bằng gốm sứ
8547.20.00
- Phụ kiện cách điện bằng plastic
8547.90
8547.90.10
- - Ống cách điện và phụ kiện nối của nó, làm bằng kim loại cơ bản được lót bằng vật liệu cách điện
8547.90.90
85.48
Phế liệu và phế thải của các loại pin, bộ pin và ắc qui điện; các loại pin, bộ pin và ắc qui điện đã sử dụng hết; các bộ phận điện của máy móc hay thiết bị, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
8548.10
- Phế liệu và phế thải của các loại pin, bộ pin và ắc qui điện; các loại pin, bộ pin và ắc qui điện đã sử dụng hết:
- - Phế thải pin, ắc qui axit chì, đã hoặc chưa tháo dung dịch axít:
8548.10.12
- - - Loại dùng cho phương tiện bay
8548.10.19
- - Phế liệu và phế thải chủ yếu chứa sắt:
8548.10.22
- - - Của pin và bộ pin
8548.10.23
- - - Của ắc qui điện loại dùng cho phương tiện bay
8548.10.29
- - Phế liệu và phế thải chủ yếu chứa đồng:
8548.10.32
8548.10.33
8548.10.39
8548.10.91
8548.10.92
8548.10.99
8548.90
8548.90.10
- - Bộ cảm biến ảnh kiểu tiếp xúc gồm một bộ cảm biến quang dẫn, một tụ tích điện, một nguồn sáng của điốt phát quang, một ma trận (tấm khuôn mẫu) tranzito màng mỏng và bộ phận hội tụ ánh sáng dòng quét, có khả năng quét văn bản
8548.90.20
- - Tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh kể cả mạch đã lắp ráp cho kết nối bên ngoài
8548.90.90
Chương 86 - Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
86.01
Đầu máy di chuyển trên đường sắt chạy bằng nguồn điện bên ngoài hay bằng ắc qui điện.
8601.10.00
- Loại chạy bằng nguồn điện bên ngoài
8601.20.00
- Loại chạy bằng ắc qui điện
86.02
Đầu máy di chuyển trên đường sắt khác; toa tiếp liệu đầu máy.
8602.10.00
- Đầu máy diesel truyền động điện
8602.90.00
86.03
Toa xe khách tự hành của đường sắt hoặc đường xe điện, toa xe hàng và toa xe hành lý, trừ loại thuộc nhóm 86.04.
8603.10.00
8603.90.00
8604.00.00
Xe bảo dưỡng hay phục vụ dùng trong đường sắt hay đường xe điện, loại tự hành hoặc không (ví dụ, toa xưởng, xe gắn cần cẩu, toa làm đầm tàu, đầu máy dùng để kéo, toa xe thử nghiệm và xe kiểm tra đường ray).
8605.00.00
Toa xe chở khách không tự hành dùng cho đường sắt hoặc đường xe điện; toa xe hành lý, toa xe bưu vụ và toa xe lửa hay xe điện chuyên dùng cho mục đích đặc biệt khác, không tự hành (trừ các loại thuộc nhóm 86.04).
86.06
Toa xe lửa hoặc xe điện chở hàng và toa goòng, không tự hành.
8606.10.00
- Toa xe xi téc và các loại toa tương tự
8606.30.00
- Toa chở hàng và toa goòng tự dỡ tải, trừ loại thuộc phân nhóm 8606.10
8606.91.00
- - Loại có nắp đậy và đóng kín
8606.92.00
- - Loại mở, với các thành bên không thể tháo rời có chiều cao trên 60 cm
8606.99.00
86.07
Các bộ phận của đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc của thiết bị di chuyển trên đường sắt hay đường xe điện.
- Giá chuyển hướng, trục bitxen, trục và bánh xe và các phụ tùng của chúng:
8607.11.00
- - Giá chuyển hướng và trục bitxen của đầu máy
8607.12.00
- - Giá chuyển hướng và trục bitxen khác
8607.19.00
- - Loại khác, kể cả các phụ tùng
- Hãm và các phụ tùng hãm:
8607.21.00
- - Hãm gió ép và phụ tùng hãm gió ép
8607.29.00
8607.30.00
- Móc toa và các dụng cụ ghép nối toa khác, bộ đệm giảm chấn, và phụ tùng của chúng
8607.91.00
- - Của đầu máy
8607.99.00
86.08
Bộ phận cố định và các khớp nối của đường ray xe lửa hoặc xe điện; thiết bị tín hiệu, an toàn hoặc điều khiển giao thông bằng cơ (kể cả cơ điện) dùng cho đường xe lửa, đường xe điện, đường bộ, đường sông, điểm dừng đỗ, cảng hoặc sân bay; các bộ phận của các loại trên.
8608.00.20
- Thiết bị cơ điện
8608.00.90
8609.00.00
Công-ten-nơ (kể cả công-ten-nơ dùng vận chuyển chất lỏng) được thiết kế và trang bị đặc biệt để vận chuyển theo một hoặc nhiều phương thức.
Chương 87 - Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng
87.01
Máy kéo (trừ máy kéo thuộc nhóm 87.09).
8701.10
- Máy kéo cầm tay:
- - Công suất không quá 22,5 kW, có hoặc không hoạt động bằng điện:
8701.10.11
- - - Dùng cho nông nghiệp
8701.10.19
8701.10.91
8701.10.99
8701.20
- Ô tô đầu kéo dùng để kéo sơ mi rơ moóc (rơ moóc 1 trục):
8701.20.10
- - Dạng CKD
8701.20.90
8701.30.00
- Máy kéo bánh xích
8701.90
8701.90.10
- - Máy kéo nông nghiệp
8701.90.90
87.02
Ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.
8702.10
- Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
8702.10.60
- - - Ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc xe van)
- - - Xe chở từ 30 người trở lên và được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay:
8702.10.71
- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn
8702.10.79
- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:
8702.10.81
8702.10.89
8702.10.90
8702.90
8702.90.92
- - - Xe chở người từ 30 chỗ trở lên:
8702.90.93
- - - - Xe được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay
KH, MM, MY, PH
8702.90.94
8702.90.95
- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác
8702.90.99
87.03
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
8703.10
- Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự:
8703.10.10
- - Xe ô tô chơi gôn, kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)
8703.10.90
- Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8703.21
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:
8703.21.10
- - - Xe ô tô đua nhỏ
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):
8703.21.24
- - - - - Loại bốn bánh chủ động
8703.21.29
8703.21.91
- - - - Xe cứu thương
8703.21.92
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
8703.21.99
8703.22
- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:
8703.22.19
8703.22.91
8703.22.92
8703.22.99
8703.23
- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
8703.23.10
- - - Xe cứu thương
- - - Xe tang lễ:
8703.23.29
- - - Xe chở phạm nhân:
8703.23.39
8703.23.40
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703.23.61
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
8703.23.62
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
8703.23.63
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
8703.23.64
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
8703.23.91
8703.23.92
8703.23.93
8703.23.94
8703.24
- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
8703.24.10
8703.24.29
8703.24.39
8703.24.51
- - - - Xe bốn bánh chủ động
8703.24.59
8703.24.70
8703.24.91
8703.24.99
- Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
8703.31
- - Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
8703.31.20
- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
8703.31.40
8703.31.50
8703.31.91
8703.31.99
8703.32
- - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:
8703.32.10
8703.32.29
8703.32.39
- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc:
8703.32.52
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
8703.32.53
8703.32.54
8703.32.59
8703.32.60
- - - - Loại dung tích xilanh không quá 2.000 cc:
8703.32.92
8703.32.93
8703.32.94
8703.32.99
8703.33
- - Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc:
8703.33.10
8703.33.29
8703.33.39
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
8703.33.53
8703.33.54
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
8703.33.55
8703.33.59
8703.33.70
8703.33.91
8703.33.99
8703.90
- - Xe hoạt động bằng điện:
8703.90.11
KH, MY, TH
8703.90.12
8703.90.19
8703.90.70
8703.90.90
87.04
Ô tô chở hàng
8704.10
- Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ:
8704.10.23
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn
8704.10.24
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn
8704.10.25
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
8704.10.26
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn
8704.10.27
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn
8704.10.28
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 45 tấn
- Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
8704.21
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn:
8704.21.21
- - - - Xe đông lạnh
8704.21.22
- - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
8704.21.23
- - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
8704.21.24
- - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
8704.21.25
- - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
8704.21.29
8704.22
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn:
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 6 tấn:
8704.22.21
- - - - - Xe đông lạnh
8704.22.22
- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải
8704.22.23
- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn
8704.22.24
- - - - - Xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị
8704.22.25
- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được
8704.22.29
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 6 tấn nhưng không quá 20 tấn:
8704.22.41
8704.22.42
8704.22.43
8704.22.44
8704.22.45
- - - - - Loại khác:
8704.22.51
- - - - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 6 tấn nhưng không quá 10 tấn
8704.22.59
8704.23
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn:
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn:
8704.23.21
8704.23.22
8704.23.23
8704.23.24
8704.23.25
8704.23.29
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn:
8704.23.61
8704.23.62
8704.23.63
8704.23.64
8704.23.65
8704.23.66
- - - - - Xe tự đổ
8704.23.69
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 45 tấn:
8704.23.81
8704.23.82
8704.23.83
8704.23.84
8704.23.85
8704.23.86
8704.23.89
- Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8704.31
8704.31.21
8704.31.22
8704.31.23
8704.31.24
8704.31.25
8704.31.29
8704.32
- - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn:
8704.32.21
8704.32.22
8704.32.23
8704.32.24
- - - - - Xe bọc thép để vận chuyển hàng hóa có giá trị
8704.32.25
8704.32.29
8704.32.41
8704.32.42
8704.32.43
8704.32.44
8704.32.45
8704.32.46
8704.32.49
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn:
8704.32.61
8704.32.62
8704.32.63
8704.32.64
8704.32.65
8704.32.69
8704.32.81
8704.32.82
8704.32.83
8704.32.84
8704.32.85
8704.32.86
8704.32.89
8704.32.93
8704.32.94
8704.32.95
8704.32.96
8704.32.97
8704.32.98
8704.32.99
8704.90
8704.90.91
8704.90.92
8704.90.93
8704.90.94
- - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn
8704.90.99
87.05
Xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại được thiết kế chủ yếu dùng để chở người hay hàng hóa (ví dụ, xe cứu hộ, xe cần cẩu, xe cứu hỏa, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun tưới, xe sửa chữa lưu động, xe chiếu chụp X-quang).
