Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 195/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

Số hiệu: 195/2011/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 26/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Phí thử nghiệm khí thải với phương tiện GT

Từ ngày 15/02/2012, áp dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu với mức phí thấp nhất từ 700.000 đồng đến 110.200.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Đây là nội dung chính trong Thông tư 195/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu, ban hành ngày 26/12/2011.

Theo đó, phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng sẽ chịu mức phí thấp nhất là 700.000 đồng và cao nhất là 44.700.000 đồng; đối với ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu diezen có mức phí từ 2.600.000 đồng đến 26.400.000 đồng.

Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3, 4, 5 đối với động cơ ô tô hạng nặng từ 3.300.000 đồng đến 110.200.000 đồng. Đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai bánh có mức phí từ 700.000 đến 23.500.000 đồng…

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2012.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 195/2011/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;

Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải tại công văn số 6759/BGTVT-TC ngày 20/10/2011;

Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, khi kiểm tra thử nghiệm tiêu chuẩn khí thải theo quy định phải nộp phí thử nghiệm khí thải cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Các loại xe cơ giới đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi của Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:

1. Phép thử là một quá trình thử nghiệm khí thải được thực hiện trong phòng thử nghiệm theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc gia về khí thải để đánh giá mức thải vào môi trường từ xe cơ giới của một hoặc một số chất ô nhiễm tùy theo mục đích kiểm tra khí thải cụ thể. Trong phạm vi Thông tư này có các phép thử như sau:

- Phép thử loại 1: Phép thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi động động cơ ở trạng thái nguội;

- Phép thử loại 2: Phép thử để kiểm tra nồng độ hoặc khối lượng trung bình của các chất khí CO và/hoặc HC ở chế độ tốc độ không tải nhỏ nhất của động cơ;

- Phép thử loại 3: Phép thử để kiểm tra khí thải từ cacte động cơ;

- Phép thử loại 4: Phép thử kiểm tra bay hơi nhiên liệu;

- Phép thử theo chu trình 13 chế độ: Chu trình thử gồm 13 chế độ làm việc ổn định của động cơ;

- Phép thử theo chu trình 16 chế độ (ESC): Chu trình thử gồm 16 chế độ làm việc ổn định của động cơ, trong đó có 3 chế độ thử cuối do cơ sở thử nghiệm chọn;

- Phép thử đáp ứng tải (ELR): Chu trình thử gồm một chuỗi các bước thử có tải ở các tốc độ không đổi của động cơ;

- Phép thử chu trình chuyển tiếp (ETC): Chu trình thử gồm 1.800 chế độ làm việc của động cơ được thực hiện chuyển tiếp rất nhanh từng giây một.

- Phép thử độ khói: Phép thử kiểm tra độ khói của động cơ khi thử riêng động cơ hoặc khi thử động cơ lắp trên ô tô.

2. Cacte động cơ là các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ, các loại khí và hơi trong cacte có thể thoát ra ngoài qua các ống dẫn đó.

3. Khối lượng toàn bộ còn được gọi là khối lượng toàn bộ lớn nhất, là khối lượng lớn nhất cho phép của xe về mặt kỹ thuật do cơ sở sản xuất quy định.

4. Xe máy là phương tiện chạy bằng động cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50 cm3;

5. Mô tô là phương tiện chạy bằng động cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá 50 km/h, hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50 cm3;

6. Ô tô hạng nhẹ là ô tô có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh;

7. Ô tô hạng nặng là ô tô có khối lượng toàn bộ lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh;

8. Động cơ ô tô hạng nặng là động cơ ô tô được sử dụng (lắp) trên ô tô hạng nặng.

9. Mức tiêu chuẩn khí thải và lộ trình áp dụng Euro 2 thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Mức tiêu chuẩn khí thải và lộ trình áp dụng Euro 3, Euro 4, Euro 5 thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.

Điều 3. Mức thu phí

Mức thu phí thử nghiệm khí thải được thực hiện theo quy định tại Biểu phí thử nghiệm khí thải ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp phải dừng phép thử do nguyên nhân từ phía tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm khí thải thì tổ chức, cá nhân này phải nộp 50% mức thu phí của phép thử tương ứng.

Các chi phí cần thiết phát sinh khi thử đặc tính động cơ và chi phí khác phát sinh trong quá trình thử nghiệm khí thải do tổ chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm khí thải chi trả theo thoả thuận với đơn vị thử nghiệm khí thải.

Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải theo quy định tại Thông tư này.

2. Đối tượng nộp phí phải nộp một lần toàn bộ số tiền phí khi nộp hồ sơ yêu cầu thử nghiệm khí thải.

