Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Số hiệu:
104/2009/ND-CP
Loại văn bản:
Nghị định
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
09/11/2009
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Số: 104/2009/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2009
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1 .
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định Danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Đối với hoạt động vận chuyển các chất phóng xạ, ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử .
3. Đối với hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Việc vận chuyển các loại hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải thực hiện các quy định của Nghị định này, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Việt Nam. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng các quy định của Điều ước quốc tế đó.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng những quy chế, biện pháp đặc biệt trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa;
b) Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế liên quan với các nước, tổ chức quốc tế đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi vận chuyển có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
3. Người gửi hàng là tổ chức, cá nhân đứng tên gửi hàng nguy hiểm.
4. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
Chương 2 .
PHÂN LOẠI VÀ DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
Điều 4. Phân loại hàng nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
Loại 1.
Nhóm 1.1: Các chất nổ.
Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2:
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí ga độc hại.
Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhậy.
Loại 4.
Nhóm 4.1: Các chất đặc dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Các chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí ga dễ cháy.
Loại 5.
Nhóm 5.1: Các chất ôxy hóa.
Nhóm 5.2: Các hợp chất ô xít hữu cơ.
Loại 6.
Nhóm 6.1: Các chất độc hại.
Nhóm 6.2: Các chất lây nhiễm.
Loại 7: Các chất phóng xạ
Loại 8: Các chất ăn mòn.
Loại 9. Các chất và hàng nguy hiểm khác.
2. Các bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.
Điều 5. Danh mục hàng nguy hiểm
1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bộ Công thương quy định chi tiết danh mục hàng nhóm 1.2 loại 1 thuộc Điều 4 Nghị định này (các chất và vật liệu nổ công nghiệp).
3. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết danh mục hàng loại 7 thuộc Điều 4 Nghị định này (các chất phóng xạ).
4. Sự nguy hiểm của mỗi chất trong hàng hóa được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm
Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Chương 3 .
ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 7. Đóng gói hàng nguy hiểm để vận chuyển
1. Các Bộ, ngành quy định tại Điều 5, khoản 2 Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm công bố danh mục hàng nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển.
2. Việc đóng gói hàng nguy hiểm trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Những loại hàng, nhóm hàng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của các Bộ quản lý ngành.
Điều 8. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm
1. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này có trách nhiệm quy định các loại vật liệu dùng để làm bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và tiêu chuẩn kiểm định của bao bì chứa đựng, thùng chứa tương ứng với mỗi loại chất, mỗi nhóm hàng nguy hiểm.
2. Chỉ được sử dụng những bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm đạt quy chuẩn quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
1. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.
2. Phía ngoài mỗi kiện hàng, thùng chứa hàng nguy hiểm có dán biểu trưng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng nguy hiểm được quy định tại Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm được quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng nguy hiểm.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng nguy hiểm, quy cách đóng gói, tiêu chuẩn bao bì, thùng chứa
1. Việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục hàng nguy hiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này do các Bộ nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện và gửi Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Chính phủ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
2. Việc quy định về quy cách đóng gói quy định tại Điều 7 Nghị định này; tiêu chuẩn bao bì, thùng chứa quy định tại khoản 1 Điều 8 và dán biểu trưng hàng nguy hiểm quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này do các Bộ sau đây chịu trách nhiệm công bố chậm nhất là 180 ngày, sau ngày Nghị định này có hiệu lực:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, bổ sung các quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật;
b) Bộ Y tế xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;
c) Bộ Công thương xây dựng, bổ sung các quy định về các loại xăng dầu, khí đốt và các hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp;
d) Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và bổ sung các quy định về các chất phóng xạ;
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, bổ sung các quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.
Chương 4 .
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 11. Điều kiện của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng nguy hiểm mà mình vận chuyển theo quy định của các Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
2. Người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm bắt buộc phải được huấn luyện về loại hàng nguy hiểm do mình áp tải hoặc lưu kho bãi.
3. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này chịu trách nhiệm:
a) Quy định loại hàng nguy hiểm khi vận chuyển mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện;
b) Quy định loại hàng nguy hiểm khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải hàng;
c) Tổ chức huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người điều khiển phương tiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
d) Tổ chức huấn luyện cho người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm.
Điều 12. Xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho bãi
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho, bãi phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ, vận chuyển của từng loại hàng nguy hiểm hoặc trong thông báo của người gửi hàng.
2. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm phải do người thủ kho, người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát.
3. Trong trường hợp không quy định phải có người áp tải theo Điều 11 Nghị định này thì người vận tải phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa theo chỉ dẫn của người gửi hàng.
Điều 13. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông.
2. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do các Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quy định.
3. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn của các Bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ thực hiện kiểm định và chứng nhận phương tiện cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng đang vận chuyển. Nếu trên một phương tiện có xếp nhiều loại hàng khác nhau thì phía ngoài phương tiện cũng dán đầy đủ biểu trưng của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện.
5. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó thì phải được làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng nguy hiểm.
6. Nghiêm cấm việc sử dụng phương tiện không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc không đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm để vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 14. Quy định về việc bảo đảm an toàn khi vận chuyển hàng nguy hiểm
Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện khi vận chuyển hàng nguy hiểm ngoài việc tuân thủ quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định của pháp luật liên quan còn phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Tuân thủ các quy định về tuyến đường vận chuyển, các điểm dừng, đỗ trên đường, thời gian thực hiện vận chuyển, mức xếp tải trên phương tiện được ghi trong Giấy phép.
2. Chấp hành yêu cầu của người gửi hàng trong thông báo gửi cho người vận tải.
3. Phải theo sự hướng dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công khi vận chuyển hàng nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc đặc khử nhậy đi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác đang được thi công trên đường giao thông có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện.
Điều 15. Trách nhiệm đối với người gửi hàng
1. Đóng góp đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì, thùng chứa theo quy phạm an toàn kỹ thuật của từng loại hàng.
2. Bao bì ngoài phải có nhãn hàng hóa, có dán biểu trưng nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
3. Có hồ sơ về hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất, tên địa chỉ người gửi hàng, người nhận hàng;
b) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấm lưu thông của cơ quan có thẩm quyền (nếu là hàng nguy hiểm cấm lưu thông).
4. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.
5. Cử người áp tải nếu hàng nguy hiểm có quy định bắt buộc có người áp tải.
6. Bộ quản lý ngành quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quản lý loại, nhóm hàng nguy hiểm nào thì hướng dẫn thực hiện Điều này áp dụng cho loại, nhóm hàng nguy hiểm đó.
Điều 16. Trách nhiệm đối với người vận tải
1. Bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp với tiêu chuẩn quy định về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
2. Kiểm tra hàng hóa bảo đảm an toàn vận chuyển theo quy định.
3. Chấp hành đầy đủ thông báo của người gửi hàng và những quy định ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm.
5. Chỉ dẫn người điều khiển phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận chuyển hàng nguy hiểm được quy định tại Điều 14 Nghị định này.
6. Người vận tải chỉ chấp nhận vận chuyển khi hàng hóa có đầy đủ thủ tục, hồ sơ hợp lệ, đóng gói bảo đảm an toàn trong vận chuyển.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi có sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm
Trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, nếu xảy ra sự cố thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm huy động lực lượng kịp thời để:
1. Giúp người điều khiển phương tiện và người áp tải hàng (nếu có) trong việc cứu người, cứu hàng, cứu xe.
2. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố, tổ chức cấp cứu nạn nhân.
3. Tổ chức bảo vệ hàng hóa, phương tiện để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
4. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên và cơ quan hữu quan khác để huy động các lực lượng cần thiết đến xử lý kịp thời.
Chương 5 .
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 18. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Bộ Công an cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
3. Bộ Y tế cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đối với các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất bảo vệ thực vật.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.
6. Các Bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu tại các khoản: 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này quy định cụ thể về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 19. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Nội dung chủ yếu của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Tên phương tiện, biển kiểm soát;
b) Tên chủ phương tiện;
c) Tên người điều khiển phương tiện;
d) Loại, nhóm hàng nguy hiểm, trọng lượng hàng;
đ) Nơi đi, nơi đến;
e) Hành trình, lịch trình vận chuyển;
g) Thời hạn vận chuyển.
2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do các Bộ các thẩm quyền cấp quản lý và phát hành.
3. Thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
Chương 6 .
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Thanh tra, kiểm tra vận chuyển hàng nguy hiểm
Các Bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này.
Điều 21. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 7 .
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bãi bỏ Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ.
Điều 23. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu Văn thư, KTN (5b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ )
STT
Tên hàng
Số UN (mã số Liên Hợp quốc)
Loại, nhóm hàng
Số hiệu nguy hiểm
1
Acetylene, dạng phân rã
1001
3
239
2
Không khí dạng nén
1002
2
20
3
Không khí, làm lạnh
1003
2+5
225
4
Ammonia, khan
1005
6.1+8
268
5
Argon, dạng nén
1006
2
20
6
Boron trifluoride, dạng nén
1008
6.1+8
268
7
Bromotrifluoromethane (R 13B1)
1009
2
20
8
1,2 - Butadiene, hạn chế
1010
3
239
9
1,3 - Butadiene, hạn chế
1010
3
239
10
Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon, hạn chế
1010
3
239
11
Butane
1011
3
23
12
1-Butylene
1012
3
23
13
Butylenes hỗn hợp
1012
3
23
14
Trans - 2 - Butylene
1012
3
23
15
Carbon dioxide
1013
3
20
16
Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)
1014
2+5
25
17
Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp
1015
2
20
18
Carbon monoxide, dạng nén
1016
6.1+3
263
19
Chlorine
1017
6.1+8
268
20
Chlorodiflouromethane (R22)
1018
2
20
21
Chloropentaflouroethane (R115)
1020
2
20
22
1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124)
1021
2
20
23
Chlorotrifluoromethane (R13)
1022
2
20
24
Khí than, dạng nén
1023
6.1+3
263
25
Cyanogen
1026
6.1+3
23
26
Cyclopropane
1027
3
20
27
Dichlorodifluoromethane (R12)
1028
2
20
28
Dichlorodifluoromethane (R21)
1029
2
23
29
1,1 - Difluoroethane (R 152a)
1030
3
23
30
Dimethylamine, khan
1032
3
23
31
Dimethyl ether
1033
3
23
32
Chất Etan
1035
3
23
33
Chất Etylamin
1036
3
23
34
Clorua etylic
1037
3
23
35
Ethylene, chất lỏng đông lạnh
1038
3
223
36
Etylic metyla ête
1039
3
23
37
Khí etylic oxy nitơ
1040
6.1+3
263
38
Hợp chất etylen oxyt và cabon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87%
1041
3
239
39
Khí heli nén
1046
2
20
40
Hydro bromua, ở thể khan
1048
6.1+8
268
41
Hydro ở thể nén
1049
3
23
42
Hyđro clorua, thể khan
1050
6.1+8
268
43
Hyđro florua, thể khan
1052
8+6.1
886
44
Hyđro sunfua
1053
6.1+3
263
45
Butila đẳng áp
1055
3
23
46
Kryton, thể nén
1056
2
20
47
Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí
1058
2
20
48
Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng
1060
3
239
49
Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng
1060
3
239
50
Methylamine, thể khan
1061
3
23
51
Methyl bromide
1062
61
26
52
Methyl chloride
1063
3
23
53
Methyl mercaptan
1064
6.1+3
263
54
Neon, nén
1065
2
20
55
Nitrogen, nén
1066
2
20
56
Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)
1067
6.1+5+8
265
57
Nitrous oxide
1070
2+5
25
58
Khí dầu, nén
1071
6.1+3
263
59
Oxy, nén
1072
2+5
25
60
Oxygen, chất lỏng được làm lạnh
1073
2+5
225
61
Khí dầu mỏ hóa lỏng
1075
3
23
62
Phosgene
1076
6.1+8
268
63
Propylene
1077
3
23
64
Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh
1078
2
20
65
Khí làm lạnh
1078
2
20
66
Sulphur dioxide
1079
6.1+8
268
67
Sulphur hexafluoride
1080
2
20
68
Trifluorochloroethylene, hạn chế (R 11 13)
1082
6.1+3
263
69
Trimethylamine, thể khan
1083
3
23
70
Vinyl bromide, hạn chế
1085
3
239
71
Vinyl chloride, hạn chế và ổn định
1086
3
239
72
Vinyl methyl ether, hạn chế
1087
3
239
73
Acetal
1088
3
33
74
Acetaldehyde
1089
3
33
75
Acetone
1090
3
33
76
Dầu Acetone
1091
3
j3
77
Acrolein, hạn chế
1092
6.1+3
663
78
Acrylonitrile, hạn chế
1093
3+6.1
336
79
Cồn Allyl
1098
6.1+3
663
80
Allyl bromide
1099
3+6.1
336
81
Allyl chloride
1100
3+6
336
82
Amyl axetates
1104
3
30
83
Pentanols
1105
3
30
84
Pentanols
1105
3
33
85
Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine)
1106
3+8
339
86
Amylamine (sec-amyamine)
1106
3+8
38
87
Amyl chloride
1107
3
33
88
1-Pentene (n-Amylene)
1108
3
33
89
Amyl formates
1109
3
30
90
n-Amyl methyl ketone
1110
3
30
91
Amyl mercaptan
1111
3
33
92
Amyl nitrate
1112
3
30
93
Amyl nitrite
1113
3
33
94
Benzene
1114
3
33
95
Butanols
1120
3
30
96
Butanols
1120
3
33
97
Butyl axetats
1123
3
30
98
Butyl axetats
1123
3
33
99
N-Butylamine
1125
3+8
338
100
1-Bromobutane
1126
3
33
101
N-Butyl bromide
1126
3
33
102
Chloro butanes
1127
3
33
103
n-Butyl formate
1128
3
33
104
Butyraldehyde
1129
3
33
105
Dầu long não
1130
3
30
106
Carbon disulphide
1131
3+6.1
336
107
Carbon sulphide
1131
3+6.1
336
108
Các chất dính chứa dung môi dễ cháy
1133
3
30
109
Các chất dính
1133
3
33
110
Chlorobenzene
1134
3
30
111
Ethylene chlorohydrin.
