BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 02 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ
DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM1999+300 QUỐC LỘ 1, TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu
phí tại Km1999+300 quốc lộ 1, tỉnh Tiền Giang như sau:
Điều 1. Đối tượng áp
dụng
Đối
tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1999+300 quốc
lộ 1, tỉnh Tiền Giang thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều
4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức
thu
Ban hành
kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại
Km1999+300 quốc lộ 1, tỉnh Tiền Giang (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng
từ thu phí
Chứng
từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí tại Km1999+300 quốc
lộ 1, tỉnh Tiền Giang thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông
tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản
lý và sử dụng tiền phí thu được
1. Phí
sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1999+300 quốc lộ 1, tỉnh Tiền Giang
được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8
Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các
Khoản thuế theo quy định được xác định là Khoản tiền hoàn vốn theo phương án
tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng mở rộng quốc lộ 1 đoạn tránh thị trấn
Cai Lậy và tăng cường mặt đường đoạn từ Km1987+560 đến Km2014, tỉnh Tiền Giang.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm
vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1999+300 quốc lộ 1, tỉnh
Tiền Giang có trách nhiệm:
a) Tổ chức các Điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người Điều khiển phương tiện giao thông,
tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người
mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai,
thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo
quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định
kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2016. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại
Thông tư này kể từ khi có đủ Điều kiện sau:
a) Dự án
xây dựng mở rộng quốc lộ 1 đoạn tránh thị trấn Cai Lậy và tăng cường mặt
đường đoạn từ Km1987+560 đến Km2014, tỉnh Tiền Giang đã được thực hiện nghiệm
thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;
b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định
cho phép thu phí.
2. Các bên tham gia ký kết Hợp đồng BOT Dự án
xây dựng mở rộng quốc lộ 1 đoạn tránh thị trấn Cai Lậy và tăng cường mặt đường
đoạn từ Km1987+560 đến Km2014, tỉnh Tiền Giang thực hiện Điều chỉnh phương án
tài chính của Hợp đồng BOT dự án phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư
này.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại
Km1999+300 quốc lộ 1, tỉnh Tiền Giang không quy định tại Thông tư
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định
về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm
vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km1999+300 quốc
lộ 1, tỉnh Tiền Giang và các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Tiền Giang;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH đầu tư quốc lộ 1 Tiền Giang;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM
THU PHÍ TẠI KM1999+300 QUỐC LỘ 1, TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm
theo Thông tư số 30/2016/TT-BTC ngày 09/02/2016 của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Phương tiện
chịu phí đường bộ
|
Mệnh giá (đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải
có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi,
xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải
có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
60.000
|
1.800.000
|
4.860.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
100.000
|
3.000.000
|
8.100.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn
trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ
vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí
đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng
mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không
chở hàng./.