3. Phí thử nghiệm khí thải là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.

4. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU PHÍ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 195 ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)

TT

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/phép thử/lần)

I

Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự:

 

1

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai bánh:

 

 

Phép thử loại 1

18.500.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử bay hơi

23.500.000

2

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba bánh

 

 

Phép thử loại 1

19.400.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử bay hơi

24.700.000

3

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn bánh

 

 

Phép thử loại 1

20.400.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử bay hơi

25.900.000

II

Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với ô tô

 

1

Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng

 

 

Phép thử loại 1

24.000.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử loại 3

3.300.000

 

Phép thử loại 4

44.700.000

2

Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu điêzen

 

 

Phép thử loại 1

26.400.000

 

Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải

13.200.000

 

Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do

2.600.000

3

Động cơ hạng nặng

 

 

Phép thử khí thải động cơ (chu trình 13 chế độ)

89.600.000

 

Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải

19.100.000

 

Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do

3.300.000

III

Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự:

 

1

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai bánh

 

 

Phép thử loại 1

19.700.000

 

Phép thử loại 2

1.400.000

 

Phép thử bay hơi

23.500.000

2

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba bánh

 

 

Phép thử loại 1

20.700.000

 

Phép thử loại 2

1.400.000

 

Phép thử bay hơi

24.700.000

3

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn bánh

 

 

Phép thử loại 1

21.700.000

 

Phép thử loại 2

1.400.000

 

Phép thử bay hơi

25.900.000

IV

Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3, 4, 5 đối với ô tô

 

1

Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng

 

 

Phép thử loại 1

24.000.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử loại 3

3.300.000

 

Phép thử loại 4

68.000.000

2

Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên diesel

 

 

Phép thử loại 1

26.400.000

 

Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải

13.200.000

 

Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do

2.600.000

3

Động cơ hạng nặng

 

 

Phép thử khí thải động cơ (chu trình 16 chế độ)

110.200.000

 

Phép thử đáp ứng tải

43.000.000

 

Phép thử theo chu trình chuyển tiếp

68.100.000

 

Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải

19.100.000

 

Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do

3.300.000

Ghi chú: Mức phí quy định trong Biểu này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng./.

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No.: 195/2011/TT-BTC

Hanoi, December 26, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING THE REGULATIONS ON THE COLLECTION, PAYMENT AND MANAGEMENT OF EXHAUST TEST FEES FOR MANUFACTURED, ASSEMBLED AND IMPORTED ROAD MOTOR VEHICLES

Pursuant to the Ordinance on Charges and fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001;

Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and fees;

Pursuant to the Government's Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending, supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and fees;

Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008 detailing functions, tasks, powers and the organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 249/2005/QD-TTg of October 10, 2005 prescribing the roadmap for the application of the exhaust standards to road motor vehicles and the Prime Minister’s Decision No. 49/2011/QD-TTg of September 01, 2011 prescribing the roadmap for the application of the exhaust standards to manufactured, assembled and imported cars and motorcycles

Upon receiving the proposal of the Ministry of Transport in the Official dispatch No. 6759/BGTVT-TC of October 20, 2011;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Fee payers

Organizations, individuals manufacturing, assembling and importing means of road motor transport within the scope of regulation of the Prime Minister’s Decision No. 249/2005/QD-TTg of October 10, 2005 prescribing the roadmap for the application of the exhaust standards to road motor vehicles, and the Prime Minister’s Decision No. 49/2011/QD-TTg of September 01, 2011 prescribing the roadmap for the application of the exhaust standards to manufactured, assembled and imported brand-new cars and motorbikes, must pay exhaust test fees to the Vietnam Register for the exhaust standard test according to regulations.

Specialized military, police motor vehicles serving National defense and security are not subject to this Circular.

Article 2. Interpretation of terms

Within this Circular, a number of terms are construed as follows:

1. Test means a process of exhaust test conducted in laboratory under the provisions of national technical regulations or national standards of exhaust to assess the extent of exhaust emitted from motor vehicles to the environment regarding one or a number of pollutants depending on the exhaust test objectives. Within this Circular, tests are categorized as follows:

- Test Category 1: testing the average volume of exhaust at the end of the exhaust pipe after starting the idle engine;

- Test Category 2: checking the density or average volume of CO and/or HD at the minimum no load speed of the engine.

- Test Category 3: testing the exhaust from the engine crankcase

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Test under 13-mode cycle: the cycle of test includes 13 stable operation modes of the engine.

- Test under 16-mode cycle (European Stationary Cycle - ESC): the cycle of test includes 16 stable operation modes of the engine, 3 of the last modes are selected by the tester;

- European Load Response (ELR) test: the test cycle includes a series of tests at various static loading speeds of the engine.

- Transient Cycle test (European Transient Cycle – ETC): the test cycle includes 1,800 engine operation modes being switched rapidly every second.

- Exhaust smoke density test: testing the exhaust smoke density of the engine when being tested separately or on cars.

2. Crankcase means cavities inside or outside the engine connected to the lubricant vessel by pipes inside or outside the engine. Air and gases in the crankcase can be emitted through those pipes.

3. Total weight, also known as maximum total weight, means the technical permissible maximum -weight of the vehicle prescribed by the manufacturer.