1135
6.1+3
663
112
Nhựa đường đen đã chưng cất
1136
3
30
113
Nhựa đường đen đã chưng cất
1136
3
33
114
Dung dịch phủ
1139
3
30
115
Dung dịch phủ
1139
3
33
116
Crotonaldehyde, ổn định
1143
6.1+3
663
117
Thuốc nhuộm, rắn, độc
1143
6.1
66
118
Crotonylene (2-Butyne)
1144
3
339
119
Cyclohexane
1145
3
33
120
Cyclopentane
1146
3
33
121
Decahydronaphathalene
1147
3
30
122
Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học
1148
3
30
123
Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật
1148
3
33
124
Dibutyl ether
1149
3
30
125
1,2-Dichloroethylene
1150
3
33
126
Dichloropentanes
1152
3
30
127
Ethylene glycol diethyl ether
1153
3
30
128
Diethylamine
1154
3.8
338
129
Diethyl ether (ethyl ether)
1155
3
33
130
Diethyl ketone
1156
3
33
131
Diisobutyl ketone
1157
3
30
132
Diisopropylamine
1158
3+8
338
133
Diisopropy ether
1159
3
33
134
Dung dịch dimethylamine
1160
3+8
338
135
Dimethyl carbonate
1161
3
33
136
Dimethyldichlorosilane
1162
3+8
X338
137
Dimethylhydrazine, không đối xứng
1163
6.1+3+9
663
138
Dimethyl sulphide
1164
3
33
139
Dioxane
1165
3
33
140
Dioxolane
1166
3
33
141
Divinyl ether hạn chế
1167
3
339
142
Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng
1166
3
33
143
Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng
1169
3
30
144
Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl)
1170
3
33
145
Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn
1170
3
30
146
Ethylene glycol monoethyl ether
1171
3
30
147
Ethylene glycol monoethyl ether axetat
1172
3
30
148
Ethyl axetat
1173
3
33
149
Ethybezene
1175
3
33
150
Ethyl borate
1176
3
33
151
Ethyl butyl axetat
1177
3
30
152
2-Ethyl butyraldehyde
1178
3
33
153
Ethyl butyl ether
1179
3
33
154
Ethyl butyrate
1180
3
30
155
Ethyl chloroacetate
1181
6.1+3
63
156
Ethyl chloroformate
1182
6.1+3+8
663
157
Ethyl dichlorosilance
1183
4.3+3+8
X338
158
1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide)
1184
3+6.1
336
159
Ethyleneimine, hạn chế
1185
6.1+3
663
160
Ethylene glycol monomethyl ether
1188
3
30
161
Ethylene glycol monomethyl ether axetat
1189
3
30
162
Ethyl formate
1190
3
33
163
Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes)
1191
3
30
164
Ethyl lactate
1192
3
30
165
Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)
1193
3
33
166
Dung dịch Ethyl nitrite
1194
3+6.1
336
167
Ethyl propionate
1195
3
33
168
Ethyl trichlorosilane
1196
3+8
X338
169
Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng
1197
3
30
170
Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng
1197
3
33
171
Formaldehyde dung dịch, dễ cháy
1198
3+8
38
172
Furaldehydes
1199
6.1+3
63
173
Dầu rượu tạp (fusel oil)
1201
3
30
174
Dầu rượu tạp (fusel oil)
1201
3
33
175
Dầu Diesel
1202
3
30
176
Khí dầu
1202
3
30
177
Dầu nóng (nhẹ)
1202
3
30
178
Nhiên liệu động cơ
1203
3
33
179
Heptanes
1206
3
33
180
Hexaldehyde
1207
3
30
181
Hexanes
1208
3
33
182
Mực in chứa dung môi dễ cháy
1210
3
30
183
Mực in
1210
3
33
184
Isobutanol
1212
3
30
185
Isobutyl axetat
1213
3
186
Isobutylamine
1214
3+8
338
187
Isooctenes
1216
3
33
188
Isoprene, hạn chế
1218
3
339
189
Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn)
1219
3
33
190
Isopropyl axetat
1220
3
33
191
Isopropylamine
1221
3+8
338
192
Dầu hỏa
1223
3
30
193
Xe ton
1224
3
30
194
Xe ton
1224
3
33
195
Hợp chất mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại
1228
3+6.1
336
196
Hợp chất mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại
1228
3+6.1
36
197
Molsityl oxide
1229
3
30
198
Methanol
1230
3+6.1
336
199
Methyl axetate
1231
3
33
200
Methylamy axetate
1233
3
30
201
Methylal
1234
3
33
202
Dung dịch methylamine
1235
3+8
338
203
Methyl butyrate
1237
3
33
204
Methyl chloroformate
1238
6.1+3+8
663
205
Methyl chloromethyl ether
1239
6.1+3
663
206
Methyldichlorosilane
1242
4.3+3+8
X338
207
Methyl formate
1243
3
33
208
Methylhydrazine
1244
6.1+3+8
663
209
Methyl isobutyl ketone
1245
3
33
210
Methyl isopropenyl ketone, hạn chế
1246
3
339
211
Methyl methacrylate monomer, hạn chế
1247
3
339
212
Methyl propionate
1248
3
33
213
Methyl propyl ketone
1249
3
33
214
Methyl trichlorosilane
1250
3+8
X338
215
Methyl vinyl ketone, ổn định
1251
6.1+3+9
639
216
Nickel carbonyl
1259
6.1+3
663
217
Octanes
1262
3
33
218
Sơn
1263
3
30
219
Sơn
1263
3
33
220
Vật liệu làm sơn
1263
3
30
221
Vật liệu làm sơn
1263
3
33
222
Paraldehyde
1264
3
30
223
Pentanes, lỏng
1265
3
33
224
Pentanes, lỏng
1265
3
33
225
Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy
1266
3
30
226
Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy
1266
3
33
227
Dầu thô petrol
1267
3
33
228
Sản phẩm dầu mỏ
1268
3
33
229
Sản phẩm dầu mỏ
1268
3
30
230
Dầu gỗ thông
1272
3
30
231
n-Propanol
1274
3
30
232
n-Propanol
1274
3
33
233
Propionaldehyde
1275
3
33
234
n-Propyl axetat
1276
3
33
235
Propylamine
1277
3+8
338
236
1-Chloropropane (Propyl chloride)
1278
3
33
237
1,2-Dichloropropane
1279
3
33
238
Propylene oxide
1280
3
33
239
Propyl formates
1281
3
33
240
Pyridine
1282
3
33
241
Dầu rosin
1286
3
30
242
Dầu rosin
1286
3
33
243
Dung dịch chứa cao su
1287
3
30
244
Dung dịch chứa cao su
1287
3
33
245
Dầu đá phiến sét
1288
3
30
246
Dầu đá phiến sét
1288
3
33
247
Dung dịch Nátri methylate trong rượu
1289
3+8
338
248
Dung dịch Nátri methylate trong rượu
1289
3+8
38
249
Tetraethyl silicate
1292
3
30
250
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế
1293
3
30
251
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế
1293
3
33
252
Toluene
1294
3
33
253
Trichlorosilane
1295
4.3+3+8
X338
254
Triethylamine
1296
3+8
338
255
Trimethylamine, dung dịch
1297
3+8
338
256
Trimethylamine, dung dịch
1297
3+8
38
257
Trimethylchlorosilane
1298
3+8
X338
258
Dầu thông
1299
3
30
259
Sản phẩm thay thế dầu thông
1300
3
30
260
Sản phẩm thay thế dầu thông
1300
3
33
261
Vinyl axetat, hạn chế
1301
3
339
262
Vinyl ethyl ether, hạn chế
1302
3
339
263
Vinylidene chloride, hạn chế
1303
3
339
264
Vinyl isobutyl ether, hạn chế
1304
3
339
265
Vinyltrichlorosilane, hạn chế
1305
3+8
X338
266
Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng
1306
3
30
267
Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng
1306
3
33
268
Xylenes
1307
3
30
269
Xylenes
1307
3
33
270
Zirconium trong chất lỏng dễ cháy
1308
3
33
271
Zirconium trong chất lỏng dễ cháy
1308
3
30
272
Bột nhôm, dạng có màng
1309
4.1
40
273
Borneol
1312
4.1
40
274
Calcium resinate
1313
4.1
40
275
Calcium resinate, được hợp nhất
1314
4.1
40
276
Cobalt resinate, dạng kết tủa
1318
4.1
40
277
Ferrocerium
1323
4.1
40
278
Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ
1325
4.1
40
279
Hafnium bột, trạng thái ướt
1326
4.1
40
280
Hexamethylenetetramine
1328
4.1
40
281
Manganese resinate
1330
4.1
40
282
Metaldehyde
1332
4.1
40
283
Naphthalene thô hoặc tinh chế
1334
4.1
40
284
Phosphorus không định hình
1338
4.1
40
285
Phosphorus heptasulphide
1339
4.1
40
286
Phosphorus pentasulphide
1340
4.3
423
287
Phosphorus sesquisulphide
1341
4.1
40
288
Phosphorus trisulphide
1343
4.1
40
289
Cao su rời hoặc thứ phẩm, dưới dạng bột hoặc hạt
1345
4.1
40
290
Silicon dạng bột, không định hình
1346
4.1
40
291
Sulphur
1350
4.1
40
292
Titanium dạng bột, làm ướt
1352
4.1
40
293
Zirconium dạng bột, làm ướt
1358
4.1
40
294
Than (Carbon)
1361
4.2
40
295
Than (Carbon)
1361
4.2
40
296
Than hoạt tính
1362
4.2
40
297
Copra
1363
4.2
40
298
Cotton vụn có dầu mỡ
1364
4.2
40
299
Cotton, ướt
1365
4.2
40
300
Diethyl kẽm
1366
4.2+4.3
X333
301
p-Nitrosodimethylaniline
1369
4.2
40
302
Dimethyl kẽm
1370
4.2+4.3
X333
303
Sợi hoặc Vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ.
1373
4.2
40
304
Oxit sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng nhận được từ quá trình làm sạch khí than đá
1376
4.2
40
305
Chất xúc tác kim loại, ướt
1378
4.2
40
306
Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn
1379
4.2
40
307
Pentaborane
1380
4.2+6.1
333
308
Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô
1381
4.2+6.1
46
309
Potassium sulphide, khan
1382
4.2
40
310
Potassium sulphide, với ít hơn 30% nước của tinh thể
1382
4.2
40
311
Nátri dithionite (Nát ri hydrosulphite)
1384
4.2
40
312
Nátri sulphide, anhydrous
1385
4.2
40
313
Nátri sulphide, ít than 30% nước của tinh thể
1385
4.2
40
314
Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%
1386
4.2
40
315
Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm, dạng lỏng
1389
4.3
X423
316
Amides kim loại kiềm
1390
4.3
423
317
Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 600 C
1391
4.3
X423
318
Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 600 C
1391
4.3+3
X423
319
Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm thổ, dạng lỏng
1392
4.3
X423
320
Hợp kim của kim loại kiềm thổ
1393
4.3
423
321
Các bua nhôm
1394
4.3
423
322
Ferrosilicon nhôm dạng bột
1395
4.3+6.1
462
323
Bột nhôm, dạng không màng
1396
4.3
423
324
Bột nhôm silicon, dạng không màng
1398
4.3
423
325
Barium
1400
4.3
423
326
Calcium
1401
4.3
423
327
Calcium carbide
1402
4.3
423
328
Calcium cyanamide
1403
4.3
423
329
Calcium silicide
1405
4.3
423
330
Caesium
1407
4.3
X423
331
Ferrosilicon
1408
4.3+6.1
462
332
Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước
1409
4.3
423
333
Lithium
1415
4.3
X423
334
Lithium silicon
1417
4.3
423
335
Magnesium dạng bột
1418
4.3+4.2
423
336
Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng
1420
4.3
X423
337
Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng
1421
4.3
X423
338
Hợp kim Potassium Nátri, dạng lỏng
1422
4.3
X423
339
Rubidium
1423
4.3
X423
340
Nátri
1428
4.3
X423
341
Methylate nát ri
1431
4.2+8
49
342
Tro kẽm (Zinc ashes)
1435
4.3
423
343
Kẽm dạng bụi hoặc Kẽm dạng bột
1436
4.3+4.2
423
344
Zirconium hydride
1437
4.1
40
345
Nitơ rát nhôm
1438
5.1
50
346
Ammonium dichromate
1439
5.1
50
347
Ammonium perchlorate
1442
5.1
50
348
Ammonium persulphate
1444
5.1
50
349
Barium chlorate
1445
5.1+6.1
56
350
Barium nitrate
1446
5.1+6.1
56
351
Barium perchlorate
1447
5.1+6.1
56
352
Barium permanganate
1448
5.1+6.1
56
353
Barium peroxide
1449
5.1+6.1
56
354
Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác)
1450
5.1
50
355
Caesium nitrate
1451
5.1
50
356
Calcium chlorate
1452
5.1
50
357
Calcium chlorite
1453
5.1
50
358
Calcium nitrate
1454
5.1
50
359
Calcium perchlorate
1455
5.1
50
360
Calcium permanganate
1456
5.1
50
361
Calcium peroxide
1457
5.1
50
362
Chlorate và borate hỗn hợp
1458
5.1
50
363
Chlorate và magnesium chloride hỗn hợp
1459
5.1
50
364
Chlorates, chất vô cơ
1461
5.1
50
365
Chlorites, chất vô cơ
1462
5.1
50
366
Chriomium trioxide, thể khan
1463
5.1+a
58
367
Didymium nitrate
1465
5.1
50
368
Ferric nitrate
1466
5.1
50
369
Guanidine nitrate
1467
5.1
50
370
Nitơ rát chì
1469
5.1+6.1
56
371
Perchlorate chì
1470
5 1+6.1
56
372
Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Lithium hypochlorite
1471
5.1
50
373
Lithium peroxide
1472
5.1
50
374
Magnesium bromate
1473
5.1
50
375
Magnesium nitrate
1474
5.1
50
376
Magnesium perchlorate
1475
5.1
50
377
Magnesium peroxide
1476
5.1
50
378
Nitrates, chất vô cơ
1477
5.1
50
379
Chất rắn ô xi hóa
1479
5.1
50
380
Perchlorates, chất vô cơ
1481
5.1
50
381
Permanganates, chất vô cơ
1482
5.1
50
382
Peroxides, chất vô cơ
1483
5.1
50
383
Potassium bromate
1484
5.1
50
384
Potassium chlorate
1485
5.1
50
385
Potassium nitrate
1486
5.1
50
386
Potassium nitrate và nátri nitrite hỗn hợp
1487
5.1
50
387
Potassium nitrite
1488
5.1
50
388
Potassium perchlorate
1489
5.1
50
389
Potassium permanganate
1490
5.1
50
390
Potassium pefsulphate
1492
5.1
50
391
Nitrate bạc
1493
5.1
50
392
Bromate Nátri
1494
5.1
56
393
Nátri chlorate
1495
5.1
50
394
Nátri chlorite
1496
5.1
50
395
Nátri nitrate
1498
5.1
50
396
Nátri nitrate và potassium nitrate hỗn hợp
1499
5.1
50
397
Nitrite Nátri
1500
5.1+6.1
56
398
Perchlorate Nátri
1502
5.1
50
399
Permanganate Nátri
1503
5.1
50
400
Persulphate Nátri
1505
5.1
50
401
Strontium chlorate
1506
5.1
50
402
Strontium nitrate
1507
5.1
50
403
Strontium perchlorate
1508
5.1
50
404
Strontium peroxide
1509
5.1
50
405
Tetranitromethane
1510
5.1+6.1
559
406
Urea hydeogen peroxide
1511
5.1+8
58
407
Nitrie ammonium kẽm
1512
5.1
50
408
Chlorate kẽm
1513
5.1
50
409
Nitrate kẽm
1514
5.1
50
410
Kẽm permanganate
1515
5.1
50
411
Peroxide kẽm
1516
5.1
50
412
Acetone cyanohydrin, được làm ổn định
1541
6.1
66
413
Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn
1544
6.1
60
414
Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn
1544
6.1
66
415
Allyl isothiocynate, hạn chế
1545
6.1+3
639
416
Ammonium arsenate
1546
6.1
60
417
Aniline
1547
6.1
60
418
Aniline hydrochloride
1548
6.1
60
419
Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn
1549
6.1
60
420
Antimony lactate
1550
6.1
60
421
Antimony potassium tartrate
1551
6.1
60
422
Arsenic acid, dạng lỏng
1553
6.1
66
423
Arsenic acid, dạng rắn
1554
6.1
60
424
Arsenic bromide
1555
6.1
60
425
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)
1556
6.1
60
426
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)
1556
6.1
66
427
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)
1557
6.1
60
428
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide)
1557
6.1
66
429
Arsenic
1558
6.1
60
430
Arsenic pentoxide
1559
6.1
60
431
Arsenic trichloride
1560
6.1
66
432
Arsenic trioxide
1561
6.1
60
433
Bụi arsenic
1562
6.1
60
434
Barium hợp chất
1564
6.1
60
435
Barium cyanide
1565
6.1
66
436
Beryllium hợp chất
1566
6.1
60
437
Beryllium dạng bột
1567
6.1+4.1
