BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
179/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
02 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT KHÔNG CÓ KHẢ
NĂNG THU HỒI PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2007
Căn cứ Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (dưới đây gọi chung là xóa nợ) không
có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Điều 55 Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 nêu trên.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01
tháng 7 năm 2007 còn nợ không có khả năng thu hồi, bao gồm cả khoản tiền thuế,
tiền phạt phát sinh phải nộp trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 nhưng phát hiện, ấn
định thu sau ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Tiền thuế được xóa bao gồm:
thuế môn bài, thuế doanh thu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế nhà đất, thuế lợi tức, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tài nguyên, thuế sử dụng
đất nông nghiệp.
3. Tiền phạt được xóa bao gồm: tiền phạt chậm nộp,
tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
4. Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì đồng thời được xóa nợ tiền phạt chậm
nộp, tiền chậm nộp phát sinh trên khoản tiền thuế, tiền phạt được xóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân còn
nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Doanh nghiệp nhà nước đã
có quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền còn nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 (bao gồm tiền thuế, tiền phạt còn nợ của
các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng
lai hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp).
3. Doanh nghiệp nhà nước
hoàn thành cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP
ngày 29 tháng 6 năm 1998, Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2002, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
4. Doanh nghiệp nhà nước thực
hiện giao, bán theo Nghị định số 103/1999/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 1999, Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày
22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công
ty nhà nước.
5. Doanh nghiệp nhà nước được xác định theo quy
định tại Khoản 22 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Điều 3. Điều kiện áp dụng
1. Đối với hộ gia đình, cá
nhân nêu tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đáp ứng điều kiện: gặp khó khăn, không thanh toán được số
tiền thuế nợ, đã ngừng kinh doanh.
2. Đối với doanh nghiệp nhà
nước đã giải thể nêu tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này thì phải đảm bảo các điều kiện sau
a) Doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập.
b) Đã có quyết định giải thể của cơ quan có thẩm
quyền.
3. Đối với doanh nghiệp cổ
phần hóa nêu tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này thì phải đảm bảo các điều kiện
a) Thực hiện cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998, Nghị định
số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002,
Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ
phần.
b) Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh thành lập công ty cổ phần.
c) Khoản tiền thuế, tiền phạt
đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp khi xác định giá
trị doanh nghiệp để cổ phần hóa hoặc khi doanh nghiệp chính thức chuyển thành
công ty cổ phần.
4. Đối với doanh nghiệp nhà
nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán nêu tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư này thì phải đảm
bảo các điều kiện
a) Thực hiện giao, bán theo Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 1999, Nghị
định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm
2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước.
b) Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh thành lập doanh nghiệp.
c) Khoản tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
Điều 4. Thẩm quyền xóa nợ
1. Thủ tướng Chính phủ xóa nợ đối với trường hợp
người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 10 (mười) tỷ đồng trở
lên.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính xóa nợ đối với trường
hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5 (năm) tỷ đồng đến
dưới 10 (mười) tỷ đồng.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan xóa nợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt dưới 5 (năm) tỷ đồng.
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xóa nợ đối với
hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ hoạt động sản xuất kinh
doanh nội địa; hồ sơ đề nghị xóa nợ vừa có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa vừa có khoản tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xóa nợ đối
với hồ sơ chỉ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt căn cứ vào tổng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt tại văn bản đề
nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
Chương II
HỒ SƠ XÓA NỢ
Điều 5. Đối với đối tượng
xóa nợ là hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này
1. Văn bản đề nghị xóa nợ của Chi cục Thuế kèm
danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (mẫu số 01, 01a, 01b ban hành theo
Thông tư này).
2. Văn bản đề nghị xóa nợ của Cục Thuế (mẫu số 02 và 02a ban hành
theo Thông tư này).
Điều 6. Đối với đối tượng
xóa nợ là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông
tư này
1. Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý
thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế (mẫu số 03 và
03a ban hành theo Thông tư này).
2. Quyết định giải thể của
cơ quan có thẩm quyền. Quyết định giải thể là bản chính hoặc bản sao có chữ ký,
đóng dấu của cơ quan ban hành quyết định hoặc của cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp thất lạc quyết định này thì phải có
xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về việc doanh nghiệp nhà nước đã
giải thể và không còn hoạt động.
3. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước đã giải thể
có chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai
hạch toán phụ thuộc ở địa phương khác thì phải có xác nhận số tiền thuế, tiền
phạt còn nợ của cơ quan thuế, cơ quan hải quan địa phương nơi chi nhánh, cửa
hàng, đơn vị vãng lai đóng trụ sở.
Điều 7. Đối với đối tượng
xóa nợ là doanh nghiệp nhà nước đã hoàn thành cổ phần hóa quy định tại Khoản 3
Điều 3 Thông tư này
1. Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý
thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, trong đó xác nhận số tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và chưa được giảm vốn
nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 04 và 04a ban hành theo Thông tư này).
2. Văn bản đề nghị xóa nợ của
doanh nghiệp gửi về cơ quan quản lý thuế trực tiếp, trong đó nêu số tiền thuế, tiền
phạt đề nghị xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu
số 05 và 05a ban hành theo Thông tư này).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền
phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản
xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh
nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Cục Hải quan đó.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng từ nhiều tờ khai xuất khẩu,
nhập khẩu tại các Cục Hải quan khác nhau thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị
xóa nợ về từng Cục Hải quan nơi có số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ. Cục
Hải quan tiếp nhận, thẩm định và gửi hồ sơ xóa nợ về Tổng cục Hải quan.
3. Văn bản xác nhận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp đối với số tiền
thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp.
4. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập
công ty cổ phần.
6. Biên bản xác định giá trị
doanh nghiệp (kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả).
7. Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp và
quyết định giá trị doanh nghiệp khi chuyển thành công ty cổ phần của cơ quan có
thẩm quyền.
Trường hợp chưa có các quyết định này thì trong
văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải
ghi rõ việc chưa có quyết định và nêu rõ lý do.
8. Quyết toán thuế và báo cáo tài chính khi xác
định giá trị doanh nghiệp và khi chính thức chuyển sang công ty cổ phần.
9. Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa
nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp đề nghị xóa nợ vừa
có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu).
10. Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh
nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần.
Trường hợp chưa có Biên bản này thì trong văn bản
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải xác
nhận chưa có Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
11. Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ,
tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền
phạt.
12. Biên bản kiểm tra thuế (kết luận thanh tra)
hoặc quyết định về việc ấn định thuế (đối với trường hợp ấn định thu).
Các tài liệu quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8,
10, 11 và 12 Điều này là bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
Điều 8. Đối với đối tượng
xóa nợ là doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức
giao, bán quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư này
1. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của
cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trong đó xác nhận số tiền
thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và
không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu
số 04 và 04a ban hành theo Thông tư này).
2. Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp gửi về
cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trong đó nêu rõ số thuế đề nghị xóa nợ; căn cứ
xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị
doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 05 và 05a ban hành theo Thông tư này).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền
phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản
xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh
nghiệp gửi hồ sơ xóa nợ về Cục Hải quan đó.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng từ nhiều tờ khai xuất khẩu,
nhập khẩu tại các Cục Hải quan khác nhau thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị
xóa nợ về từng Cục Hải quan nơi có số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ. Cục
Hải quan tiếp nhận, thẩm định và gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Tổng cục Hải
quan.
3. Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp về việc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị
xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
4. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực
hiện giao, bán doanh nghiệp nhà nước.
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập doanh
nghiệp.
6. Quyết toán thuế và báo cáo tài chính khi xác
định giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
7. Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (kèm
theo báo cáo chi tiết nợ phải trả).
8. Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng giao doanh
nghiệp.
9. Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa
nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp số tiền thuế, tiền
phạt đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền
phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).
10. Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ,
tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền
phạt.
11. Biên bản kiểm tra thuế (kết luận thanh tra)
hoặc quyết định về việc ấn định thuế (đối với trường hợp ấn định thu).
Các tài liệu quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8,
10 và 11 Điều này là bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ XÓA NỢ
Điều 9. Đối với hồ sơ xóa nợ
thuế quy định tại Điều 5 Thông tư này
1. Chi cục Thuế lập danh sách hộ gia đình, cá
nhân đề nghị xóa nợ, báo cáo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận; lập
công văn gửi Cục Thuế đề nghị xem xét xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
2. Cục Thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm
a) Thẩm định hồ sơ do Chi cục Thuế gửi đến
- Đối với hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện
được xóa nợ, Cục Thuế lập công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt và gửi
kèm theo toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế.
