|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 307/2016/TT-BTC phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền cung cấp chương trình nước ngoài
Số hiệu:
|
307/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2016.
- Mức phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền, theo Thông tư số 307/2016 là 0,3% trên doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền. Doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là tổng doanh thu từ các hợp đồng thuê bao trong kỳ tính phí (không gồm thuế VAT).
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền là 5 triệu đồng, trường hợp sửa đổi là 2.5 triệu đồng.
- Thông tư 307/TT-BTC quy định tổ chức thu phí là Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử. Tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc chậm nhất ngày 05 hàng tháng.
- Bên cạnh đó, Thông tư số 307/BTC cũng quy định khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh truyền hình nước ngoài trên truyền hình trả tiền, các đại lý được ủy quyền phải nộp lệ phí.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nộp phí theo quý, chậm nhất là ngày thứ 20 của quý tiếp theo.
- Theo Thông tư 307/2016 của Bộ Tài chính, tổ chức thu phí, lệ phí sẽ nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách. Riêng tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động được để lại 50% trong tổng số tiền phí thu được để trang trải và nộp 50% vào ngân sách.
Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định mức phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền có hiệu lực ngày 01/01/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
307/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUYỀN CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN
HÌNH TRẢ TIỀN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH
NƯỚC NGOÀI TRÊN TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật báo
chí ngày 5 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch
vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền
hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình
nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả
tiền.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp được
cấp giấy phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; các đại lý được ủy quyền
được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên
truyền hình trả tiền, Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử (Bộ
Thông tin và Truyền thông) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Các doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ
truyền hình trả tiền; các đại lý được ủy quyền được cấp giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp kênh truyền hình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả
tiền tại Việt Nam phải nộp phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử (Bộ
Thông tin và Truyền thông) là tổ chức thu phí quyền cung cấp dịch vụ truyền
hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình
nước ngoài trên truyền hình trả tiền theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí quyền cung cấp dịch
vụ truyền hình trả tiền là 0,3% trên doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ
truyền hình trả tiền.
Doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền
hình trả tiền quy định tại khoản này là tổng doanh thu phát sinh từ hợp đồng với
các thuê bao truyền hình trả tiền trong kỳ tính phí (không bao gồm thuế giá trị
gia tăng).
2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung
cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền: 5.000.000 đồng/giấy
chứng nhận. Trường hợp sửa đổi đăng ký: 2.500.000 đồng/giấy chứng nhận.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ
phí
1. Đối với người nộp phí, lệ phí, thực hiện như
sau:
a) Đối với lệ phí: Khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp kênh truyền hình nước ngoài trên truyền hình trả tiền,
các đại lý được ủy quyền phải nộp lệ phí.
b) Đối với phí: Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nộp phí theo quý, chậm nhất là ngày thứ
20 (hai mươi) của quý tiếp theo.
2. Đối với tổ chức thu phí, lệ phí, thực hiện như
sau:
a) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải nộp số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
b) Tổ chức thu phí, lệ phí thực
hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
c) Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp số tiền
phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Thông tư này và nộp 100% số tiền lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Quản lý sử dụng
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách
nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt
động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 50% trong tổng số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho việc cung cấp dịch vụ và thu phí theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Số còn lại 50%
(năm mươi phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan
đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng
dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản
lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem
xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (5) (320b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 307/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
8.001
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|