64
438
Bromoacetone
1569
6.1+3
63
439
Brucine
1570
6.1
66
440
Cacodylic acid
1572
6.1
60
441
Calcium arsenate
1573
6.1
60
442
Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn
1574
6.1
60
443
Calcium cyanide
1575
6.1
66
444
Chlorodinitrobenzenes
1577
6.1
60
445
Chloronitrobenzenes
1578
6.1
60
446
4-Chloro-o-toluidine hydrochloride
1579
6.1
60
447
Chloropicrin
1580
6.1
66
448
Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp
1581
6.1
26
449
Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp
1582
6.1
26
450
Chloropicrin hỗn hợp
1583
6.1
66
451
Chloropicrin hỗn hợp
1583
6.1
60
452
Acetoarsenite đồng
1585
6.1
60
453
Arsenite đồng
1586
6.1
60
454
Cyanide đồng
1587
6.1
60
455
Cyanides, chất vô cơ, rắn
1588
6.1
66
456
Cyanides, chất vô cơ, rắn
1588
6.1
60
457
Dichloroanilines
1590
6.1
60
458
o-Dichlorobenzene
1591
6.1
60
459
Dichloromethane
1593
6.1
60
460
Diethyl sulphate
1594
6.1
60
461
Dimethyl sulphate
1595
6.1+8
669
462
Dinitroanilines
1596
6.1
60
463
Dinitrobenzenes
1597
6.1
60
464
Dinitro-o-cresol
1598
6.1
60
465
Dinitrophenol dung dịch
1599
6.1
60
466
Dinitrotoluenes, dạng chảy
1600
6.1
60
467
Chất sát trùng (disinfectant), chất rắn, độc
1601
6.1
60
468
Chất sát trùng (disinfectant), chất rắn, độc
1601
6.1
66
469
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc
1602
6.1
60
470
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc
1602
6.1
66
471
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc
1602
6.1
66
472
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc
1602
6.1
60
473
Ethyl bromoaxetat
1603
6.1+3
63
474
Ethylenediamine
1604
8+3
83
475
Ethylene dibromide
1605
6.1
66
476
Arsenate sắt
1606
6.1
60
477
Arsenite sắt
1607
6.1
60
478
Arsenate sắt
1608
6.1
60
479
Hexaethyl tetraphosphate
1611
6.1
60
480
Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén
1612
6.1
26
481
Hydrogen cyanide, dung dịch (Hydrocyanic acid)
1613
6.1+3
663
482
Axetat chì
1616
6.1
60
483
Arsenates chì
1617
6.1
60
484
Arsenites chì
1618
6.1
60
485
Cyanide chì
1620
6.1
60
486
London tía
1621
6.1
60
487
Arsenate magie (Magnesium arsenate)
1622
6.1
60
488
Arsenate thủy ngân
1623
6.1
60
489
Chloride thủy ngân
1624
6.1
60
490
Nitrate thủy ngân
1625
6.1
60
491
Cyanide potassium thủy ngân
1626
6.1
66
492
Nitrate thủy ngân
1627
6.1
60
493
Axetat thủy ngân
1629
6.1
60
494
Chloride ammonium thủy ngân
1630
6.1
60
495
Benzoate thủy ngân
1631
6.1
60
496
Bromide thủy ngân
1634
6.1
60
497
Cyanide thủy ngân
1636
6.1
60
498
Gluconate thủy ngân
1637
6.1
60
499
Iodide thủy ngân
1638
6.1
60
500
Nucleate thủy ngân
1639
6.1
60
501
Oleate thủy ngân
1640
6.1
60
502
Oxide thủy ngân
1641
6.1
60
503
Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê
1642
6.1
60
504
Iodide potassium thủy ngân
1643
6.1
60
505
Salicylate thủy ngân
1644
6.1
60
506
Sulphate thủy ngân
1645
6.1
60
507
Thiocyanate thủy ngân
1646
6.1
60
508
Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng
1647
6.1
66
509
Acetonitrile (methyl cyanide)
1648
3
33
510
Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ
1649
6.1
66
511
Beta-Naphthylamine
1650
6.1
60
512
Naphthylthiourea
1651
6.1
60
513
Naphthylurea
1652
6.1
60
514
Nickel cyanide
1653
6.1
60
515
Nicotine
1654
6.1
60
516
Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn
1655
6.1
66
517
Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn
1655
6.1
60
518
Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch
1656
6.1
60
519
Nicotine salicylate
1657
6.1
60
520
Nicotine sulphate, chất rắn
1658
6.1
60
521
Nicotine suphate, dung dịch
1658
6.1
60
522
Nicotine tartrate
1659
6.1
60
523
Nitroaniline (o-, m-, p-)
1661
6.1
60
524
Nitrobenzene
1662
6.1
60
525
Nitrophenols
1663
6.1
60
526
Nitrotoluenes, dạng lỏng
1664
6.1
60
527
Nitroxylenes, dạng lỏng
1665
6.1
60
528
Pentachloroethane
1669
6.1
60
529
Perchloromethyl mercaptan
1670
6.1
66
530
Phenol, rắn
1671
6.1
60
531
Phenylcarbylamine chloride
1672
6.1
66
532
Phenylenediamines (o-, m-, p-)
1673
6.1
60
533
Phenylmercuric axetat
1674
6.1
60
534
Potassium arsenate
1677
6.1
60
535
Potassium arsenite
1678
6.1
60
536
Potassium cuprocyanide
1679
6.1
60
537
Potassium cyanide
1680
6.1
66
538
Silver arsenite
1683
6.1
60
539
Silver cyanide
1684
6.1
60
540
Nátri arsenite
1685
6.1
60
541
Nátri arsenite, dung dịch
1686
6.1
60
542
Nátri cacodylate
1688
6.1
60
543
Nátri cyanide
1689
6.1
66
544
Nátri fluoride
1690
6.1
60
545
Strontium arsenite
1691
6.1
60
546
Strychnine hoặc muối strychnine
1692
6.1
66
547
Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng
1693
6.1
66
548
Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng
1693
6.1
60
549
Bromobenzyl cyanides
1694
6.1
66
550
Chloroacetone, ổn định
1695
6.1+3+9
663
551
Chloroacetophenone
1697
6.1
60
552
Diphenylamine chloroarsine
1698
6.1
66
553
Diphenylchloroarsine
1699
6.1
66
554
Xylyl bromide
1701
6.1
60
555
1,1,2,2-Tetrachloroethane
1702
6.1
60
556
Tetraethyl dithiopyrophosphate
1704
6.1
60
557
Thallium hợp chất
1707
6.1
60
558
Toluidines
1708
6.1
60
559
2,4-Toluylenediamine
1709
6.1
60
560
Trichloroethylene
1710
6.1
60
561
Xylidines
1711
6.1
60
562
Kẽm arsenate
1712
6.1
60
563
Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp
1712
6.1
60
564
Kẽm arsenite
1712
6.1
60
565
Kẽm cyanide
1713
6.1
66
566
Acetic anhydride
1715
8+3
83
567
Acetyl bromide
1716
8
90
568
Acetyl chloride
1717
8+3
X338
569
Butyl acid phosphate
1718
8
80
570
Chất lỏng alkali ăn mòn
1719
8
80
571
Allyl chlorofomate
1722
6.1+8+3
638
572
Allyl iodide
1723
3+9
338
573
Allyl trichlorosilane ổn định
1724
8+3
X839
574
Bromide nhôm khan
1725
8
80
575
Chloride nhôm khan
1726
8
80
576
Ammonium hydrogendifluoride rắn
1727
8
80
577
Amyltrichlorosilane
1728
9
X80
578
Anisoyl chloride
1729
8
80
579
Antimony pentachloride, dạng lỏng
1730
8
X80
580
Antimony pentachloride dung dịch
1731
8
80
581
Antimony pentafluoride
1732
8+6.1
86
582
Antimony trichloride
1733
8
80
583
Benzoyl chloride
1736
8
80
584
Benzyl bromide
1737
6.1+9
68
585
Benzyl chloride
1738
6.1+8
68
586
Benzyl chloroformate
1739
8
88
587
Hydrogendifluorides
1740
8
80
588
Hợp chất Boron trifluoride acectic acid
1742
8
80
589
Hợp chất Boron trifluoride propionic acid
1743
8
80
590
Bromine hoặc dung dịch bromine
1744
8+6.1
886
591
Bromine pentafluoride
1745
5.1+6.1+8
568
592
Bromine trifluoride
1746
5.1+6.1+8
568
593
Butyltrichlorosilane
1747
8+3
X83
594
Calcium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Calcium hypochorite
1748
5.1
50
595
Chlorine trifluoride
1749
6.1+5+8
265
596
Chloroacetic acid dung dịch
1750
6.1+8
68
597
Chloroacetic acid, rắn
1751
6.1+8
68
598
Chloroacetyl chloride
1752
6.1+8
668
599
Chlorophenyltrichlorosilane
1753
8
X80
600
Chlorosulphonic acid
1754
8
X88
601
Chromic acid, dung dịch
1755
8
80
602
Chromic fluoride, chất rắn
1756
8
80
603
Chromic fluoride, dung dịch
1757
8
80
604
Chromium oxychloride
1758
8
X88
605
Chất ăn mòn rắn
1759
a
88
606
Chất ăn mòn rắn
1759
a
50
607
Chất ăn mòn dạng lỏng
1760
8
88
608
Chất ăn mòn dạng lỏng
1760
8
80
609
Cupriethylenediamine, dung dịch
1761
8+6.1
86
610
Cyclohexenyltrichlorosilane
1762
8
X80
611
Cyclohexyltrichlorosilane
1763
8
X80
612
Dichloroacetic acid
1764
8
80
613
Dichloroacetyl chloride
1765
8
X80
614
Dichlorophenyltrichlorosilane
1766
8
X80
615
Diethyldichlorosilane
1767
8+3
X83
616
Difluorophosphoric acid, khan
1768
8
80
617
Diphenyldichlorosilane
1769
8
X80
618
Diphenylmethyl bromide
1770
8
80
619
Dodecyltrichlorosilane
1771
8
X80
620
Feffic chloride, khan
1773
8
80
621
Fluoroboric acid
1775
8
80
622
Fluorophosphoric acid, khan
1776
1
80
623
Fluorosulphonic acid
1777
8
88
624
Fluorosilicic acid
1778
8
80
625
Formic acid
1779
8
80
626
Fumaryl chloride
1780
8
80
627
Hexadecyltrichlorosilane
1781
8
X80
628
Hexafluorophosphoric acid
1782
8
80
629
Hexamethylenediamine, dung dịch
1783
8
80
630
Hexyltrichlorosilane
1784
8
X80
631
Hydriodic acid, dung dịch
1787
8
80
632
Hydrochloric acid, dung dịch
1788
8
80
633
Hydrochloric acid, dung dịch
1789
8
80
634
Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60 đến 85% hydrogen fluoride
1790
8+6.1
886
635
Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride
1790
8+6.1
86
636
Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride
1790
8+6.1
886
637
Hypochlorite dung dịch
1791
8
80
638
Iodine monochloride
1792
8
80
639
Isopropyl acid phosphate
1793
8
80
640
Sulphate chì
1794
8
80
641
Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp
1796
8+6.1
886
642
Nitrating acid, hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid
1796
8
80
643
Nitrating acid, hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid
1796
8+5
885
644
Nonyltrichlorosilane
1799
8
X80
645
Octadecyltrichlorosilane
1800
8
x80
646
Octyltrichlorosilane
1801
8
X80
647
Perchloric acid
1802
8
85
648
Phenolsulphonic acid, dạng lỏng
1803
8
80
649
Phenyltrichlorosilane
1804
8
X80
650
Phosphoric acid
1805
8
80
651
Phosphorus pentachloride
1806
8
80
652
Phosphorus pentoxide
1807
8
80
653
Phosphorus tribromide
1808
8
X80
654
Phosphorus trichloride
1809
6.1+8
668
655
Phosphorus oxychloride
1810
8
X80
656
Potassium hydrogendifluoride
1811
8+6.1
86
657
Potassium fluoride
1812
6.1
60
658
Potassium hydroxide, chất rắn
1813
8
80
659
Potassium hydroxide dung dịch
1814
8
80
660
Propionyl chloride
1815
3+8
338
661
Propyltrichlorosilane
1816
8+3
X83
662
Pyrosulphuryl chloride
1817
8
X80
663
Silicon tetrachloride
1818
8
X80
664
Nátri aluminate, dung dịch
1819
8
80
665
Nátri hydroxide, chất rắn
1823
8
80
666
Nátri hydroxide dung dịch
1824
8
80
667
Nátri monoxide
1825
8
80
668
Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi chứa hơn 50% nitric acid
1826
8
80
669
Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid
1826
8+5
885
670
Stannic chloride, khan
1827
8
X80
671
Sulphur chlorides
1828
8
X88
672
Sulphur trioxide, ổn định
1829
8
X88
673
Sulphur acid, chứa hơn 51% acid
1830
8
50
674
Sulphuric acid, có khói
1831
8+6.1
X886
675
Sulphuric acid, dùng rồi
1832
8
80
676
Sulphurous acid
1833
8
80
677
Sulphuryl chloride
1834
8
X88
678
Tetramethylammonium hydroxide
1835
8
80
679
Thionyl chloride
1836
8
X89
680
Thiophosphoryl chloride
1837
8
X80
681
Titanium tetrachloride
1838
8
X80
682
Trichloroacetic acid
1839
8
80
683
Kẽm chloride dung dịch
1840
8
80
684
Acetaldehyde ammonia
1841
8
90
685
Amimnium dinitro-o-cresolate
1843
9
60
686
Carbon tetrachloride
1846
6.1
60
687
Potussium sulphide, hydrated
1847
8
80
688
Propionic acid
1848
8
80
689
Nátri sulphide, hydrated
1849
8
80
690
Thuốc độc dạng lỏng
1851
6.1
60
691
Hexafluoropropylene (R 1216)
1858
2
20
692
Silicon tetrafluoride, dạng nén
1859
6.1+8
268
693
Vinyl fluoride, hạn chế
1860
3
239
694
Ethyl crotonate
1862
3
33
695
Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không
1863
3
30
696
Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không
1863
3
33
697
Dung dịch nhựa thông, dễ cháy
1866
3
30
698
Dung dịch nhựa thông, dễ cháy
1866
3
33
699
Decaborane
1868
4.1+6.1
46
700
Magnesium
1869
4.1
40
701
Hợp kim magnesium
1869
4.1
40
702
Titamium hydride
1871
4.1
40
703
Dioxide chì
1872
5.1+6.1
56
704
Perchloric acid, từ 50% đến 72% acid theo khối lượng
1873
5.1+8
558
705
Barium oxide
1884
6.1
60
706
Benzidine
1885
6.1
60
707
Benzylidene chloride
1886
6.1
60
708
Bromochloromethane
1887
6.1
60
709
Chloroform
1888
6.1
60
710
Cyanogen bromide
1889
6.1+8
668
711
Ethyl bromide
1891
6.1
60
712
Ethyldichloroarsine
1892
6.1
66
713
Phenylmercuric hydroxide
1894
6.1
60
714
Phenylmercuric nitate
1895
6.1
60
715
Tetrachloroethylene
1897
6.1
60
716
Acetyl iodide
1898
8
80
717
Diisooctyl acid phosphate
1902
8
80
718
Disinfectant, dạng lỏng, ăn mòn
1903
8
80
719
Disinfectant, dạng lỏng, ăn mòn
1903
8
88
720
Selenic acid
1905
8
98
721
Sludge acid
1906
8
80
722
Soda Iime
1907
8
80
723
Chlorite dung dịch
1908
8
80
724
Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp
1912
3
23
725
Neon, làm lạnh dạng lỏng
1913
2
22
726
Butyl propionates
1914
3
30
727
Cyclohexanone
1915
3
30
728
2,2’-Dichlorodiethyl ether
1916
6.1+3
63
729
Ethyl arylate, hạn chế
1917
3
339
730
Isopropylbenzene (Cumene)
1918
3
30
731
Methyl acrylate, hạn chế
1919
1
339
732
Nonanes
1920
3
30
733
Propyleneimine, hạn chế
1921
3+6.1
336
734
Pyrrolidine
1922
3+8
331
735
Calcium dithionite
1923
4.2
40
736
Methyl magnesium bromide trong ethyl ether
1928
4.3+3
X323
737
Potassium dithionite
1929
4.2
40
738
Kẽm dithionite
1931
9
90
739
Zirconium dạng vụn (nhỏ)
1932
4.2
40
740
Cyanide dung dịch
1935
6.1
66
741
Cyanide dung dịch
1935
6.1
60
742
Bromoacetic acid
1938
8
80
743
Phosphorus oxybromide
1939
8
80
744
Thioglycolic acid
1940
a
80
745
Dibromodifluoromethane
1941
9
90
746
Ammonium nitrate
1942
5.1
50
747
Argon, làm lạnh dạng lỏng
1951
2
22
748
Athylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, ít hơn 91% ethylene oxide
1952
2
20
749
Khí dạng nén, độc, dễ cháy
1953
6.1+3
263
750
Khí dạng nén, dễ cháy
1954
3
23
751
Khí dạng nén, độc
1955
6.1
26
752
Khí nén
1956
2
20
753
Deuterium, dạng nén
1957
3
23
754
1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)
1958
2
20
755
1,1-Difluorethylene (R 1132a)
1959
3
239
756
Ethane, làm lạnh dạng lỏng
1961
3
223
757
Ethylene, dạng nén
1962
3
23
758
Helium, làm lạng dạng lỏng
1963
2
22
759
Hỗn hợp khí hydrocarbon, nén
1964
3
23
760
Hỗn hợp khí hydrocarbon, hóa lỏng, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp A, A01, A02, A0. A1, B1, B2, B hoặc C