- Đối với trường hợp hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ
quy định tại Thông tư này thì Cục Thuế thông báo Chi cục Thuế bổ sung hồ sơ (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân không
thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì loại trừ khỏi danh sách đề
nghị xóa nợ và thông báo cho Chi cục Thuế biết để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ,
kịp thời vào ngân sách nhà nước (mẫu số 14 và 14a ban hành theo Thông tư này).
b) Lập danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc đối
tượng quản lý để đề nghị xoá nợ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn và công văn đề nghị xoá nợ gửi về Tổng cục Thuế.
3. Tổng cục Thuế có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
do Cục Thuế gửi đến
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều
kiện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, Tổng cục Thuế thực hiện
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên: Tổng cục Thuế
dự thảo tờ trình và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trình Bộ Tài chính xem
xét để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng:
Tổng cục Thuế dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ
trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 07 và 07a ban hành theo Thông tư này).
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế ban hành
quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (mẫu số 08
và 08a ban hành theo Thông tư này).
b) Đối với hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ theo quy
định tại Thông tư này thì Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế bổ sung (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
c) Đối với hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối
tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì loại trừ khỏi danh sách đề nghị xóa nợ
và thông báo cho Cục Thuế để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào ngân
sách nhà nước (mẫu số 14 và 14a ban hành theo Thông tư này).
Điều 10. Đối với hồ sơ xóa
nợ quy định tại Điều 6 Thông tư này
1. Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ
Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều
kiện được xóa nợ thuế, Cục Thuế/Cục Hải quan lập công văn đề nghị xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt và gửi kèm theo toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải
quan.
2. Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ, thuộc đối tượng
và đủ điều kiện xóa nợ, Tổng cục Thuế /Tổng cục Hải quan thực hiện
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 10 (mười) tỷ đồng trở
lên: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ trình Bộ Tài chính xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới
10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 09 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục
Thuế/Tổng cục Hải quan ban hành quyết định xóa nợ (mẫu
số 10 ban hành theo Thông tư này).
b) Đối với hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ theo quy
định tại Thông tư này thì Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thông báo Cục Thuế/Cục
Hải quan bổ sung hồ sơ (mẫu số 06 ban hành theo
Thông tư này).
c) Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể
không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì Tổng cục Thuế/Tổng cục
Hải quan thông báo cho Cục Thuế/Cục Hải quan biết để thực hiện đôn đốc thu đầy
đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước (mẫu số 13 ban
hành theo Thông tư này).
Điều 11. Đối với hồ sơ xóa
nợ thuế quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này
1. Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận
văn bản đề nghị và hồ sơ từ doanh nghiệp, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều
kiện được xóa nợ thuế, Cục Thuế/Cục Hải quan lập công văn đề nghị xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt và gửi toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan.
b) Đối với hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ theo quy
định thì Cục Thuế/Cục Hải quan thông báo doanh nghiệp bổ sung hồ sơ (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
c) Đối với trường hợp không thuộc đối tượng hoặc
không đủ điều kiện xóa nợ thì Cục Thuế/Cục Hải quan thông báo cho doanh nghiệp
để thực hiện nộp ngân sách nhà nước (mẫu số 13
ban hành theo Thông tư này).
2. Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ, thuộc đối tượng
và đáp ứng các điều kiện xóa nợ thuế, Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thực hiện
- Đối với trường hợp quy định tại Điều
7 và Điều 8 Thông tư này có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa
nợ từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ
trình và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trình Bộ Tài chính xem xét để trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với trường hợp quy định tại Điều
7 và Điều 8 Thông tư này có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa
nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải
quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng
Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 11 ban hành theo
Thông tư này).