8705.10.00
- Xe cần cẩu
8705.20.00
- Xe cần trục khoan
8705.30.00
- Xe cứu hỏa
8705.40.00
- Xe trộn bê tông
8705.90
8705.90.50
- - Xe làm sạch đường; xe hút bùn, bể phốt; xe cứu thương lưu động; xe phun tưới các loại
8705.90.90
87.06
Khung gầm đã lắp động cơ, dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
8706.00.11
- - Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
8706.00.19
MY, PH, TH
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02:
8706.00.21
- - Xe ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van)
8706.00.29
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8706.00.31
- - Dùng cho xe ô tô đua nhỏ (go-karts) và xe chơi gôn (golf cars), kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)
8706.00.32
- - Dùng cho xe cứu thương
8706.00.33
- - Dùng cho xe ô tô (bao gồm cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van)
8706.00.39
8706.00.40
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04
8706.00.50
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.05
87.07
Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
8707.10
8707.10.10
8707.10.20
8707.10.90
8707.90
8707.90.10
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02:
8707.90.21
- - - Xe ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van)
8707.90.29
8707.90.30
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.05
8707.90.90
87.08
Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
8708.10
- Thanh chắn chống va đập (ba đờ xốc) và bộ phận của nó:
8708.10.10
BN, MY, PH
8708.10.90
- Bộ phận và phụ kiện khác của thân xe (kể cả ca-bin):
8708.21.00
- - Dây đai an toàn
8708.29
- - - Các bộ phận của cửa xe:
8708.29.11
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
BN, KH, MM, MY, PH
8708.29.12
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
8708.29.14
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
8708.29.19
8708.29.20
- - - Bộ phận của dây đai an toàn
8708.29.92
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8708.29.93
- - - - - Phụ kiện trang trí nội thất; chắn bùn
8708.29.94
- - - - - Thanh chống nắp ca pô
8708.29.95
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04:
8708.29.96
8708.29.97
8708.29.98
8708.29.99
8708.30
- Phanh và trợ lực phanh; bộ phận của nó:
8708.30.10
BN, LA, MY, PH
- - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8708.30.21
- - - Phanh trống, phanh đĩa hoặc phanh hơi
8708.30.29
8708.30.30
- - Phanh trống, phanh đĩa hoặc phanh hơi cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
8708.30.90
8708.40
- Hộp số và bộ phận của chúng:
- - Hộp số, chưa lắp hoàn chỉnh:
8708.40.11
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
8708.40.13
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc 87.05
8708.40.14
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
BN, ID, LA, MM, MY, PH
8708.40.19
- - Hộp số, đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8708.40.25
BN, ID, LA, MY, PH
8708.40.26
8708.40.27
8708.40.29
8708.40.91
8708.40.92
8708.40.99
8708.50
- Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số, và các cầu bị động; các bộ phận của chúng:
- - Chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8708.50.11
8708.50.13
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04 hoặc nhóm 87.05
8708.50.15
8708.50.19
8708.50.25
8708.50.26
8708.50.27
8708.50.29
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
8708.50.91
- - - - Bánh răng vành khăn và bánh răng quả dứa (bộ bánh răng vi sai)
8708.50.92
8708.50.93
8708.50.99
8708.70
- Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng:
- - Ốp đầu trục bánh xe:
8708.70.15
8708.70.16
8708.70.17
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc 87.04
KH, ID, LA, MM, MY, PH
8708.70.19
- - Bánh xe đã được lắp lốp:
8708.70.21
KH, LA, MM, MY, PH
8708.70.22
8708.70.29
- - Bánh xe chưa được lắp lốp:
8708.70.31
8708.70.32
8708.70.39
8708.70.95
8708.70.96
8708.70.97
8708.70.99
8708.80
- Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm sóc):
- - Hệ thống giảm chấn:
8708.80.15
BN, LA, PH, TH
8708.80.16
8708.80.17
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05
8708.80.19
8708.80.91
8708.80.92
8708.80.99
- Các bộ phận và phụ kiện khác:
8708.91
- - - Két nước làm mát và bộ phận của chúng:
- - - Két nước làm mát:
8708.91.15
BN, KH, LA, PH
8708.91.16
8708.91.17
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02 hoặc nhóm 87.04
8708.91.19
- - - Bộ phận:
8708.91.91
8708.91.92
8708.91.99
8708.92
- - Ống xả và bộ giảm thanh; bộ phận của nó:
8708.92.10
BN, LA, PH
8708.92.20
8708.92.40
BN, ID, LA, MM, PH
8708.92.40.10
- - - - Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng
8708.92.40.90
- - - - Bộ phận
8708.92.90
8708.92.90.10
8708.92.90.90
8708.93
- - Bộ ly hợp và các bộ phận của nó:
8708.93.50
BN, KH, LA, PH, TH
8708.93.60
8708.93.70
8708.93.90
8708.94
- - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của nó:
8708.94.10
- - - Vô lăng lắp với túi khí hoàn chỉnh
8708.94.94
8708.94.95
8708.94.99
8708.95
- - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó:
8708.95.10
- - - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng
8708.95.90
8708.99
8708.99.10
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04:
- - - - Thùng nhiên liệu và bộ phận của chúng:
8708.99.21
- - - - - Thùng nhiên liệu
8708.99.23
- - - - - Bộ phận
8708.99.30
- - - - Chân ga (bàn đạp ga), chân phanh (bàn đạp phanh) hoặc chân côn (bàn đạp côn)
8708.99.40
- - - - Giá đỡ hoặc khay đỡ bình ắc qui và khung của nó
8708.99.50
- - - - Vỏ két nước làm mát
- - - - Khung xe hoặc các bộ phận của chúng:
8708.99.61
- - - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02
8708.99.62
- - - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
8708.99.63
- - - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.04
8708.99.70
8708.99.90
87.09
Xe vận chuyển, loại tự hành, không lắp kèm thiết bị nâng hạ hoặc cặp giữ, thuộc loại dùng trong nhà máy, kho hàng, bến cảng hoặc sân bay để vận chuyển hàng hóa trong phạm vi gần; máy kéo loại dùng trong sân ga xe lửa; bộ phận của các loại xe kể trên.
- Xe:
8709.11.00
- - Loại chạy điện
8709.19.00
8709.90.00
8710.00.00
Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.
87.11
Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.
8711.10
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh không quá 50 cc:
- - Dạng CKD:
8711.10.12
- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ
8711.10.13
- - - Xe mô tô khác và xe scooter
8711.10.19
8711.10.92
8711.10.93
8711.10.99
8711.20
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
8711.20.10
- - Xe mô tô địa hình
8711.20.20
- - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ
- - Loại khác, dạng CKD:
- - - Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:
8711.20.31
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc
8711.20.32
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc
8711.20.39
8711.20.45
- - - - Loại có dung tích xilanh không quá 200 cc
8711.20.49
8711.20.51
8711.20.52
8711.20.59
8711.20.90
8711.30
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 500 cc:
8711.30.10
8711.30.30
- - Loại khác, dạng CKD
8711.30.90
8711.40
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 500 cc nhưng không quá 800 cc:
8711.40.10
8711.40.20
8711.40.90
8711.50
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 800 cc:
8711.50.20
8711.50.90
8711.90
8711.90.40
- - Xe mô tô 3 bánh (loại xe gắn thùng bên cạnh)
8711.90.51
- - - Xe mô tô điện
8711.90.52
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh không quá 200cc
8711.90.53
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 200cc nhưng không quá 500cc
8711.90.54
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 500cc
8711.90.91
8711.90.99
87.12
Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ.
8712.00.10
- Xe đạp đua
8712.00.20
- Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em
8712.00.30
- Xe đạp khác
8712.00.90
87.13
Các loại xe dành cho người tàn tật, có hoặc không lắp động cơ hoặc cơ cấu đẩy cơ khí khác.
8713.10.00
- Loại không có cơ cấu đẩy cơ khí
8713.90.00
87.14
Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 87.11 đến 87.13.
8714.10
- Của mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)):
8714.10.10
- - Yên xe
8714.10.20
- - Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa
8714.10.90
8714.20
- Của xe dành cho người tàn tật:
- - Bánh xe nhỏ:
8714.20.11
- - - Có đường kính (kể cả lốp) trên 75 mm nhưng không quá 100 mm, với điều kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không dưới 30 mm
8714.20.12
- - - Có đường kính (kể cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm, với điều kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không dưới 30 mm
8714.20.19
8714.20.90
8714.91
- - Khung xe và càng xe, và các bộ phận của chúng:
8714.91.10
- - - Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20
8714.91.91
- - - - Bộ phận của phuộc xe đạp
8714.91.99
8714.92
- - Vành bánh xe và nan hoa:
8714.92.10
8714.92.90
8714.93
- - Moay ơ, trừ moay ơ kèm phanh (coaster braking hub) và phanh moay ơ, và líp xe:
8714.93.10
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8712.00.20
8714.93.90
8714.94
- - Phanh, kể cả moay ơ kèm phanh (coaster braking hub) và phanh moay ơ, và các bộ phận của chúng:
8714.94.10
8714.94.90
8714.95
- - Yên xe:
8714.95.10
8714.95.90
8714.96
- - Pê đan và đùi đĩa, và bộ phận của chúng:
8714.96.10
8714.96.90
8714.99
- - - Dùng cho xe đạp thuộc phân nhóm 8712.00.20:
8714.99.11
- - - - Tay lái, cọc lái, chắn bùn, chi tiết phản xạ, giá đỡ, cáp điều khiển, giá hoặc vấu bắt đèn; phụ kiện khác
8714.99.12
- - - - Bánh xích và trục khuỷu; bộ phận khác
8714.99.91
8714.99.92
8715.00.00
Xe đẩy trẻ em và bộ phận của chúng.
87.16
Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng.
8716.10.00
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc loại nhà lưu động, dùng làm nhà ở hoặc cắm trại
LA, MM, TH
8716.20.00
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc loại tự bốc hoặc dỡ hàng dùng trong nông nghiệp
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác dùng để vận chuyển hàng hóa:
8716.31.00
- - Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc gắn xi téc
8716.39
8716.39.40
- - - Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc dùng trong nông nghiệp
8716.39.91
- - - - Có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (payload) trên 200 tấn
8716.39.99
8716.40.00
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác
8716.80
- Xe khác:
8716.80.10
- - Xe kéo và xe đẩy, xe kéo, xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng, trừ xe cút kít
8716.80.20
- - Xe cút kít
8716.80.90
8716.90
- - Dùng cho xe rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc:
8716.90.13
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8716.20
8716.90.19
- - Dùng cho xe khác:
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8716.80.10 hoặc 8716.80.20:
8716.90.92
- - - - Bánh xe, có đường kính (kể cả lốp) trên 100mm nhưng không quá 250mm có độ rộng của bánh xe hoặc đã lắp lốp lớn hơn 30mm
8716.90.93
8716.90.94
- - - - Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa
8716.90.95
- - - - Bánh xe, dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8716.80.90, có đường kính (kể cả lốp) trên 100mm nhưng không quá 250mm có độ rộng của bánh xe hoặc đã lắp lốp lớn hơn 30mm
8716.90.96
- - - - Loại bánh xe khác
8716.90.99
Chương 88 - Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
8801.00.00
Khí cầu và khinh khí cầu điều khiển được; tàu lượn, tàu lượn treo và các phương tiện bay khác không dùng động cơ.