1965
3
23
761
Hydrogen, làm lạnh dạng lỏng
1966
3
223
762
Thuốc trừ sâu dạng khí, chất độc
1967
6.1
26
763
Thuốc trừ sâu khí
1968
2
20
764
Isobutane
1969
3
23
765
Krypton, làm lạnh dạng lỏng
1970
2
22
766
Methane, dạng nén
1971
3
23
767
Khí tự nhiên, dạng nén
1971
3
23
768
Mathene, làm lạnh dạng lỏng
1972
3
223
769
Khí tự nhiên, làm lạnh dạng lỏng
1972
3
223
770
Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)
1973
2
20
771
Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)
1974
2
20
772
Octafluorocyclobutane (RC 318)
1976
2
20
773
Nitrogen, làm lạnh dạng lỏng
1977
2
22
774
Propane
1978
3
23
775
Các hỗn hợp khí hiếm, dạng nén
1979
2
20
776
Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen, dạng nén
1980
2
20
777
Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen, dạng nén
1981
2
20
778
Tetrafluoromethane (R 14), dạng nén
1982
2
20
779
I-Chloro-2,2,2-triflouroethane (R 133a)
1983
2
20
780
Trifluoromethane (R 23)
1984
2
20
781
Rượu cồn, dễ cháy, chất độc
1986
3+6.1
36
782
Rượu cồn, dễ cháy, chất độc
1986
3+6.1
336
783
Rượu cồn
1987
3
33
784
Rượu cồn
1987
3
30
785
Aldehydes, dễ cháy, chất độc
1988
3+6.1
336
786
Aldehydes, dễ cháy, chất độc
1988
3+6.1
36
787
Aldehydes
1989
3
33
788
Aldehydes
1989
3
30
789
Benzaldehyde
1990
9
90
790
Chloroprene, hạn chế
1991
3+6.1
336
791
Chất lỏng dễ cháy, độc
1992
3+6.1
336
792
Chất lỏng dễ cháy, độc
1992
3+6.1
36
793
Chất lỏng dễ cháy
1993
3
33
794
Chất lỏng dễ cháy
1993
3
30
795
Iron pentacarbonyl
1994
6.1+3
663
796
Nhựa đường dạng lỏng
1999
3
30
797
Nhựa đường dạng lỏng
1999
3
33
798
Cobalt naphthenates, dạng bột
2001
4.1
40
799
Alkyls kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước
2003
4.2+4.3
X333
800
Magnesium diamide
2004
4.2
40
801
Magnesium diphenyl
2005
4.2+4.3
X333
802
Zirconium dạng bột, khô
2008
4.2
40
803
Hydrogen peroxide, dung dịch
2014
5.1+8
58
804
Hydrogen peroxide, dung dịch, được làm ổn định
2015
5.1+
559
805
Hydrogen peroxide, được làm ổn định
2015
5.1+8
559
806
Chloroanilines, chất rắn
2018
6.1
60
807
Chloroanilines, dạng lỏng
2019
6.1
60
808
Chlorophenols, chất rắn
2020
6.1
60
809
Chlorophenols, dạng lỏng
2021
6.1
60
810
Cresylic acid
2022
6.1+8
68
811
Epichlorohydrin
2023
6.1+3
63
812
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng
2024
6.1
66
813
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng
2024
6.1
60
814
Thủy ngân hợp chất, chất rắn
2025
6.1
60
815
Thủy ngân hợp chất, chất rắn
2025
6.1
66
816
Phenylmercuric hợp chất
2026
6.1
66
817
Phenylmercuric hợp chất
2026
6.1
60
818
Nát ri arsenite, chất rắn
2027
6.1
60
819
Hydrazine dung dịch nước
2030
8+6.1
86
820
Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, ít hơn 70% acid tinh khiết
2031
8
80
821
Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, trên 70% acid tinh khiết
2031
8+5
ass
822
Nitric acid, khói màu đỏ
2032
8+5+6.1
856
823
Potassium monoxide
2033
8
80
824
Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén
2034
3
23
825
1,1,1 - Trifluoroethane (R 143 a)
2035
3
23
826
Xenon, dạng nén
2036
2
20
827
Dinitrotoluenes
2038
6.1
60
828
2,2-Dimethylpropane
2044
3
23
829
Isobutyraldehyde
2045
3
33
830
Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes)
2046
3
30
831
Dichloropropenes
2047
3
30
832
Dichloropropenes
2047
3
33
833
Dicyclopentadiene
2048
3
30
834
Diethylbezene (o-, m-, p-)
2049
3
30
835
Diisobutyllene, isomeric hợp chất
2050
3
33
836
2-Dimethylaminoethanol
2051
8+3
83
837
Dipentene
2052
3
30
838
Methyl isobutyl carbinol
2053
3
30
839
Morpholine
2054
3
30
840
Styrene monomer, hạn chế (Vinylbenzene)
2055
3
39
841
Tetrahydrofuran
2056
3
33
842
Tripropylene
2057
3
30
843
Tripropylene
2057
3
33
844
Valeraldehyde
2058
3
33
845
Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy
2059
3
30
846
Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy
2059
3
33
847
Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A1
2067
5.1
50
848
Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A2
2068
5.1
50
849
Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A3
2069
5.1
50
850
Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A4
2070
5.1
50
851
Ammonia dung dịch với từ 35% đến 40% ammonia
2073
2
20
852
Ammonia dung dịch với từ 40% đến 50% ammonia
2073
2
20
853
Acrylamide
2074
6.1
60
854
Chloral, khan, hạn chế
2075
6.1
60
855
Cresols (o-, m-, p-)
2076
6.1+8
68
856
alpha-Naphthylamine
2077
6.1
60
857
Toluene diisocyanate
2078
6.1
60
858
Diethylenetriamine
2079
8
80
859
Carbon dioxide, làm lạnh dạng lỏng
2187
2
22
860
Dichlorosilane
2189
6.1+5+9
263
861
Sulphuryl fluoride
2191
6.1
26
862
Hexafluoroethane (R 116), dạng nén
2193
2
20
863
Hydrogen iodide, khan
2197
6.1+8
268
864
Propadiene, hạn chế
2200
3
239
865
Nitrous oxide, làm lạnh dạng lỏng
2201
2+5
225
866
Silane, dạng nén
2203
3
23
867
Carbonyl sulphide
2204
6.1+3
263
868
Adiponitrile
2205
6.1
60
869
Isocyanates dung dịch, chất độc
2206
6.1
60
870
Isocyanates, chất độc
2206
6.1
60
871
Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô
2208
5.1
50
872
Formaldehyde dung dịch
2209
8
50
873
Maneb
2210
4.2+4.3
40
874
Chất điều chế maneb
2210
4.2+43
40
875
Hạt polymeric được làm nở, tạo ra hơi dễ cháy
2211
-
90
876
Amiăng xanh (Crocidolite)
2212
9
90
877
Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite)
2212
9
90
878
Paraformaldehyde
2213
4.1
40
879
Phthalic anhydride
2214
8
80
880
Maleic anhydride
2215
8
80
881
Bánh hạt với ít hơn 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%
2217
4.2
40
882
Acrylic acid, hạn chế
2218
8+3
839
883
Allyl glycidyl ether
2219
3
30
884
Anisole
2222
3
30
885
Benzonitrile
2224
6.1
60
886
Benzenesulphonyl chloride
2225
8
80
887
Benzotrichloride
2226
8
80
888
n-Butyl methacrylate, hạn chế
2227
3
39
889
Chloroacetaldehyde
2232
6.1
66
890
Chloroanisidines
2233
6.1
60
891
Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-)
2234
3
30
892
Chlorobenzyl chlorides
2235
6.1
60
893
3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate
2236
6.1
60
894
Chloronitroanilines"
2237
6.1
60
895
Chlorotoluenes (o-, m, p-)
2238
3
30
896
Chlorotoluidines
2239
6.1
60
897
Chromosulphuric acid
2240
8
88
898
Cycloheptane
2241
3
33
899
Cycloheptene
2242
3
33
900
Cyclohexyl axetat
2243
3
30
901
Cyclopentanol
2244
3
30
902
Cyclopentanone
2245
3
30
903
Cyclopentene
2246
3
33
904
n-Decane
2247
3
30
905
Di-n-butylamine
2248
9+3
83
906
Dichlorophenyl isocyanates
2250
6.1
60
907
2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene), hạn chế
2251
3
339
908
1,2-Dimethoxyethane
2252
3
33
909
N,N -Dimethylaniline
2253
6.1
60
910
Cyclohexene
2256
3
33
911
Potassium
2257
4.3
X423
912
1,2-Propylenediamine
2258
8+3
83
913
Triethylenetetramine
2259
8
80
914
Tripropylamine
2260
3+9
39
915
Xylenols
2261
6.1
60
916
Dimethylcarbamoyl chloride
2262
8
80
917
Dimethylcyclohexanes
2263
3
33
918
Dimethylcyclohexylamine
2264
9+3
83
919
N,N -Dimethylformamide
2265
3
30
920
Dimethyl-N-propylamine
2266
3+8
338
921
Dimethyl thiophosphoryl chloride
2267
6.1+8
68
922
3,3'-iminodipropylamine
2269
8
50
923
Ethylamine dung dịch
2270
3+8
338
924
Ethyl amyl xeton
2271
3
30
925
N-Ethylaniline
2272
6.1
60
926
2-Ethylaniline
2273
6.1
60
927
N-Ethyl-N-benzylaniline
2274
6.1
60
928
2-Ethylbutanol
2275
3
30
929
2-Ethylhexylamine
2276
3+8
38
930
Ethyl methacrylate
2277
3
339
931
n-Heptene
2278
3
33
932
Hexachlorobutadiene
2279
6.1
60
933
Hexamethylenediamine, chất rắn
2280
8
80
934
Hexamethylene diisocyanate
2281
6.1
60
935
Hexanols
2282
3
30
936
Isobutyl methacrylate, hạn chế
2283
3
39
937
Isobutylronitrile
2284
3+6.1
336
938
Isocyanatobenzotrifluorides
2285
6.1+3
63
939
Pentamethylheptane (Isododecane)
2286
3
30
940
Isoheptene
2287
3
33
941
Isohexene
2288
3
33
942
Isophoronediamine
2289
8
80
943
Isophorone diisocyanate
2290
6.1
60
944
Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác
2291
6.1
60
945
4. Methoxy-4-methylpentan-2-one
2293
3
30
946
N-Methylaniline
2294
6.1
60
947
Methyl chloroaxetat
2295
6.1+3
663
948
Methylcyclohexane
2296
3
33
949
Methylcyclohexanone
2297
3
30
950
Methylcyclopentane
2298
3
33
951
Methyl dichloroaxetat
2299
6.1
60
952
2-Methyl-5-ethylpyridine
2300
6.1
60
953
2-Methylfuran
2301
3
33
954
5-Methylhexan-2-one
2302
3
30
955
Isopropenylbenzene
2303
3
30
956
Naphthalene, dạng chảy
2304
4.1
44
957
Nitrobenzenesulphonic acid
2305
8
80
958
Nitrobenzotrifluorides
2306
6.1
60
959
3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride
2307
6.1
60
960
Nitrosylsulphuric acid
2308
8
X80
961
Octadiene
2309
3
33
962
Pentan-2,4-dione
2310
3+6.1
36
963
Phenetidines
2311
6.1
60
964
Phenol, dạng chảy
2312
6.1
60
965
Picolines
2313
3
30
966
Polychlorinated biphenyls
2315
9
90
967
Nátri cuprocyanide, chất rắn
2316
6.1
66
968
Nátri cuprocyanide, dung dịch
2317
6.1
66
969
Nátri hydrosulphide có ít hơn 25% nước trong tinh thể
2318
4.2
40
970
Terpene hydrocarbons
2319
3
30
971
Tetraethyllenepetamine
2320
8
80
972
Trichlorobenzens, dạng lỏng
2321
6.1
60
973
Trichlorobutene
2322
6.1
60
974
Triethyl phosphite
2323
3
30
975
Triisobutylene (Isobutylene tri mer)
2324
3
30
976
1,3,5-Trimethylbenzene
2325
3
30
977
Trimethylcyclohexylamine
2326
8
80
978
Trimethythexamethylenediamine
2327
8
80
979
Trimethylhexamethylene diisocyanate
2328
6.1
60
980
Trimethyl phosphite
2329
3
30
981
Undecane
2330
3
30
982
Chloride kẽm, khan
2331
8
80
983
Acetaldehyde oxime
2332
3
30
984
Allyl axetat
2333
3+6.1
336
985
Allylamine
2334
6.1+3
663
986
Allyl ethyl ether
2335
3+6.1
336
987
Allyl formate
2336
3+6.1
336
988
Phenyl mercaptan
2337
6.1+3
663
989
Benzotrifluoride
2338
3
33
990
2-Bromobutane
2339
3
33
991
2-Bromoethyl ethyl ether
2340
3
33
992
1-Bromo-3-methylbutane
2341
3
30
993
Bromomethylpropanes
2342
3
33
994
2-Bromopentane
2343
3
33
995
Bromopropanes
2344
3
33
996
Bromopropanes
2344
3
30
997
3-Bromopropyne
2345
3
33
998
Butanedione (diacetyl)
2346
3
33
999
Butyl mercaptan
2347
3
33
1000
Butyl acrylate, hạn chế
2348
3
39
1001
Butyl methyl ether
2350
3
33
1002
Butyl nitrites
2351
3
33
1003
Butyl nitrites
2351
3
30
1004
Butyl vinyl ether, hạn chế
2352
339
1005
Butyryl chloride
2353
3+8
338
1006
Chloromethyl ethyl ether
2354
3+6.1
336
1007
2-Chloropropane
2356
3
33
1008
Cyclohexylamine
2357
8+3
83
1009
Cyclooctatetraene
2358
3
33
1010
Diallyl amine
2359
3+8+6.1
338
1011
Diallyl ether
2360
3+6.1
336
1012
Diisobutylamine
2361
3+8
38
1013
1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)
2362
3
33
1014
Ethyl mercaptan
2363
3
33
1015
n-Propybenzene
2364
3
30
1016
Diethyl carbonate (Ethyl carbonate)
2366
3
30
1017
Alpha-Methylvaleraldehyde
2367
3
33
1018
Alpha-Pinene
2368
3
30
1019
1-Hexene
2370
3
33
1020
Isopetenes
2371
3
33
1021
1,2-Di-(dimethylamino) ethane
2372
1
33
1022
Diethoxymethane
2373
3
33
1023
3,3-Diethoxypropene
2374
3
33
1024
Diethyl sulphide
2375
3
33
1025
2,3-Dihydropyran
2376
3
33
1026
1,1-Dimethoxyethane
2377
3
33
1027
2-Dimethylaminoacetonitrile
2378
3+6.1
336
1028
1,3-Dimethylbutylamine
2379
3+8
338
1029
Dimethyldiethoxysilane
2380
3
33
1030
Dimethyl disulphide
2381
3
33
1031
Dimethylhydrazine, đối xứng
2382
6.1+3
663
1032
Dipropylamine
2383
3+8
338
1033
Di-n-propyl ether
2384
3
33
1034
Ethyl isobutyrate
2385
3
33
1035
1-Ethylpiperidine
2386
3+8
338
1036
Fluorobenzene
2387
3
33
1037
Fluorotoluenes
2388
3
33
1038
Furan
2389
3
33
1039
2-Iodobutane
2390
3
33
1040
Iodomethylpropanes
2391
3
33
1041
Iodopropanes
2392
3
30
1042
Isobutyl formate
2393
3
33
1043
Isobutyl propionate
2394
3
33
1044
Isobutyryl chloride
2395
3+8
338
1045
Methacrylaldehyde, hạn chế
2396
3+6.1
336
1046
3-Methylbutan-2-one
2397
3
33
1047
Methyl tert-butyl ether
2398
3
33
1048
1-Methylpiperidine
2399
3+8
338
1049
Methyl isovalerate
2400
3
33
1050
Piperidine
2401
8+3
883
1051
Propanethiols (propyl mercaptans)
2402
3
33
1052
Isopropenyl axetat
2403
3
33
1053
Propionitrile
2404
3+6.1
336
1054
Isopropyl butyrate
2405
3
30
1055
Isopropyl isobutyrate
2406
3
33
1056
Isopropyl propionate
2409
3
33
1057
1,2,3,6-Tetrahydropyridine
2410
3
33
1058
Butyronitrile
2411
3+6.1
336
1059
Tetrahydrothiophene (thiolanne)
2412
3
33
1060
Tetrapropyl orthotitanate
2413
3
30
1061
Thiophene
2414
3
33
1062
Trimethyl borate
2416
3
33
1063
Carbonyl fluoride, dạng nén
2417
6.1+8
268
1064
Bromotrifluoroethylene
2419
3
23
1065
Hexafluorocetone
2420
6.1+8
268
1066
Octafluorobut-2-ene (R 1318)
2422
2
20
1067
Octafluoropropane (R 218)
2424
2
20
1068
Ammonium nitrate, dạng lỏng (dung dịch đậm đặc từ 80%-93%)
2426
5.1
59
1069
Potassium chlorate dung dịch
2427
5.1
50
1070
Nátri chlorate dung dịch
2428
5.1
50
1071
Calcium chlorate dung dịch
2429
5.1
50
1072
Alkylphenols rắn
2430
A
88
1073
Alkylphenols rắn
2430
A
80
1074
Anisidines
2431
6.1
60
1075
N,N-Diethylaniline
2432
6.1
60
1076
Chloronitrotoluenes
2433
6.1
60
1077
Dibenzyldichlorosilane
2434
8
X80
1078
Ethylphenyldichlorosilane
2435
8
X80
1079
Thioacetic acid
2436
3
33
1080
Methylphenyldichlorosilane
2437
8
X80
1081
Trimethylacetyl chloride
2438
6.1+3+8
663
1082
Nátri hydrogendifluoride
2439
8
50
1083
Stannic chloride pentahydrate
2440
9
50
1084
Trichloroacetyl chloride
2442
8
X80
1085
Vanadium oxytrichloride
2443
8
80
1086
Vanadium tetrachloride
2444
8
X88
1087
Lithium alkyls
2445
4.2+4.3
X333
1088
Nitrocresols (o-, m-, p-)
2446
6.1
60
1089
Phosphorus, màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy
2447
4.2+6.1
446
1090