- Đối với trường hợp quy định tại Điều
7 và Điều 8 Thông tư này có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa
nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan ban hành quyết định
xóa nợ (mẫu số 12 ban hành theo Thông tư này).
b) Đối với hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ theo quy
định thì Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Thuế/Cục Hải quan để
thông báo cho doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ (mẫu số
06 ban hành theo Thông tư này).
c) Đối với trường hợp không thuộc đối tượng hoặc
không đủ điều kiện xóa nợ thì Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục
Thuế/Cục Hải quan để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà
nước (mẫu số 13 ban hành theo Thông tư này).
Điều 12. Thời gian giải quyết
hồ sơ
1. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và đề nghị cơ quan quản lý thuế cấp trên xem xét xóa nợ trong thời gian
là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
chưa lập đúng, đầy đủ thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho doanh nghiệp hoặc cơ
quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt người có thẩm quyền phải ra
quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo không thuộc phạm vi, đối tượng hoặc không
đủ điều kiện được xóa nợ thuế.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Công khai đối tượng
được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân: Quyết định xóa
nợ tiền thuế, tiền phạt được thông báo công khai tại Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn đã xác nhận tại danh sách đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho hộ
gia đình, cá nhân.
2. Đối với các trường hợp khác: Quyết định xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt được đăng công khai trên website của cơ quan quản lý thuế
có văn bản đề nghị xóa nợ cho người nộp thuế.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17
tháng 01 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư số 34/2010/TT-BTC ngày 12/3/2010 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện xóa nợ thuế và các khoản phải nộp NSNN đối với doanh nghiệp
nhà nước thực hiện sắp xếp chuyển đổi trước ngày 01 tháng 7 năm 2007.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải Quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính: các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TCT (VT, QLN).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
|
Mẫu số 01
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
CỤC
THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ
CHI CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../CCT-...
V/v đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
|
...........,
ngày ......tháng ......năm ....
|
Kính
gửi: Tên cơ quan thuế cấp trên
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều
3, Điều 5 và Điều 9 Thông tư số 179 /2013 /TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007.
Tên cơ quan thuế lập văn bản .....
đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 cho....(số
lượng hộ gia đình, cá nhân) với số tiền là ............đồng.
(Chi tiết theo Tổng hợp
danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh
trước ngày 01/7/2007 theo mẫu số 01a và Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị
xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 của từng Đội thuế
xã, phường, thị trấn theo mẫu số 01b đính kèm).
Đề nghị Cục Thuế..... xem xét
trình cấp có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND quận, huyện, thị xã
(để báo cáo);
- Lưu: VT, …;
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 01a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
CỤC
THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ
CHI CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
--------
|
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ
TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007
(Kèm
theo công văn số.... ngày....của Chi cục Thuế.....)
Đơn
vị tiền: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Mã số thuế (nếu có)
|
Địa chỉ
(4)
|
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
|
trong đó
|
Căn cứ xóa nợ
|
Ghi chú
|
Thuế môn bài
|
Thuế GTGT
|
...
|
Tiền phạt chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+8...+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng hợp theo đội thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đội thuế A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
|
1
|
Hộ gia đình/cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình/cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đội thuế B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
|
1
|
Hộ gia đình/cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình/cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày.....tháng..... năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia
đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế,
tiền phạt đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố,
thôn/tổ dân phố, xã/phường/thị trấn
|
Mẫu số 01b
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
CỤC
THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ
CHI CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
--------
|
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
XÓA NỢ TIỀN THUẾ,
TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 THUỘC ĐỘI THUẾ ...
Đơn
vị tiền: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Mã số thuế
(nếu có)
|
Địa chỉ
|
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
|
trong đó
|
Căn cứ xóa nợ
|
Thuế môn bài
|
Thuế GTGT
|
Tiền phạt chậm nộp
|
...
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+8+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân A...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân B...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày.....tháng..... năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
Ghi chú:
(1) Mỗi xã/phường/thị trấn lập
01 biểu.
(2) Dòng tổng cộng (cột 3) ghi
tổng số hộ gia đình, cá nhân.
(3) Cột 4 - địa chỉ: Ghi địa chỉ
đường phố, thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
|
Mẫu số 02
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./CT-...