4. Motorbike means road vehicles run by engines with two, three or four wheels. The maximum design speed does not exceed 50km/h; the cylinder capacity of the driving engine being internal combustion engine does not exceed 50 cm3

5. Motorcycle means road vehicles run by engine with two, three or four wheels, the maximum design speed above 50km/h, the cylinder capacity of the driving engine being internal combustion engine above 50 cm3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Heavy-duty car means cars with the total weight above 3,500 kg and at least 4 wheels;

8. Heavy-duty car engine means car engines used (installed) on heavy-duty cars.

9. The exhaust standard limit and the roadmap for the application of Euro 2 are implemented in accordance with the provisions in Article 4, Article 5, Article 6 and Article 7 of the Prime Minister’s Decision No. 249/2005/QD-TTg of October 10, 2005 prescribing the roadmap for the application of the exhaust standards to road motor vehicles.

The exhaust standard limit and the roadmap for the application of Euro 3, Euro 4, Euro 5 are implemented in accordance with the provisions in Article 3, Article 4 of the Prime Minister’s Decision No. 49/2011/QD-TTg of September 01, 2011 prescribing the roadmap for the application of the exhaust standards to manufactured, assembled and imported brand-new cars and motorbikes.

Article 3. Fee rates

The fee rates for exhaust test must comply with the provisions in the Table of exhaust test fees promulgated together with this Circular.

In case of terminating the test on account of the organizations, individuals requesting the exhaust test, such organizations and individuals must pay 50% of the fee rate of the corresponding test.

Necessary expenses arising during the engine property test and other expenses arising during the exhaust test shall be paid by organizations, individuals requesting the exhaust test under the agreement with the exhaust testing units.

Article 4. Organizing the collection, payment, management and use of fees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Fee payers must make lump-sum payment of the fee upon applying for the exhaust test.

3. Exhaust test fee does not belong to the State budget, collecting agencies are responsible to pay tax as prescribed by law regarding the collected fees and entitled to manage, use the collected fees after making tax payment as prescribed by law.

4. Contents relating to the collection, payment management and use of fees, and the publication of the regulation on fee collection not guided in this Circular shall be implemented in accordance with the guidance in the Ministry of Finance’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of law provisions on charges and fees; the Ministry of Finance’s Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006 amending, supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002; the Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28, 2011 of the Ministry of Finance guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration, guiding the implementation of the Government's Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007 and the Government's Decree No. 106/2010/ND-CP of October 28, 2010.

Article 5. Organizing the implementation

1. This Circular takes effect from February 15, 2012.

2. Organizations, individuals are recommended to have promptly feedbacks on any obstruction during the course of implementation to the Ministry of Finance for studying and guiding./.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

TABLE

OF EXHAUST TEST FEES
(Promulgated together with the Ministry of Finance’s Circular No. 195/2011/TT-BTC of December 26, 2011)

No.

Contents

Fee rates

(VND/test/time)

I

Fees for exhaust test on motorbikes, motorcycles and similar vehicles under Euro 2 standards:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Motorbikes, motorcycles and similar 2-wheel vehicles

 

 

Test Category 1

18,500,000

 

Test Category 2

700,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Evaporation test

23,500,000

2

Motorbikes, motorcycles and similar 3-wheel vehicles

 

 

Test Category 1

19,400,000

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

700,000

 

Evaporation test

24,700,000

3

Motorbikes, motorcycles and similar 4-wheel vehicles

 

 

Test Category 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Test Category 2

700,000

 

Evaporation test

25,900,000

II

Fees for exhaust test on cars under Euro 2 standards:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Light-duty cars using gasoline

 

 

Test Category 1

24,000,000

 

Test Category 2

700,000

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,300,000

 

Test Category 4

44,700,000

2

Light-duty cars using diesel

 

 

Test Category 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Exhaust smoke density test in full load mode

13,200,000

 

Exhaust smoke density test in free acceleration mode

2,600,000

3

Heavy-duty engines

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Engine exhaust test (13-mode cycle)

89,600,000

 

Exhaust smoke density test in full load mode

19,100000

 

Exhaust smoke density test in free acceleration mode

3,300,000

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1

Motorbikes, motorcycles and similar 2-wheel vehicles

 

 

Test Category 1

19,700,000

 

Test Category 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Evaporation test

23,500,000

2

Motorbikes, motorcycles and similar 3-wheel vehicles

 

 

Test Category 1

20,700,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Test Category 2

1,400,000

 

Evaporation test

24,700,000

3

Motorbikes, motorcycles and similar 4-wheel vehicles

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21,700,000

 

Test Category 2

1,400,000

 

Evaporation test

25,900,000

IV

Fees for exhaust test on cars under Euro 3,4,5 standards

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Light-duty cars using gasoline

 

 

Test Category 1

24,000,000

 

Test Category 2

700,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Test Category 3

3,300,000

 

Test Category 4

68,000,000

2

Light-duty cars using diesel

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26,400,000

 

Exhaust smoke density test in full load mode

13,200,000

 

Exhaust smoke density test in free acceleration mode

2,600,000

3

Heavy-duty engines

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Engine exhaust test (16-mode cycle)

110,200,000

 

European load response test

43,000,000

 

Transient cycle test

68,100,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exhaust smoke density test in full load mode

19,100,000

 

Exhaust smoke density test in free acceleration mode

3,300,000

Notes: The fee rates in this Table are VAT-inclusive./

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 195/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.334

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.148.60
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!