Sulphur , dạng chảy
2448
4.1
44
1091
Nitrogen trifluoride, dạng nén
2451
2+5
25
1092
Ethylacetylene, hạn chế
2452
3
239
1093
Ethyl fluoride (R161)
2453
3
23
1094
Methyl fluoride (R4 1)
2454
3
23
1095
2-Chloropropene
2456
3
33
1096
2,3-Dimethylbutane
2457
3
33
1097
Hexadiene
2458
3
33
1098
2-Methyl-1-butene
2459
3
33
1099
2-Methyl-2-butene
2460
3
33
1100
Methylpentadiene
2461
3
33
1101
Beryllium nitrate
2464
5.1+6.1
56
1102
Acid dichloroisocyanuric dạng khô hoặc muối của acid dichloroisocyanuric
2465
5.1
50
1103
Trichloroisocyanuric acid, khô
2468
5.1
50
1104
Bromate kẽm
2469
5.1
60
1105
Phenylacetonitrile, dạng lỏng
2470
6.1
60
1106
Osmium tetroxide
2471
6.1
66
1107
Nátri arsanilate
2473
6.1
60
1108
Thiophosgene
2474
6.1
60
1109
Vanadium trichloride
2475
8
80
1110
Methyl isothiocyanate
2477
6.1+3
663
1111
Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc
2478
3+6.1
336
1112
Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc
2478
3+6.1
36
1113
n-Propyl isocyanate
2482
6.1+3
663
1114
Isopropyl isocyanate
2483
3+6.1
336
1115
Tert-Butyl isoyanate
2484
6.1+3
663
1116
n-Butyl isocyanate
2485
6.1+3
663
1117
Isobutyl isoctanate
2486
3+6.1
336
1118
Phenyl isocyanate
2487
6.1+3
663
1119
Cyclohexyl isocyanate
2488
6.1+3
663
1120
Dichloroisopropyl ether
2490
6.1
60
1121
Ethanolamine hoặc dung dịch ethanolamine
2491
8
80
1122
Hexamethyleneimine
2493
3+8
338
1123
Iodine pentafluoride
2495
5.1+6.1+8
568
1124
Propionic anhydride
2496
8
80
1125
1,2,3,6-Tatrahydrobenzaldehyde
2498
3
30
1126
Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch
2501
6.1
60
1127
Valeryl chloride
2502
8+3
83
1128
Zirconium tetrachloride
2503
8
80
1129
Tetrabromoethane
2504
6.1
60
1130
Ammnium fluoride
2505
6.1
60
1131
Ammnium hydrogen sulphate
2506
8
80
1132
Chloroplatinic acid, chắt rắn
2507
8
80
1133
Molybdenum pentachloride
2508
8
80
1134
Potassium hydrogen sulphate
2509
8
80
1135
2-Chloropropionic acid
2511
8
80
1136
Aminophenols (o-, m-, p-)
2512
6.1
60
1137
Bromoacetyl bromide
2513
8
X80
1138
Bromobenzene
2514
3
30
1139
Bromoform
2515
6.1
60
1140
Carbon tetrabromide
2516
6.1
60
1141
1-Chloro-1,1-difluoroethane (R 142b)
2517
3
23
1142
1,5,9-Cyclododecatriene
2518
6.1
60
1143
Cyclooctadines
2520
3
30
1144
Diketene, hạn chế
2521
6.1+3
663
1145
2-Dimethylaminoethyl methacrylate
2522
6.1
69
1146
Ethyl orthoformate
2524
3
30
1147
Ethyl oxalate
2525
6.1
60
1148
Furfurylamine
2526
3+8
38
1149
Isobuty acrylate, hạn chế
2527
3
39
1150
Isobutyl isobutyrate
2528
3
30
1151
Isobutyric acid
2529
3+8
38
1152
Isobutyric anhydride
2530
3+8
38
1153
Methacrylic acid, hạn chế
2531
8
89
1154
Methyl trichloroaxetat
2533
6.1
60
1155
4-Methylmorpholine
2535
3+8
338
1156
Methyltetrahydrofuran
2536
3
33
1157
Nitronaphthalene
2538
4.1
40
1158
Terpinolene
2541
3
30
1159
Tributylamine
2542
6
60
1160
Hafnium dạng bột, khô
2545
4.2
40
1161
Titanium dạng bột, khô
2546
4.2
40
1162
Hexafluoroacetone hydrate
2552
6.1
60
1163
Methylallyl chloride
2554
3
33
1164
Epibromohydrin
2558
6.1+3
663
1165
2-Methylpentan-2-ol
2560
3
30
1166
3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene)
2561
3
33
1167
Trichloroacetic acid dung dịch
2564
8
80
1168
Trichloroacetic acid dung dịch
2564
8
80
1169
Dicyclohexylamine
2565
8
80
1170
Nátri pentachlorophenate
2567
6.1
60
1171
Cadmium hợp chất
2570
6.1
66
1172
Cadmium hợp chất
2570
6.1
60
1173
Alkylsulphuric acids
2571
8
80
1174
Phenylhydrazine
2572
6.1
60
1175
Thallium chlorate
2573
5.1+6.1
56
1176
Tricresyl phosphate
2574
6.1
60
1177
Phosphorus oxybromide, dạng chảy
2576
8
80
1178
Phenylacetyl chloride
2577
8
80
1179
Phosphorus trioxide
2578
8
80
1180
Piperazine
2579
8
80
1181
Nhôm bromide dung dịch
2580
8
80
1182
Nhôm chloride dung dịch
2581
8
80
1183
Ferric chloride dung dịch
2582
8
80
1184
Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, trên 5% sulphuric acid tự do
2583
8
80
1185
Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, trên 5% sulphuric acid tự do
2584
8
80
1186
Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, dưới 5% sulphuric acid tự do
2585
8
80
1187
Các Alkylsuiphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, dưới 5% sulphuric acid tự do
2586
8
80
1188
Benzoquinone
2587
6.1
60
1189
Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc
2588
6.1
66
1190
Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc
2588
6.1
60
1191
Vinyl chloroaxetat
2589
6.1+3
63
1192
Amiăng màu trắng (Actinolite, Anthophyllite, Chrysotile hoặc Tremolite)
2590
9
90
1193
Xenon, làm lạnh dạng lỏng
2591
2
22
1194
Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane azeotropic hỗn hợp (R 503)
2599
2
20
1195
Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén
2600
6.1+3
263
1196
Cyclobutane
2601
3
23
1197
Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)
2602
2
20
1198
Cycloheptatriene
2603
3+6.1
336
1199
Boron trifluoride diethyl etherate
2604
8+3
883
1200
Methoxymethyl isocyanate
2605
3+6.1
336
1201
Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane)
2606
6.1+3
663
1202
Acrolein, dimer, được làm ổn định
2607
3
39
1203
Nitropropanes
2608
3
30
1204
Triallyl borale
2609
6.1
60
1205
Triallylamine
2610
3+8
38
1206
Propylene chlorohydrin
2611
6.1+3
63
1207
Methyl propyl ether
2612
3
33
1208
Rượu cồn Methallyl
2614
3
30
1209
Ethyl propyl ether
2615
3
33
1210
Triisopropyl borate
2616
3
30
1211
Triisopropyl borate
2616
3
33
1212
Methylcyclohexanols, dễ cháy
2617
3
30
1213
Vinyltoluene, hạn chế (o-, m-, p-)
2618
3
39
1214
Benzyldimethylamine
2619
8+3
83
1215
Amyl butyrates
2620
3
30
1216
Acetyl methyl carbinol
2621
3
30
1217
Glycidaldehyde
2622
3+6.1
336
1218
Magnesium silicide
2624
4.3
423
1219
Chloric acid, dung dịch
2626
5.1
50
1220
Nitrites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác
2627
5.1
50
1221
Potassium fluoroaxetat
2628
6.1
66
1222
Nátri fluoroaxetat
2629
6.1
66
1223
Selenates
2630
6.1
66
1224
Selenites
2630
6.1
66
1225
Fluoroacetic acid
2642
6.1
66
1226
Methyl bromoaxetat
2643
6.1
60
1227
Methyl iodide
2644
6.1
66
1228
Phenacyl bromide
2645
6.1
60
1229
Hexachlorocyclopentadiene
2646
6.1
66
1230
Malononitrile
2647
6.1
60
1231
1,2-Dibromobutan-3-one
2648
6.1
60
1232
1,3-Dichloroacetone
2649
6.1
60
1233
1,1-Dichloro-1-nitroethane
2650
6.1
60
1234
4,4'-Diaminodiphenylmethana
2651
6.1
60
1235
Benzyl iodide
2653
6.1
60
1236
Potassium fluorosilicate
2655
6.1
60
1237
Quinoline
2656
6.1
60
1238
Selenium disulphide
2657
6.1
60
1239
Nátri chloroaxetat
2659
6.1
60
1240
Nitrotoluidines (mono)
2660
6.1
60
1241
Hexachloroacetone
2661
6.1
60
1242
Hydroquinone
2662
6.1
60
1243
Dibromomethane
2664
6.1
60
1244
Butyltoluenes
2667
6.1
60
1245
Chloroacetonitrile
2668
6.1+3
63
1246
Chlorocresols
2669
6.1
60
1247
Cyanuric chloride
2670
8
80
1248
Aminopyridines (o-, m-, p-)
2671
6.1
60
1249
Ammonia dung dịch chứa từ 10 đến 35% ammonia
2672
8
80
1250
2-Amino-4-chlorophenol
2673
6.1
60
1251
Nátri fluorosilicate
2674
6.1
60
1252
Rubidium hydroxide dung dịch
2677
8
80
1253
Rubidium hydroxide
2678
8
80
1254
Lithium hydroxide, dung dịch
2679
8
80
1255
Lithium hydroxide
2680
8
80
1256
Caesium hydroxide, dung dịch
2681
8
80
1257
Caesium hydroxide
2682
8
80
1258
Ammonium sulphide, dung dịch
2683
8+6.1+3
86
1259
Diethylaminopropylamine
2684
3+8
38
1260
N,n-Diethylethylenediamine
2685
8+3
83
1261
2-Diethylaminoethanol
2686
8+3
83
1262
Dicyclohexylammonium nitrite
2687
4.1
40
1263
1-Bromo-3-chloropropane
2688
6.1
60
1264
Glycerol alpha-monochlorohydrin
2689
6.1
60
1265
N,n-Butylimidazole
2690
6.1
60
1266
Phosphorus pentabromide
2691
8
80
1267
Boron tribromide
2692
8
X88
1268
Bisulphites, dung dịch
2693
8
80
1269
Tetrahydrophthalic anhydrides
2698
8
80
1270
Trifluoroacetic acid
2699
8
88
1271
1-Pentol
2705
8
80
1272
Dimethyldioxanes
2707
3
30
1273
Dimethyldioxanes
2707
3
33
1274
Butylbenzenes
2709
3
30
1275
Dipropyl ketone
2710
3
30
1276
Acridine
2713
6.1
60
1277
Resinate kẽm
2714
4.1
40
1278
Resinate nhôm
2715
4.1
40
1279
1,4-Butynediol
2716
6.1
60
1280
Long não, tổng hợp
2717
4.1
40
1281
Barium bromate
2719
5.1+6.1
56
1282
Chromium nitrate
2720
5.1
50
1283
Chlorate đồng
2721
5.1
50
1284
Lithium nitrate
2722
5.1
50
1285
Magnesium chlorate
2723
5.1
50
1286
Maganese nitrate
2724
5.1
50
1287
Nickel nitrate
2725
5.1
50
1288
Nickel nitrite
2726
5.1
50
1289
Thallium nitrate
2727
6.1+5
65
1290
Zirconium nitrate
2728
5.1
50
1291
Hexachlorobenzene
2729
6.1
60
1292
Nitroanisole, dạng lỏng
2730
6.1
60
1293
Nitrobromobenzene
2732
6.1
60
1294
Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn
2733
3+8
338
1295
Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn
2733
3+8
38
1296
Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy
2734
8+3
883
1297
Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy
2734
8+3
83
1298
Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn
2735
8
88
1299
Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn
2735
8
80
1300
N-Butylaniline
2738
6.1
60
1301
Butyric anhydride
2739
8
80
1302
n-Propyl chloroformate
2740
6.1+8+3
668
1303
Barium hypochlorite
2741
5.1+6.1
56
1304
Chloroformates, chất độc, ăn mòn, dễ cháy
2742
6.1+3+8
638
1305
n-Butyl chloroformate
2743
6.1+3+8
638
1306
Cyclobutyl chloroformate
2744
6.1+3+8
638
1307
Chloromethyl chloroformate
2745
6.1+8
68
1308
Phenyl chlomfomate
2746
6.1+8
68
1309
Tert-Butylcyclohexyl chloroformate
2747
6.1
60
1310
2-Ethylhexyl chloroformate
2748
6.1+8
68
1311
Tetramethylsilane
2749
3
33
1312
1,3-Dichloropropanol-2
2750
6.1
60
1313
Diethylthiophosphoryl chloride
2751
8
80
1314
1,2-Epoxy-3-ethoxypropane
2752
3
30
1315
N-Ethylbenzyltoluidines
2753
6.1
60
1316
N-Ethyltoluidines
2754
6.1
60
1317
Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc
2757
6.1
60
1318
Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc
2757
6.1
66
1319
Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
2758
3+6.1
336
1320
Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc
2759
6.1
66
1321
Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc
2759
6.1
60
1322
Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
2760
3+6.1
336
1323
Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc
2761
6.1
66
1324
Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc
2761
6.1
60
1325
Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
2762
3+6.1
336
1326
Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc
2763
6.1
66
1327
Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc
2763
6.1
60
1328
Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
2764
3+6.1
336
1329
Thuốc trừ sâu thiocarbamate rắn, độc
2771
6.1
66
1330
Thuốc trừ sâu thiocarbamate chất rắn, chất độc
2771
6.1
60
1331
Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
2772
3+6.1
336
1332
Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc
2775
6.1
66
1333
Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc
2775
6.1
60
1334
Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, dễ cháy, độc
2776
3+6.1
336
1335
Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc
2777
6.1
66
1336
Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc
2777
6.1
60
1337
Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, dễ cháy, độc
2778
3+6.1
336
1338
Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, rắn, chất độc
2779
6
66
1339
Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, chất rắn, độc
2779
6.1
60
1340
Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, dễ cháy, độc
2780
3+6.1
336
1341
Thuốc trừ sâu bipyridilium, thể rắn, độc
2781
6.1
60
1342
Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
2782
3+6.1
336
1343
Thuốc trừ sâu organophosphorus, rắn, chất độc
2783
6.1
60
1344
Thuốc trừ sâu organophosphorus, chất rắn, chất độc
2783
6.1
66
1345
Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
2784
3+6.1
336
1346
4-Thiapentanal
2785
6.1
60
1347
Thuốc trừ sâu organotin, chất rắn, độc
2786
6.1
66
1348
Thuốc trừ sâu organotin, chất rắn, độc
2786
6.1
60
1349
Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, dễ cháy, độc
2787
3+6.1
336
1350
Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác
2788
6.1
66
1351
Acetic acid tinh khiết
2789
8+3
83
1352
Acetic acid, dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng
2789
8+3
83
1353
Acetic acid, dung dịch
2790
8
80
1354
Acetic acid , dung dịch từ 10% đến 50% acid, theo khối lượng
2790
8
80
1355
Acetic acid , dung dịch từ 50% đến 80% acid, theo khối lượng
2790
8
80
1356
Phoi kim loại sắt tạo ra sau khi bị khoan, bào, tiện và cắt dưới dạng dễ tự cháy
2793
4.2
40
1357
Ắc quy ướt, có đổ acid, tích điện
2794
8
80
1358
Ắc quy ướt, có đổ alkali, tích điện
2795
8
80
1359
Acidsulphuric không quá 51% acid hoặc chất điện môi ắc quy loại acid
2796
8
80
1360
Điện môi (chất lỏng) dùng cho ắc quy loại kiềm
2797
8
80
1361
Phenylphosphorus dichloride
2798
8
80
1362
Phenylphosphorus thiodichloride
2799
8
80
1363
Ắc quy ướt, loại không bị chảy nước, tích điện
2800
8
80
1364
Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn
2801
8
88
1365
Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn
2801
8
80
1366
Chloride đồng
2802
8
80
1367
Gallium
2803
8
80
1368
Lithium hydride, chất rắn được hợp nhất
2805
4.3
423
1369
Thủy ngân
2809
8
80
1370
Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ
2810
6.1
66
1371
Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ
2810
6.1
60
1372
Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ
2811
6.1
66
1373
Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ
2811
6.1
60
1374
Chất rắn có thể kết hợp với nước
2813
4.3
423
1375
Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người
2814
6.2
606
1376
N-Aminoethylpiperazine
2815
8
80
1377
Ammonium hydrogendifluoride dung dịch
2817
8+6.1
86
1378
Ammonium polysulphide dung dịch
2818
8+6.1
86
1379
Amyl acid phosphate
2819
8
80
1380
Butyric acid
2820
8
80
1381
Phenol dung dịch
2821
6.1
60
1382
2-Chloropyridine
2822
6.1
60
1383
Crotonic acid
2823
8
80
1384
Ethyl chlorothioformate
2826
8
80
1385
Caproic acid
2829
8
80
1386
Lithium ferrosilicon
2830
4.3
423
1387
1,1,1-Trichloroethane
2831
6.1
60
1388
Phosphorous acid
2834
8
80
1389
Hydride Nátri Nhôm
2835
4.3
423
1390
Bisulphates, dung dịch
2837
8
80
1391
Vinyl butyrate, hạn chế
2838
3
339
1392
Aldol
2839
6.1
60
1393
Butyraldoxime
2840
3
30
1394
Di-n-amylamine
2841
3+6.1
36
1395
Nitroethane
2842
3
30
1396
Calcium manganese silicon
2844
4.3
423
1397
Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ
2845
4.2
333
1398
3-Chloropropanol-1
2849
6.1
60
1399
Propylene tetramer
2850
3
30
1400
Boron trifluoride dihydrate
2851
8
80
1401
Magnesium fluorosilicate
2853
6.1
60
1402
Ammonium fluorosilicate
2854
6.1
60
1403
Kẽm fluorosilicate
2855
6.1
60
1404
Fluorosilicates
2856
6.1
60
1405
Zirconium, khô
2858
4.1
40
1406
Ammonium metavanadate
2859
6.1
60
1407
Ammonium polyvanadate
2861
6.1
60
1408
Vanadium pentoxide
2862
6.1
60
1409
Nátri ammonium vanadate
2863
6.1
60
1410
Potassium metavanadate
2864
6.1
60
1411
Hydroxylamine sulphate
2865
8
80
1412
Titanium trichloride hỗn hợp
2869
8
80
1413
Borohydride nhôm
2870
4.2+4.3
X333
1414
Borohydride nhôm trong các thiết bị
2870
4.2+4.3
X333
1415
Antimony dạng bột
2871
6.1
60
1416
Dibromochloropropanes
2872
6.1
60
1417
Dibutylaminoethanol
2873
6.1
60
1418
Cồn furfuryl
2874
6.1
60
1419
Hexachlorophene
2875
6.1
60
1420
Resorcinol
2876
6.1
60
1421
Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ
2878
4.1
40
1422
Selenium oxychloride
2879
8+6.1
X886
1423
Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước
2880
5.1
50
1424
Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước
2880
5.1
50
1425
Chất xúc tác kim loại khô
2881
4.2
40
1426
Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật
2900
6.2
606
1427
Bromine chloride
2901
6.1+5+9
265
1428
Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc
2902
6.1
66
1429
Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc
2902
6.1
60
1430
Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
2903
6.1+3
663
1431
Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
2903
6.1+3
63
1432
Chlorophenolates, dạng lỏng
2904
8
80
1433
Phenolates, dạng lỏng
2904
8
80
1434
Chlorophenolates, chất rắn
2905
8
80
1435
Phenolates, chắt rắn
2905
8
80
1436
Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy
2920
8+3
83
1437
Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy
2920
8+3
883
1438
Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy
2921
8+4.1
884
1439
Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy
2921
8+4.1
84
1440
Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc
2922
8+6.1
886
1441
Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc
2922
8+6.1
86
1442
Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc
2923
8+6.1
886
1443
Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc
2923
8+6.1
86
1444
Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn
2924
3+8
338
1445
Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn
2924
3+9
38
1446
Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất hữu cơ
2925
4.1+8
48
1447
Chất rắn dễ cháy, độc, chất hữu cơ
2926
4.1+6.1
46
1448
Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ
2927
6.1+8
668
1449
Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ
2927
6.1+8
68
1450
Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ
2928
6.1+8
68
1451
Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ
2928
6.1+8
669
1452
Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ
2929
6.1+3
663
1453
Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ
2929
6.1+3
63
1454
Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ
2930
6.1+4.1
64
1455
Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ
2930
6.1+4.1
664
1456
Vanadyl sulphate
2931
6.1
60
1457
Methyl 2-chloropropionate
2933
3
30
1458
Isopropyl 2-chloropropionate
2934
3
30
1459
Ethyl 2-chloropropionate
2935
3
30
1460
Thiolactic acid
2936
6.1
60
1461
Alpha-Methylbenzyl Rượu cồn
2937
6.1
60
1462
9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadine phosphines)
2940
4.2
40
1463
Fluoroanilines
2941
6.1
60
1464
2-Trifluoromethylaniline
2942
6.1
60
1465
Tetrahydrofurfurylamine
2943
3
30
1466
N-Methylbutylamine
2945
3+8
338
1467
2-Amino-5-diethylaminopentane
2946
6.1
60
1468
Isopropyl chloroaxetat
2947
3
30
1469
3-Trifluoromethylaniline
2948
6.1
60
1470
Nátri hydrosulphide ngậm nước với trên 25% nước tring tinh thể
2949
8
80
1471
Magnesium hạt nhỏ, dạng màng
2950
4.3
423
1472
Boron trifluoride dimethyl etherate
2965
4.3+3+8
382
1473
Thioglycol
2966
6.1
60
1474
Sulphamic acid
2967
8
80
1475
Maneb chất điều chế, được làm ổn định
2968
4.3
423
1476
Maneb ổn định
2968
4.3
423
1477
Hạt thầu dầu hoặc bã ép thầu dầu hoặc bột thầu dầu
2969
9
90
1478
Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp
2983
3+6.1
336
1479
Hydrogen peroxide, dung dịch nước
2984
5.1
50
1480
Chlorosilane, dễ cháy, ăn mòn
2985
3+8
339
1481
Chlorosilane, ăn mòn, dễ cháy
2986
9+3
X83
1482
Chlorosilane, ăn mòn
2987
8
40
1483
Chlorosilane, có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn
2988
4.3+3+8
X339
1484
Chì, phosphite, dibasic
2989
4.1
40
1485
Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy
2991
6.1+3
63
1486
Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy
2991
6.1+3
663
1487
Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc
2992
6.1
66
1488
Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc
2992
6.1
60
1489
Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy
2993
6.1+3
663
1490
Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy
2993
6.1+3
63
1491
Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc
2994
6.1
60
1492
Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc
2994
6.1
66
1493
Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy
2995
6.1+3
663
1494
Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy
2995
6.1+3
63
1495
Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc
2996
6.1
66
1496
Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc
2996
6.1
60
1497
Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy
2997
6.1+3
63
1498
Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy
2997
6.1+3
663
1499
Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc
2998
6.1
66
1500
Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc
2998
6.1
60
1501
Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3005
6.1+3
63
1502
Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3005
6.1+3
663
1503
Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc
3006
6.1
60
1504
Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc
3006
6.1
66
1505
Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3009
6.1+3
63
1506
Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3009
6.1+3
663
1507
Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc
3010
6.1
60
1508
Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc
3010
6.1
66
1509
Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3011
6.1+3
63
1510
Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3011
6.1+3
663
1511
Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc
3012
6.1
66
1512
Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc
3012
6.1
60
1513
Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3013
6.1+3
63
1514
Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3013
6.1+3
663
1515
Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc
3014
6.1
66
1516
Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế, dạng lỏng, chất độc
3014
6.1
60
1517
Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3015
6.1+3
63
1518
Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc
3016
6.1
60
1519
Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc
3016
6.1
66
1520
Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3017
6.1+3
63
1521
Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3017
6.1+3
663
1522
Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc
3018
6.1
60
1523
Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc
3018
6.1
66
1524
Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3019
6.1+3
63
1525
Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3019
6.1+3
663
1526
Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc
3020
6.1
60
1527
Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc
3020
6.1
66
1528
Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
3021
3+6.1
336
1529
1,2-Butylene oxide, được làm ổn định
3022
3
339
1530
2-Methyl-2-heptanethiol
3023
6.1+3
663
1531
Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc
3024
3+6.1
336
1532
Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc
3025
6.1+3
63
1533
Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3025
6.1+3
663
1534
Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc
3026
6.1
60
1535
Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc
3026
6.1
66
1536
Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc
3027
6.1
66
1537
Dẫn suất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc
3027
6.1
60
1538
Ắc quy, khô chứa potassium hydroxide rắn, tích điện
3028
8
80
1539
Thuốc trừ sâu nhôm phosphide
3048
6.1
642
1540
Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước
3049
4.2+4.3
X333
1541
Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước
3050
4.2+4.3
X333
1542
Nhôm alkyls
3051
4.2+4.3
X333
1543
Nhôm alkyl hợp chất
3052
4.2+4.3
X333
1544
Magnesium alkyls
3053
4.2+4.3
X333
1545
Cyclohexyl mercaptan
3054
3
30
1546
2-(2-Aminoethoxy) ethanol
3055
8
80
1547
n-Heptaldehyde
3056
3
30
1548
Trifluoracetyl chloride
3057
6.1+8
269
1549
Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích lớn hơn 70%
3065
3
30
1550
Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích từ 24-70%
3065
3
33
1551
Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn
3066
8
80
1552
Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp
3070
2
20
1553
Mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy
3071
6.1+3
63
1554
Vinylpyridines, hạn chế
3073
6.1+3+9
639
1555
Nhôm alkyl hydrides
3076
4.2+4.3
X333
1556
Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường
3077
9
90
1557
Cerium, phoi tiện hoặc hạt nhỏ
3078
4.3
423
1558
Metharylonitrile, hạn chế
3079
3+6.1
336
1559
Isocyanate hoặc dung dịch Isocyanate, độc, dễ cháy
3080
6.1+3
63
1560
Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường
3082
9
90
1561
Perchloryl fluoride
3083
6.1+5
265
1562
Chất rắn ăn mòn, oxi hóa
3084
8+5
855
1563
Chất rắn ăn mòn, oxi hóa
3084
8+5
85
1564
Chất rắn ăn mòn, oxi hóa
3085
5.1+8
58
1565
Chất rắn độc, oxi hóa
3086
6.1+5
665
1566
Chất rắn độc, oxi hóa
3086
6.1+5
65
1567
Chất rắn độc, oxi hóa
3087
5.1+6.1
56
1568
Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ
3088
4.2
40
1569
Kim loại dạng bột, dễ cháy
3089
4.1
40
1570
1-Methoxy-2-propanol
3092
3
30
1571
Chất lỏng ăn mòn, oxi hóa
3093
8+5
895
1572
Chất lỏng ăn mòn, oxi hóa
3093
8+5
85
1573
Chất lỏng ăn mòn, có thể kết hợp với nước
3094
8+4.3
823
1574
Chất rắn ăn mòn, tự cháy
3095
8+4.2
84
1575
Chất rắn ăn mòn, tự cháy
3095
9+4.2
884
1576
Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước
3096
8+4.3
842
1577
Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng
3109
5.2+8
539
1578
Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn
3110
5.2
539
1579
Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ
3119
5.2
539
1580
Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng rắn, khống chế nhiệt độ
3120
5.2
539
1581
Chất độc dạng lỏng, oxi hóa
3122
6.1+5
65
1582
Chất độc dạng lỏng, oxi hóa
3122
6.1+5
665
1583
Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước
3123
6.1+4.3
623
1584
Chất độc rắn, tự cháy
3124
6.1+4.2
664
1585
Chất độc rắn, tự cháy
3124
6.1+4.2
64
1586
Chất độc rắn, có thể kết hợp với nước
3125
6.1+4.3
642
1587
Chất ăn mòn rắn, dễ cháy, chất hữu cơ
3126
4.2+9
48
1588
Chất hữu cơ rắn, tự cháy, độc
3128
4.2+6.1
46
1589
Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước
3129
4.3+8
382
1590
Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước
3129
4.3+8
X382
1591
Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc
3130
4.3+6.1
X362
1592
Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc
3130
4.3+6.1
362
1593
Chất rắn, có thể kết hợp với nước, ăn mòn
3131
4.3+8
482
1594
Chất rắn, có thể kết hợp với nước, độc
3134
4.3+6.1
462
1595
Trifluoromethane, làm lạnh dạng lỏng
3136
2
22
1596
Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp, làm lạnh dạng lỏng
3138
3
223
1597
Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng
3140
6.1
60
1598
Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng
3140
6.1
66
1599
Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng
3141
6.1
60
1600
Disinfectant, dạng lỏng, độc
3142
6.1
66
1601
Disinfectant, dạng lỏng, độc
3142
6.1
60
1602