88.02
Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ.
- Trực thăng:
8802.11.00
- - Trọng lượng không tải không quá 2.000 kg
8802.12.00
- - Trọng lượng không tải trên 2.000 kg
8802.20
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải không quá 2.000 kg:
8802.20.10
- - Máy bay
8802.20.90
8802.30
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 2.000 kg nhưng không quá 15.000kg:
8802.30.10
8802.30.90
8802.40
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 15.000kg:
8802.40.10
8802.40.90
8802.60.00
- Tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ
88.03
Các bộ phận của các mặt hàng thuộc nhóm 88.01 hoặc 88.02.
8803.10.00
- Cánh quạt và rôto và các bộ phận của chúng
8803.20.00
- Càng, bánh và các bộ phận của chúng
8803.30.00
- Các bộ phận khác của máy bay hoặc trực thăng
8803.90
8803.90.10
- - Của vệ tinh viễn thông
8803.90.20
- - Của khí cầu, tàu lượn hoặc diều
8803.90.90
88.04
Dù (kể cả dù điều khiển được và dù lượn) và dù xoay; các bộ phận và phụ kiện của chúng.
8804.00.10
- Dù xoay và bộ phận của chúng
8804.00.90
88.05
Thiết bị phóng dùng cho phương tiện bay; dàn hãm tốc độ dùng cho tàu sân bay hoặc thiết bị tương tự; thiết bị huấn luyện bay mặt đất; các bộ phận của các thiết bị trên.
8805.10.00
- Thiết bị phóng dùng cho phương tiện bay và các bộ phận của chúng; dàn hãm tốc độ dùng cho tàu sân bay hoặc thiết bị tương tự và các bộ phận của chúng
- Thiết bị huấn luyện bay mặt đất và các bộ phận của chúng:
8805.21.00
- - Thiết bị mô phỏng tập trận trên không và các bộ phận của chúng
8805.29
8805.29.10
- - - Thiết bị huấn luyện bay mặt đất
8805.29.90
Chương 89 - Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi
89.01
Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa.
8901.10
- Tàu thủy chở khách, du thuyền và các tàu thuyền tương tự được thiết kế chủ yếu để vận chuyển người; phà các loại:
8901.10.10
- - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
8901.10.20
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng không quá 500
8901.10.60
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500 nhưng không quá 1.000
8901.10.70
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
8901.10.80
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000 nhưng không quá 5.000
8901.10.90
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000
8901.20
- Tàu chở chất lỏng hoặc khí hóa lỏng:
8901.20.50
- - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 5.000
8901.20.70
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000
8901.20.80
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 50.000
8901.30
- Tàu thuyền đông lạnh, trừ loại thuộc phân nhóm 8901.20:
8901.30.50
8901.30.70
8901.30.80
8901.90
- Tàu thuyền khác để vận chuyển hàng hóa và tàu thuyền khác để vận chuyển cả người và hàng hóa:
- - Không có động cơ đẩy:
8901.90.11
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
8901.90.12
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng không quá 500
8901.90.14
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500
- - Có động cơ đẩy:
8901.90.31
8901.90.32
8901.90.33
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500 nhưng không quá 1.000
8901.90.34
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 1.000 nhưng không quá 4.000
8901.90.35
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000 nhưng không quá 5.000
8901.90.36
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000
8901.90.37
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 50.000
89.02
Tàu thuyền đánh bắt thủy sản; tàu chế biến và các loại tàu khác dùng cho chế biến hay bảo quản thủy sản đánh bắt.
- Tàu thuyền đánh bắt thủy sản:
8902.00.21
8902.00.22
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26 nhưng dưới 40
8902.00.23
- - Tổng dung tích (gross tonnage) từ 40 trở lên nhưng không quá 250:
8902.00.23.10
- - - Tổng dung tích (gross tonnage) từ 40 trở lên nhưng không quá 101
8902.00.23.90
8902.00.24
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 250 nhưng không quá 1.000
8902.00.25
8902.00.26
- - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 4.000
8902.00.91
8902.00.92
8902.00.93
- - Tổng dung tích (gross tonnage) từ 40 trở lên nhưng không quá 250
8902.00.93.10
8902.00.93.90
8902.00.94
8902.00.95
8902.00.96
89.03
Du thuyền hạng nhẹ và các loại tàu thuyền khác phục vụ nghỉ ngơi, giải trí hoặc thể thao; thuyền dùng mái chèo và canô.
8903.10.00
- Loại có thể bơm hơi hoặc tự bơm hơi được
8903.91.00
- - Thuyền buồm, có hoặc không có động cơ phụ trợ
8903.92.00
- - Thuyền máy, trừ loại thuyền máy có gắn máy bên ngoài
8903.99.00
89.04
Tàu kéo và tàu đẩy.
8904.00.10
- Tổng dung tích (gross tonnage) không quá 26
- Tổng dung tích (gross tonnage) trên 26:
8904.00.31
- - Dùng cho loại có công suất không quá 4.000 hp
8904.00.39
89.05
Tàu đèn hiệu, tàu cứu hóa, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu; dàn khoan hoặc dàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm.
8905.10.00
- Tàu hút nạo vét (tàu cuốc)
8905.20.00
- Dàn khoan hoặc dàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm
8905.90
8905.90.10
- - Ụ nổi sửa chữa tàu
8905.90.90
89.06
Tàu thuyền khác, kể cả tàu chiến và xuồng cứu sinh trừ thuyền dùng mái chèo.
8906.10.00
- Tàu chiến
8906.90
8906.90.10
- - Có lượng giãn nước không quá 30 tấn
8906.90.20
- - Có lượng giãn nước trên 30 tấn nhưng không quá 300 tấn
8906.90.90
89.07
Kết cấu nổi khác (ví dụ, bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu).
8907.10.00
- Bè mảng có thể bơm hơi
8907.90
8907.90.10
- - Các loại phao nổi (buoys)
8907.90.90
8908.00.00
Tàu thuyền và kết cấu nổi khác để phá dỡ.
Chương 90 - Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng
90.01
Sợi quang và bó sợi quang; cáp sợi quang trừ các loại thuộc nhóm 85.44; vật liệu phân cực dạng tấm và lá; thấu kính (kể cả thấu kính áp tròng), lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, chưa lắp ráp, trừ loại bằng thủy tinh chưa gia công về mặt quang học.
9001.10
- Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang:
9001.10.10
- - Sử dụng cho viễn thông và cho ngành điện khác
9001.10.90
9001.20.00
- Vật liệu phân cực dạng tấm và lá
9001.30.00
- Thấu kính áp tròng
9001.40.00
- Thấu kính thủy tinh làm kính đeo mắt
9001.50.00
- Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt
9001.90
9001.90.10
- - Sử dụng cho máy ảnh hoặc máy quay phim hoặc máy chiếu
9001.90.90
90.02
Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp ráp cho các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học.
- Vật kính:
9002.11
- - Dùng cho camera, máy chiếu hoặc máy phóng to hoặc máy thu nhỏ ảnh:
9002.11.10
- - - Dùng cho máy chiếu phim
9002.11.90
9002.19.00
9002.20
- Kính lọc ánh sáng:
9002.20.10
- - Dùng cho máy chiếu phim
9002.20.20
- - Dùng cho máy quay phim, máy ảnh và máy chiếu khác
9002.20.30
- - Dùng cho kính viễn vọng hoặc kính hiển vi
9002.20.90
9002.90
9002.90.20
9002.90.30
9002.90.90
90.03
Khung và gọng cho kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại tương tự, và các bộ phận của chúng.
- Khung và gọng:
9003.11.00
- - Bằng plastic
9003.19.00
- - Bằng vật liệu khác
9003.90.00
90.04
Kính đeo, kính bảo hộ và các loại tương tự, kính thuốc, kính bảo vệ mắt hoặc loại khác.
9004.10.00
- Kính râm
9004.90
9004.90.10
- - Kính thuốc
9004.90.50
- - Kính bảo hộ
9004.90.90
90.05
Ống nhòm loại hai mắt, ống nhòm đơn, kính viễn vọng quang học khác, và khung giá của các loại trên; các dụng cụ thiên văn khác và khung giá của chúng, trừ các dụng cụ dùng cho thiên văn học vô tuyến.
9005.10.00
- Ống nhòm loại hai mắt
9005.80
9005.80.10
- - Dụng cụ thiên văn, trừ dụng cụ thiên văn vô tuyến
9005.80.90
9005.90
- Bộ phận và phụ kiện (kể cả khung giá):
9005.90.10
- - Dùng cho dụng cụ thiên văn, trừ dụng cụ thiên văn vô tuyến
9005.90.90
90.06
Máy ảnh (trừ máy quay phim); thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh trừ đèn phóng điện thuộc nhóm 85.39.
9006.10
- Máy ảnh dùng để chuẩn bị khuôn in hoặc trục in:
9006.10.10
- - Máy vẽ ảnh laser
9006.10.90
9006.30.00
- Máy ảnh được thiết kế đặc biệt để dùng dưới nước, để thám không (aerial survey) hoặc dùng trong y tế hoặc trong phẫu thuật nội tạng; máy ảnh đối chiếu dùng cho ngành tòa án hoặc khoa học hình sự
9006.40.00
- Máy chụp lấy ảnh ngay
- Máy ảnh loại khác:
9006.51.00
- - Có bộ ngắm qua thấu kính (kính phản chiếu đơn (SLR)), sử dụng phim cuộn khổ rộng không quá 35 mm
9006.52.00
- - Loại khác, sử dụng phim cuộn khổ rộng dưới 35 mm
9006.53.00
- - Loại khác, sử dụng phim cuộn khổ rộng 35 mm
9006.59
9006.59.10
- - - Máy vẽ ảnh laser hoặc máy tạo dựng ảnh với bộ xử lý ảnh mành
9006.59.90
- Thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh:
9006.61.00
- - Thiết bị đèn flash loại dùng đèn phóng điện ("điện tử")
9006.69.00
- Các bộ phận và phụ kiện:
9006.91
- - Sử dụng cho máy ảnh:
9006.91.10
- - - Sử dụng cho máy vẽ ảnh laser thuộc phân nhóm 9006.10.10
9006.91.30
- - - Loại khác, sử dụng cho máy ảnh thuộc các phân nhóm từ 9006.40 đến 9006.53
9006.91.90
9006.99
9006.99.10
- - - Sử dụng cho thiết bị đèn chớp máy ảnh
9006.99.90
90.07
Máy quay phim và máy chiếu phim, có hoặc không kèm thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh.