V/v đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
|
................,
ngày ......tháng ......năm ....
|
Kính
gửi: Tổng cục Thuế
Thực hiện Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi
phát sinh trước ngày 01/7/2007, Cục Thuế đã lập/ tiếp nhận hồ sơ đề nghị
xóa nợ đối với ..........( số lượng hộ gia đình, cá nhân) với số tiền là
..........của Chi cục Thuế .... (hồ sơ kèm theo).
Căn cứ quy định tại Khoản
1 Điều 3, Điều 5 và Điều 9 Thông tư số 179/ 2013/TT-BTC nêu trên. Cục Thuế
xác định: .....hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với
số tiền là .....
Cục Thuế đề nghị Tổng cục Thuế xem
xét xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với ............(số hộ gia đình, cá
nhân)........... đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là
...............đồng.
(Chi tiết theo Danh sách hộ gia
đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007
theo mẫu số 02a đính kèm).
Đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục Thuế (nơi gửi hồ sơ);
- Lưu: VT, …;
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: mỗi
Chi cục Thuế một công văn đề nghị.
|
Mẫu số 02a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ....
--------
|
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007
(Kèm
theo công văn số.... ngày... .của Cục Thuế .....)
Đơn
vị tiền: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Mã số thuế (nếu có)
|
Địa chỉ
(4)
|
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
|
trong đó
|
Lý do xóa nợ
|
Ghi chú
|
Thuế môn bài
|
Thuế GTGT
|
...
|
Tiền phạt chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+8 ...+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
|
B
|
Tổng hợp theo đội thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đội thuế A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
|
1
|
Hộ gia đình/cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình/cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đội thuế B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
|
1
|
Hộ gia đình/cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình/cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày.....tháng..... năm 20....
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Tổng hợp theo danh sách hộ gia
đình/cá nhân đủ điều kiện xóa nợ sau khi thẩm định của Cục Thuế; mỗi Chi cục
Thuế lập một biểu
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia
đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế,
tiền phạt đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố,
thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
|
Mẫu số 03
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TỔNG
CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ/CỤC HẢI QUAN ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
.............,
ngày .... tháng .... năm 20...
|
Kính
gửi: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 3, Điều 6 và Điều 10 Thông tư số 179/ 2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi
phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục Thuế/Cục Hải quan .... đề nghị
xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho .....(tên doanh nghiệp)..., mã số thuế
........., địa chỉ ......... là DNNN đã giải thể như sau:
Tổng số
tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ .............................(Chi tiết theo
danh sách mẫu số 03a đính kèm) trong đó:
- Thuế
GTGT: ................................ đồng, trong đó, thuế GTGT của chi nhánh
hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ
thuộc ở địa phương khác là ......................................
- Thuế
TNDN: ............................... đồng, trong đó, thuế TNDN của chi nhánh hạch
toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ thuộc
ở địa phương khác là ......................................
Đề nghị
Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ......;
- Lưu: VT, ...
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 03a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TỔNG
CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ/CỤC HẢI QUAN ...
--------
|
|
DANH SÁCH
CHI NHÁNH HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC, CỬA HÀNG HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC, ĐƠN VỊ VÃNG LAI HẠCH
TOÁN PHỤ THUỘC CỦA DNNN ĐÃ GIẢI THỂ ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ
Tên
doanh nghiệp: ....................................
Mã số
thuế: ..............................................
Địa
chỉ: ....................................................
Đơn
vị tiền: đồng
STT
|
Tên cửa hàng, chi nhánh
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý
|
Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
...
|
1
|
Chi nhánh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cửa hàng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày.....tháng..... năm 20....
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 04
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TỔNG
CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ/CỤC HẢI QUAN ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
.............,
ngày .... tháng .... năm 20...
|
Kính
gửi: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan
Căn cứ quy định tại Khoản
3 và Khoản 4 Điều 3, Điều 7, Điều 8 và Điều 11 Thông tư số 179/2013/TT-BTC
ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước
ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục thuế/Cục Hải quan .... đề nghị xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt cho .....(tên doanh nghiệp)..., mã số thuế ........., địa chỉ
.............
Cục
Thuế/Cục Hải quan xác nhận doanh nghiệp ...(tên doanh nghiệp)... có số tiền thuế,
tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ, chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh
nghiệp/không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán và đề nghị xử lý
xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (theo Bảng chi tiết số tiền thuế, tiền phạt đề
nghị xóa nợ - mẫu số 04a), cụ thể như sau:
1. Số
tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến thời điểm doanh nghiệp
nhà nước chuyển đổi.
2. Số
tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ doanh nghiệp
đề nghị xóa nợ.
3. Số
tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 Cục Thuế/Cục Hải quan .... đề
nghị xóa nợ.
Đề nghị
Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh, TP; Bộ... (cơ quan
có thẩm quyền quyết định giá trị DN);
- Sở Tài chính tỉnh, TP...;
- Lưu: VT, …
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 04a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BẢNG CHI TIẾT SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ
(Kèm theo công văn số ... ngày... /.../... của Cục Thuế/Cục Hải quan
.....)
- Tên doanh
nghiệp: ................................
- Mã số thuế:
...........................................
- Địa chỉ:
.................................................
Đơn
vị tiền: đồng
Chỉ
tiêu
|
Số
đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp
|
Số
đề nghị xóa nợ của Cục Thuế/Cục Hải quan
|
I/ Số tiền thuế, tiền phạt
còn nợ phát sinh trước ngày 01/7/2007 tại thời điểm DNNN xác định giá trị
doanh nghiệp
|
|
|
- Thuế doanh
thu (GTGT)
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
- Thuế lợi tức
(TNDN)
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
|
|
- ......
|
|
|
II/ Số tiền
thuế, tiền phạt còn nợ phát sinh trước ngày 01/7/2007 tại thời điểm DNNN
chính thức chuyển sang công ty cổ phần
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT)
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
- ......
|
|
|
III/ Số tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT)
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
- ......
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày.....tháng..... năm 20....
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 05
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TÊN DOANH NGHIỆP....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............./..........
V/v đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
........,
ngày.... tháng .... năm 20...
|
Kính
gửi: Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước
ngày 01 tháng 7 năm 2007, ...(tên doanh nghiệp)... đề nghị Cục Thuế/Cục Hải
quan tỉnh, thành phố ... xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi
phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ. Cụ thể như sau:
1.
Đối tượng xóa nợ
...(tên
doanh nghiệp)... thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Khoản
3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (nêu trên).
2.
Điều kiện xóa nợ
-
...(tên doanh nghiệp)... đủ điều kiện xóa nợ quy định tại Khoản
3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (ghi cụ thể từng điều kiện
và trích dẫn tài liệu chứng minh).
- Nêu
rõ lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có
tại doanh nghiệp hoặc không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
3.
Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
Tổng số
tiền thuế, tiền phạt...........(tên doanh nghiệp).......... đề nghị xóa nợ
là.......... đồng.
( Chi tiết
tại Bảng tổng hợp tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay
còn nợ theo mẫu số 05a đính kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
......, ngày ..... tháng ..... năm 20....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 05a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐẾN NAY CÒN NỢ
(Kèm theo công văn số ... ngày .../.../... của ...)
- Tên doanh nghiệp:
................................
- Mã số thuế:
...........................................
- Địa chỉ:
.................................................
Đơn
vị tiền: đồng
Chỉ tiêu
|
Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa/giao, bán
|
Thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I/ Số tiền
thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến thời điểm DNNN chuyển đổi
|
|
|
|
- Thuế doanh
thu (GTGT)
|
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
(TNDN)
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
|
|
|
- ......
|
|
|
|
II/ Số tiền
thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ
|
|
|
|
- Thuế doanh
thu (GTGT)
|
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
(TNDN)
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
|
|
|
- ......
|
|
|
|
|
......, ngày ..... tháng ..... năm 20....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 06
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............/........
V/v bổ sung hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền
phạt
|
..............,
ngày .... tháng .... năm 20...
|
Kính
gửi: .....................
Căn cứ Khoản........Điều.......Thông
tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi
phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau
khi thẩm định hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số...
ngày.../.../... của ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)...;
...(Tên
cơ quan ban hành thông báo).... thông báo:
Hồ sơ
đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)...
không đầy đủ theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài liệu sau
đây:
.................................................................................................................
Đề nghị
...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)... hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và gửi về ...(tên
cơ quan ban hành thông báo)....
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành văn bản này, nếu ...(tên cơ quan thuế/doanh
nghiệp)...không bổ sung được các tài liệu nêu trên thì cơ quan thuế... có trách
nhiệm đôn đốc người nộp thuế nộp số tiền.... vào NSNN.
...(Tên
cơ quan ban hành thông báo) ... thông báo để ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)...
biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 07
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn,
không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế
hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế tỉnh,
thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ......... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ
tính đến ngày ...... tháng ....... năm ..... của .... hộ gia đình, cá nhân gặp
khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh (Bảng tổng hợp
danh sách theo biểu số 07a đính kèm) với số tiền là..... (viết bằng chữ:
.......).
Trong đó: - Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu
trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các hộ gia đình, cá
nhân có tên trong danh sách ở Điều 1, ..., Cục trưởng Cục Thuế ...., Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế và Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan....;
- Lưu: VT, …
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 07a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN ĐƯỢC XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 (1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số....
ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
đơn
vị tính: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Mã số thuế
(nếu có)
|
Địa chỉ (5)
|
Tổng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ
|
Trong đó
|
Thuế môn bài
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
...
|
Tiền phạt chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+
...+10
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Tổng cộng:
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
B
|
Tổng hợp theo Đội thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đội thuế A
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
1
|
Hộ gia đình/ cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình/ cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội thuế B
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
1
|
Hộ gia đình/ cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình/ cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tổng hợp theo danh sách hộ
gia đình/cá nhân được xóa nợ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mỗi
Chi cục Thuế lập một Quyết định, một biểu
(2) Ghi tổng cộng số hộ gia
đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(3) Bỏ trống
(4) Ghi tổng cộng số tiền thuế,
tiền phạt được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(5) Ghi địa chỉ đường phố,thôn/tổ
dân phố,xã /phường/thị trấn
|
Mẫu số 08
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn,
không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ quy định của pháp luật
thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh,
thành phố...... tại công văn số ........... ngày .........và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ
tính đến ngày ...... tháng ....... năm ... của ....( số hộ gia đình, cá nhân) gặp
khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh (Bảng tổng hợp
danh sách theo biểu số 08a đính kèm) với số tiền là ..... (viết bằng chữ:
.......).
Trong đó: - Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- .....
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố....
chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các hộ gia đình, cá
nhân có tên trong danh sách ở Điều 1; Chi cục trưởng Chi cục Thuế..., Cục
trưởng Cục Thuế ....chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan...;
- Lưu: VT, …
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 08a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN ĐƯỢC XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 (1)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số.... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
đơn
vị tính: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Mã số thuế
(nếu có)
|
Địa chỉ (5)
|
Tổng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ
|
Trong đó
|
Thuế môn bài
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
...
|
Tiền phạt chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+
...+10
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Tổng cộng:
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
B
|
Tổng hợp theo Đội thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đội thuế A
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
1.
|
Hộ gia đình/ cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Hộ gia đình/ cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội thuế B
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
(4)
|
1.
|
Hộ gia đình/ cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Hộ gia đình/ cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)Tổng hợp theo danh sách hộ
gia đình/cá nhân được xóa nợ theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
mỗi Chi cục Thuế lập một Quyết định, một biểu
(2) Ghi tổng cộng số hộ gia
đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(3) Bỏ trống
(4) Ghi tổng cộng số tiền thuế,
tiền phạt được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(5) Ghi địa chỉ đường phố,
thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
|
Mẫu số 09
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với .....(tên doanh nghiệp)... là doanh nghiệp
nhà nước đã giải thể
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế
hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi
phát sinh trước ngày 01/7/2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải
quan tỉnh, thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ..... và hồ sơ kèm
theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 còn nợ
tính đến ngày.....tháng .....năm...... của ...(tên doanh nghiệp)... là doanh
nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể với số tiền là..... (viết bằng chữ:
...).
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ
sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế/Cục
Hải quan tỉnh, thành phố..., Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan...;
- Lưu: VT, …
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 10
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../QĐ-
|
Hà
Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với ....(tên doanh nghiệp).... là doanh nghiệp
nhà nước đã giải thể
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ/
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ quy định của pháp luật thuế
hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải
quan tỉnh, thành phố...... tại công văn số....... ngày ........và hồ sơ kèm
theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản
lý nợ và CCNT/Cục trưởng Cục thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ
tính đến ngày.....tháng.......năm...... của ......(tên doanh nghiệp) là doanh
nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể với số tiền là.....
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố
.... chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan...;
- Lưu: VT, …
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 11
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với .....(tên doanh nghiệp).....
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế
hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm
2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải
quan tỉnh, thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ........ và hồ sơ
kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ... (tên doanh nghiệp)... được xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát
sinh trước ngày 01/7/2007 tính đến ngày ... tháng ... năm .... (thời điểm xác định
giá trị doanh nghiệp/ thời điểm chính thức cổ phần hóa hoặc thời điểm giao,
bán) với số tiền là..... (viết bằng chữ: ...).
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ
sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Giám đốc doanh nghiệp....;
Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố...; Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh, TP; Bộ... (cơ quan
có thẩm quyền quyết định giá trị DN);
- Sở Tài chính tỉnh, TP...;
- Lưu: VT, …
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 12
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../QĐ-
|
Hà
Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với ....(tên doanh nghiệp)...
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ/
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ quy định của pháp luật thuế
hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả
năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải
quan tỉnh, thành phố...... tại công văn số ........... ngày ........và hồ sơ
kèm theo,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Doanh nghiệp... được xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước
ngày 01/7/2007 tính đến ngày...tháng...năm.... (thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp/ thời điểm chính thức cổ phần hóa hoặc thời điểm giao, bán) với số
tiền là.....
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....chịu
trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký. Giám đốc doanh nghiệp....; Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh,
thành phố.............. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh, TP; Bộ... (cơ quan có thẩm quyền quyết định giá trị DN);
- Sở Tài chính tỉnh, TP...;
- Lưu: VT, …
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 13
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............../..........
V/v:
không xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
.................,
ngày....tháng....năm 20...
|
Kính
gửi: .....................
Căn cứ quy định tại Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả
năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau
khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số...
ngày....của cơ quan thuế/doanh nghiệp
...(Tên
cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo:
Trường
hợp của .... không thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều kiện được xóa nợ thuế theo
quy định tại .....
...(Tên
cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo để ... (tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)....
được biết và yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt
còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan ...;
- Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 14
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............../..........
V/v: không xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
.................,
ngày....tháng....năm 20...
|
Kính
gửi: ....(Tên cơ quan thuế đề nghị)....
Căn cứ quy định tại Thông tư số
179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả
năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau
khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số...
ngày....của ...(tên cơ quan thuế đề nghị)...
...(Tên
cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo:
...(Tên
cơ quan ban hành thông báo)... nhận được đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
cho ...(tổng số hộ gia đình, cá nhân)... của ...(cơ quan thuế đề nghị)...,
trong đó ...(số hộ gia đình, cá nhân)... không thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều
kiện được xóa nợ thuế, cụ thể theo .....(danh sách hộ gia đình, cá nhân không
thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều kiện được xoá nợ thuế theo mẫu số 14a)...
...(Tên
cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo để ... (tên cơ quan thuế đề nghị)....
được biết và yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt
còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan ...;
- Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 14a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG/PHẠM VI/ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC XÓA
NỢ THUẾ
(Kèm
theo công văn số.... ngày....của ....)
Đơn
vị tiền: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Mã số thuế (nếu có)
|
Địa chỉ
(4)
|
Tổng số tiền thuế, tiền phạt không được xóa nợ
|
Trong đó
|
Lý do không được xoá
|
Thuế môn bài
|
Thuế GTGT
|
...
|
Tiền phạt chậm nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+8...+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
B
|
Tổng hợp theo đội thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đội thuế A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
1
|
Hộ gia đình/cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình/cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đội thuế B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
(3)
|
|
1
|
Hộ gia đình/cá nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình/cá nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày.....tháng..... năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia
đình/cá nhân không được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế,
tiền phạt không được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ
dân phố, xã/phường/thị trấn
(5) Cột 10: Ghi rõ không được
xoá nợ là:
- Không thuộc đối tượng theo
Khoản ... Điều ... Thông tư số 179/2013/TT-BTC
- Không đủ điều kiện theo Khoản
... Điều ... Thông tư số 179/2013/TT-BTC