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc
3143
6.1
66
1603
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc
3143
6.1
60
1604
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc
3143
6.1
66
1605
Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng
3144
6.1
66
1606
Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng
3144
6.1
60
1607
Alkylphenols, dạng lỏng
3145
8
88
1608
Alkylphenols, dạng lỏng
3145
8
80
1609
Hợp chất organotin, dạng rắn
3146
6.1
60
1610
Hợp chất organotin, dạng rắn
3146
6.1
66
1611
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn
3147
8
80
1612
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn
3147
8
88
1613
Chất lỏng có thể kết hợp với nước
3148
4.3
X323
1614
Chất lỏng có thể kết hợp với nước
3148
4.3
323
1615
Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định
3149
5.1+8
58
1616
Polyhalogenated biphenyls, dạng lỏng
3151
9
90
1617
Polyhalogenated biphenyls, dạng rắn
3152
9
90
1618
Perfluoro (methylvinyl ether)
3153
3
23
1619
Perfluoro (ethylvinyl ether)
3154
3
23
1620
Pentachlorophenol
3155
6.1
60
1621
Khí nén, oxi hóa
3156
2+5
25
1622
Khí nén, oxi hóa
3157
2+5
25
1623
Khí, làm lạnh dạng lỏng
3158
2
22
1624
1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a)
3159
2
20
1625
Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy
3160
6.1+3
263
1626
Khí hóa lỏng, dễ cháy
3161
3
23
1627
Khí hóa lỏng, độc
3162
6.1
26
1628
Khí hóa lỏng
3163
2
20
1629
Sản phẩm phụ của quá trình luyện nhôm hoặc tái luyện nhôm
3170
4.3
423
1630
Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống
3172
6.1
66
1631
Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống
3172
6.1
60
1632
Titanium disulphide
3174
4.2
40
1633
Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy
3175
4.1
40
1634
Chất rắn dễ cháy, dễ chảy
3176
4.1
44
1635
Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ
3178
4.1
40
1636
Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ
3179
4.1+6.1
46
1637
Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ
3180
4.1+8
48
1638
Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy
3181
4.1
40
1639
Metal hydrides, dễ cháy
3182
4.1
40
1640
Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ
3183
4.2
30
1641
Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ
3184
4.2+6.1
36
1642
Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ
3185
4.2+8
38
1643
Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ
3186
4.2
30
1644
Chất lỏng tự cháy, chất độc, chất vô cơ
3187
4.2+6.1
36
1645
Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ
3188
4.2+9
38
1646
Kim loại dạng bột, tự cháy
3189
4.2
40
1647
Chất rắn tự cháy, chất vô cơ
3190
4.2
40
1648
Chất rắn tự cháy, chất độc, chất vô cơ
3191
4.2+6.1
46
1649
Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ
3192
4.2+8
48
1650
Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ
3194
4.2
333
1651
Pyrophoric orgnometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước
3203
4.2+4.3
X333
1652
Alcoholate của kim loại kiềm thổ
3205
4.2
40
1653
Alcoholate của kim loại kiềm, tự cháy, ăn mòn
3206
4.2+8
48
1654
Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy
3207
4.3+3
X323
1655
Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy
3207
4.3+3
323
1656
Các chất metallic có thể kết hợp với nước/3208
3208
4.3
423
1657
Các chất kim loại có thể kết với nước, tự cháy
3209
4.3+4.2
423
1658
Chlorates, chất vô cơ, dung dịch
3210
5.1
50
1659
Perchlorates, chất vô cơ, dung dịch
3211
5.1
50
1660
Hypochlorites, chất vô cơ
3212
5.1
50
1661
Bromates, chất vô cơ, dung dịch, nếu không có mô tả khác
3213
5.1
50
1662
Permanganates, chất vô cơ, dung dịch
3214
5.1
50
1663
Persulphates, chất vô cơ
3215
5.1
50
1664
Persulphates, chất vô cơ, dung dịch
3216
5.1
50
1665
Nitrates, chất vô cơ, dung dịch
3218
5.1
50
1666
Nitrates, chất vô cơ, dung dịch
3219
5.1
50
1667
Pentafluoroethane (R 125)
3220
2
20
1668
Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng
3243
6.1
60
1669
Chất rắn chứa ăn mòn dạng lỏng
3244
8
80
1670
Methanesulphonyl chloride
3246
6.1+8
668
1671
Nátri peroxoborate, khan
3247
5.1
50
1672
Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
3248
3+6.1
336
1673
Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
3248
3+6.1
36
1674
Thuốc dạng rắn, chất độc
3249
6.1
60
1675
Chloroacetic acid, dạng chảy
3250
6.1+8
68
1676
Difluoromethane
3252
3
23
1677
Disodium trioxosilicate
3253
8
80
1678
Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao
3256
3
30
1679
Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao
3257
9
99
1680
Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy
3258
9
99
1681
Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn
3259
8
88
1682
Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn
3259
8
80
1683
Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ
3260
8
88
1684
Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ
3260
8
80
1685
Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ
3261
8
80
1686
Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ
3261
8
88
1687
Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ
3262
8
88
1688
Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ
3262
8
80
1689
Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ
3263
8
88
1690
Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ
3263
8
80
1691
Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ
3264
8
88
1692
Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ
3264
8
80
1693
Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ
3265
8
88
1694
Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ
3265
8
80
1695
Chất ăn mòn dạng lỏng, basic, chất vô cơ
3266
8
80
1696
Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất vô cơ
3266
8
88
1697
Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ
3267
8
80
1698
Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ
3267
8
88
1699
Ethers
3271
3
30
1700
Ethers
3271
3
33
1701
Ethers
3272
3
33
1702
Ethers
3272
3
30
1703
Nitriles dễ cháy, chất độc
3273
3+6.1
336
1704
Alcholates dung dịch
3274
3+9
338
1705
Nitriles, chất độc, dễ cháy
3275
6.1+3
663
1706
Nitriles, chất độc, dễ cháy
3275
6.1+3
63
1707
Nitriles, chất độc, dạng lỏng
3276
6.1
66
1708
Nitriles, chất độc, dạng lỏng
3276
6.1
60
1709
Chloroformates, chất độc, ăn mòn
3277
6.1+8
68
1710
Hợp chất orgnophosphorus, chất độc
3278
6.1
66
1711
Hợp chất orgnophosphorus, chất độc
3278
6.1
60
1712
Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy
3279
6.1+3
63
1713
Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy
3279
6.1+3
663
1714
Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng
3280
6.1
66
1715
Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng
3280
6.1
60
1716
Metal carbonyls, dạng lỏng
3281
6.1
60
1717
Metal carbonyls, dạng lỏng
3281
6.1
66
1718
Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng
3282
6.1
60
1719
Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng
3282
6.1
66
1720
Selenium hợp chất
3283
6.1
60
1721
Selenium hợp chất
3283
6.1
66
1722
Tellurium hợp chất
3284
6.1
60
1723
Vanadium hợp chất
3285
6.1
60
1724
Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn
3286
3+6.1+8
368
1725
Chất lỏng độc, chất vô cơ
3287
6.1
60
1726
Chất lỏng độc, chất vô cơ
3287
6.1
66
1727
Chất rắn độc, chất vô cơ
3288
6.1
66
1728
Chất rắn độc, chất vô cơ
3288
6.1
60
1729
Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ
3289
6.1+9
68
1730
Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ
3289
6.1+8
668
1731
Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ
3290
6.1+8
668
1732
Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ
3290
6.1+8
68
1733
Chất thải bệnh viện
3291
6.2
606
1734
Hydrazine, dung dịch nước
3293
6.1
60
1735
Hydrogen cyanide, dung dịch trong cồn
3294
6.1+3
663
1736
Hydrocarbons, dạng lỏng
3295
3
33
1737
Hydrocarbons, dạng lỏng
3295
3
30
1738
Heptafluoropropane (R 227)
3296
2
20
1739
Ethylene oxide và chlorotetrafluorethane hỗn hợp
3297
2
20
1740
Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp
3298
2
20
1741
Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp
3299
2
20
1742
Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide
3300
6.1+3
263
1743
Chất ăn mòn lỏng, tự cháy
3301
9+4.2
884
1744
Chất ăn mòn lỏng, tự cháy
3301
8+4.2
84
1745
2-Dimethylaminoethyl acrylate
3302
6.1
60
1746
Khí nén, độc, oxi hóa
3303
6.1+5
265
1747
Khí nén, độc, ăn mòn
3304
6.1+8
268
1748
Khí nén, độc, dễ cháy, ăn mòn
3305
6.1+3+9
263
1749
Khí nén, độc, oxi hóa, ăn mòn
3306
6.1+5+8
265
1750
Khí hóa lỏng, độc, oxi hóa
3307
6.1+5
265
1751
Khí hóa lỏng, độc, ăn mòn
3308
6.1+8
268
1752
Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy, ăn mòn
3309
6.1+3+8
263
1753
Khí hóa lỏng, độc, oxi hóa, ăn mòn
3310
6.1+5+9
265
1754
Khí, làm lạnh dạng lỏng, oxi hóa
3311
2+5
225
1755
Khí, làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy
3312
3
223
1756
Chất hữu cơ tạo màu (pigments), tự cháy
3313
4.2
40
1757
Hợp chất nhựa dưới dạng bột nhão, tấm hoặc dây, có tạo ra hơi dễ cháy
3314
-
90
1758
Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia
3318
6.1+8
268
1759
Nát ri brohydride và Nátri hydroxide dung dịch, ít hơn 12% Nátri borohydride và ít hơn 40% Nátri hydroxide theo khối lượng
3320
8
80
1760
Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy
3336
3
33
1761
Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy
3336
3
30
1762
Khí làm lạnh R404A
3337
2
20
1763
Khí làm lạnh R407A
3338
2
20
1764
Khí làm lạnh R407B
3339
2
20
1765
Khí làm lạnh R407C
3340
2
20
1766
Thiourea dioxide
3341
4.2
40
1767
Xanthates
3342
4.2
40
1768
Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc
3345
6.1
66
1769
Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc
3345
6.1
60
1770
Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc
3346
3+6.1
336
1771
Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy
3347
6.1+3
663
1772
Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy
3347
6.1+3
63
1773
Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc
3348
6.1
60
1774
Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc
3348
6.1
66
1775
Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc
3349
6.1
60
1776
Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc
3349
6.1
66
1777
Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, dễ cháy, độc
3350
3+6.1
356
1778
Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, dễ cháy
3351
6.1+3
63
1779
Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, dễ cháy
3351
6.1+3
663
1780
Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc
3352
6.1
66
1781
Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc
3352
6.1
60
1782
Khí trừ sâu, dễ cháy
3354
3
23
1783
Khí trừ sâu, độc, dễ cháy
3355
6.1+3
263
PHỤ LỤC II
SỐ HIỆU NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 của Chính phủ )
MỤC 1.
Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau:
2. Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học
3. Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt
4. Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt
5. Sự ô xy hóa tỏa nhiệt
6. Tác động của độc tố
7. Sự phóng xạ
8. Sự ăn mòn
9. Sự nguy hiểm phản ứng tự sinh mạnh
Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.
Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.
Khi sự nguy hiểm kèm theo một chất độc được đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng một số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.
Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt – xem Mục 2 dưới đây:
Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.
MỤC 2.
Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục I có ý nghĩa như sau:
20 Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.
22 Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt
223 Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy
225 Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt
23 Khí dễ cháy
239 Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh
25 Ôxy hóa tỏa nhiệt
26 Khí độc
263 Khí độc, dễ cháy
265 Khí độc, ôxy hóa tỏa nhiệt
268 Khí độc, ăn mòn
30 Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 610 C, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.
323 Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X323 Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy
33 Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 230 C)
333 Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa
333 Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.
336 Chất lỏng rất dễ cháy, độc
338 Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn
X338 Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước
339 Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt
36 Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.
362 Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X362 Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.
368 Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.
38 Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C), ăn mòn.
382 Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X382 Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.
39 Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt
40 Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.
423 Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X423 Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.