9007.10.00
- Máy quay phim
9007.20
- Máy chiếu phim:
9007.20.10
- - Dùng cho phim khổ rộng dưới 16 mm
9007.20.90
9007.91.00
- - Dùng cho máy quay phim
9007.92.00
90.08
Máy chiếu hình ảnh, trừ máy chiếu phim; máy phóng và máy thu nhỏ ảnh (trừ máy chiếu phim).
9008.50
- Máy chiếu hình ảnh, máy phóng và máy thu nhỏ ảnh:
9008.50.10
- - Máy đọc vi phim, vi thẻ hoặc vi bản khác, có hoặc không có khả năng sao chép
9008.50.90
9008.90
9008.90.20
- - Của máy phóng và máy thu nhỏ ảnh (trừ máy chiếu phim)
9008.90.90
90.10
Máy và thiết bị dùng trong phòng làm ảnh (kể cả điện ảnh), chưa được ghi hay chi tiết ở nơi nào khác thuộc Chương này; máy xem âm bản; màn ảnh của máy chiếu.
9010.10.00
- Máy và thiết bị sử dụng cho việc tráng tự động phim hoặc giấy ảnh (kể cả điện ảnh) dạng cuộn hoặc dùng cho việc phơi sáng tự động các phim đã tráng lên các cuộn giấy ảnh
9010.50
- Máy và thiết bị khác sử dụng trong phòng làm ảnh (kể cả điện ảnh); máy xem âm bản:
9010.50.10
- - Máy để chiếu hoặc vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
9010.50.90
9010.60
- Màn ảnh của máy chiếu:
9010.60.10
- - Của loại từ 300 inch trở lên
9010.60.90
9010.90
9010.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9010.10 hoặc 9010.60
9010.90.30
- - Bộ phận và phụ kiện của máy để chiếu hoặc vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
9010.90.90
90.11
Kính hiển vi quang học phức hợp, kể cả loại để xem vi ảnh, vi phim quay hay vi chiếu.
9011.10.00
- Kính hiển vi soi nổi
9011.20.00
- Kính hiển vi khác để xem vi ảnh, vi phim quay hoặc vi chiếu
9011.80.00
- Các loại kính hiển vi khác
9011.90.00
- Bộ phận và phụ kiện
90.12
Kính hiển vi trừ kính hiển vi quang học; thiết bị nhiễu xạ.
9012.10.00
- Kính hiển vi trừ kính hiển vi quang học; thiết bị nhiễu xạ
9012.90.00
90.13
Thiết bị tinh thể lỏng chưa được lắp thành các sản phẩm đã được chi tiết ở các nhóm khác; thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser; các thiết bị và dụng cụ quang học khác, chưa được nêu hay chi tiết ở nơi nào khác trong Chương này.
9013.10.00
- Kính ngắm để lắp vào vũ khí; kính tiềm vọng; kính viễn vọng được thiết kế là bộ phận của máy, thiết bị, dụng cụ hoặc bộ dụng cụ của Chương này hoặc Phần XVI
9013.20.00
- Thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser
9013.80
- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác:
9013.80.10
- - Thiết bị quang học để xác định và sửa lỗi trong sản xuất tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
9013.80.20
- - Thiết bị tinh thể lỏng
9013.80.90
9013.90
9013.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.20
9013.90.50
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.80.20
9013.90.60
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.80.10
9013.90.90
90.14
La bàn xác định phương hướng; các thiết bị và dụng cụ dẫn đường khác.
9014.10.00
- La bàn xác định phương hướng
9014.20.00
- Thiết bị và dụng cụ dẫn đường hàng không hoặc hàng hải (trừ la bàn)
9014.80
- Thiết bị và dụng cụ khác:
9014.80.10
- - Loại dùng trên tàu thuyền, kết hợp hoặc hoạt động cùng với máy xử lý dữ liệu tự động
9014.80.90
9014.90
9014.90.10
- - Của thiết bị và dụng cụ, dùng trên tàu thuyền, hoạt động cùng với máy xử lý dữ liệu tự động
9014.90.90
90.15
Thiết bị và dụng cụ dùng để quan trắc (kể cả quan trắc ảnh), dùng cho thủy văn học, hải dương học, thủy học, khí tượng học hoặc địa lý học, trừ la bàn; máy đo xa.
9015.10
- Máy đo xa:
9015.10.10
- - Dùng trong việc chụp ảnh hoặc quay phim
9015.10.90
9015.20.00
- Máy kinh vĩ và tốc kế góc (máy toàn đạc - tacheometers)
9015.30.00
- Dụng cụ đo cân bằng (levels)
9015.40.00
- Thiết bị và dụng cụ quan trắc ảnh
9015.80
9015.80.10
- - Thiết bị quan trắc sóng vô tuyến và gió điện từ
9015.80.90
9015.90.00
9016.00.00
Cân với độ nhậy 5cg (50mg) hoặc chính xác hơn, có hoặc không có quả cân.
90.17
Dụng cụ vẽ, vạch mức dấu hay dụng cụ tính toán toán học (ví dụ, máy vẽ phác, máy vẽ truyền, thước đo góc, bộ đồ vẽ, thước logarit, bàn tính dùng đĩa); dụng cụ đo chiều dài, dùng tay (ví dụ, thước thanh và thước dây, thước micromet, thước cặp), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này.
9017.10
- Bảng và máy vẽ phác, tự động hoặc không tự động:
9017.10.10
- - Máy vẽ
9017.10.90
9017.20
- Dụng cụ vẽ, vạch mức hay dụng cụ tính toán toán học khác:
9017.20.10
- - Thước
9017.20.30
9017.20.40
- - Máy vẽ ảnh để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
9017.20.50
- - Máy vẽ khác
9017.20.90
9017.30.00
- Thước micromet, thước cặp và dụng cụ đo có thể điều chỉnh được
9017.80.00
- Các dụng cụ khác
9017.90
9017.90.20
- - Bộ phận và phụ kiện của máy để chiếu hoặc máy vẽ mạch lên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
9017.90.30
- - Bộ phận và phụ kiện của máy vẽ ảnh để sản xuất tấm mạch in/ tấm dây in
9017.90.40
- - Bộ phận và phụ kiện, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp, của máy vẽ khác
9017.90.90
90.18
Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị lực.
- Thiết bị điện chẩn đoán (kể cả thiết bị kiểm tra thăm dò chức năng hoặc kiểm tra thông số sinh lý):
9018.11.00
- - Thiết bị điện tim
9018.12.00
- - Thiết bị siêu âm
9018.13.00
- - Thiết bị hiện ảnh cộng hưởng từ
9018.14.00
- - Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy
9018.19.00
9018.20.00
- Thiết bị tia cực tím hay tia hồng ngoại
- Bơm tiêm, kim tiêm, ống thông, ống dẫn lưu và loại tương tự:
9018.31
- - Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm:
9018.31.10
- - - Bơm tiêm dùng một lần
9018.31.90
9018.32.00
- - Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương
9018.39
9018.39.10
- - - Ống thông đường tiểu
9018.39.90
- Các thiết bị và dụng cụ khác, dùng trong nha khoa:
9018.41.00
- - Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác
9018.49.00
9018.50.00
- Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác
9018.90
9018.90.20
- - Bộ theo dõi tĩnh mạch
9018.90.30
- - Dụng cụ và thiết bị điện tử
9018.90.90
90.19
Thiết bị trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý; máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác.
9019.10
- Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý:
9019.10.10
- - Loại điện tử
9019.10.90
9019.20.00
- Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác
9020.00.00
Thiết bị thử và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được.
90.21
Dụng cụ chỉnh hình, kể cả nạng, băng dùng trong phẫu thuật và băng cố định; nẹp và các dụng cụ cố định vết gẫy khác; các bộ phận nhân tạo của cơ thể người; thiết bị trợ thính và dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo, hoặc cấy vào cơ thể, để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của một bộ phận cơ thể.
9021.10.00
- Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương
- Răng giả và chi tiết gắn dùng trong nha khoa:
9021.21.00
- - Răng giả
9021.29.00
- Các bộ phận nhân tạo khác của cơ thể người:
9021.31.00
- - Khớp giả
9021.39.00
9021.40.00
- Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện
9021.50.00
- Thiết bị điều hòa nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện
9021.90.00
90.22
Thiết bị sử dụng tia X hoặc tia phóng xạ alpha, beta hay gamma, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng các tia đó, ống phát tia X và thiết bị tạo tia X khác, thiết bị tạo tia cường độ cao, bảng và bàn điều khiển, màn hình, bàn, ghế và các loại tương tự, dùng để khám hoặc điều trị.
- Thiết bị sử dụng tia X, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng tia X:
9022.12.00
- - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính
9022.13.00
- - Loại khác, sử dụng trong nha khoa
9022.14.00
- - Loại khác, sử dụng cho mục đích y học, phẫu thuật hoặc thú y
9022.19
- - Cho các mục đích khác:
9022.19.10
- - - Thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên tấm mạch in/tấm dây in
9022.19.90
- Thiết bị sử dụng tia alpha, beta hay gamma, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc điều trị bằng các loại tia đó:
9022.21.00
- - Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y
9022.29.00
- - Dùng cho các mục đích khác
9022.30.00
- Ống phát tia X
9022.90
- Loại khác, kể cả bộ phận và phụ kiện:
9022.90.10
- - Bộ phận và phụ kiện của thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên tấm mạch in đã lắp ráp
9022.90.90
9023.00.00
Các dụng cụ, máy và mô hình, được thiết kế cho mục đích trưng bày (ví dụ, dùng trong giáo dục hoặc triển lãm), không sử dụng được cho các mục đích khác.
90.24
Máy và thiết bị thử độ cứng, độ bền, độ nén, độ đàn hồi hoặc các tính chất cơ học khác của vật liệu (ví dụ, kim loại, gỗ, hàng dệt, giấy, plastic).
9024.10
- Máy và thiết bị thử kim loại:
9024.10.10
9024.10.20
9024.80
9024.80.10
9024.80.20
9024.90
9024.90.10
- - Của máy và thiết bị hoạt động bằng điện
9024.90.20
- - Của máy và thiết bị không hoạt động bằng điện
90.25
Tỷ trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hỏa kế, khí áp kế, ẩm kế, có hoặc không ghi, và tổ hợp của chúng.
- Nhiệt kế và hỏa kế, không kết hợp với các dụng cụ khác:
9025.11.00
- - Chứa chất lỏng, để đọc trực tiếp
9025.19
9025.19.11
- - - - Máy đo nhiệt độ dùng cho xe có động cơ
9025.19.19
9025.19.20
9025.80
9025.80.20
9025.80.30
9025.90
9025.90.10
- - Của thiết bị hoạt động bằng điện
9025.90.20
- - Của thiết bị không hoạt động bằng điện
90.26
Dụng cụ và máy đo hoặc kiểm tra lưu lượng, mức, áp suất hoặc biến số của chất lỏng hay chất khí (ví dụ, dụng cụ đo lưu lượng, dụng cụ đo mức, áp kế, nhiệt kế), trừ các dụng cụ và thiết bị thuộc nhóm 90.14, 90.15, 90.28 hoặc 90.32.
9026.10
- Để đo hoặc kiểm tra lưu lượng hoặc mức của chất lỏng:
9026.10.10
- - Dụng cụ đo mức sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động bằng điện
9026.10.20
- - Dụng cụ đo mức sử dụng cho xe có động cơ, không hoạt động bằng điện
9026.10.30
9026.10.90
9026.20
- Để đo hoặc kiểm tra áp suất:
9026.20.10
- - Máy đo áp suất sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động bằng điện
9026.20.20
- - Máy đo áp suất sử dụng cho xe có động cơ, không hoạt động bằng điện
9026.20.30
9026.20.40
9026.80
- Thiết bị hoặc dụng cụ khác:
9026.80.10
9026.80.20
9026.90
9026.90.10
- - Sử dụng cho các dụng cụ và thiết bị hoạt động bằng điện
9026.90.20
- - Sử dụng cho các dụng cụ và thiết bị không hoạt động bằng điện
90.27
Dụng cụ và thiết bị phân tích lý hoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu.
9027.10
- Thiết bị phân tích khí hoặc khói:
9027.10.10
9027.10.20
9027.20
- Máy sắc ký và điện di:
9027.20.10
9027.20.20
9027.30
- Quang phổ kế, ảnh phổ và quang phổ ký sử dụng bức xạ quang học (tia cực tím, tia có thể nhìn thấy được, tia hồng ngoại):
9027.30.10
9027.30.20
9027.50
- Dụng cụ và thiết bị khác sử dụng bức xạ quang học (tia cực tím, tia có thể nhìn thấy được, tia hồng ngoại):
9027.50.10
9027.50.20
9027.80
- Dụng cụ và thiết bị khác:
9027.80.10
- - Lộ sáng kế
9027.80.30
9027.80.40
9027.90
- Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện:
9027.90.10
- - Bộ phận và phụ kiện, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của các hàng hóa thuộc nhóm 90.27, trừ loại dùng cho thiết bị phân tích khí hoặc khói hoặc thiết bị vi phẫu
9027.90.91
9027.90.99
90.28
Thiết bị đo khí, chất lỏng hoặc lượng điện được sản xuất hoặc cung cấp, kể cả thiết bị kiểm định các thiết bị trên.
9028.10
- Thiết bị đo khí:
9028.10.10
- - Thiết bị đo khí loại lắp trên bình ga
9028.10.90
9028.20
- Thiết bị đo chất lỏng:
9028.20.20
- - Công tơ nước
9028.20.90
9028.30
- Công tơ điện:
9028.30.10
- - Máy đếm ki-lô-oát giờ
9028.30.90
9028.90
9028.90.10
- - Vỏ hoặc thân của công tơ nước
9028.90.90
90.29
Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy đếm dặm, máy đo bước và máy tương tự; đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ góc, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.14 hoặc 90.15; máy hoạt nghiệm.
9029.10
- Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy đếm dặm, máy đo bước và máy tương tự:
9029.10.20
- - Máy đếm cây số để tính tiền taxi
9029.10.90
9029.20
- Đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ góc; máy hoạt nghiệm:
9029.20.10
- - Đồng hồ tốc độ dùng cho xe có động cơ
9029.20.20
- - Máy đo tốc độ góc cho xe có động cơ
9029.20.90
9029.90
9029.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9029.10 hoặc của máy hoạt nghiệm thuộc phân nhóm 9029.20
9029.90.20
- - Của hàng hóa khác thuộc phân nhóm 9029.20
90.30
Máy hiện sóng, máy phân tích phổ và các dụng cụ và thiết bị khác để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.28; các thiết bị và dụng cụ đo hoặc phát hiện tia alpha, beta, gamma, tia X, bức xạ vũ trụ hoặc các bức xạ ion khác.
9030.10.00
- Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc phát hiện các bức xạ ion
9030.20.00
- Máy hiện sóng và máy ghi dao động
- Dụng cụ và thiết bị khác, để đo hoặc kiểm tra điện thế, dòng điện, điện trở hoặc công suất:
9030.31.00
- - Máy đo đa năng không bao gồm thiết bị ghi
9030.32.00
- - Máy đo đa năng bao gồm thiết bị ghi
9030.33
- - Loại khác, không bao gồm thiết bị ghi:
9030.33.10
- - - Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc kiểm tra điện áp, dòng điện, điện trở hoặc công suất của tấm mạch in/tấm dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
9030.33.20
- - - Dụng cụ và thiết bị đo trở kháng được thiết kế để cảnh báo dưới dạng hình ảnh và/hoặc dưới dạng âm thanh trong môi trường phóng tĩnh điện mà có thể làm hỏng mạch điện tử; dụng cụ kiểm tra thiết bị điều khiển tĩnh điện và thiết bị tĩnh điện nối đất/cố định
9030.33.30
- - - Ampe kế và vôn kế dùng cho xe có động cơ
9030.33.90
9030.39.00
- - Loại khác, có gắn thiết bị ghi
9030.40.00
- Thiết bị và dụng cụ khác, chuyên dụng cho viễn thông (ví dụ máy đo xuyên âm, thiết bị đo độ khuếch đại, máy đo hệ số biến dạng âm thanh, máy đo tạp âm)
9030.82
- - Để đo hoặc kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn:
9030.82.10
- - - Máy kiểm tra vi mạch tích hợp
9030.82.90
9030.84
- - Loại khác, có kèm thiết bị ghi:
9030.84.10
- - - Dụng cụ và thiết bị để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
9030.84.90
9030.89
9030.89.10
- - - Dụng cụ và thiết bị, không kèm thiết bị ghi, dùng để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp, trừ loại được nêu trong phân nhóm 9030.39
9030.89.90
9030.90
9030.90.10
- - Bộ phận và phụ kiện (kể cả tấm mạch in đã lắp ráp) của các hàng hóa thuộc phân nhóm 9030.40 hoặc 9030.82
9030.90.30
- - Bộ phận và phụ kiện của dụng cụ và thiết bị quang học để đo hoặc kiểm tra tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
9030.90.40
- - Bộ phận và phụ kiện của dụng cụ và thiết bị dùng để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện của tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
9030.90.90
90.31
Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường hoặc kiểm tra, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này; máy chiếu biên dạng.
9031.10
- Thiết bị đo để cân chỉnh các bộ phận cơ khí:
9031.10.10
9031.10.20
9031.20
- Bàn kiểm tra:
9031.20.10
9031.20.20
- Các thiết bị và dụng cụ quang học khác:
9031.41.00
- - Để kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn hoặc kiểm tra mạng che quang hoặc lưới carô sử dụng trong sản xuất các linh kiện bán dẫn
9031.49
9031.49.10
- - - Dụng cụ và thiết bị quang học để đo độ nhiễm bẩn bề mặt của các vi mạch bán dẫn
9031.49.20
- - - Thiết bị quang học để xác định lỗi và sửa lỗi cho tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
9031.49.30
- - - Dụng cụ và thiết bị quang học khác để đo hoặc kiểm tra tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
9031.49.90
9031.80
- Dụng cụ, thiết bị và máy khác:
9031.80.10
- - Thiết bị kiểm tra cáp
9031.80.90
9031.90
- - Cho các thiết bị hoạt động bằng điện:
9031.90.11
- - - Bộ phận và phụ kiện kể cả tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho các dụng cụ và thiết bị quang học để kiểm tra các vi mạch hoặc linh kiện bán dẫn hoặc kiểm tra mạng, mạng che quang hoặc lưới ca rô sử dụng trong sản xuất các linh kiện bán dẫn; bộ phận và phụ kiện của các thiết bị đo độ nhiễm bẩn bề mặt của vi mạch bán dẫn
9031.90.12
- - - Của thiết bị quang học xác định và sửa lỗi cho tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
9031.90.13
- - - Của dụng cụ và thiết bị quang học khác để đo hoặc kiểm tra tấm mạch in/tấm dây in và tấm mạch in đã lắp ráp
9031.90.19
9031.90.20
- - Cho các thiết bị không hoạt động bằng điện
90.32
Dụng cụ và thiết bị điều chỉnh hoặc điều khiển tự động.
9032.10
- Bộ ổn nhiệt:
9032.10.10
9032.10.20
9032.20
- Bộ điều chỉnh áp lực:
9032.20.10
9032.20.20
9032.81.00
- - Loại dùng thủy lực hoặc khí nén
9032.89
9032.89.10
- - - Dụng cụ và thiết bị đi kèm hoặc hoạt động cùng với máy xử lý dữ liệu tự động, để điều chỉnh hoặc điều khiển tự động hệ thống đẩy, giữ thăng bằng hoặc xếp hàng hóa của tàu thuyền
9032.89.20
- - - Dụng cụ và thiết bị tự động để điều chỉnh hoặc điều khiển dung dịch hóa chất hoặc điện hóa trong sản xuất tấm mạch in/tấm dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện:
9032.89.31
- - - - Bộ điều chỉnh điện áp tự động (ổn áp)
9032.89.39
9032.89.90
9032.90
9032.90.10
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9032.89.10
9032.90.20
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9032.89.20
9032.90.30
- - Của hàng hóa hoạt động bằng điện khác
9032.90.90
90.33
Bộ phận và phụ kiện (chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nhóm khác thuộc Chương này) dùng cho máy, thiết bị, dụng cụ hoặc đồ dùng thuộc Chương 90.
9033.00.10
- Của thiết bị hoạt động bằng điện
9033.00.20
- Của thiết bị không hoạt động bằng điện
Chương 91 - Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng
91.01
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.
- Đồng hồ đeo tay, hoạt động bằng điện, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9101.11.00
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
9101.19.00
- Đồng hồ đeo tay khác, có hoặc không lắp kèm bộ phận bấm giờ:
9101.21.00
- - Có bộ phận lên giây tự động
9101.29.00
9101.91.00
9101.99.00
91.02
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 91.01.
9102.11.00
9102.12.00
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử
9102.19.00
9102.21.00
9102.29.00
9102.91
9102.91.10
- - - Đồng hồ bấm giờ
9102.91.90
9102.99.00
91.03
Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thời gian thuộc nhóm 91.04.
9103.10.00
9103.90.00
91.04
Đồng hồ thời gian lắp trên bàn điều khiển phương tiện và các loại đồng hồ thời gian tương tự dùng cho xe cộ, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thủy.
9104.00.10
- Dùng cho xe cộ
9104.00.20
- Dùng cho phương tiện bay
9104.00.30
- Dùng cho tàu thủy
9104.00.90
91.05
Đồng hồ thời gian khác.
- Đồng hồ báo thức:
9105.11.00
9105.19.00
- Đồng hồ treo tường:
9105.21.00
9105.29.00
9105.91
9105.91.10
- - - Đồng hồ đo thời gian hàng hải
9105.91.90
9105.99
9105.99.10
9105.99.90
91.06
Thiết bị ghi thời gian và các thiết bị dùng để đo, ghi hoặc biểu thị các khoảng thời gian bằng cách khác, kèm theo máy đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân hoặc kèm theo động cơ đồng bộ (ví dụ, thiết bị ghi nhận thời gian, thiết bị tính thời gian).
9106.10.00
- Thiết bị ghi nhận thời gian; thiết bị tính thời gian
9106.90
9106.90.10
- - Dụng cụ đo thời gian đậu xe
9106.90.90
9107.00.00
Thiết bị đóng ngắt định giờ (time switches) có máy đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian hoặc có động cơ đồng bộ.
91.08
Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp.
- Hoạt động bằng điện:
9108.11.00
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học hoặc có một thiết bị được kết hợp với mặt hiển thị bằng cơ học
9108.12.00
9108.19.00
9108.20.00
- Có bộ phận lên giây tự động
9108.90.00
91.09
Máy đồng hồ thời gian, hoàn chỉnh và đã lắp ráp.
9109.10.00
9109.90.00
91.10
Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân đủ bộ, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần (cụm máy); máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa đủ bộ, đã lắp ráp; máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa đủ bộ, chưa lắp ráp.
- Của đồng hồ cá nhân:
9110.11.00
- - Máy đồng hồ đủ bộ, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần (cụm máy)
9110.12.00
- - Máy đồng hồ chưa đủ bộ, đã lắp ráp
9110.19.00
- - Máy đồng hồ chưa đủ bộ, chưa lắp ráp
9110.90.00
91.11
Vỏ đồng hồ cá nhân và các bộ phận của nó.
9111.10.00
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc bằng kim loại dát phủ kim loại quý
9111.20.00
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc
9111.80.00
- Vỏ đồng hồ loại khác
9111.90.00
91.12
Vỏ đồng hồ thời gian và vỏ của các loại tương tự dùng cho các mặt hàng khác của Chương này, và các bộ phận của chúng.
9112.20.00
- Vỏ
9112.90.00
91.13
Dây đeo, quai đeo và vòng đeo đồng hồ cá nhân, và các bộ phận của chúng.
9113.10.00
- Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý
9113.20.00
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc
9113.90.00
91.14
Các bộ phận khác của đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân.
9114.10.00
- Lò xo, kể cả dây tóc
9114.30.00
- Mặt số
9114.40.00
- Mâm và trục
9114.90.00
Chương 92 - Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng
92.01
Đàn piano, kể cả piano tự động; đàn clavecin (hapsichords) và các loại đàn dây có phím bấm khác.
9201.10.00
- Đàn piano loại đứng
9201.20.00
- Đại dương cầm (grand pianos)
9201.90.00
92.02
Các nhạc cụ có dây khác (ví dụ, ghi ta, vi-ô-lông, đàn hạc).
9202.10.00
- Loại sử dụng cần kéo
9202.90.00
92.05
Nhạc cụ hơi (ví dụ, các loại đàn organ ống có phím, đàn accordion, clarinet, trumpet, kèn túi), trừ các loại đàn organ phiên chợ, đàn quay gió của người hát rong trên đường phố.
9205.10.00
- Các loại kèn đồng
9205.90
9205.90.10
- - Các loại đàn organ ống có phím; đàn đạp hơi (harmonium) và loại nhạc cụ có phím tương tự có bộ phận lưỡi gà không bằng kim loại
9205.90.90
9206.00.00
Nhạc cụ thuộc bộ gõ (ví dụ, trống, mộc cầm, chũm chọe, castanet, chuông gõ (maracas)).
92.07
Nhạc cụ, mà âm thanh được tạo ra, hoặc phải khuếch đại, bằng điện (ví dụ, đàn organ, ghi ta, accordion).
9207.10.00
- Nhạc cụ có phím bấm, trừ accordion
9207.90.00
92.08
Hộp nhạc, đàn organ phiên chợ, đàn quay gió của người hát rong trên đường phố, nhạc cụ cơ khí tạo tiếng chim hót, đàn kéo và các nhạc cụ khác không thuộc bất kỳ nhóm nào khác của Chương này; dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi các loại; còi, tù và và dụng cụ thổi bằng miệng khác để tạo âm thanh.
9208.10.00
- Hộp nhạc
9208.90
9208.90.10
- - Dụng cụ tạo âm thanh để nhử mồi, tù và và các dụng cụ thổi bằng miệng khác để tạo âm thanh
9208.90.90
92.09
Các bộ phận (ví dụ, bộ phận cơ cho hộp nhạc) và các phụ kiện (ví dụ, thẻ (card), đĩa và trục quay dùng cho nhạc cụ cơ học) của nhạc cụ; máy nhịp, thanh mẫu, tiêu và sáo các loại.
9209.30.00
- Dây nhạc cụ
9209.91
- - Bộ phận và phụ kiện của đàn piano:
9209.91.10
- - - Tấm đỡ đàn dây, đàn phím và khung kim loại của đàn piano loại đứng
9209.91.90
9209.92.00
- - Bộ phận và phụ kiện cho nhạc cụ thuộc nhóm 92.02
9209.94.00
- - Bộ phận và phụ kiện cho nhạc cụ thuộc nhóm 92.07
9209.99.00
Chương 93 - Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng
93.01
Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.
9301.10.00
- Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê)
9301.20.00
- Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự
9301.90.00
9302.00.00
Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.
93.03
Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).
9303.10.00
- Súng cầm tay nạp đạn phía nòng
9303.20.00
- Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường - shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles)
9303.30.00
- Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác
9303.90.00
93.04
Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07.
9304.00.10
- Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7 kgf/cm2
9304.00.90
93.05
Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.
9305.10.00
- Của súng lục ổ quay hoặc súng lục
9305.20.00
- Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03
9305.91
- - Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01:
9305.91.10
- - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
9305.91.90
9305.99
- - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9304.00.90:
9305.99.11
- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
9305.99.19
9305.99.91
9305.99.99
93.06
Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge).
- Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi:
9306.21.00
- - Đạn cát tút (cartridge)
9306.29.00
9306.30
- Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng:
- - Dùng cho súng lục ổ quay và súng lục của nhóm 93.02:
9306.30.11
- - - Đạn cỡ .22
9306.30.19
9306.30.20
- - Đạn dùng cho dụng cụ tán đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng
9306.30.91
9306.30.99
9306.90.00
9307.00.00
Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao cho chúng.
Chương 94 - Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép
94.01
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng.
9401.10.00
- Ghế dùng cho phương tiện bay
9401.20
- Ghế dùng cho xe có động cơ:
9401.20.10
- - Của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
9401.20.90
9401.30.00
- Ghế quay có điều chỉnh độ cao
9401.40.00
- Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại
- Ghế bằng mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:
9401.51.00
- - Bằng tre hoặc bằng song, mây
9401.59.00
- Ghế khác, có khung bằng gỗ:
9401.61.00
- - Đã nhồi đệm
9401.69.00
- Ghế khác, có khung bằng kim loại:
9401.71.00
9401.79.00
9401.80.00
- Ghế khác
9401.90
9401.90.10
- - Của ghế thuộc phân nhóm 9401.10.00
- - Của ghế thuộc phân nhóm 9401.20:
9401.90.31
- - - Miếng lót cho tựa đầu của ghế thuộc phân nhóm 9401.20.10
9401.90.39
9401.90.40
- - Của ghế thuộc phân nhóm 9401.30.00
9401.90.92
- - - Bằng plastic
9401.90.99
94.02
Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên.
9402.10
- Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng:
9402.10.10
- - Ghế nha khoa và các bộ phận của chúng
9402.10.30
- - Ghế cắt tóc và các bộ phận của chúng
9402.10.90
9402.90
9402.90.10
- - Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt để dùng trong ngành y, giải phẫu hoặc thú y và bộ phận của chúng
9402.90.90
94.03
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng.
9403.10.00
- Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng
9403.20
- Đồ nội thất bằng kim loại khác:
9403.20.10
- - Tủ hút hơi độc
9403.20.90
9403.30.00
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
9403.40.00
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
9403.50.00
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
9403.60
- Đồ nội thất bằng gỗ khác:
9403.60.10
9403.60.90
9403.70
- Đồ nội thất bằng plastic:
9403.70.10
- - Xe tập đi cho trẻ em
9403.70.20
9403.70.90
- Đồ nội thất bằng vật liệu khác, kể cả mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:
9403.81.00
- - Bằng tre hoặc song, mây
9403.89
9403.89.10
- - - Tủ hút hơi độc
9403.89.90
9403.90
9403.90.10
- - Của xe tập đi cho trẻ em thuộc phân nhóm 9403.70.10
9403.90.90
94.04
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc.
9404.10.00
- Khung đệm
- Đệm:
9404.21.00
- - Bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, đã hoặc chưa bọc
9404.29
9404.29.10
- - - Đệm lò xo
9404.29.20
- - - Loại khác, làm nóng/làm mát
9404.29.90
9404.30.00
- Túi ngủ
9404.90
9404.90.10
- - Chăn quilt, khăn phủ giường và bọc đệm
9404.90.90
94.05
Đèn và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
9405.10
- Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các loại được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn:
9405.10.20
- - Đèn cho phòng mổ
9405.10.30
- - - Đèn rọi
9405.10.40
- - - Bộ đèn và đèn huỳnh quang
9405.10.90
9405.20
- Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện:
9405.20.10
9405.20.90
9405.30.00
- Bộ đèn dùng cho cây Nô-en
9405.40
- Đèn và bộ đèn điện khác:
9405.40.20
- - Đèn pha
9405.40.40
- - Đèn rọi khác
9405.40.50
- - Loại khác, được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn
9405.40.60
- - Loại chiếu sáng bên ngoài khác
9405.40.70
- - Đèn tín hiệu không nhấp nháy dùng cho sân bay; đèn dùng cho toa đường sắt, đầu máy xe lửa, tàu thủy, phương tiện bay, hoặc hải đăng, bằng kim loại cơ bản
9405.40.80
- - Đèn báo hiệu dùng cho thiết bị nhiệt điện gia dụng thuộc nhóm 85.16
9405.40.91
- - - Đèn sợi quang loại dùng đeo trên đầu, được thiết kế dùng trong y học
9405.40.99
9405.50
- Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện:
- - Loại đốt bằng dầu:
9405.50.11
- - - Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
9405.50.19
9405.50.40
- - Đèn bão
9405.50.90
9405.60
- Biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự:
9405.60.10
- - Biển cảnh báo, biển tên đường phố, biển báo giao thông và đường bộ
9405.60.90
9405.91
- - Bằng thủy tinh:
9405.91.10
- - - Dùng cho đèn phòng mổ
9405.91.20
- - - Dùng cho đèn rọi
9405.91.40
- - - Chao đèn hình cầu hoặc thông phong đèn
9405.91.50
- - - Dùng cho đèn pha
9405.91.90
9405.92
- - Bằng plastic:
9405.92.10
9405.92.20
9405.92.30
9405.92.90
9405.99
9405.99.10
- - - Chụp đèn bằng vật liệu dệt
9405.99.20
- - - Chụp đèn bằng vật liệu khác
9405.99.30
- - - Của đèn thuộc phân nhóm 9405.50.11 hoặc 9405.50.19
9405.99.40
- - - Dùng cho đèn pha hoặc đèn rọi
9405.99.90
94.06
Nhà lắp ghép.
- Nhà trồng cây được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt:
9406.00.11
9406.00.19
- Nhà lắp ghép khác:
9406.00.92
9406.00.94
- - Bằng sắt hoặc thép
9406.00.95
- - Bằng plastic hoặc bằng nhôm
9406.00.96
- - Bằng bê tông hoặc đá nhân tạo
9406.00.99
Chương 95 - Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng
95.03
Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê; búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ (“scale”) và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí (puzzles).
9503.00.10
- Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê
- Búp bê:
9503.00.21
- - Búp bê, có hoặc không có trang phục
- - Bộ phận và phụ kiện:
9503.00.22
- - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ
9503.00.29
9503.00.30
- Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện khác của chúng
9503.00.40
- Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành
9503.00.50
- Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ plastic
9503.00.60
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người
9503.00.70
- Các loại đồ chơi đố trí (puzzles)
9503.00.91
- - Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi
9503.00.92
- - Dây nhảy
9503.00.93
- - Hòn bi
9503.00.99
95.04
Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động.
9504.20
- Các mặt hàng và phụ kiện dùng cho trò chơi bi-a:
9504.20.20
- - Bàn bi-a các loại
9504.20.30
- - Phấn xoa đầu gậy bi-a
9504.20.90
9504.30
- Máy trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, xèng hoặc các loại tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động:
9504.30.10
- - Máy trò chơi pin-table hoặc các máy trò chơi tự động (có khe nhét xèng hoặc xu)
9504.30.20
- - Bộ phận bằng gỗ, bằng giấy hoặc bằng plastic
9504.30.90
9504.40.00
- Bộ bài
9504.50.00
- Các máy và bộ điều khiển game video, trừ loại thuộc phân nhóm 9504.30
9504.90
9504.90.10
- - Các loại đồ phụ trợ để chơi bowling
9504.90.20
- - Trò chơi ném phi tiêu và các bộ phận và phụ kiện của chúng
- - Thiết bị chơi bạc và đồ phụ trợ đi kèm:
9504.90.31
- - - Bàn thiết kế để chơi bạc
9504.90.39
- - - Bàn thiết kế để chơi trò chơi:
9504.90.92
- - - - Bằng gỗ hoặc bằng plastic
9504.90.93
9504.90.94
9504.90.99
95.05
Đồ dùng trong lễ hội, hội hóa trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật và trò vui cười.
9505.10.00
- Đồ dùng trong lễ Nô-en
9505.90.00
95.06
Dụng cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục, điền kinh, các môn thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi ngoài trời, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này; bể bơi và bể bơi nông (paddling pools).
- Ván trượt tuyết và các thiết bị trượt tuyết khác:
9506.11.00
- - Ván trượt tuyết
9506.12.00
- - Dây buộc ván trượt
9506.19.00
- Ván trượt nước, ván lướt sóng, ván buồm và các thiết bị thể thao dưới nước khác:
9506.21.00
- - Ván buồm
9506.29.00
- Gậy chơi gôn và các thiết bị chơi gôn khác:
9506.31.00
- - Gậy và bộ gậy chơi gôn
9506.32.00
- - Bóng
9506.39.00
9506.40
- Dụng cụ và thiết bị cho môn bóng bàn:
9506.40.10
- - Bàn
9506.40.90
- Vợt tennis, vợt cầu lông hoặc các vợt tương tự khác, đã hoặc chưa căng lưới:
9506.51.00
- - Vợt tennis, đã hoặc chưa căng lưới
9506.59.00
- Bóng, trừ bóng chơi gôn và bóng chơi bóng bàn:
9506.61.00
- - Bóng tennis
9506.62.00
- - Bóng có thể bơm hơi
9506.69.00
9506.70.00
- Lưỡi giày trượt băng và lưỡi trượt có bánh xe, kể cả giày trượt có gắn lưỡi trượt
9506.91.00
- - Các mặt hàng và thiết bị cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục hoặc điền kinh
9506.99.00
95.07
Cần câu, lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới bắt cá, vợt lưới bắt bướm và các loại lưới tương tự; chim giả làm mồi (trừ các loại thuộc nhóm 92.08 hoặc 97.05) và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc bắn tương tự.
9507.10.00
- Cần câu
9507.20.00
- Lưỡi câu, có hoặc không có dây cước
9507.30.00
- Bộ cuộn dây câu
9507.90.00
95.08
Vòng ngựa gỗ, đu, phòng tập bắn và các trò chơi tại khu giải trí khác; rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; nhà hát lưu động.
9508.10.00
- Rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động
9508.90.00
Chương 96 - Các mặt hàng khác
96.01
Ngà, xương, đồi mồi, sừng, nhánh gạc, san hô, xà cừ và các vật liệu chạm khắc có nguồn gốc động vật khác đã gia công, và các mặt hàng làm từ các vật liệu này (kể cả các sản phẩm đúc).
9601.10.00
- Ngà đã gia công và các vật phẩm bằng ngà
9601.90
9601.90.10
- - Xà cừ hoặc đồi mồi đã gia công và các sản phẩm làm từ chúng
9601.90.91
- - - Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí
9601.90.99
96.02
Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng.
9602.00.10
- Vỏ viên nhộng bằng gelatin dùng cho dược phẩm
9602.00.20
- Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí
9602.00.90
96.03
Chổi, bàn chải (kể cả các loại bàn chải là những bộ phận của máy, dụng cụ hoặc xe), dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ, giẻ lau sàn và chổi bằng lông vũ; túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải; miếng thấm và con lăn để sơn hoặc vẽ; chổi cao su (trừ con lăn bằng cao su).
9603.10
- Chổi và bàn chải, gồm các cành nhỏ hoặc các chất liệu từ thực vật khác buộc lại với nhau, có hoặc không có cán:
9603.10.10
- - Bàn chải
9603.10.20
- - Chổi
- Bàn chải đánh răng, chổi xoa bọt cạo râu, bàn chải chải tóc, chổi sơn móng tay, chải mi mắt và bàn chải vệ sinh khác dùng cho người, kể cả bàn chải tương tự là bộ phận của các thiết bị gia dụng:
9603.21.00
- - Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ
9603.29.00
9603.30.00
- Bút lông vẽ, bút lông để viết và bút lông tương tự dùng cho việc trang điểm
9603.40.00
- Chổi quét sơn, chổi quét keo, chổi quét vecni hoặc các loại chổi tương tự (trừ các loại bút lông thuộc phân nhóm 9603.30); miếng thấm và con lăn để quét sơn hoặc vẽ
9603.50.00
- Các loại bàn chải khác là các bộ phận của máy móc, thiết bị gia dụng hoặc xe
9603.90
9603.90.10
- - Túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải
9603.90.20
- - Dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ
9603.90.40
- - Bàn chải khác
9603.90.90
96.04
Giần và sàng tay.
9604.00.10
- Bằng kim loại
9604.00.90
9605.00.00
Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giày dép hoặc quần áo.
96.06
Khuy, khuy bấm, khóa bấm và khuy tán bấm, lõi khuy (loại khuy bọc) và các bộ phận khác của các mặt hàng này; khuy chưa hoàn chỉnh (button blank).
9606.10
- Khuy bấm, khóa bấm và khuy tán bấm và bộ phận của chúng:
9606.10.10
9606.10.90
- Khuy:
9606.21.00
- - Bằng plastic, không bọc vật liệu dệt
9606.22.00
- - Bằng kim loại cơ bản, không bọc vật liệu dệt
9606.29.00
9606.30
- Lõi khuy và các bộ phận khác của khuy; khuy chưa hoàn chỉnh:
9606.30.10
9606.30.90
96.07
Khóa kéo và các bộ phận của chúng.
- Khóa kéo:
9607.11.00
- - Có răng bằng kim loại cơ bản
9607.19.00
9607.20.00
96.08
Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09.
9608.10
- Bút bi:
9608.10.10
9608.10.90
9608.20.00
- Bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu
9608.30
- Bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác:
9608.30.10
- - Bút vẽ mực Ấn Độ
9608.30.90
9608.40.00
- Bút chì bấm hoặc bút chì đẩy
9608.50.00
- Bộ vật phẩm có từ hai mặt hàng trở lên thuộc các phân nhóm trên
9608.60
- Ruột thay thế của bút bi, gồm cả bi và ống mực:
9608.60.10
9608.60.90
9608.91
- - Ngòi bút và bi ngòi:
9608.91.10
- - - Bằng vàng hoặc mạ vàng
9608.91.90
9608.99
9608.99.10
- - - Bút viết giấy nhân bản
9608.99.91
- - - - Bộ phận của bút bi, bằng plastic
9608.99.99
96.09
Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may.
9609.10
- Bút chì và bút chì màu, có lõi chì trong vỏ cứng:
9609.10.10
- - Bút chì đen
9609.10.90
9609.20.00
- Ruột chì, đen hoặc màu
9609.90
9609.90.10
- - Bút chì viết bảng đá đen dùng cho trường học
9609.90.30
- - Bút chì và bút màu khác trừ loại thuộc phân nhóm 9609.10
9609.90.91
- - - Phấn vẽ hoặc phấn viết
9609.90.99
96.10
Bảng đá đen và bảng, có bề mặt dùng để viết hoặc vẽ, có hoặc không có khung.
9610.00.10
- Bảng đá đen trong trường học
9610.00.90
9611.00.00
Con dấu ngày, con dấu niêm phong hay con dấu đánh số, và loại tương tự (kể cả dụng cụ để in hay dập nổi nhãn hiệu), được thiết kế để sử dụng thủ công; con dấu đóng để sử dụng thủ công và các bộ in bằng tay kèm theo các con dấu đó.
96.12
Ruy băng máy chữ hoặc tương tự, đã phủ mực hay làm sẵn bằng cách khác để in ấn, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ; tấm mực dấu, đã hoặc chưa tẩm mực, có hoặc không có hộp.
9612.10
- Ruy băng:
9612.10.10
9612.10.90
9612.20.00
- Tấm mực dấu
96.13
Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc.
9613.10
- Bật lửa bỏ túi, dùng ga, không thể nạp lại:
9613.10.10
9613.10.90
9613.20
- Bật lửa bỏ túi, dùng ga, có thể nạp lại:
9613.20.10
9613.20.90
9613.80
- Bật lửa khác:
9613.80.10
- - Bật lửa áp điện dùng cho lò và bếp
9613.80.20
- - Bật lửa châm thuốc lá hoặc bật lửa để bàn bằng plastic
9613.80.30
- - Bật lửa châm thuốc lá hoặc bật lửa để bàn, trừ loại bằng plastic
9613.80.90
9613.90
9613.90.10
- - Ống chứa hoặc bộ phận chứa khác có thể nạp lại của bật lửa cơ khí, có chứa nhiên liệu lỏng
9613.90.90
96.14
Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.
9614.00.10
- Gỗ hoặc rễ cây đã tạo dáng thô để làm tẩu thuốc
9614.00.90
96.15
Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 85.16, và bộ phận của chúng.
- Lược, trâm cài tóc và loại tương tự:
9615.11
- - Bằng cao su cứng hoặc plastic:
9615.11.20
- - - Bằng cao su cứng
9615.11.30
9615.19.00
9615.90
- - Ghim cài tóc trang trí:
9615.90.11
9615.90.12
9615.90.13
9615.90.19
9615.90.21
9615.90.22
9615.90.23
9615.90.29
9615.90.91
9615.90.92
9615.90.93
9615.90.99
96.16
Bình, lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ phận gá lắp và đầu xịt của chúng; miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản phẩm trang điểm.
9616.10
- Bình, lọ xịt nước hoa hoặc bình, lọ xịt để trang điểm tương tự, và các bộ phận gá lắp và đầu xịt của chúng:
9616.10.10
- - Bình, lọ xịt
9616.10.20
- - Các bộ phận gá lắp và đầu xịt
9616.20.00
- Miếng và tấm để xoa và chấm mỹ phẩm hoặc các sản phẩm trang điểm
96.17
Phích chân không và các loại bình chân không khác, hoàn chỉnh có kèm vỏ; bộ phận của chúng trừ ruột phích thủy tinh.
9617.00.10
- Phích chân không và các loại bình chân không khác
9617.00.20
- Các bộ phận
9618.00.00
Ma-nơ-canh dùng trong ngành may và các mô hình cơ thể khác; mô hình tự động và các vật trưng bày cử động được khác dùng cho cửa hàng may mặc.
96.19
Bằng (miếng) và nút bông vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu.
- Loại dùng một lần:
9619.00.11
- - Lõi thấm hút bằng vật liệu dệt
9619.00.19
9619.00.91
9619.00.99
Chương 97 - Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
97.01
Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu, được vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và trừ các tác phẩm vẽ hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự.
9701.10.00
- Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu
9701.90.00
9702.00.00
Nguyên bản các bản khắc, bản in và bản in lytô.
97.03
Nguyên bản tác phẩm điêu khắc và tượng tạc, làm bằng mọi loại vật liệu.
9703.00.10
9703.00.20
- Bằng đá
9703.00.30
9703.00.40
- Bằng gỗ
9703.00.50
- Bằng đất sét
9703.00.90
9704.00.00
Tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu in cước thay tem bưu chính, phong bì có tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên, các ấn phẩm bưu chính (ấn phẩm có in sẵn tem), và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07.
9705.00.00
Bộ sưu tập và các vật phẩm sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền.
9706.00.00
Đồ cổ có tuổi trên 100 năm.
THE GOVERNMENT -------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ---------------
No. 130/2016/ND-CP
Hanoi, September 1, 2016
DECREE
ON VIETNAM’S SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF TO IMPLEMENT THE ASEAN-KOREA TRADE IN GOODS AGREEMENT DURING 2016-2018
Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the April 6, 2016 Law on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the April 9, 2016 Law on Treaties;
In implementation of the Agreement on Trade Goods between member states of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) and the Republic of Korea (hereafter referred to as Korea), which took effect on June 2007;
At the proposal of the Minister of Finance;
The Government promulgates the Decree on Vietnam's Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement during 2016-2018.
...
This Decree prescribes Vietnam’s special preferential import duty rates to implement the ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement under the ASEAN-Korea Framework Agreement on Comprehensive Economic Cooperation and conditions for enjoying special preferential import duty rates under this Agreement.
Article 2. Subjects of application
1. Duty payers as prescribed by the Law on Import Duty and Export Duty.
2. Customs offices and officers.
3. Organizations and individuals having the rights and obligations related to exports and imports.
Article 3. Special Preferential Import Tariff
To promulgate together with this Decree Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement during 2016-2018 (applicable special preferential duty rates are below referred to as AKFTA duty rates).
1. Columns “Goods heading” and “Goods name and description” are developed based on the list of Vietnam’s imports and exports and classified by 8-digit or 10-digit code.
2. Column “AKFTA duty rate (%)”: duty rates applicable to each year, from September 1, 2016, through December 31, 2016, and from January 1 through December 31, 2017, and 2018.
4. Column “Countries ineligible for preference”: commodity items imported from countries with name symbols (specified in Clause 2 of Article 4) which are ineligible for AKFTA duty rates under this Decree.
5. Column “GIC”: The application of AKFTA duty rates to goods produced at Kaesong Industrial Complex in the territory of the Democratic People’s Republic of Korea must comply with Article 3 of this Decree.
Article 4. Conditions for application of special preferential import duty rates To be eligible for AKFTA duty rates, imports must fully meet the following conditions:
1. Being specified in the Special Preferential Import Tariff promulgated together with this Decree.
2. Being imported to Vietnam from the member states of the ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement, namely:
a/ Brunei Darussalam, symbol BN;
b/ The Kingdom of Cambodia, symbol KH;
c/ The Republic of Indonesia, symbol ID;
d/ The Lao People’s Democratic Republic, symbol LA;
e/ The Republic of the Union of Myanmar, symbol MM; g/ The Republic of the Philippines, symbol PH;
h/ The Republic of Singapore, symbol SG;
i/ The Kingdom of Thailand, symbol TH;
k/ The Republic of Korea (Korea), symbol KR;
l/ The Socialist Republic of Vietnam (for goods imported from non-tariff areas into the domestic market), symbol VN.
3. Being transported to Vietnam directly from an exporting country specified in Clause 2 of this Article, as prescribed by the Ministry of Industry and Trade.
4. Satisfying the rules of origin in the ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement and having a certificate of origin (C/O), form AK, provided by the Ministry of Industry and Trade.
Article 5. Goods produced at Kaesong Industrial Complex in the territory of the Democratic People’s Republic of Korea
To be eligible for Vietnam’s AKFTA duty rates, goods produced at Kaesong Industrial Complex in the territory of the Democratic People’s Republic of Korea (GIC goods) must fully meet the following conditions:
2. Being imported from the Republic of Korea to Vietnam;
3. Being transported directly from the Republic of Korea to Vietnam under the Ministry of Industry and Trade’s regulations;
4. Satisfying the regulations on rules of origin specified in the ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement regarding goods subject to Rule 6 - AKFTA, and having a certificate of origin (C/O), form AK, with “Rule 6” printed in box 8 issued by a Korean agency competent to issue c/o, form AK, as prescribed by the Ministry of Industry and Trade.
Article 6. Effect
1. This Decree takes effect on September 1,2016.
2. To annul the Minister of Finance’s Circulars No. 167/2014/TT-BTC of November 14, 2014, promulgating Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement during 2015-2018, and No. 44/2015/TT-BTC of March 30, 2015, amending the special preferential import duty rates applicable to a number of groups of commodity items in the ASEAN-Korea Special Preferential Import Tariff during 2015-2018.
Article 7. Implementation responsibility
Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People’s Committees and related organizations and individuals shall implement this Decree.-
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT PRIME MINISTER Nguyen Xuan Phuc
* Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement during 2016-2018 promulgated together this Decree not translated.-
Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây
Tải Văn bản tiếng Việt
Tải Văn bản tiếng Anh (Download English translation)
Tải Văn bản gốc
Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Free!
Vì Đăng Nhập Thành Viên Free nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính và Nội dung của văn bản. Bạn chưa xem được Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu muốn làm Thành Viên Basic / Pro, mời Bạn Chuyển Đổi loại Thành Viên tại đây.
Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Basic!
Vì Đăng Nhập Thành Viên Basic nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính, Nội dung của văn bản, Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc. Bạn chưa xem được Văn bản tiếng Anh, ...
Nếu muốn làm Thành Viên Pro, mời Bạn Chuyển Đổi loại Thành Viên tại đây.
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai văn bản đều có;
<Nội dung> = Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Xin chúc mừng thành viên acb đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Họ & Tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Email người nhận:
Tiêu đề Email:
Email nhận thông báo: