|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 75/2014/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng
Số hiệu:
|
75/2014/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức thu phí thẩm tra xây dựng
Vừa qua, BTC ban hành Thông tư 75/2014/TT-BTC về việc thu, nộp phí thẩm tra xây dựng đối với công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP.Theo đó, chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình phải nộp phí thẩm tra khi nộp đề nghị thẩm tra. Số phí thẩm tra phải nộp được xác định như sau:
SPTT phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu
Trong đó:
- CPXD chưa bao gồm thuế GTGT trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu đã được duyệt. - Mức thu quy định tại Biểu mức phí.
Nếu chi phí xây dựng nằm giữa các chi phí theo biểu phí quy định tại Thông tư này thì SPTT được xác định theo công thức tại khoản 2 Điều 2.
Cơ quan QLNN thu phí thẩm tra theo biểu phí tại Phụ lục 2 đối với công trình sử dụng vốn NSNN khi cùng thực hiện thẩm tra với tổ chức tư vấn, cá nhân.
Cơ quan QLNN không đủ điều kiện để thẩm tra thì thuê/chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện toàn bộ công việc thẩm tra và không thu phí thẩm tra.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2014.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/2014/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM TRA THIẾT
KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Pháp lệnh
phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết
kế công trình xây dựng, như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng nộp phí
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình (sau đây gọi tắt
là phí thẩm tra) xây dựng khi thực hiện thẩm tra các công trình xây dựng theo
quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
công trình quy định tại khoản 1 Điều này khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm tra phải nộp
phí thẩm tra theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu
phí
1. Số phí thẩm tra phải nộp được xác
định theo công thức sau:
Số phí thẩm tra phải nộp = Chi phí
xây dựng x Mức thu.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: Là chi phí xây dựng
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu
được duyệt.
- Mức thu: Được quy định tại các Phụ
lục kèm theo Biểu mức phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp công trình có Chi phí
xây dựng nằm giữa các Chi phí xây dựng đã quy định mức thu cụ thể trong Biểu mức
phí ban hành kèm theo Thông tư này thì số phí thẩm tra phải nộp được xác định
theo công thức sau:
Nt =
Nb -
|
Nb -
Na
|
x (Gt - Gb)
|
Ga -
Gb
|
Trong đó:
- Nt: Mức thu theo chi phí
xây dựng cần tính (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Gt: Chi phí xây dựng cần
tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình);
- Ga: Chi phí xây dựng cận
trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Gb: Chi phí xây dựng cận
dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Na: Mức thu tương ứng với
Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Nb: Mức thu tương ứng với
Gb (đơn vị tính: Tỷ lệ %).
3. Trường hợp cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng, tổ chức tư vấn hoặc cá nhân cùng thực hiện
thẩm tra đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan quản lý
nhà nước thu phí thẩm tra theo quy định tại Phụ lục số 2 Biểu mức phí ban hành
kèm theo Thông tư này. Chi phí cho tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra
do chủ đầu tư chi trả trực tiếp cho tổ chức tư vấn,
cá nhân theo mức chi phí quy định của Bộ Xây dựng.
4. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng không đủ điều kiện để thẩm tra thì cơ quan này được thuê hoặc chỉ định
tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện toàn bộ công việc thẩm tra. Trường hợp này,
cơ quan quản lý nhà nước không thu phí thẩm tra theo quy định tại Thông tư này.
Chi phí thẩm tra được chủ đầu tư chi trả trực tiếp cho tổ chức tư vấn, cá nhân
thực hiện thẩm tra, mức chi phí thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
thực hiện việc thẩm tra là cơ quan thu phí thẩm tra.
2. Phí thẩm tra là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước.
a) Cơ quan thu phí được trích 90% tổng
số tiền phí thẩm tra thực thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm tra và
thu phí theo quy định tại điểm 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
b) Số tiền phí còn lại (10%) cơ quan
thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo theo chương, mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2014.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, chứng từ
thu; công khai chế độ thu, nộp phí thẩm tra không quy định tại Thông tư này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ,
Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát
hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
4. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC PHÍ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/ 6/2014 của Bộ Tài chính)
Phụ
lục số 1: Phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện toàn bộ công việc thẩm tra
1. Phí thẩm tra thiết kế
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,165
|
0,110
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,041
|
0,029
|
0,022
|
0,019
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,190
|
0,126
|
0,097
|
0,075
|
0,058
|
0,044
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,109
|
0,072
|
0,055
|
0,043
|
0,033
|
0,025
|
0,021
|
0,016
|
0,014
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,121
|
0,080
|
0,061
|
0,048
|
0,037
|
0,028
|
0,023
|
0,017
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,126
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,039
|
0,030
|
0,026
|
0,019
|
0,017
|
2. Phí thẩm tra dự toán
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
< 15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,160
|
0,106
|
0,083
|
0,062
|
0,046
|
0,038
|
0,028
|
0,021
|
0,018
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,185
|
0,121
|
0,094
|
0,072
|
0,055
|
0,041
|
0,033
|
0,023
|
0,020
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,106
|
0,068
|
0,054
|
0,041
|
0,031
|
0,024
|
0,020
|
0,014
|
0,012
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,117
|
0,076
|
0,060
|
0,046
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,016
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,122
|
0,082
|
0,062
|
0,047
|
0,037
|
0,029
|
0,024
|
0,017
|
0,014
|
Phụ
lục số 2: Phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
khi cơ quan quản lý nhà nước thuê tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm tra
1. Phí thẩm tra thiết kế
Đơn vị tính: Tỷ lệ
%
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0495
|
0,0330
|
0,0255
|
0,0195
|
0,0150
|
0,0123
|
0,0087
|
0,0066
|
0,0057
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0570
|
0,0378
|
0,0291
|
0,0225
|
0,0174
|
0,0132
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0327
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0129
|
0,0099
|
0,0075
|
0,0063
|
0,0048
|
0,0042
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,0363
|
0,0240
|
0,0183
|
0,0144
|
0,0111
|
0,0084
|
0,0069
|
0,0051
|
0,0042
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0378
|
0,0255
|
0,0195
|
0,015
|
0,0117
|
0,0090
|
0,0780
|
0,0057
|
0,0051
|
2. Phí thẩm tra dự toán
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0480
|
0,0318
|
0,0249
|
0,0186
|
0,0138
|
0,0114
|
0,0084
|
0,0063
|
0,0054
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0555
|
0,0363
|
0,0282
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0123
|
0,0099
|
0,0069
|
0,006
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0318
|
0,0204
|
0,0162
|
0,0123
|
0,0093
|
0,0072
|
0,006
|
0,0042
|
0,0036
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,0351
|
0,0228
|
0,0180
|
0,0138
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
0,0048
|
0,0042
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0366
|
0,0246
|
0,0186
|
0,0141
|
0,0111
|
0,0087
|
0,0072
|
0,0051
|
0,0042
|
Phụ
lục số 3: Phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn khác
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,099
|
0,066
|
0,051
|
0,039
|
0,030
|
0,024
|
0,017
|
0,013
|
0,012
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,114
|
0,076
|
0,058
|
0,045
|
0,035
|
0,026
|
0,021
|
0,016
|
0,013
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,065
|
0,043
|
0,033
|
0,026
|
0,020
|
0,015
|
0,012
|
0,010
|
0,008
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,072
|
0,048
|
0,036
|
0,029
|
0,022
|
0,017
|
0,014
|
0,010
|
0,009
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,076
|
0,051
|
0,039
|
0,030
|
0,024
|
0,018
|
0,016
|
0,012
|
0,010
|
Thông tư 75/2014/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của Bộ Tài chính
95.362
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|