43 Chất rắn dễ cháy tự sinh
44 Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao
446 Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao
46 Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc
462 Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X462 Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc
48 Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy
482 Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X482 Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn
50 Chất ôxy hóa tỏa nhiệt
539 Chất tẩy dễ cháy
55 Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt
556 Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc
558 Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn
559 Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt
56 Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc
568 Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn
58 Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn
59 Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt
60 Chất độc hoặc hơi độc
606 Chất lây nhiễm
623 Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
63 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C)
638 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C), ăn mòn
639 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C), sinh ra phản ứng mãnh liệt
64 Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt
642 Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
65 Chất rắn, độc, ôxy hóa tỏa nhiệt
66 Chất rắn, rất độc
663 Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 610 C)
664 Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt
665 Chất rắn, rất độc, ôxy hóa tỏa nhiệt
668 Chất rắn, rất độc, ăn mòn
669 Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt
68 Chất độc, ăn mòn
69 Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt
70 Chất phóng xạ
72 Khí phóng xạ
723 Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy
73 Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 610 C)
74 Chất rắn phóng xạ, dễ cháy
75 Chất phóng xạ, ôxy hóa tỏa nhiệt
76 Chất phóng xạ, độc
78 Chất phóng xạ, ăn mòn
80 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn
X80 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước
823 Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
83 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C)
X83 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C) phản ứng mạnh với nước.
839 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C) sinh ra phản ứng mãnh liệt
X839 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.
84 Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt
842 Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
85 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ôxy hóa tỏa nhiệt
856 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ôxy hóa tỏa nhiệt, độc
86 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc
88 Chất ăn mòn mạnh
X88 Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước
883 Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 230 C và 610 C)
884 Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt
885 Chất rắn ăn mòn mạnh, ôxy hóa tỏa nhiệt
886 Chất rắn ăn mòn mạnh, độc
X886 Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước
89 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt
90 Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc
99 Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.
PHỤ LỤC III
BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ )
1. Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm:
Loại 1:
Loại 2:
Loại 3:
Loại 4:
Loại 5:
Loại 6:
Loại 7:
Loại 8:
Loại 9:
Kích thước biểu trưng:
- Kiện hàng: 100 mm x 100 mm;
- Container: 250 mm x 250 mm;
- Phương tiện: 500 mm x 500 mm;
2. Báo hiệu nguy hiểm
Decree No. 104/2009/ND-CP of November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles
THE
GOVERNMENT
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No.
104/2009/ND-CP
Hanoi,
November 09, 2009
DECREE
PROVIDING FOR THE LIST OF DANGEROUS GOODS AND THE TRANSPORT
OF DANGEROUS GOODS BY ROAD MOTOR VEHICLES
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 13, 2008 Law on Road Traffic;
At the proposal of the Minister of Transport,
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.
Scope of regulation
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
2. The transport of radioactive
materials, apart from being subject to this Decree, must also comply with the
Law on Atomic Energy.
3. The transport of industrial
explosive materials, apart from being subject to this Decree, must also comply
with the Government's Decree No. 39/2009/ND-CP of April 23, 2009, on industrial
explosive materials.
Article 2.
Subjects of application
1. This Decree applies to
Vietnamese and foreign organizations and individuals engaged in the transport
of dangerous goods by road motor vehicles in the territory of the Socialist Republic
of Vietnam.
2. The transport of dangerous
goods in service of defense and security purposes of armed forces will be
prescribed by the Minister of National Defense and the Minister of Public
Security.
3. The transport of dangerous
goods by road motor vehicles must comply with this Decree and other relevant
legal documents of Vietnam. For cases otherwise provided for by treaties to
which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, these treaties
prevail.
4. The Prime Minister shall
decide on the application of special regulations and measures in the following
cases:
a/ Goods in service of urgent
needs for preventing and coping with epidemics, natural disasters and
calamities;
b/ Transited goods of countries
or international organizations with which Vietnam has not signed or acceded to
any relevant treaties.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
In this Decree, the terms below
are construed as follows:
1. Dangerous substances are
substances or compounds in gaseous, liquid or solid form which may cause harms
to human life and health, the environment or national safety and security.
2. Dangerous goods are goods
which contain dangerous substances and, during transport, may cause harms to
human life and heath, the environment or national safety or security.
3. Goods consignors are
organizations and individuals that consign dangerous goods under their names.
4. Carriers are organizations
and individuals that use road motor vehicles to transport dangerous goods.
Chapter II
CLASSIFICATION AND LIST
OF DANGEROUS GOODS
Article 4.
Classification of dangerous goods
1. Depending on their chemical
and physical properties, dangerous goods are classified into nine classes which
are subdivided into groups as follows:
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Group 1.1: Explosives.
Group 1.2: Industrial explosive
substances and materials.
Class 2.
Group 2.1: Flammable gases.
Group 2.2: Non-flammable,
non-toxic gases.
Group 2.3: Toxic gases.
Class 3. Flammable liquids and
desensitized liquid explosives.
Class 4.
Group 4.1: Flammable solids,
self-reactive substances and solid desensitized explosives.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Group 4.3. Substances which, in
contact with water, emit flammable gases.
Class 5.
Group 5.1: Oxidizing substances.
Group 5.2: Organic peroxides. Class 6.
Group 6.1: Toxic substances.
Group 6.2. Infectious
substances.
Class 7: Radioactive materials.
Class 8: Corrosive substances.
Class 9: Miscellaneous dangerous
substances and articles.
2. Packagings and tanks
containing dangerous goods which have not yet been cleansed inside and outside
after dangerous goods are removed are also considered dangerous goods of
corresponding types.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
1. Lists of dangerous goods are
classified by classes and groups, together with their United Nations numbers
and danger codes specified in Appendix I to this Decree (not printed herein).
2. The Ministry of Industry and
Trade shall specify the list of goods of group 1.2. class 1 stated in Article 4
of this Decree (industrial explosive substances and materials).
3. The Ministry of Science and
Technology shall specify the list of goods of class 7 stated in Article 4 of
this Decree (radioactive substances).
4. The danger of each substance
in the goods will be denoted with a danger code containing 2 or 3 digits
specified in Appendix II to this Decree (not printed herein).
Article 6.
Modification and supplementation of lists of dangerous goods
The Government shall decide on
the modification or supplementation of lists of dangerous goods at the proposal
of the Minister of Transport.
Chapter
III
PACKING AND LABELING OF
DANGEROUS GOODS
Article 7.
Packing of dangerous goods for transport
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
2. The packing of dangerous
goods in the Vietnamese territory must comply with relevant national technical
regulations. For goods of classes and groups for which no national technical
regulation has been formulated, regulations of line ministries apply.
Article 8.
Packagings and tanks of dangerous goods
1. Line ministries defined in
Clause 2, Article 10 of this Decree shall specify materials used to make
packagings and tanks of dangerous goods on transport vehicles and technical
standards on the use and testing of packagings and tanks corresponding to each
class and each group of dangerous goods.
2. Only packagings and tanks
which satisfy the standards prescribed by competent agencies may be used.
Article 9.
Goods labels, danger symbols and danger signs
1. The labeling of dangerous
goods complies with the Government's Decree No. 89/2006/ND-CP of August 30,
2006. on goods labeling.
2. Each package or tank of
dangerous goods must be stuck with a danger symbol on its outward side. Sizes,
patterns and colors of the danger symbol are prescribed in Section 1, Appendix
III to this Decree (not printed herein).
3. The danger placard has the
shape of an orange rectangle with the UN number (United Nations code) at its
center. The sizes of the danger placard are described in Section 2 of Appendix
III to this Decree (not printed herein). The danger placard is stuck below the
danger symbol.
Article 10.
Modification and supplementation of lists of dangerous goods, packing
specifications and package and tank standards
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
2. Packing specifications
prescribed in Article 7 of this Decree, package and tank standards prescribed
in Clause 1. Article 8 of this Decree and regulations on the sticking of the
danger symbol prescribed in Clause 2, Article 9 of this Decree are publicized
by the following ministries within 180 days after the effective date of this
Decree:
a/ The Ministry of Agriculture
and Rural Development shall elaborate and supplement regulations on plant
protection drugs;
b/ The Ministry of Health shall
elaborate and supplement regulations on toxic chemicals for medical use and
pesticides and bactericides for household use;
c/ The Ministry of Industry and
Trade shall elaborate and supplement regulations on petrol and oil. gases and
dangerous chemicals used in industrial production;
d/ The Ministry of Science and
Technology shall elaborate and supplement regulations on radioactive materials;
e/ The Ministry of Natural
Resources and Environment shall elaborate and supplement regulations on other
dangerous toxic chemicals included in different classes and groups of dangerous
goods.
Chapter IV
TRANSPORT OF DANGEROUS
GOODS
Article 11.
Conditions on laborers engaged in the transport of dangerous goods
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
2. Storekeepers and escorts of
dangerous goods must be trained in dangerous goods which they escort or
preserve.
3. Line ministries defined in
Clause 2, Article 10 of this Decree shall:
a/ Provide for types of
dangerous goods for which vehicle drivers must be trained in and possess
training certificate certificates;
b/ Provide for types of
dangerous goods which require escorts during transport:
c/ Organize training courses and
grant certificates to vehicle drivers defined at Point a. Clause 3 of this
Article/
d/ Organize training courses for
storekeepers and escorts of dangerous goods.
Article 12.
Loading and unloading of dangerous goods onto and from vehicles and keeping
thereof in stores and storing yards
1. Organizations and individuals
engaged in the loading or unloading of dangerous goods onto or from vehicles or
the keeping thereof in stores and storing yards shall abide by instructions on
preservation, loading, unloading and transport of each type of dangerous goods
or the notices of goods consignors.
2. The loading and unloading of
dangerous goods must be carried out under the direct instruction and
supervision of storekeepers or escorts.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Article 13.
Requirements on dangerous goods-carrying vehicles
1. Transport vehicles must be
roadworthy.
2. Special-use equipment of
dangerous goods-carrying vehicles must satisfy standards prescribed by line
ministries defined in Clause 2, Article 10 of this Decree.
3. Based on standards prescribed
by line ministries, road motor vehicle-inspecting agencies shall inspect and
certify road motor vehicles' qualification for the transport of dangerous
goods.
4. Dangerous goods-carrying
vehicles must be stuck with the danger symbol prescribed for the class or group
of the transported goods. If a vehicle is loaded with goods of different
classes, it must be stuck with the symbols prescribed for all these goods.
Symbols will be stuck at both sides and at the rear of vehicles.
5. If dangerous goods-carrying
vehicles, after having such dangerous goods unloaded, are not used to transport
goods of these types, they must be cleansed and have all danger symbols stuck
thereon removed.
6. It is strictly prohibited to
use vehicles which are not up to technical standards or unqualified for
transport of dangerous goods to transport dangerous goods.
Article 14.
Provisions on assurance of safety during transport of dangerous goods
During the transport of
dangerous goods, apart from abiding by the Law on Road Traffic, guiding
documents and relevant laws, vehicle owners and drivers shall:
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
2. Abide by requirements of
goods consignors stated in the notices sent to consignees.
3. When transporting dangerous
goods being flammable substances, substances liable to spontaneous combustion,
desensitized liquid or solid explosives through bridges or tunnels of special
importance or other works under construction on traffic roads involving high
temperature, wielding sparks or electric sparks, strictly abide by the instructions
of units which manage or directly build these works.
Article 15.
Responsibilities of goods consignors
1. To pack goods in proper sizes
and weight with proper packages and tanks according to technical safety
regulations applicable to each type of goods.
2. The outer packages must be
stuck with goods labels and the danger symbol as prescribed in Clauses 1 and 2,
Article 9 of this Decree.
3. To have a dossier on
dangerous goods, comprising:
a/ The goods consignment bill,
clearly stating the appellation, code number, class and group of goods, gross
weight, type of package, number of packages, date and place of manufacture, and
addresses of the goods consignor and goods consignee;
b/ The permit for transport of
dangerous goods, issued by a competent agency (for dangerous goods banned from
circulation).
4. To notify in writing the
carrier of requirements which must be satisfied during transport and
instructions for coping with accidents or incidents, if any, even in case goods
are transported with an escort.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
6. Line ministries defined in
Clause 2. Article 10 of this Decree shall guide the implementation of this
Article regarding dangerous goods of classes and groups under their management.
Article 16.
Responsibilities of carriers
1. To use transport vehicles
which are up to the standards prescribed for the types of dangerous goods to be
transported.
2. To check the to-be
transported goods to ensure safety during transport according to regulations.
3. To fully comply with the
notices of goods consignors and provisions of the dangerous goods transport
permit.
4. To conduct the transportation
only after obtaining a permit and displaying all danger symbols and placards.
5. To instruct vehicle drivers to
comply with regulations during the transport of dangerous goods mentioned in
Article 14 of this Decree.
6. Carriers shall accept
consignment only when all procedures are carried out and goods are accompanied
with valid dossiers and properly packaged so as to ensure safety during
transport.
Article 17.
Responsibilities of local People's Committees upon occurrence of incidents
during the transport of dangerous goods
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
1. Assist vehicle drivers and
goods escorts (if any) in rescuing people, goods and vehicles.
2. Evacuate victims out of the
scenes of incidents and give them first-aid treatment.
3. Protect goods and vehicles
for continued transport, storage or transshipment under the guidance of
competent agencies.
4. Zone off, and evacuate
inhabitants from, affected areas and, at the same time, report the case to the
People's Committees of higher levels and other concerned agencies for
mobilization of necessary forces for timely handling.
Chapter V
DANGEROUS GOODS
TRANSPORT PERMITS
Article 18.
Competence to grant dangerous goods transport permits
1. The Ministry of Public
Security shall grant permits for the transport of goods of classes 1, 2, 3,4
and 9 specified in Clause 1, Article 4 of this Decree.
2. The Ministry of Science and
Technology shall grant permits for the transport of goods of classes 5, 7 and 8
specified in Clause 1, Article 4 of this Decree.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
4. The Ministry of Agriculture
and Rural Development shall grant permits for the transport of dangerous goods
being plant protection drugs.
5. The Ministry of Natural
Resources and Environment shall grant permits for the transport of other toxic
chemicals included in various classes and groups of dangerous goods.
6. Ministries competent to grant
dangerous goods transport permits defined in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of this
Article shall specify the order of and procedures for the grant of dangerous
goods transport permits,
Article 19.
Contents, form and validity of dangerous goods transport permits
1. A dangerous goods transport
permit contains the following principal details:
a/ The name of the vehicle and
its number plate;
b/ The name of the vehicle
owner;
c/ The name of the vehicle
driver;
d/ The class and group of
dangerous goods and goods weight;
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
f/ The transport route and time
schedule;
g/ The transport duration.
2. The forms of dangerous goods
transport permits and danger placards are issued, managed and distributed by
competent ministries.
3. The validity of a dangerous
goods transport permits must not exceed 12 months counting from the date of
grant, depending on each shipment or period.
Chapter VI
INSPECTION, EXAMINATION,
AND HANDLING OF VIOLATIONS
Article 20.
Inspection and examination of the transport of dangerous goods
Ministries competent to grant
dangerous goods transport permits shall inspect and examine the implementation
of this Decree.
Article 21.
Handling of violations
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
Chapter VII
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 22.
Effect
This Decree takes effect on
December 31, 2009. The Government's Decree No. 13/2003/ND-CP of February 19,
2002, providing for the list of dangerous goods and the road transport of
dangerous goods, is annulled.
Article 23.
Responsibilities to guide the implementation
The Ministers of Public
Security; Science and Technology; Transport; Industry and Trade; Health;
Agriculture and Rural Development; and Science and Technology shall, within the
ambit of their functions and tasks, guide the implementation of this Decree.
Article 24.
Implementation responsibilities
Ministers, heads of
ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and
chairpersons of provincial-level People's Committees shall implement this
Decree.-
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
Decree No. 104/2009/ND-CP of November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles
Decree No. 104/2009/ND-CP of November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles
4.732
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng